You are on page 1of 15

CHƯƠNG 1.

CÂN BẰNG HÓA HỌC


Phần tự luận
Câu 1: Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3.
Câu 2: Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, KNO3, Na2SO4.
Câu 3: Cho dãy các chất sau: HCl, Fe, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH, O2, C2H5OH.
a) Chất nào thuộc loại chất điện li?
b) Viết phương trình điện li của các chất điện li.
Câu 4: Cho các chất: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, HI, NaOH,
Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, CuSO4, Mg(OH)2, CH3COONa.
a) Chất nào là chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li.
b) Chất nào là chất điện li yếu? Viết phương trình điện li.
Câu 5: Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ.
Câu 6: Dựa vào thuyết acid – base của Br∅nsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong
các phản ứng sau:
(a) CH3COOH + H2O ⇄ CH3COO– + H3O+ (b) S2– + H2O ⇄ HS– + OH–
Câu 7: Hãy cho biết các phân tử và ion sau là acid, base hay lưỡng tính theo thuyết Br∅nsted – Lowry: HI,
CH3COO–, NH3, S2–, , ,
Câu 8: Theo định nghĩa của Br∅nsted – Lowry, các ion: Na +, CH3COO–, K+, Cl–, , , , là
acid, base, lưỡng tính hay trung tính. Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất
cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4.
Câu 9: Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hoá học sau:
Fe3+ + 3H2O ⇄ Fe(OH)3↓ + 3H+
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe 3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung
dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
Câu 10: Giải thích vì sao trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl vơi chất chỉ thị màu
phenolphtalein, ta kết thúc chuẩn độ ngay sau khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu
sang hồng (bền trong ít nhất 10 giây).
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự điện li là quá trình hoàn tan một chất vào dung môi (thường là nước) tạo thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
C. Sự điện li là sự phân li một chất ra ion khi chất đó hòa tan trong nước hay khi nóng chảy.
D. Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trong dung dịch.
Câu 2: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự dịch chuyển của các electron. B. sự dịch chuyển của các cation.
C. sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan. D. sự dịch chuyển của cả cation và anion.
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 4: (Đề THPT QG – 2016) Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. H2O. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH.
Câu 5: (Đề MH – 2020) Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HCl. B. KNO3. C. NaOH. D. CH3COOH.
Câu 6: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH 3COOH + H2O ⇄ CH3COO + H3O+. Cân bằng sẽ biến đổi như

thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl?
A. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng không bị chuyển dịch. D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch.
Câu 7: Đối với dung dịch acid mạnh HNO 3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ
mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] > [ ]. D. [H+] < [ ].
Câu 8: Thí nghiệm với dung dịch sodium chloride (a) và dung dịch saccharose (b) như hình dưới:

