Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang DCCT P2
Bai Giang DCCT P2
2.4. Ứng dụng: Xác định để đánh giá chất lượng nước dưới đất.
- Nước dùng cho các mục đích xây dựng có pH= 6,5-8,5.
- Nước siêu axit, siêu bazơ có tính ăn mòn kim loại, phá hoại bê
tông rất nhiều.
3- Độ cứng
3.1. Định nghĩa:
Gây nên do sự có mặt các ion canxi và magie có trong nước.
3.2. Các dạng độ cứng:
- Độ cứng toàn phần;
- Độ cứng tạm thời;
- Độ cứng vĩnh cửu.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
• Độ cứng nước dùng cho các mục đích khác nhau < 7 mg-dl/l.
4- Tính xâm thực của nước dưới đất
4.1. Định nghĩa: Là tính chất phá hoại bê tông, kim loại của nước
dưới đất do một số đặc tính hoá học của chúng.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.2. Tính xâm thực bê tông (Bảng 5.4)
HCO 3 84Cl12
Fe 0,015 CO22 M5 pH7 to25 Q130
Na75Ca15
• Tử số ghi hàm lượng của các anion (%-dl) theo thứ tự giảm dần;
• Mẫu số ghi hàm lượng của các cation cũng theo thứ tự đó.
• Các ion có hàm lượng < 10%- dl không được biểu thị trong công
thức.
• Bên trái giả phân số biểu diễn các khí (mg/l), các nguyên tố đặc
biệt và độ khoáng hoá M (g/l),
• Bên phải là độ pH, nhiệt độ và lưu lượng của mạch nước hay
giếng khoan (m3/ ngđ ). :
• Tên của nước đọc theo các thành phần ion có hàm lượng > 25 %
dl theo thứ tự từ lớn đến bé và từ anion đến cation.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
• Mỗi lớp lại chia ra 3 nhóm theo các cation chiếm ưu thế:
+ Nhóm Ca 2+ ,
+ Nhóm Mg 2+ ,
+ Nhóm Na+ + + K+.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
• Mỗi một nhóm lại chia ra 3 loại.
• Có bốn loại sau:
+ Loại I: HCO3- > Ca 2+ + Mg 2+ là nước kiềm mềm.
+ Loại II: HCO3- < Ca 2+ + Mg 2+ < HCO3 - + SO4 2- - là nước có
độ khoáng hoá nhỏ và trung bình.
+ Loại III: HCO3- + SO4 2- < Ca 2+ + Mg 2+ là nước có độ khoáng
hoá cao.
+ Loại IV: HCO3- = 0 là nước axít.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
VII- PHÂN LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT THEO ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ
1- Khái niệm về điều kiện tàng trữ nước dưới đất
Gồm: Điều kiện môi trường chứa nước và điều kiện phân bố nước
dưới đất trong đất đá.
1.1- Điều kiện môi trường chứa nước:
• Môi trường đất đá rỗng, chủ yếu là đất.
• Môi trường đá nứt nẻ.
• Môi trường đá cactơ hoá.
1.2- Điều kiện phân bố nước dưới đất:
Là các điều kiện về vị trí và quan hệ tiếp xúc giữa nước dưới đất với
môi trường xung quanh.
2- Phân loại nước dưới đất theo điều kiện tàng trữ
2.1- Phân loại theo môi trường chứa nước (bảng 5.6)
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
• Nước lỗ rỗng: là nước chứa trong môi trường rỗng (hình 5.1).
S«ng
1 2 3 4 5 6 7 8
Hình 5.1- Sơ đồ tàng trữ nước ngầm trong môi trường lỗ rỗng
1-Mực nước; 2- Cát pha, sét pha xen kẽ; 3- Cát; 4- Sỏi cuội, cát thô;
5- Trầm tích gắn kết không chứa nước 6- Mácma nứt nẻ, phong hoá;
7- Sét kết; 8- Sét.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
• Nước khe nứt: nước chứa trong môi trường đá nứt nẻ (hình 5.2).
• Nước cactơ: Nước chứa trong môi trường đá castơ hoá (hình 5.3)
4 5 6
d
7 8 9
e S«ng
10 11 12
4 5 6
d
7 8 9
e S«ng
10 11 12
Hình 5.5- Sơ đồ các dạng thế nằm nước ngầm có mặt thoáng tự do
2.3. Bản đồ thuỷ đẳng cao: Bản đồ thể hiện mặt nước ngầm bằng
các đường thuỷ đẳng cao.
