You are on page 1of 7

CHƯƠNG 5 : BẢO HIỂM

5.1 Những vấn đề chung về bảo hiểm:


5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của bảo hiểm
a) Khái niệm:
Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá
trình thành, phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm nhằm đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất và đời sống của con người trong xã hội được ổn định và phát triển bình
thường trong điều kiện có biến cố bất lợi xảy ra.
b) Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm:
- Đối với đời sống dân cư
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh
- Đối với Nhà nước
5.1.2 Đặc điểm của bảo hiểm:
- Hình thức dự trữ tài chính nhằm bù đắp và khắc phục tổn thất thiệt hại đối với sản
xuất kinh doanh và đời sống con người khi biến cố bất lợi xảy ra.
- Vừa mang tính chất bồi hoàn, vừa mang tính chất không bồi hoàn.
5.1.3 Các hình thức bảo hiểm:
a) Căn cứ vào phương thức xử lý rủi ro:
- Tự bảo hiểm
- Bảo hiểm thông qua các tổ chức bảo hiểm
b) Căn cứ vào mục đích hoạt động:
- Bảo hiểm có mục đích kinh doanh
- Bảo hiểm không vì mục đích kinh doanh
5.1.4. Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế:
- Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống con người
- Góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro tổn thất
- Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế - xã hội
5.2 Bảo hiểm thương mại:
5.2.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại:
a) Khái niệm:
Bảo hiểm thương mại là hình thức bảo hiểm do các tổ chức kinh doanh bảo hiểm
tiến hành trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể để tạo lập quỹ bảo
hiểm, phân phối sử dụng chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường những tổn thất
cho các đối tượng được bảo hiểm khi các rủi ro được bảo hiểm xảy ra.
b) Nguyên tắc hoạt động:
- Sàng lọc rủi ro
- Định phí bảo hiểm phải trên cơ sở “giá” của các rủi ro
- Đảm bảo an toàn
- Lấy số đông bù số ít
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của hợp đồng bảo hiểm thương mại:
a) Các bên liên quan trong hợp đồng bảo hiểm:
- Người bảo hiểm: Là tổ chức hay pháp nhân đứng ra tạo lập hay điều khiển quá
trình huy động và sử dụng quỹ bảo hiểm được pháp luật công nhận. Thông thường,
người bảo hiểm chính là công ty bảo hiểm.
- Người tham gia bảo hiểm : là tổ chức hay pháp nhân tham gia đóng phí bảo hiểm
- Người được bảo hiểm : Là người mà vì sức khỏe, khả năng lao động, tính mạng
của người đó khiến người tham gia bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với người
bảo hiểm
- Người được chỉ định hưởng bồi thường bảo hiểm: Là người được tham gia bảo
hiểm chỉ định bằng văn bản sẽ được hưởng bồi thường bảo hiểm khi xảy ra rủi ro
hoặc được bồi thường bảo hiểm khi người tham gia bảo hiểm bị chết theo quy định
của pháp luật.
b) Đối tượng bảo hiểm: là những đối tượng mà người tham gia bảo hiểm yêu cầu
bảo hiểm hoặc do pháp luật quy định bắt buộc phải bảo hiểm.
c) Rủi ro bảo hiểm và tai nạn bảo hiểm:
- Rủi ro bảo hiểm: là mức độ hay khả năng xảy ra sự cố bảo hiểm, tức là một hoặc
nhiều sự cố dự tính trong các điều kiện bảo hiểm mà khi những sự cố này xảy ra thì
người bảo hiểm bắt buộc phải trả tiền bồi thường tổn thất cho người tham gia bảo
hiểm.
- Tai nạn bảo hiểm: là sự cố bảo hiểm đã xảy ra kéo theo trách nhiệm của người
bảo hiểm phải bồi thường tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.
d) Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm:
- Giá trị bảo hiểm: là số tiền đánh giá giá trị của đối tượng bảo hiểm theo thoả
thuận giữa người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm: là khoản tiền tính cho đối tượng bảo hiểm, mà trong giới hạn
đó nhà bảo hiểm phải trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm khi tai nạn bảo
hiểm xảy ra.
e) Phí bảo hiểm: Là số tiền người tham gia bảo hiểm phải đóng góp cho người bảo
hiểm về các đối tượng được bảo hiểm.
5.2.3 Phân loại bảo hiểm thương mại
* Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
- Bảo hiểm tài sản
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
* Căn cứ vào tính chất hoạt động
- Bảo hiểm bắt buộc
- Bảo hiểm tự nguyện
5.3. Bảo hiểm xã hội:
5.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội:
a) Khái niệm:
Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành dựa
trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể liên quan để tạo lập quỹ bảo hiểm
xã hội, phân phối và sử dụng chúng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao
động và gia đình họ khi gặp những rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ lao động.
b) Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội:
- Vì quyền lợi của người lao động và cả cộng đồng.
- Quỹ bảo hiểm xã hội là một quỹ tiền tệ độc lập
- Việc hình thành và sử dụng quỹ phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên cơ sở tiền lương, tiền công. Mức
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên chính sách mức thu nhập do người
lao động lựa chọn nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
+ Mức hưởng bảo hiểm xã hội tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng và có chia
sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
+ Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trên cơ sở
thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
5.3.3 Nội dung hoạt động của bảo hiểm xã hội:
a) Đối tượng và các chế độ bảo hiểm xã hội:
* Đối tượng bảo hiểm xã hội:
- Là thu nhập của những người làm công ăn lương trong toàn xã hội.
- Phạm vi đối tượng bảo hiểm xã hội tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia.
* Các chế độ bảo hiểm xã hội:
Theo công ước số 102 của tổ chức Lao động thế giới, có 9 chế độ bảo hiểm xã hội
gồm: Chăm sóc y tế; phụ cấp ốm đau; trợ cấp thất nghiệp; trợ cấp tuổi già; trợ cấp
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trợ cấp gia đình; trợ cấp sinh đẻ; trợ cấp khi
tàn phế; trợ cấp mất người nuôi dưỡng.
b) Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm:
* Nguồn hình thành:
- Người sử dụng lao động đóng góp
- Người lao động đóng góp
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
- Nguồn thu khác: tiền sinh lời từ các phương án bảo toàn và phát triển quỹ bảo
hiểm
xã hội; tiền phạt do đóng bảo hiểm xã hội chậm,..
* Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội:
- Chi cho các đối tượng tham gia bảo hiểm gặp phải các biến cố đã
- Chi cho quản lý và chi khác
5.3.3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Đối tượng , tham gia của bảo hiểm xã hội:
* Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên

hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo Pháp lệnh cán bộ công chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác
cơ yếu hưởng lương đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc.
* Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: là công dân Việt Nam trong độ tuổi
lao động, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
- Những người làm nghề tự do: người buôn bán nhỏ, nông dân...
- Những công việc theo mùa vụ hoặc công việc có tính chất tạm thời khác.
* Người tham gia bảo hiểm thất nghiệp: Công dân Việt Nam làm việc theo hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời
hạn từ 12- 36 tháng với người sử dụng lao động.
b) Các chế độ bảo hiểm xã hội:
* Bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hưu trí, tử tuất.
* Bảo hiểm xã hội tự nguyên gồm: hưu trí, tử tuất.
* Bảo hiểm thất nghiệp gồm: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm.
c) Quản lý quỹ bảo hiểm xã hội:
* Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc:
 Nguồn hình thành:
- Người lao động
- Người sử dụng lao động
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Hỗ trợ của Nhà nước
- Các nguồn thu khác
 Mục đích sử dụng quỹ:
- Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định
- Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ
cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
- Chi phí quản lý
- Chi khen thưởng theo quy định
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo
* Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện:
 Nguồn hình thành:
- Người lao động đóng với mức đóng hàng tháng theo quy định
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Hỗ trợ của Nhà nước
- Các nguồn thu hợp pháp khác
 Sử dụng quỹ:
- Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định
- Đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng
lương hưu
- Chi phí quản lý
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo
* Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:
 Nguồn hình thành:
- Người lao động
- Người sử dụng lao động
- Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
- Các nguồn thu khác
 Sử dụng quỹ:
- Trả trợ cấp thất nghiệp
- Hỗ trợ học nghề
- Hỗ trợ tìm việc làm
- Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Chi phí quản lý
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định
d) Hoạt động đầu tư của bảo hiểm xã hội:
* Nguyên tắc đầu tư: Phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần thiết.
* Các hình thức đầu tư:
- Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nước, của ngân hàng thương mại của
Nhà nước;
- Cho ngân hàng thương mại của Nhà nước vay;
- Đầu tư vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia;
- Các hình thức đầu tư khác do Chính phủ quy định.

You might also like