Trong thí nghiệm trên cốc (a) đèn sáng, cốc (b) đèn không sáng chứng tỏ
A. dung dịch sodium chloride chứa các phân tử NaCl chuyển động tự do.
B. dung dịch sodium chloride chứa các hạt mang điện chuyển động tự do, gọi là các ion.
C. dung dịch saccharose chứa các hạt mang điện chuyển động tự do.
D. dung dịch sodium chloride và saccharose dẫn điện tốt.
Câu 9: Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH 3COOH 0,1M cho thấy trường hợp
cốc đựng dung dịch HCl 0,1M bóng đèn sáng hơn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch HCl 0,1M dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH 0,1M.
B. Số ion mang điện ở hai dung dịch trên bằng nhau.
C. Số ion mang điện trong dung dịch HCl 0,1M lớn hơn dung dịch CH3COOH 0,1M.
D. Acid HCl là chất điện li mạnh, acid CH3COOH là chất điện li yếu.
Câu 10: Phương trình điện li CH3COOH trong nước: CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
Nếu thêm vài giọt dd NaOH vào dd CH3COOH thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào sau đây?
A. Phản ứng thuận.B. Phản ứng nghịch.C. Không chuyển dịch.D. Chiều làm tăng nồng độ CH3COOH.
Câu 11: Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol
ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] > [ ]. D. [H+] < [ ].
Câu 12: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của base phải có nhóm OH.
B. Acid hoặc base có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của acid có thể không có hydrogen.
D. Acid hoặc base không thể là ion.
Câu 13: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, ion nào dưới đây là base?
A. Cu2+. B. Fe3+. C. . D. Al3+.
Câu 14: Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Br∅nsted – Lowry?
A. Fe2+. B. Al3+. C. . D. Cl–.
Câu 15: Trong dung dịch CH3COONa tồn tại cân bằng sau: CH3COO– + H2O ⇄ CH3COOH + OH–
Vai trò của CH3COO– trong cân bằng trên là
A. acid. B. base. C. lưỡng tính. D. chất oxi hóa.
Câu 16: Trong dung dịch NaHCO3 có các cân bằng sau: + H2O ⇄ + H3O+
+ H2O ⇄ H2CO3 + OH– Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, là
A. acid. B. lưỡng tính. C. chất khử. D. base.
Câu 17: Cho các chất và ion sau: Fe3+, NaCl, , S2–, , HCl, , CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo
thuyết Br∅nsted – Lowry số chất đóng vai trò base là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 18: Cho các chất và ion sau: Al3+, , , S2–, , HCl, , CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo
thuyết Br∅nsted – Lowry số chất đóng vai trò lưỡng tính là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 19: Một dung dịch NaOH 0,010M, tích số ion của nước là
A. [H+].[OH–] = 1,0.10–14. B. [H+].[OH–] < 1,0.10–14.
C. [H+].[OH–] > 1,0.10–14. D. [H+].[OH–] = 1,0.10–7.
Câu 20: Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10–5M. Môi trường của dung dịch này là
A. acid. B. trung tính. C. base. D. không xác định được.
Câu 21: Cho quỳ tím vào dung dịch X có pH = 9, màu quỳ tím sẽ thay đổi như thế nào?
A. Xanh. B. Đỏ. C. Mất màu. D. Không đổi.
+ –3
Câu 22: Một dung dịch X có [H ] = 2.10 M sẽ có môi trường
A. acid. B. base. C. trung tính. D. lưỡng tính.
Câu 23: (Đề TN THPT - 2020) Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
Câu 24: Dịch vị dạ dày của cong người có chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 – 3,5. Đây là khoảng pH
phù hợp để các enzyme tiêu hóa (các chất xúc tá sinh học) hoạt động hiệu quả. Ngoài ra, HCl còn làm
nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Để điều trị bệnh đau dạ dày do dư acid,
ta có thể dùng chất nào sau đây?
A. NaHCO3. B. H2SO4. C. NaCl. D. MgSO4.
Câu 25: pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. dd HCl 0,1M. B. dd CH3COOH 0,1M. C. dd NaOH 0,1M. D. dd NaOH 0,01M.
Câu 26: Ðo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10–2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ của ion [OH–] của nước chanh nhỏ hơn 10–7 mol/L.
Câu 27: (Đề TSCD – 2010) Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch Na2CO3. B. Dung dịch NaCl.C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 28: Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết
A. công thức hóa học. B. thể tích. C. nồng độ. D. khối lượng.
Câu 29: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1M) bằng dung dịch
chuẩn HCl 0,1M với chất chỉ thị phenolphtalein như hình vẽ dưới đây:

Tại điểm tương đương, HCl hết nên nếu thêm tiếp NaOH, dung dịch sẽ
A. chuyển sang màu xanh. B. không chuyển màu.
C. chuyển sang màu hồng. D. chuyển sang màu tím.
Câu 30: Tiến hành chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1M) bằng dung
dịch chuẩn HCl 0,1M với chất chỉ thị phenolphtalein như sau:
- Bước 1: Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt
phenolphtalein.
- Bước 2: Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.
- Bước 3: Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình
chuẩn độ) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ.
- Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Cho các phát biểu sau:
a) Phương pháp này để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.
b) Thí nghiệm cần lặp lại 2 lần, lấy giá trị trung bình của 2 lần chuẩn độ.
c) Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL thì nồng độ NaOH ban đầu là
0,08M.
d) Ở bước 3, có thể mở khóa burette, để dung dịch NaOH chảy nhanh xuống bình tam giác để quá trình
chuẩn độ nhanh hơn.
e) Ở bước 4, đọc thể tích dung dịch NaOH trên vạch burette mắt nhìn hướng từ trên xuống.
f) Có thể thay dung dịch chuẩn HCl 0,1M bằng dung dịch HNO3 0,1M.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
ĐỀ TỔNG ÔN PHẦN LÍ THUYẾT
Phần tự luận
Câu 1: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hoá
học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
Câu 2: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇄ H2(g) + I2(g)
a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian.
b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng.
Câu 3: Cho các cân bằng sau:
(a) 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g) (b) CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g)
(c) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g) (d) PCl5(g) ⇄ Cl2(g) + PCl3(g)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 4: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