Đường thuỷ đẳng cao: Đường nối các diểm có cùng độ cao tuyệt
đối của mực nước ngầm không áp.
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
0 0
Hình.5.7- Sơ đồ bồn nước giữa vỉa có áp
a) Miền cung cấp và tạo áp b) miền phân bố áp lực; c) miền thoát nước;
1- Mực nước không áp; 2- Mực nước áp; 3- Tầng chứa nước;
CHƯƠNG V – NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC DƯỚI ĐẤT
3
h2
h1
2
1
S«ng
1 2 3 4
Kªnh
Kªnh
h1 hx
h2
x
L
h1 K1 K2
hs
h2
L1 L2
Hình 6.2 - Sơ đồ tầng chứa nước không đồng nhất gồm hai lớp
• Theo đặc tính thuỷ lực:
+ Tầng chứa nước không áp.
+ Tầng chứa nước có áp.
CHƯƠNG VI – CƠ SỞ ĐỘNG LỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
13
12
9
10
11
11
10
a) b) c)
1. 2.
Hình 6.3 - Sơ đồ các yếu tố và các dạng dòng thấm nước dưới đất
1- Đường đẳng áp; 2- Đường dòng.
a- Dòng thấm phẳng; b- Dòng thấm toả tia; c- Dòng thấm hội tụ
CHƯƠNG VI – CƠ SỞ ĐỘNG LỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1 2
hp
H
z
3
0 0
3.3. Cột nước áp lực thuỷ động, Hd : Cột nước tính từ mặt phẳng
chuẩn 0-0 đến mực nước khi dòng thấm có V > 0.
u V2
Hd = H + H v = +z+
ρ ng 2g
Theo chiều dòng thấm cột nước thuỷ động giảm dần: Hd1 > Hd2
4- Độ dốc thuỷ lực dòng thấm nước dưới đất
y
A A
B y
B
C
x
x
Hình 6.6- Mặt cắt dòng thấm Hình 6.7-Đồ thị đường cong mực nước
CHƯƠNG VI – CƠ SỞ ĐỘNG LỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
AC AC
• Độ dốc dòng thấm trong đoạn AB: I = = = sin α (3)
AB AB
A
B
CHƯƠNG VI – CƠ SỞ ĐỘNG LỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
S«ng
K= 0
1 2 3 4 5 6 7
S«ng
K=0
Hình 6.9- Dòng thấm không giới hạn Hình 6.10- Dòng thấm giới hạn
vào giếng khoan bởi biên cấp nước (sông) và biên
Ht- Mực nước tĩnh; Hđ- Mực nước động cách nước (đá không hấm)
CHƯƠNG VI – CƠ SỞ ĐỘNG LỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
H1
H2
H
I
II
1 L
2 3
h
1 x 2
h1 hx h2
h1 h 2
2 2
h x = h1
2
a 0
L x
a
x1 L
x2
H×nh 7.1
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
1.2- Dòng thấm phẳng, ổn định trong tầng chứa nước ngầm không áp,
đồng nhất, có đáy cách nước phẳng nằm nghiêng. (SV)
1.2.1- Lưu lượng đơn vị dòng thấm
H
h + h 2 H1 H 2 1 x 2
q=k 1
2 L
Mùc n-íc ngÇm
1.2.2- Xác định mực nước
H1 H 2 K h1
(h1 + h 2 ) = H1
hx
h2
L Hx H2
H1 H x
= (h1 + H x Z x ) Zx
a 0 x
a
x1 L
x2
Hình 7.2
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
m K
b- Xác định mực nước H1 H2
(H1 H 2 )
H x = H1 x
L
0 x
x1 L
x2
Hình 7.3
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
2- DÒNG THẤM PHẲNG VẬN ĐỘNG ỔN ĐỊNH TRONG TẦNG CHỨA NƯỚC
KHÔNG ĐỒNG NHẤT
2.1- Tầng chứa nước gồm hai lớp đất đá có độ thấm nước khác nhau
2.1.1- Dòng thấm song song với mặt phân lớp
a- Lưu lượng đơn vị dòng thấm: 1 2
h1 h 2 H1 H 2
2 2
q = k1 + k 2 .m. S«ng
2L L k1 h1 h2
H1 H2
b- Xác định mực nước:
k2
L
Hình 7.5
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
1
h1 h 2 s
2 2
q= 2
L1 L 2
