Professional Documents
Culture Documents
CKC - L05 - Chuyển Vị Hệ Tĩnh Định
CKC - L05 - Chuyển Vị Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Biến Dạng (Hệ Đàn Hồi / Kết Cấu)
Hệ Dàn
Hệ Dầm + Khung
113
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
TCVN 5575 : 2012 – KẾT CẤU THÉP – Tiêu Chuẩn 5.3 Biến dạng cho phép của kết cấu
Thiết Kế 5.3.1 Biến dạng của kết cấu thép được
xác định theo tải trọng tiêu chuẩn, không
kể đến hệ số động lực và không xét sự
giảm yếu tiết diện do các lỗ liên kết.
5.3.2 Độ võng của cấu kiện chịu uốn
không được vượt quá trị số cho phép
trong Bảng 1.
5.3.3 Chuyển vị ngang ở mức mép mái
của nhà công nghiệp kiểu khung một
tầng, không cầu trục, gây bởi tải trọng
gió tiêu chuẩn được giới hạn như sau :
- tường bằng tấm tôn kim loại : H/100;
- tường là tấm vật liệu nhẹ khác: H/150;
- tường bằng gạch hoặc bê tông: H/240;
114
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
TCVN 5574 : 2018 – Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông & Bê Tông Cốt Thép
Kiểm soát chuyển vị trong thiết kế bằng TCVN 5574 : 2018 – Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông &
Bê Tông Cốt Thép
115
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
Trong thiết kế, chuyển vị của kết cấu thường được kiểm soát căn cứ trên tỉ lệ giữa NHỊP
/ CHIỀU CAO TIẾT DIỆN (L/h) hoặc Nhịp / Chuyển vị cho phép (L/D)
• dầm chính (L/h) = 8 ÷ 12;
• dầm phụ (L/h) = 12 ÷ 20;
• dầm công xôn (L/h) = 5 ÷ 7
• bề rộng dầm b = (0,3 ÷ 0,5)h
• bản kê 2 cạnh (L/h) = 30 ÷ 35
• bản kê 4 cạnh (L/h) = 40 ÷ 45
• bản công xôn (L/h) = 10 ÷ 18
116
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
Trong thiết kế, chuyển vị của kết cấu thường được kiểm soát căn cứ trên tỉ lệ giữa NHỊP
/ CHIỀU CAO TIẾT DIỆN (L/h)
118
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
https://vi.wikipedia.org/wiki/Công_(Vật_lý_học)
• Công được định nghĩa là năng lượng của hành động được thực hiện trên một đối tượng ~ gây ra bởi
một lực làm dịch chuyển đối tượng đó. VD: Bạn đẩy một cái hộp dưới sàn làm nó "di chuyển", có
nghĩa là bạn đang thực hiện công, nhưng nếu bạn bạn đẩy một bức tường và nó không hề di
chuyển, mặc dù bạn cung cấp một lực đẩy rất lớn nhưng về mặt kĩ thuật thì công bằng 0.
• Trong vật lý, công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường dịch
chuyển mà nó gây ra, và nó được gọi là công của lực. Chỉ có thành phần của lực theo phương
chuyển động của vật thì mới gây ra công
• Đơn vị SI của công là joule, i.e. 1J = (1N)(1m), được định nghĩa là công thực hiện bởi một newton
làm vật dịch chuyển một đoạn có chiều dài một mét. Đơn vị tương đương là newton-mét (N.m)
119
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
Công ~ năng lượng cần thiết để lực F làm 1 vật có chuyển vị d - Công của lực F trên chuyển
F vị dx
P
F x
𝑒
L P
- Công của lực F trên chuyển
Công thực vị x
Ue
x ∆
Công của lực tác dụng lên ‘vật rắn
tuyệt đối’ ~ W = F.d F
𝑒
∆
Độ lớn của lực F tăng dần từ 0 (không) P 1
Hệ đàn hồi đến giá trị cuối cùng F = P, biến dạng = x = P∆
2∆ 2
‘Công’ = ( ‘Lực’ x ‘Chuyển vị’ của kết cấu tăng dần từ 0 → Δ.