(a) C(s) + H2O(g) ⇄ CO(g) + H2(g)

(b) CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g)


Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ. (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
Câu 5: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):

C(s) + H2O(g) ⇄ CO(g) + H2(g) (1)


Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g) (2)


a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân
bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon
monoxide. Giải thích.
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 6: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3(s) + 3CO(g) ⇄ 2Fe(s) + 3CO2(g);


Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về
bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).
Câu 7: Giải thích vì sao thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa?
Câu 8: Vì sao có thể dùng muối NaHCO3 khi điều trị bệnh thừa acid trong dạ dày?
Câu 9: Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ
phân ion Al3+. Giải thích. Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+?
Câu 10: Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO –
nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong
phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
Câu 11: Quỳ tím sẽ xuất hiện màu gì khi cho vào các dung dịch: Na2S, NH4Cl. Giải thích?
Câu 12: Hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na 2CO3,
KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4.
Câu 13: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh.
a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt di.
b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO 3) sẽ làm lá dong gói bánh có màu
xanh đẹp hơn?
Câu 14: Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao người ta thường bón vôi bột (CaO)
để cải tạo loại đất này.
Câu 15: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu pH của nước tiểu
giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là
khối chất khoáng nhỏ có thể tích tụ trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống niệu
quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm
đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận.
Câu 16: Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy
phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH của đất.
Câu 17: Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và
phân li trong nước. Chẳng hạn, acetic acid (CH3COOH) phân li theo phương trình sau:
CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
a) Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào.
b) Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chua. Khi đó nồng độ của ion
nào tăng lên?
c) Làm thế nào để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid?
Câu 18: Trong dung dịch muối AlCl3, tồn tại các cân bằng hoá học sau:

Al3+ + H2O ⇄ Al(OH)2+ + H+ (1) Al(OH)2+ + H2O ⇄ + H+ (2)

+ H2O ⇄ Al(OH)3↓ + H+ (3)


Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phương trình hoá học:
KIO3 + 5KI + 6H+ 3I2 + 6K+ + 3H2O (4)
Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
Câu 19: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3.
b) H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2.
Câu 20: Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được
tạo thành bằng phản ứng:
5Ca2+ + 3 + OH– ⇄ Ca5(PO4)3OH (1)
Sau bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lại trên răng tạo thành các acid hữu cơ như
acetic acid, lactic acid. Thức ăn với hàm lượng đường cao tạo điều kiện tốt nhất cho việc sản sinh các acid
đó. Lượng acid trong miệng tăng, pH giảm, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.
a) Vì sao lượng acid trong miệng tăng tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.
b) Nêu các biện pháp phòng sâu răng?
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (Đề TSĐH A – 2014) Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g); ∆H < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng áp suất chung của hệ. B. cho chất xúc tác vào hệ.
C. thêm khí H2 vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ.
Câu 2: (Đề TSCĐ – 2014) Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N 2(g) + O2(g) ⇄ 2NO(g); . Cân bằng
trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm chất xúc tác vào hệ. B. giảm áp suất của hệ.
C. thêm khí NO vào hệ. D. tăng nhiệt độ của hệ.
Câu 3: Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
Câu 4: Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
A. giảm nồng độ của khí nitrogen. B. giảm nồng độ của khí hydrogen.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 5: (Đề TSCĐ – 2009) Cho cân bằng (trong bình kín) sau:CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g);
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất
chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (2), (3), (4). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 6: (Đề TSĐH B – 2011) Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g); . Cho các biện
pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc
tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân
bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4).
Câu 7: (Đề TSCĐ – 2013) Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g); . Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO2.
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (a) và (e). B. (b), (c) và (d). C. (d) và (e). D. (a), (c) và (e).
Câu 8: Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g);
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.
C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng.
D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 9: (Đề TSĐH B – 2013) Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO 2(g) ⇄ N2O4(g). Tỉ khối hơi của
hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát
biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 10: (Đề TSĐH A – 2010) Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của
hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng này?
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 11: (Đề TSĐH B – 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccharose), CH3COOH,
Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 12: Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh?
A. HCl, NaOH, NaCl. B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. KOH, NaCl, HF. D. NaNO2, HNO2, HClO2.
Câu 13: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO4 ⇄ H+ + . B. H2CO3 ⇄ H+ + .
C. H2CO3 H+ + . D. Na2S ⇄ 2Na+ + S2–.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HCl. B. KNO3. C. NaOH. D. HNO2.
Câu 15: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH + H2O ⇄ CH3COO + H3O+. Cân bằng sẽ biến đổi như

thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa?
A. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng không bị chuyển dịch. D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch.
Câu 16: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ
mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < 0,10. C. [H+] > [ ]. D. [H+] < [ ].
Câu 17: Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X, cho các phát biểu sau:
a) Chất X là chất điện li. b) Trong dung dịch chất X có các ion dương và ion âm.
c) Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện. d) Trong dung dịch chất X có electron tự do.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: (Đề TN THPT - 2020) Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. CH3COOH. B. NaOH. C. H2SO4. D. NaCl.
Câu 19: Một dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là
A. [H+].[OH–] = 1,0.10–14. B. [H+].[OH–] < 1,0.10–14.
C. [H+].[OH–] > 1,0.10–14. D. [H+].[OH–] = 1,0.10–7.
Câu 20: Mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của đất xác định: cà chua, xà phòng cần giá
trị pH khoảng 6,0 – 7,0; cải bắp cần giá trị pH khoảng 6,5 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoảng 5,0 – 6,0,
… Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Để cải tạo loại đất này người ta thường sử dụng chất
nào sau đây?
A. Vôi sống. B. Phèn chua. C. Muối ăn. D. Thạch cao.
Câu 21: (Đề TN THPT – 2020) Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 22: pH của dung dịch HNO3 0,01M là
A. 13. B. 12. C. 1. D. 2.
Câu 23: (Đề TSĐH B – 2013) Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá
trị pH nhỏ nhất?
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 24: Thêm 1 mol CH3COOH vào 1 lít nước nguyên chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch là 1M. B. Độ pH của dung dịch giảm đi.
C. [OH–] > [H+]. D. Acetic acid phân li hoàn toàn thành các ion.
Câu 25: Ion nào dưới đây là acid theo thuyết Br∅nsted – Lowry?
A. . B. Fe3+. C. . D. .
Câu 26: Cho các chất và ion sau: Fe3+, NaCl, , S2–, HCl, , CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo thuyết
Br∅nsted – Lowry số chất đóng vai trò acid là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
3+ 3+ 3+
Câu 27: (SGK – CTST) Để bảo quản dung dịch muối M (Fe hoặc Al ) trong phòng thí nghiệm, người ta
thường nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào trong lọ đựng dung dịch muối?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Ba(OH)2.
Câu 28: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1M) bằng dung dịch
chuẩn HCl 0,1M với chất chỉ thị phenolphtalein như hình vẽ dưới đây:

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, số lần thí nghiệm cần lặp lại ít nhất là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Khi chuẩn độ bằng phương pháp acid – base, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung
dịch đựng trong bình tam giác. Thời điểm mà hai chất tác dụng vừa đủ với nhau gọi là
A. điểm tương đương. B. điểm cuối. C. điểm chuẩn độ. D. điểm nhận biết.
Câu 30: Một hồ bơi tiêu chuẩn khi có độ pH trong nước khoảng từ 7,2 – 7,8. Mất cân bằng pH là một trong những
vấn đề thường gặp ở nhiều hồ bơi. Trong trường hợp pH hồ bơi quá thấp sẽ gây tình trạng kích ứng da và
mắt cho người bơi. Để làm tăng pH của nước hồ bơi, hóa chất hiệu quả được sử dụng là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4.
B. PHẦN BÀI TẬP
I. DẠNG 1: BÀI TẬP HẰNG SỐ CÂN BẰNG
Câu 1: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:
a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) ⇄ CaO(s) + CO2(g)
Câu 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:
(a) 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g) (b) 2C(s) + O2(g) ⇄ 2CO(g)
(c) AgCl(s) ⇄ Ag (aq) + Cl (aq)
+ –