2( + )
k1 k 2
S«ng
h1 k1 k2
b- Xác định mực nước:
hs
h2
k 1L 2 h1 + k 2L 1h 2
2 2
hs = L L
k 1L 2 + k 2L 1 1 2
Hình 7.6
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
2.2- Tầng chứa nước gồm nhiều lớp đất đá có độ thấm nước khác
nhau
2.2.1- Dòng thấm song song với mặt phân lớp
n
q = k TB .I. h i 1 k1,h1
i =1
2 k2,h2
3 k3,h3
n kn,hn
Với: n
h
i =1
i
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
n
q = k TB .I. h i k1,h1
i =1
k2,h2
k3,h3
Với:
n
kn,hn
h + h 2 + h 3 + ..... + hn h i
k TB = 1 = i =1
n
h1 h 2 h 3 h1 hi
+ +
k1 k 2 k 3
+ ..... +
k1 = k H×nh 7.8
i 1 i
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
3- DÒNG THẤM VẬN ĐỘNG ỔN ĐỊNH ĐẾN KÊNH, MƯƠNG, ĐƯỜNG HẦM
THOÁT NƯỚC.
Có đặc tính rất khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện địa chất thuỷ
văn, kết cấu và hình dạng của các công trình này.
Kªnh S«ng
+79,0
+80.0
S«ng
+81.0
3.1- Dòng thấm nước dưới đất đến công trình hoàn chỉnh
3.1.1- Dòng thấm phẳng, ổn định trong tầng chứa nước ngầm không
áp, đồng nhất, đáy phẳng nằm ngang vào kênh thoát nước hoàn chỉnh:
k
H H
h0
R R
Hình 7.11
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
q=k
R
Trong đó:
+ H: mực nước tĩnh;
+ R: khoảng ảnh hưởng (khoảng cách từ kênh đến biên cấp
nước cho kênh);
+ h0: mực nước trong kênh.
b- Tổng lưu lượng:
•Với chiều dài kênh là L, ta có:
H2 h0
2
•Hay: Q = k.L.
R
Q = k.L.I(H + h0 )
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Trong đó: - qi: lưu lượng băng dòng thứ i. Nếu tầng chứa có đáy
cách nước phẳng thì qi có thể được xác định theo công thức sau:
b2 b1 h h2
2 2
qi = k i 1
Với: lnb2 lnb1 2L
+ ki: hệ số thấm băng dòng thứ i;
+ b1, b2: chiều rộng băng dòng thứ i ở mặt cắt 1 và 2;
+ h1, h2: chiều dày tầng chứa nước ở mặt cắt 1 và 2;
+ L: khoảng cách giữa 2 mặt cắt 1 và 2.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
3.2- Dòng thấm nước dưới đất đến kênh không hoàn chỉnh
3.2.1- Dòng thấm phẳng:
s
k t
H0 H0 = 4 (s + t)
h0 3
R R
Hình 7.12
• H0: Khoảng cách từ mực nước tĩnh đến độ sâu kênh chịu ảnh hưởng
• t: cột nước trong kênh
• s: độ hạ thấp mực nước ngầm tại kênh.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
q=k
R
Trong đó:
+ R: khoảng ảnh hưởng (khoảng cách từ kênh đến biên cấp
nước cho kênh).
b- Tổng lưu lượng:
Với chiều dài kênh là L, ta có:
H0 h0
2 2
Hay: Q = k.L.
R
Q = k.L.I(H0 + h0 )
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
• qi: lưu lượng băng dòng thứ i, có thể xác định theo công thức:
b 2 b1 H0 h0
2 2
qi = k i
lnb 2 lnb1 2L
Với:
+ ki: hệ số thấm băng dòng thứ i;
+ b1, b2: chiều rộng băng dòng thứ i ở mặt cắt 1 và 2;
+ h1, h2: chiều dày tầng chứa nước ở mặt cắt 1 và 2;
+ L: khoảng cách giữa 2 mặt cắt 1 và 2.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Bán kính ảnh hưởng phụ thuộc điều kiện biên của tầng chứa
nước, số lượng giếng khoan và được xác định bằng các công
thức khác nhau.
