Professional Documents
Culture Documents
BCTTDN - Vũ Thành Long - 2020603534
BCTTDN - Vũ Thành Long - 2020603534
Hà Nội – 2024
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Chuẩn bị chung
⚫ Tìm hiểu về công ty thông qua trang web, tờ rơi của công ty và tham vấn giáo
□
viên.
⚫ Thông qua sự tư vấn của giáo viên, hiểu rõ mục tiêu và nội dung của chương
□
trình thực tập.
⚫ Tìm hiểu bản đồ để biết đường đến công ty cùng với sự trợ giúp của giáo viên. □
⚫ Nếu cần gọi điện đến công ty mình thực tập, bạn cần chuẩn bị các tài liệu cần
□
thiết trước khi gọi. Tránh gọi điện vào giờ ăn trưa hoặc sau giờ làm việc.
2. Quần áo bảo hộ
⚫ Chuẩn bị quần áo và giày phù hợp, có thể tham khảo ý kiến của giáo viên.
□
Không nên mặc áo phông, quần ngố và đi dép xăng-đan.
⚫ Không nên đeo các đồ trang sức nhƣ nhẫn, khuyên tai và dây chuyền. □
⚫ Cắt tóc gọn gàng hoặc buộc tóc để tránh tai nạn. □
⚫ Mang theo sổ hoặc vở và bút để ghi chép khi học hoặc ghi các hướng dẫn công
□
việc.
• Luôn đúng giờ và đến địa điểm thực tập trước 15 phút so với giờ làm việc. Vào
ngày đầu tiên của đợt thực tập, cố gắng đến trước 30 phút vì có thể bạn chưa
□
biết chính xác địa điểm và còn phải đăng ký.
• Phải báo cáo ngay với người quản lý ở DN và giáo viên phụ trách nếu không □
thể đến nơi thực tập vì lý do đau ốm hoặc lý do bất thường khác.
• Tắt điện thoại hoặc chuyển sang chế độ im lặng trước khi bắt đầu làm việc. □
• Nói chuyện với người giám sát hoặc các nhân viên khác trong công ty một □
cách lịch sự.
• Khi nói chuyện hoặc trả lời công việc, nên nói ngắn gọn và chính xác. □
• Không nên ngần ngại hỏi lại khi chưa hiểu rõ các hướng dẫn công việc hoặc □
các hướng dẫn nói chung.
• Ghi chép lại các hướng dẫn hoặc những lời khuyên từ người giám sát. Xác □
nhận lại các hướng dẫn bằng cách đọc to lại các điều đó.
• Không được nói chuyện riêng với bạn khi trong giờ học hoặc giờ làm việc. □
• Giữ nơi học tập và làm việc sạch sẽ. Vứt rác vào thùng rác. □
• Chỉ được hút thuốc ở khu vực hút thuốc. Vứt đầu thuốc lá vào gạt tàn sau khi □
hút thuốc.
• Nắm rõ quy định về việc dùng điện thoại ở trong công ty. □
• Đọc kỹ các hướng dẫn về an toàn và tuân thủ nội quy của công ty. □
• Không được chạm vào máy móc hay dụng cụ khi chưa được sự đồng ý của □
người giám sát.
• Hỏi lại người giám sát khi chưa hiểu hoặc chưa rõ các quy trình công việc. □
• Báo lại cho người giám sát khi không theo kịp với công việc. □
• Sau khi sử dụng, đem trả dụng cụ thiết bị vào đúng vị trí ban đầu. □
• Không được rời vị trí làm việc khi chưa báo cho người giám sát (ví dụ khi đi □
vệ sinh).