Câu 3: (SGK – CTST) Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:
(1) CaCO3(s) ⇄ CaO(s) + CO2(g) (2) Cu2O(s) + 1/2O2(g) ⇄ 2CuO(s)
Câu 4: (SGK – KNTT) Cho cân bằng hoá học sau: CO(g) + H2O(g) ⇄ H2(g) + CO2(g)
Ở 700 °C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít
và giữ ở 700 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.
Câu 5: (Đề TSCD – 2009) Cho các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g) (2) 1/2H2(g) + 1/2I2(g) ⇄ HI(g)
(3) HI(g) ⇄ 1/2H2(g) + 1/2I2(g) (4) 2HI(g) ⇄ H2(g) + I2(g)
(5) H2(g) + I2(s) ⇄ 2HI(g)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (5). B. (2). C. (4). D. (3).
Câu 6: (Đề TSĐH A – 2009) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ
tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm
50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 2,500. B. 0,609. C. 0,500. D. 3,125.
Câu 7: (Đề TSĐH B – 2011) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít.
Nung nóng bình một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:
CO(g) + H2O(g) ⇄ CO2(g) + H2(g) (hằng số cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
A. 0,08M và 0,18M. B. 0,018M và 0,008M. C. 0,012M và 0,024M. D. 0,008M và 0,018M.
Câu 8: (Đề TSCĐ – 2011) Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g) Ở nhiệt độ 430 °C, hằng số cân bằng KC của
phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H 2 và 406,4
gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 °C, nồng độ của HI là
A. 0,275M. B. 0,225M. C. 0,151M. D. 0,320M.
Câu 9: (SBT – CTST) Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào
có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
(a) N2O4(g) ⇄ 2NO2(g) KC = 0,2 (b) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g) KC = 50
(c) CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g) KC = 0,659
Câu 10: Cho vào bình kín 1 mol H 2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 450 °C theo phương trình hoá học
sau: H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)
Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Câu 11: Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hoá học sau:
2BrCl(g) ⇄ Br2(g) + Cl2(g) Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1.
Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở
trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ của BrCl ở trạng thái cân bằng.
Câu 12: (SGK – Cánh Diều) Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ
không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO 3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của
phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
Câu 13: Cho phản ứng sau: COCl2(g) ⇄ CO(g) + Cl2(g); KC = 8,2×10–2 (900K)
Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu?
Câu 14: Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
Ở t °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45M; [H2] = 0,14M; [NH3] = 0,62M.
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t °C.
Câu 15: (HSG QUẢNG BÌNH 12 – 2011) Trộn H2 và I2 vào một bình kín ở 4100C. Phản ứng đạt đến cân bằng
với [H2] = [I2] = 0,224M và [HI] = 1,552M.
a) Tính nồng độ ban đầu của các chất.
b) Giữ nguyên nhiệt độ của bình phản ứng và cho thêm vào bình 1 mol/l iodine. Hãy tính toán cụ thể để
minh họa sự chuyển dịch của cân bằng phản ứng.
Câu 16: (HSG QUẢNG BÌNH 11 – 2016) Người ta đun nóng một lượng PCl 5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở
2500C. PCl5(g) ⇄ PCl3(g) + Cl2(g)
Lúc cân bằng trong bình có 0,21 mol PCl 5; 0,32 mol PCl3; 0,32 mol Cl2. Tính hằng số cân bằng KC của
phản ứng ở 2500C.
Câu 17: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇄ COCl2(g) được thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ không đổi, nồng độ
ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4M.
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ còn 50% lượng CO
ban đầu.
b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân
bằng mới được thiết lập.
Câu 18: Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)
a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên.
b) Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02M; của H2 là 2M
và của NH3 là 0,6M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Câu 19: Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur
trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur
dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 — 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide
(V2O5) theo phương trình hoá học:
2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)
a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên.
b) Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4M và 2M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết
rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
c) Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu?
d) Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng lên 2 lần trong điều kiện nhiệt độ không đổi thì cân bằng hoá học sẽ