• Vận động ổn định:
+ Theo I.P Cuxakin: R = 2.S H.k (m) (không áp)
+ Theo Dikhart: R = 10S k (m) (có áp)
Với: H: độ dày tầng chứa nước (m);
k: hệ số thấm (m/ngđ);
S: Mức hạ thấp mực nước tại giếng khoan bơm hút (m).
+ Quan hệ giữa lưu lượng giếng khoan nước không áp với bán
kính ảnh hưởng được phản ánh trong công thức Coden:
5- DÒNG THẤM KHÔNG GIỚI HẠN VÀO GIẾNG KHOAN NƯỚC KHÔNG ÁP
HOÀN CHỈNH
Q
5.1- Xác định lưu lượng dòng thấm y
R
H 2 hk 2r
2
Q = π.k.
lnR lnr s
Hay:
s(2H s) H h2 h1
Q = 1,366.k. hk
k
lgR lgr
lgR lgr
k = 0,732Q 0
(2H s)s x2 x1
R
1,366k(2H s)s
lgR = + lgr Hình 7.19
Q
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
5.2- Quan hệ giữa lưu lượng giếng khoan với độ hạ thấp mực nước
• Dựa vào tài liệu bơm hút nước Qs Qmax Q
• Có thể xác định mức hạ thấp mực 0
nước trong giếng khoan với lưu lượng
tương ứng hoặc có thể xác định được S
lưu lượng giếng khoan khi biết mức hạ
thấp mực nước tương ứng.
• Khi s = H = smax thì lưu lượng dòng
thấm nước dưới đất đạt giá trị tối đa.
2 2
Smax
smax smax
Qmax = 1,366.k. =Q
lgR lgr (2H s)s S
Hình 7.20
(2H sTK )sTK
Q TK = Qmax 2
smax
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
6- DÒNG THẤM KHÔNG GIỚI HẠN VÀO GIẾNG KHOAN NƯỚC ÁP HOÀN
CHỈNH
Q
6.1- Xác định lưu lượng dòng thấm y
R
H Hk 2r
Q = 2. π.m.k
lnR lnr s
Hay:
s H
Q = 2,73.m.k y1 y2
lgR lgr m
Hk
k
lgR lgr
k = 0,366Q
m.s 0
x1
R x2
2,73.k.m.s
lgR = + lgr Hình 7.21
Q
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
6.2- Quan hệ giữa lưu lượng giếng khoan với độ hạ thấp mực nước
• Khi s nhỏ: coi R = const q = Q/s = const Q
giữa Q và s là quan hệ tuyến tính.
0
1
• Khi s lớn: s = .Q + .Q2
Trong đó : , là các hệ số phụ thuộc vào 2
sức cản khi nước vận động qua đất đá và
ống lọc vào giếng khoan.
s2 s1
α= β(Q 2 + Q 1 )
Q 2 Q1
s2 s1 1
β= α
Q 2 Q1
2 2
Q 2 + Q1
S
α 2 + 4ββ α
Q= Hình 7.22
2β
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
7- DÒNG THẤM KHÔNG GIỚI HẠN VÀO GIẾNG KHOAN KHÔNG HOÀN CHỈNH
7.1- C«ng thøc Vergin – Sectacov:
• QKHC được tính dựa vào công thức Duipi và hệ số điều chỉnh,
(gây ra do sức cản thấm vào các giếng khoan không hoàn chỉnh)
• Công thức Diupi và hệ số điều chỉnh, được chọn dựa vào sơ
đồ tính:
Qkhc
Bảng 7.1. Các công thức tính lưu lượng giếng khoan không hoàn chỉnh
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Ghi chú: Nếu phần ống lọc sát mái hoặc đáy cách nước của tầng chứa thì
hệ số được tính theo bảng 5.2 dựa vào các đại lượng l/m và m/r. Trong đó
l: chiều dài làm việc của ống lọc; r: bán kính giếng khoan bơm hút nước
hoặc khoảng cách từ giếng khoan trung tâm đến các giếng khoan quan trắc;
m: chiều dày tầng chứa nước. Nếu ống lọc ở giữa tầng chứa thì đại lượng
giảm xuống 0,7 khi l/m = 0,5 và tăng 1,5 lần, khi l/m = 0,3.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Q
7.2- Phương pháp Focgeimer
7.2.1- Giếng nước ngầm không áp 2r
s
• Có đáy không thấm
Q h4 h t
= H
QKHC t 2h t h
• Có đáy thấm
Q h h
= 4
QKHC t + 0,5r 2h t Hình 7.26
+ h: mực nước động trong giếng khoan tính đến đáy cách nước
của tầng chứa nước;
+ t: cột nước trong giếng khoan không hoàn chỉnh tính đến đáy
giếng khoan (chiều dài phần ống lọc ngập trong nước);
+ r: bán kính đáy giếng khoan.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Q m m
= 4
QKHC t + 0,5r 2m t
Trong đó:
Nên: (6.77)
Trong đó:
Q1, R1 - lưu lượng, bán kính ảnh hưởng gk1; H.7.27. Sơ đồ phân bố
h1- cột nước tại A gây nên bởi gk1. các giếng khoan
tác dụng tương hỗ
H - chiều dày tầng chứa nước.