3. Quá trình báo cáo
Sinh viên phải thực hiện báo cáo hàng tuần cho giáo viên hướng dẫn
Kết thúc thời gian thực tập tốt nghiệp sinh viên phải nộp cho giáo viên hướng dẫn
báo cáo thực tập tốt nghiệp này: Trong báo cáo phải có giấy giới thiệu thực tập tốt
nghiệp bản gốc có dấu đỏ, có ý kiến nhận xét đánh giá của công ty, doanh nghiệp
nơi thực tập.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................. 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 9
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................. 10
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ 12
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP .............................................................. 14
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU BẢN VẼ CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH DẠNG
SẢN XUẤT ................................................................................................ 15
1.1. Nội quy làm việc, an toàn lao động, trang phục, 5S của nhà
máy. ................................................................................................ 15
1.1.1. Nội quy làm việc. ................................................................... 15
1.1.2. An toàn lao động, trang phục. ................................................ 16
1.1.3. 5S của nhà máy. ..................................................................... 16
1.2. Phân tích được các yêu cầu kỹ thuật, vật liệu, dung sai, độ
bóng bề mặt của chi tiết điển hình dạng sản xuất tại nhà máy ................. 17
1.2.1. Yêu cầu kĩ thuật...................................................................... 17
1.2.2. Vật liệu ................................................................................... 18
1.2.3. Dung sai.................................................................................. 18
1.2.4. Độ bóng bề mặt ...................................................................... 18
1.3. Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ trong kết cấu
chi tiết 18
1.3.1. Chức năng làm việc ................................................................ 18
1.3.2. Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết. .................................... 18
1.4. Phân tích dạng sản xuất của chi tiết ....................................... 19
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHẾ
TẠO CHI TIẾT ............................................................................................... 20
2.1. Tìm hiểu phương pháp chế tạo phôi........................................ 20
2.2. Tìm hiểu về các dụng cụ đo và phương pháp kiểm tra sản phẩm
................................................................................................ 20
2.3. Quy trình công nghệ gia công chi tiết .................................... 20
2.4. Phương pháp gá đặt và kết cấu cấu cảu đồ ags trong các
nguyên công .............................................................................................. 21
2.5. Chế độ cắt, dụng cụ cắt, máy cắt sử dụng trong các nguyên
công ................................................................................................ 23
2.6. Phân tích điều kiện gia công thực tế so với lý thuyết đã học
trong nhà trường. ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU MỘT SỐ MÁY CÔNG CỤ TRONG NHÀ MÁY ..
................................................................................................ 26
3.1. Công dụng và đặc tính kỹ thuật của một số máy công cụ...... 26
3.1.1. Thông số kỹ thuật của máy phay CNC CV P106 ................... 26
3.1.2. Thông số kỹ thuật của máy phay CNC MCV 520 .................. 28
3.1.3. Thông số kĩ thuật của máy Makino PS105 ............................. 29
3.1.4. Thông số kĩ thuật của máy EDM, xung điện .......................... 30
3.1.5. Máy phay vạn năng (phay đứng, phay ngang) ....................... 31
3.1.6. Máy khoan cần, Taro.............................................................. 36
3.2. Xích tốc độ, tiến dao trên máy. .............................................. 38
3.3. Một số đồ gá chuyên dùng trên máy. ..................................... 39
3.4. Kích thước và khả năng gá đặt của chi tiết trên máy. ............. 40
CHƯƠNG 4. TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CÔNG TY .............................................................................................. 41
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty........................ 41
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ kỹ thuật trong các phân
xưởng ................................................................................................ 42
4.3. Sơ đồ tổ chức của công ty ...................................................... 43
4.4. Cách bố trí các phân xưởng trong nhà máy và cách bố trí các
máy trong mỗi phân xưởng ....................................................................... 44
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 49
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Nội quy của công ty ..................................................................................15
Hình 1.2: 5S trong công ty ........................................................................................16
Hình 1.3: Đơn hàng của công ty cần gia công...........................................................17
Hình 2.1: Thước cặp và panme được sử dụng trong công ty.....................................20
Hình 2.2: Sơ đồ gá đặt của nguyên công 1,2,3,4,7 ....................................................21
Hình 2.4: Sơ đồ gá đặt của nguyên công 5,6 .............................................................22