chuyển dịch theo chiều nào?
Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇄ COCl2(g). Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi.
Khi cân bằng [CO] = 0,02M; [Cl2] = 0,01M; [COCl2] = 0,02M. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl 2. Nồng
độ mol/l của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là
A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026.
C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025.
II. DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ CỦA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH
Câu 1: Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl–] = 0,3M là
A. 0,3M. B. 0,9M. C. 0,1M. D. 0,6M.
Câu 2: Nồng độ mol của anion có trong 100 mL dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là
A. 0,2M B. 0,6M. C. 0,8M. D. 1,0M.
Câu 3: Dung dịch HNO3 aM có tổng nồng độ các ion là 0,12M. Giá trị của a là
A. 0,06M. B. 0,12M. C. 0,03M. D. 0,18M.
Câu 4: Dung dịch Ba(OH)2 xM có tổng nồng độ các ion là 0,15M. Giá trị của x là
A. 0,05M. B. 0,15M. C. 0,10M. D. 0,20M.
Câu 5: Tổng nồng độ mol/L các ion có 0,2 lít dung dịch chứa 11,7 gam NaCl là
A. 1,0M. B. 2,0M. C. 0,1M. D. 0,2 M.
Câu 6: Nồng độ anion có trong dung dịch thu được khi trộn 200 mL dung dịch NaCl 2M với 200 mL dung dịch
CaCl2 0,5M là
A. 1M. B. 2,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.
Câu 7: Trộn 200 mL dung dịch chứa 12 gam MgSO 4 và 300 mL dung dịch chứa 34,2 gam Al 2(SO4)3 thu được
dung dịch X. Nồng độ ion có trong dung dịch X là
A. 0,4M. B. 0,6M. C. 0,8M. D. 1,6M.
+ +
Câu 8: Thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H bằng số mol H có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M là
A. 0,06 lít. B. 0,3 lít. C. 0,12 lít. D. 0,15 lít.
Câu 9: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 mL dung dịch. Tính nồng độ
mol của ?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 10: Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na +; 0,0225 mol Ba2+; 0,25
mol Cl– và 0,09 mol . Các muối đã dùng lần lượt là
A. NaNO3, BaCl2. B. NaCl, Ba(NO3)2.
C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2. D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2.
Câu 11: Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 mL dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch X. Nồng
độ mol/L của ion OH– trong dung dịch X là
A. 0,65. B. 0,75. C. 0,5. D. 1,5.
Câu 12: Trộn lẫn 117 mL dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 mL dung dịch có chứa 29,25 gam NaCl và
171 mL H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là
A. 1,4M. B. 1,6M. C. 1,08M. D. 2,0M.
Câu 13: Trộn 200 mL dd HCl 1M với 300 mL dd HCl 2M thu được 500 mL dd HCl xM. Giá trị của x là
A. 1,5M. B. 1,2M. C. 1,6M. D. 0,15M.
Câu 14: Trộn 200 mL dd BaCl2 1M với 100 mL dd KCl 2M thu được dd X. Nồng độ mol/L của ion Cl– trong X là
A. 2M. B. 1,5M. C. 1M. D. 3M.
III. DẠNG 3: TÍNH pH CỦA CÁC DUNG DỊCH ACID – BASE MẠNH
Câu 1: Một dung dịch có [OH–] = 2,5×10–10M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch này.
Câu 2: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dd HCl 0,5M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5M.
Câu 3: Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó.
Câu 4: Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH– là 10–5,17 mol/L.
a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội nói trên.
b) Môi trường của loại dầu gội đầu trên là acid, base hay trung tính?
Câu 5: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu
được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 0,5 đơn vị.
C. pH tăng gấp đôi. D. pH tăng 2 đơn vị.
Câu 6: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaOH 0,1M; b) Dung dịch HCl 0,1M;
c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
d) Pha 500 mL dd HCl 0,2M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được.
e) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100 mL dung dịch NaOH có pH = 12.
Câu 7: Cần phải thêm bao nhiêu mL dung dịch NaOH 0,25M vào 50 mL dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4
0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?
Câu 8: Sử dụng máy tính cầm tay để tính:
a) pH của các dung dịch có nồng độ H+ lần lượt là: 0,01M; 0,5M và 1M.
b) Nồng độ H+ của các dung dịch có pH lần lượt là: 2,0; 7,4 và 14.
Câu 10: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 mL dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.
Câu 11: Khi trộn 100 mL của dd HNO3 0,01M và 100 mL dd HCl 0,01M thì thu được dung dịch X có giá trị pH là
A. 2. B. 12. C. 1,7. D. 12,3.
Câu 12: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?
A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.
Câu 13: Có V lít dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dd có pH = 5?
A. 10V. B. 100V. C. 99V. D. 9V.
Câu 14: Pha loãng 400 mL dung dịch HCl xM bằng 500 mL nước thu được dung dịch X có pH = 1. Giá trị của x