• Khi gk2 hoạt động: (6.78)
1
Nếu: (6.81) x1
A x2
xn 2
(6.82)
n x3
Từ (6.80) ta có:
3
(6.83)
Hay: (6.84)
Vậy, nếu các giếng khoan phân bố trên đường tròn bán kính, r.
Công thức (6.84) sẽ có dạng sau:
(6.85)
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Nếu : (6.89)
(6.90)
Thì khi n gk hoạt động:
(6.91)
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Nên: (6.92)
Hay: (6.93)
Nếu x1 = x2 = ...xn = r:
(6.94)
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
9- Dòng thấm giới hạn vào giếng khoan.
9.1- Dòng thấm bán giới hạn bởi biên cách nước
Trường thủy động do dòng thấm này tạo ra tương tự với
trường thủy động của dòng thấm được tạo ra do 2 giếng khoan tác
dụng tương hỗ đứng cách nhau một khoảng 2l.
Từ:
(6.96)
(6.97)
9.2- Dòng thấm bán giới hạn bởi biên cấp nước
• Sơ đồ tính: Điều kiện biên cấp nước được thay bằng 1 gk ảo nén
nước vào tầng chứa nước với lưu lượng bằng lưu lượng bơm hút
tại giếng khoan thật, đứng đối xứng với giếng khoan bơm hút qua
sông một khoảng 2l.
• Xác định lưu lượng giếng khoan nước ngầm không áp.
+ Khi chỉ có 1 gk bơm hút hoạt động ta có:
(6.98)
Trong đó:
h1 - Mực nước tại điểm C, cách
giếng thật 1 khoảng x1 và giếng
ảo một khoảng x2.
Hay: (6.99)
(6.100)
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
+ Khi 2 gk cùng hoạt động theo nguyên tắc cộng dòng ta có :
(6.101)
Hay: (6.102)
Trong đó: h0 - Mực nước ngay tại giếng khoan bơm hút.
Hay: (6.104)
Trong đó: S - Độ hạ thấp mực nước tại giếng khoan bơm hút.
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
10. Dòng thấm vào hố móng thu nước hoàn chỉnh trong tầng chứa
nước ngầm không áp đồng nhất.
• Sơ đồ tính:
• Phương pháp tính:
- Hố móng được coi như một
"giếng lớn“, có bán kính:
F
r = (6.105)
π
+ F:diện tích hình tròn ngoại tiếp đáy hố móng.
+ Lưu lượng dòng thấm là lưu lượng dòng
thấm hội tụ vào “giếng lớn”đó.
• Công thức tính: các công thức Diupi
Ví dụ:
CHƯƠNG VII – MỘT SỐ TÍNH TOÁN ĐCTV CƠ BẢN
Ví dụ: Tính công suất tối thiều của máy bơm để hạ thấp mực nước ngầm
có mặt thoáng trong hố móng đến đáy hố móng. Biết chiều dày tầng chứa
nước là 15,0m; bán kính ảnh hưởng 125,0m; hệ số thấm tầng chứa nước là
20,0m/ngđ; Hố móng hình vuông có cạnh đáy bằng 50.0m.
Tính: (6.106)