Hình 3.1: Máy CNC VC P106 ..................................................................................26
Hình 3.2: Máy CNC MCV 520 .................................................................................28
Hình 3.3: Máy Makino PS105 ..................................................................................29
Hình 3.4: Các loại máy EDM, xung điện ..................................................................30
Hình 3.5: Máy phay vạn năng đứng ..........................................................................31
Hình 3.6: Máy phay ngang vạn năng ........................................................................34
Hình 3.7: Máy khoan cần ..........................................................................................36
Hình 3.8: Máy Taro ...................................................................................................37
Hình 3.9: Bàn hút chân không ...................................................................................39
Hình 4.1: Sơ đồ bộ máy của công ty .........................................................................44
Hình 4.2: Sơ đồ phòng sản xuất ................................................................................44
Hình 4.3: Sơ đồ nhà xưởng tầng 1.............................................................................46
Hình 4.4: Sơ đồ nhà xưởng tầng 2.............................................................................47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phay 2 mặt phía càng lớn đạt kích thước 29 .............................................23
Bảng 2.2: Phay 2 mặt phía càng nhỏ đạt kích thước 29 ............................................23
Bảng 2.3: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ Ø50...........................................................23
Bảng 2.4: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ Ø30...........................................................24
Bảng 2.5: Khoan lỗ Ø2 và Ø6, khoét mặt đầu phía càng nhỏ ...................................24
Bảng 2.6: Khoan lỗ Ø2 và Ø6, khoét mặt đầu phía càng lớn ....................................24
Bảng 2.7: Phay 2 mặt đạt kích thước 25 ...................................................................25
Bảng 3.1: Thông số máy CNC VC P106 ...................................................................28
Bảng 3.2: Thông số kĩ thuật máy phay CNC MVC 520............................................29
Bảng 3.3: Thông số kĩ thuật của máy Makino PSI05 ................................................30
Bảng 3.4: Thông số kĩ thuật của máy AWT 5S .........................................................31
Bảng 3.5: Thông số kĩ thuật của máy phay đứng vạn năng.......................................33
Bảng 3.6: Thông số kĩ thuật của máy khoan Cần .....................................................37
Bảng 3.7: Thông số kĩ thuật của máy taro .................................................................38
Bảng 3.8: Thông số kĩ thuật của bàn hút chân không................................................39
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế xã hội phát triển kèm theo sự tăng vọt yêu cầu các sản phẩm cơ
khí. Tăng khối lượng sản phẩm và yêu cầu tăng độ chính xác càng thúc đẩy mạnh
mẽ các phương thức sản xuất dây chuyền chế tạo và lắp ráp hình thành. Đặc biệt là
ngành chế tạo máy là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Phạm vi sử
dụng của ngành chế tạo máy sử dụng rất rộng rãi. Từ con tàu vũ trụ cho đến giày
dép và quần áo, tất cả sản phẩm này đều được chế tạo ranh nhờ các máy móc khác
nhau. Ngành chế tạo máy là nền tảng của công nghiệp chế tạo máy. Chính vì vậy,
Đảng và Nhà nước ta đã và đang quan tâm đặc biệt đến ngành chế tạo máy công cụ.
Vì vậy nhu cầu kiến thức đáp ứng cho ngành chế tạo máy ngày càng nhiều, đã có
rất nhiều trường chú trọng đến việc đào tạo ra những cán bộ, kĩ sư, công nhân phục
vụ cho ngành chế tạo máy. Trong đó phải kể đến trường ĐHCN Hà Nội, là một
trong những nơi đào tạo ra những kĩ sư, cán bộ, công nhân cơ khí dẫn đầu trong cả
nước. Nằm trên mảnh đất thuộc quận Bắc Từ Liêm của thành phố Hà Nội, Trường
ĐHCN Hà Nội tự hào với bề dày truyền thống hơn 100 năm hình thành và phát triển.
Buổi ban đầu sơ khai trường là một trường công nhân đến nay trường đã trở thành
một trường ĐH phát triển với quy mô rộng lớn trên toàn quốc, với đa dạng những
ngành nghề. Để có được những thành quả đó là sự phấn đấu không ngừng của ban
lãnh đạo nhà trường các thầy cô giáo giảng dạy và toàn thể các học sinh trong
trường.
Em rất tự hào và may mắn được vào học dưới ngôi trường này, và điều may
mắn hơn là em được đào tạo trong khoa cơ khí là một trong những khoa đứng đầu
của trường. Ý thức được tầm quan trọng của việc học ngay từ khi vào học em đã cố
gắng bắt nhịp và trau dồi cho mình những kiến thức của ngành học. Trong quá trình
học em đã được các thầy cô giáo giảng dạy cho em về các môn như: Vẽ kĩ thuật,
sức bền vật liệu, cơ học kỹ thuật, chi tiết máy, dung sai, chế độ cắt… Qua gần 4
năm học đến nay phần cơ bản em đã nắm vững được toàn bộ kiến thức của ngành
công nghệ chế tạo máy. Nhưng với phương châm giảng dạy của nhà trường là “học
đi đôi với hành” nên em đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Nguyễn Hữu Phấn. Em đã tham gia thực tập tại Công ty TNHH Yazaki Hải
Phòng Việt Nam. Thực tập ở đó em đã được cung cấp những kiến thức cơ bản về
năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm, về phương pháp thiết kế quy trình
công nghệ, về phương pháp chế độ cắt tối ưu và về những phương pháp gia công
mới và đặc biệt về ngành cơ khí…Tuy thời gian thực tập có 6 tuần nhưng em đã làm
quen được với nguyên tắc và yêu cầu kĩ thuật của công việc đó là điều quan trọng
hơn cả.