A. 0,25M. B. 0,225M. C. 0,215M. D. 0,235M.
Câu 15: Có 2 mL dd axit HCl có pH = 1. Cần thêm bao nhiêu mL nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4?
A. 1998 mL. B. 1999 mL. C. 2000 mL. D. 2001 mL.
Câu 16: Trộn 300 mL dd HCl pH = 2 với 200 mL dd HCl pH = 3 thu được dd mới có pH là
A. 2,19. B. 2,49. C. 2,3. D. 2,79.
Câu 17: Trộn 100 mL dd Ba(OH)2 0,5M với 100 mL dd NaOH 0,5M được dung dịch X. Tính pH dung dịch X?
A. 13,813. B. 13,74. C. 13,875. D. 13,824.
Câu 18: Pha loãng 200 mL dung dịch Ba(OH)2 xM bằng 1,3 lít nước thu được dd X có pH = 13. Giá trị của x là
A. 0,375M. B. 0,325M. C. 0,300 M. D. 0,425 M.
Câu 19: Trộn V1 mL dd NaOH có pH = 12 với V2 mL dd NaOH có pH = 13 theo tỉ lệ V1: V2 = 1: 4 thu được dung
dịch có pH là
A. 12,914. B. 1,086. C. 12,5. D. 1,5.
Câu 20: Pha loãng dd 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dd mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là
A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.
Câu 21: (Đề TSCĐ - 2011) Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu
được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là
A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12.
Câu 22: (Đề TSĐH B - 2009) Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 mL dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 23: (Đề TSĐH B - 2007) Trộn 100 mL dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 mL dung
dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 24: (Đề TSĐH A - 2008) Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01M với V mL dung dịch HCl 0,03 M được 2V
mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 25: (Đề TSĐH B - 2008) Trộn 100 mL dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 mL dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/L) thu được 200 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 26: Trộn 100 mL dd HNO3 1M với 50 mL dd Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu?
A. 0. B. 1. C. 7. D. 14.
Câu 27: Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,15M vào 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm hai bazơ NaOH 0,1M;
Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH = 2?
A. 13/70 lít. B. 15/70 lít. C. 0,65 lít. D. 1 lít.
Câu 28: Trộn 100 mL dd KOH 0,3M với 100 mL dd HNO3 có pH = 1 thu được 200 mL dd X. pH của dd X bằng
A. 0,7. B. 1,0. C. 13,0. D. 13,3.
Câu 29: Tính pH của dd tạo thành khi trộn 150 mL dd HNO3 2M với 100 mL dd Ba(OH)2 0,5M?
A. 0,097. B. 1,0. C. 1,13. D. 2,0.
Câu 30: Trộn 250 mL dd hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01M với 250 mL dd Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được
m gam kết tủa và 500 mL dd Y có pH = 12. Giá trị m và x lần lượt là:
A. 0,06M và 5,825 gam. B. 0,01 M và 4,66 gam.
C. 0,06M và 0,5825 gam. D. 0,0125M và 3,495 gam.
Câu 31: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và
KOH 0,3M. Trộn 100 mL dung dịch A với V mL dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị
của V là
A. 60 mL. B. 120 mL. C. 100 mL. D. 80 mL.
Câu 32: Cho 40 mL dung dịch HCl 0,85M vào 160 mL dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,08M; KOH 0,04M thu được
dung dịch X. pH của dung dịch X thu được bằng
A. 2. B. 3. C. 12. D. 10.
Câu 33: Cho m gam Ba vào 100 mL dung dịch chứa HCl và HNO 3 (tỉ lệ mol 2: 1) có pH = 2 được dung dịch X có
pH = 12 và V mL H2 (đktc). Giá trị m và V tương ứng là
A. 0,137 gam; 224 mL. B. 0,137 gam; 22,4 mL.
C. 0,274 gam; 44,8 mL. D. 0,274 gam; 22,4 mL.
Câu 34: Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01M với 250 mL dung dịch NaOH aM thu
được 500 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0,10M.
Câu 35: Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.
DẠNG 4: DẠNG TOÁN CHUẨN ĐỘ ACID – BASE
Câu 1: (SGK – Cánh Diều) Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch NaOH 0,1M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Xác định
nồng độ của dung dịch HCl trên.