Đến nay thời gian thực tập đã kết thúc, để tổng hợp lại toàn bộ kiến thức em
đã được học và làm tại nơi thực tập, em viết nên bài báo cáo thực tập này. Trong
quá trình thực tập và viết bài báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đánh giá và chỉ bảo của các thầy cô để từ nay về sau em có thể
hoàn thiện hơn với phần kiến thức mà em đã được học.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và
các anh chị chú bác trong công ty đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Hữu Phấn, người
đã tận tình giảng dạy và dìu dắt em trong suốt thời gian qua.
Ngày tháng năm 2024
Sinh viên
Vũ Thành Long
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày…tháng…năm 2024
Người nhận xét
14
Tổng
15
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU BẢN VẼ CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH DẠNG SẢN
XUẤT
1.1. Nội quy làm việc, an toàn lao động, trang phục, 5S của nhà máy.
1.1.1. Nội quy làm việc.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn lao động phòng cháy chữa cháy.
Nếu nghỉ có việc riêng phải xin phép trước một ngày. Trong thời gian làm
việc phải hết sức nghiêm túc, thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật và công
nghệ, thực hiện tốt quy trình vận hành máy móc thiết bị.
- Sử dụng thời gian lao động có hiệu quả, nâng cao năng suất, đảm bảo chất
lượng, có ý thức tiết kiệm điện, nước vất tƣ tài sản của công ty.
- Chấp hành nghiêm mệnh lệnh của cấp trên, sắp xếp nơi làm việc gọn
gàng, ngăn nắp không đi lại lộn xộn đến những nơi không có nhiệm vụ,
không tụ tập nói chuyện gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến công việc của
người khác.
- Không được sử dụng vật tư, tài sản của công ty vào việc riêng.
- Không hút thuốc lá uống rượu, ăn quà vặt, sử dụng điện thoại trong khi làm
việc.
1.1.2. An toàn lao động, trang phục.
Quy chuẩn bảo hộ lao động:
• Mũ
• Găng tay
• Quần áo bảo hộ
• Giày bảo hộ có gắn mũi thép
1.1.3. 5S của nhà máy.
• S1< Sàng lọc>: Lọại bỏ những thứ không cần thiết ra khỏi nơi làm việc.
• S2<Sắp xếp>: Để mọi thứ ngăn lắp theo một trình tự nhất định, tiện lợi và
đảm bảo an toàn khi sử dụng.
• S3<Sạch sẽ>: Vệ sinh sạch sẽ máy móc thiết bị và nơi làm việc.
• S4<Săn sóc>: Duy trì S1, S2, S3 hàng ngày.
• S5<Sẵn Sàng>: Tạo ý thức và thói quen về thực hành 5S nơi làm việc.
1.2. Phân tích được các yêu cầu kỹ thuật, vật liệu, dung sai, độ bóng bề mặt
của chi tiết điển hình dạng sản xuất tại nhà máy
góc với mặt đầu tay biên. Hai đường tâm của hai lỗ I và II phải đảm bảo
khoảng cách A = 165±0,1, độ không song song của hai tâm lỗ là 0,08 mm
trên l = 25 mm (0,08/25), độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là
0,08 mm trên l = 25 mm (0,08/25). Hai lỗ thường có lắp bạc lót có thể tháo
lắp được.
1.4. Phân tích dạng sản xuất của chi tiết
• Với sản lượng 4000 chiếc, khối lượng 1kg. Ta xác định dạng sản xuất chi tiết
này là dạng sản xuất hàng loạt vừa.
+ Khâu chuẩn bị kĩ thuật sản xuất và khâu sản xuất được tách rời. Sản
phẩm được sử dụng thực tế trước khi đưa ra sản xuất hàng loạt.
+ Quy trình công nghệ thường được lập ra đầu tiên trong các khâu, đảm bảo
nhanh gọn, đảm bảo, tiết kiệm.
+ Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao và thâm niên nhiều năm.
+ Máy móc thiết bị của doanh nghiệp được đầu tư kĩ lưỡng. Được phân loại máy
móc, dụng cụ hỗ trợ tùy thuộc vào yêu cầu bản vẽ.
+ Đầu tư ban đầu lớn và tính linh hoạt của hệ thống sản xuất cao. Đảm bảo
được việc duy trì trong việc tổ chức sản xuất hàng loạt.
20
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHẾ TẠO
CHI TIẾT
2.1. Tìm hiểu phương pháp chế tạo phôi
Chủ yếu đặt mua phôi từ các doanh nghiệp khác.
2.2. Tìm hiểu về các dụng cụ đo và phương pháp kiểm tra sản phẩm
• Dụng cụ đo: Panme, Thước cặp
• Phương pháp kiểm tra sản phẩm
• Thước cặp dùng kiểm tra kích thước bao và đường kính lỗ trụ trong
• Panme có thể sử dụng đo khoảng cách giữa 2 mặt trên và dưới của chi tiết
càng.
Bảng 2.1: Phay 2 mặt phía càng lớn đạt kích thước 29
Nguyên công 2: Phay 2 mặt phía càng nhỏ đạt kích thước 29.
Máy cắt: Máy phay CNC MAKINO PIS5
Bước Thứ tự gia công Dao t(mm) S(mm/p) n(v/p) To(ph)
1 Phay thô Phay đĩa 2.5 95 47.5 0.82
2 Phay tinh Phay đĩa 0.5 47 47.5 1.4
Bảng 2.2: Phay 2 mặt phía càng nhỏ đạt kích thước 29
Nguyên công 3: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ Ø50.
Máy cắt: Máy phay CNC MAKINO PIS5
Bảng 2.5: Khoan lỗ Ø2 và Ø6, khoét mặt đầu phía càng nhỏ
Nguyên công 6: Khoan lỗ Ø2 và Ø6, khoét mặt đầu phía càng lớn.
Máy cắt: Máy phay CNC MAKINO PIS5
Bảng 2.6: Khoan lỗ Ø2 và Ø6, khoét mặt đầu phía càng lớn
25
Bảng 3.5: Thông số kĩ thuật của máy phay đứng vạn năng
34
❖ Trục đứng:
- Côn trục chính: N.S.T 40
- Tốc độ trục chính: 45-1100 rpm
- Số cấp tốc độ trục chính: 9 cấp
❖ Trục ngang:
- Côn đầu trục chính ngang: N.S.T 40
- Số cấp: 9
- Tốc độ: 60-1440 rpm
- Khoảng cách từ tâm trục tới thân cần: 175 mm
- Khoảng cách từ tâm trục tới bàn: 0-450 mm
❖ Động cơ:
- Trục ngang: 5 HP
- Tiến dọc: 3/4 HP
- Tiến ngang: 1/2 HP
- Lên xuống: 1/2 HP
- Bơm làm mát: 1/8 HP
- Kích thước máy (LxWxH): 2150 x 1750 x 1975
- Trọng lượng: 2700 KG
❖ Phụ kiện tiêu chuẩn:
- Khay và thiết bị làm mát
- Hộp tốc độ
- Động cơ nâng bàn
- Bàn xoay
- Bơm dầu bôi trơn tự động
- Hộp bộ dụng cụ
- Phụ kiện đầu đứng
- Dịch chuyển trục Y bằng vít me
36
3.4. Kích thước và khả năng gá đặt của chi tiết trên máy.
- Trước khi gia công phải được tiến hành gá đặt chi tiết. Quá trình gá đặt chi tiết
khi gia công phải bao gồm 2 quá trình:
+ Định vị: là xác định cho chi tiết có một vị trí tương quan chính xác trong
hành trình công nghệ.
+ Kẹp chặt: là quá trình cố định vị trí của chi tiết đã đước định vị để chống lại
tác dụng của ngoài lực (chủ yếu là lực cắt) trong quá trình gia công để vị trí
của chi tiết ổn định trong suốt quá trình gia công. Thường cố định vị trí của chi
tiết bằng cách kẹp chặt nên quá trình này được gọi là quá trình kẹp chặt.
Ưu điểm của phương pháp trên:
+ Có thể đạt độ chính xác một cách chủ động.
+ Có thể loại trừ được ảnh hưởng do dao mòn đến độ chính xác gia công.
+ Có thể tận dụng được một số phôi kém chính xác.
+ Không cần đồ gá phức tạp.
+ Gá đặt chi tiết chắc chắn, ổn định, không xê dịch.
41
• Máy mài
• 1 máy tiện vạn năng
• 2 máy phay đứng
• 1 máy phay ngang
• 2 máy xung điện
• 2 máy cắt dây
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của cán bộ kỹ thuật trong các phân xưởng
❖ Phòng kinh doanh:
- Tìm và tạo thị trường, ký kết các hợp đồng gia công, chế tạo các sản phẩm.