Câu 2: (SGK – Cánh Diều) Để trung hòa 10 mL dung dịch HCl nồng độ xM cần 50 mL dung dịch NaOH 0,5M.
Xác định giá trị của x.
Câu 3: Chuẩn độ 30 mL dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 mL dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ
của dung dịch H2SO4 là
A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M.
Câu 4: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch chuẩn độ 25 mL dung dịch H 2C2O4
0,05M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 mL dung dịch NaOH. Xác
định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
Câu 5: Chuẩn độ 20 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 mL dung dịch NaOH 0,12M. Xác định
nồng độ mol của dung dịch HCl.
Câu 6: Chuẩn độ 25 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 mL dung dịch NaOH 0,05M.
Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
Câu 7: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước
(H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 mL. lấy 10 mL dung dịch này thêm vào
đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì
hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,114M. B. 0,26M. C. 0,124M. D. 0,16M
Câu 8: Để xác định hàm lượng của dung dịch CH 3COOH trong một loại acid đặc bán trên thị trường, người ta
cân vào cốc có nắp 4,00 gam acid đó, dùng bình định mức và nước cất hòa tan acid đó thành 200 mL
dung dịch. Lấy ra mỗi lằn 50,0 mL dung dịch và chuân độ bằng dung dịch NaOH 0,50M. Kết quả trung
bình sau ba lần xác định 32,70 mL NaOH. Tính hàm lượng (theo % khối lượng) của CH3COOH.
Câu 9: (Đề TSCĐ - 2007) Khi cho 100 mL dung dịch KOH 1M vào 100 mL dung dịch HCl thu được dung dịch
có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/L) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 10: (Đề TSCĐ - 2013) Cho 50 mL dung dịch HNO3 1M vào 100 mL dung dịch KOH nồng độ x mol/L, sau
phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.
Câu 11: Một dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2: 3. Để trung hòa 100 mL dung dịch X cần 800 mL
dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là
A. 1M và 1,5M. B. 1,5 M và 1M. C. 1,5M và 2M. D. 1M và 2M.
Câu 12: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung
dịch X. Để trung hòa 300 mL dung dịch X cần vừa đủ V mL dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là
A. 200. B. 333,3. C. 600. D. 1000.
Câu 13: Hòa tan a gam Na2O vào 200 mL dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng
cần 50 mL dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a là
A. 9,3. B. 1,24. C. 2,48. D. 0,62.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2017) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 mL. B. 300 mL. C. 600 mL. D. 900 mL.
Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V
lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896.
Câu 16: (Đề TSCĐ - 2007) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36
lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dd X là
A. 150 mL. B. 75 mL. C. 60 mL. D. 30 mL.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (đktc). Thể
tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 mL. B. 200 mL. C. 300 mL. D. 100 mL.
Câu 18: Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Trung
hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,6 lít. B. 8,96 lít. C. 13,44 lít. D. 6,72 lít.
Câu 19: (Đề TSĐH A - 2010) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung
dịch X và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà
dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Câu 20: (Đề TSĐH B - 2013) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn
1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 mL khí H 2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và
HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H 2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z
tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.

You might also like