- Tiếp xúc với khách hàng, nắm bắt các yêu cầu của khách hàng.
- Trao đổi và soạn thảo hợp đồng, xem xét các hoạt động do khách hàng yêu
cầu để trình lên Giám đốc xem xét và ký kết.
- Theo dõi tiến độ làm việc phù hợp với hợp đồng.
- Lập các bản vẽ chi tiết cho các tổ sản xuất theo yêu cầu hợp đồng.
- Giải quyết và trình lãnh đạo giải quyết khi có sự cố xảy ra trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
❖ Phòng kế toán:
- Trên cơ sở kế hoạch đã được xác định trong phạm vi cho phép tùy theo tính
chất công việc mà huy động nguồn vốn thích hợp, bảo đảm cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty được thực hiện với hiệu quả kinh tế cao.
- Lập dự thảo về tài chính và thống nhất với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn kịp thời, đúng chế độ các khoản thanh toán.
- Phải trả ngân sách nhà nước, thanh toán các khoản cần thiết với khách hàng
và với nhân viên và thu hồi vốn với các khách hàng còn thiếu nợ nếu có.
- Trích lập và sử dụng các quỹ theo đúng chính sách chế độ và mục đích.
- Thường xuyên kiểm tra tài chính đối với họat động kinh doanh.
❖ Phòng kỹ thuật:
43
- Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc các công tác về kỹ thuật để các đơn
vị triển khai sản xuất.
- Lập dự trù các vật tư cần thiết.
- Tính toán và thiết kế bản vẽ, lập quy trình công nghệ và phương án tiến
hành cho các đơn vị thực hiện.
- Thường xuyên kiểm soát quá trình sản xuất và máy móc trang thiết bị nếu có
sai phạm gì thì kịp thời khắc phục.
- Lập kế hoạch sửa chữa và bảo trì các thiết bị máy móc.
- Thường xuyên kiểm tra các sản phẩm để đảm bảo chất lượng khi giao cho
khách hàng để có uy tín trong sản xuất kinh doanh.
- Đầu tư, nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm mới.
❖ Phòng sản xuất:
- Nhà kho: có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản các thiết bị phụ tùng cơ khí để
đáp ứng yêu cầu khi sản xuất. Đảm bảo đầy đủ các dụng cụ để cho các tổ cơ
khí sản xuất đúng tiến độ.
- Các tổ cơ khí:
+ Tổ tiện
+ Tổ phay,bào
+ Tổ gò, hàn
+ Tổ mài, nhiệt luyện
+ Tổ CNC
Tất cả các tổ cơ khí này trực tiếp tiến hành gia công các sản phẩm theo quy
trình công nghệ đã được phòng kỹ thuật lập bản vẽ. Căn cứ vào bản vẽ đã được lập
sẵn gia công các sản phẩm theo yêu cầu của bản vẽ.
4.3. Sơ đồ tổ chức của công ty
44
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam,
chúng em đã được làm quen như một cán bộ kĩ thuật thật sự cũng như việc quản lý
nhân công trong nhà máy giúp chúng em vững vàng hơn khi ra trường.
Đây là một điều kiện thuận lợi cho chúng em cọ xát với thực tiễn sản xuất và
tiếp xúc với các máy móc thiết bị hiện đại. Nhờ sự chỉ bảo tận tình, tỉ mỉ của đội
ngũ công nhân nên chúng em đã nắm bắt được những kinh nghiệm trong sản xuất khi
gia công những chi tiết phức tạp.
Khi thực tập tại công ty chúng em đã cố gắng phát huy, vận dũng những kiến
thức đã học vào thực tiễn và thấy rằng giữa thực tiễn và lý thuyết là một khoảng
cách, muốn rút ngắn khoảng cách đó tất cả sinh viên nói chung và bản thân em nói
riêng phải biết vận dụng liên hệ giữa lý thuyết và thực tế.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
chúng em đã cố gắng tìm tòi tài liệu tham khảo cũng như học hỏi kinh nghiệm từ thực
tế của nhân viên trong công ty. Song với trình độ và kiến thức trong nghề nghiệp,
kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế, cộng với thời gian có hạn nên báo cáo của
chúng em không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và giúp đỡ
của các thầy cô trong khoa cơ khí.
Sinh viên
Vũ Thành Long
49