~ Công thực của
P là lực trực tiếp gây ra chuyển vị Δ
lực P
120
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
L L F
F’ + P
(We)F´
P
´ (δWe)P Gia số của
công thực We
P (We)P
P x
F
’
- Thanh chịu tác dụng lực P ~ có chuyển vị Δ lực P có khả năng sinh công trên các chuyển vị (Δ’) không
- Đ Thanh chịu thêm lực F ~ chuyển vị thêm Δ’ phải do nó gây ra WP = PΔ’
122
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
Công trong hệ đàn hồi ~ công của mô-men M trên chuyển vị θ
M
M‘ + M
d
M M
123
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi P là lực trực tiếp gây ra chuyển vị Δ
1 1 1
𝑊 = P∆ 𝑊= P∆ 𝑊= P∆
2 2 2
1 1
𝑊 = M𝜃 1 𝑊= (M𝜃 + M𝜃 )
2 𝑊 = (P ∆ + P ∆ ) 2
2
124
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
1
𝑊 = 𝜎𝜀 Thế năng biến dạng
2
của 1 phân tố
N 𝜎
𝐸= Định luật Hook’s
𝜀
𝑁
𝜎=
𝐴 125
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
P
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi w
𝑀(𝑥) My
𝑑𝜃 = 𝑑𝑥
EI I
126
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
Q Q c T
G
J G
d
1
dy U o 1
2 U o
dx 2
127
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
Nguyên lý bảo toàn năng lượng ~ hệ đàn hồi độc lập, công của ngoại lực bằng thế năng
biến dạng tích lũy trong hệ
i.e. Bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục (lực dọc N) và
biến dạng trượt (lực cắt Q) so với ảnh hưởng của biến dạng
uốn (mô-men uốn M)
i.e. Chỉ kể đến ảnh hưởng của biến dạng dọc trục (lực dọc N)
128
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
2. Công & Thế Năng Trong Hệ Đàn Hồi
Nguyên lý bảo toàn năng lượng ~ hệ đàn hồi độc lập, công của ngoại lực bằng thế năng
biến dạng tích lũy trong hệ
Áp dụng: + Mx= 0:
P L
M Px 0 1 M 2 dx
P
x
2 2 EI
L M Px 0
L
1 ( Px) 2 dx
P
Biểu đồ M P 2 0
2 EI
M
PL 1 P 2 x3 L PL3
x P
Q 2 6 EI 0
3EI
129
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
3. Công Khả Dĩ & Nguyên Lý Công Khả Dĩ ‘khả dĩ = tưởng tượng = ảo’
Công khả dĩ/Công ảo ~ công sinh ra bởi các lực thực trên các chuyển vị khả dĩ (ảo) hoặc
bởi các lực khả dĩ (ảo) trên các chuyển vị thực
PV ~ ngoại lực khả dĩ (PV = 1)
f ~ nội lực khả dĩ
P1, P2 & M ~ ngoại lực thực
Δ & dS ~ chuyển vị & biến dạng thực
132
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
Các bước
(1) Xác định các phản lực và lực dọc trong các thanh dàn Ni ở trạng thái
thực m (đầu bài cho)
(2) Tạo trạng thái khả dĩ k ~ đặt tại vị trí cần tìm chuyển vị 1 lực Pk = 1
tương ứng với chuyển vị cần tìm; xác định lực dọc trong xác thanh dàn ni
• Tìm chuyển vị theo phương đứng ~ đặt Pk = 1 theo phương thẳng đứng
• Tìm chuyển vị theo phương ngang ~ đặt Pk = 1 theo phương ngang
NL
(3) Tính chuyển vị theo công thức: 𝛥= 𝑛
EA
Trong đó:
= Chuyển vị cần tìm
= hệ số giãn nở vì nhiệt của vật liệu làm thanh thứ i
T = thay đổi nhiệt độ ở thanh thứ i
Dấu tổng ∑ lấy cho tất cả các thanh chịu thay đổi nhiệt độ
(Li) = độ hụt/thừa của thanh thứ i do chế tạo không chính xác
Dấu tổng ∑ lấy cho tất cả các thanh chế tạo không chính xác 134
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
Ví dụ 1: Hệ dàn chịu tải trọng như hình vẽ; biết A = 20
cm2 & E = 200 GPa. Xác định:
(a) Chuyển vị ngang tại C ~ ΔC
(b) Chuyển vị đứng tại B ~ ΔB
(c) Chuyển vị ngang tại D ~ ΔD
“mắt A”
“m”
137
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
140
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
Bài Tập 1:
2. Hệ dàn chịu tải trọng như Hình 2. Xác định chuyển vị đứng tại mắt A
Hình 1 Hình 2
141
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dầm & khung
Trong hệ dầm / khung, bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục (N) & biến dạng trượt
(Q) so với ảnh hưởng của biến dạng uốn (M) ~ Chỉ cần kể đến ảnh hưởng của mô-men
uốn trong các cấu kiện chịu uốn
1 𝑀(𝑥)
𝑑𝜃 = 𝑑𝑥 & 𝑑𝜃 = 𝑑𝑥
M = 0, ≠ 0, = 0 𝑟 EI
“m”
r d
M(x)
1 • f • dS
M ≠ 0, ≠ 0, ≠ 0 F dx
F
∆= 𝑚( ) 𝑑𝜃
x M(x)
“k” Pk = 1 𝑀( )
∆= 𝑚( ) . 𝑑𝑥
𝐸𝐼
x m(x)
142
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
𝑀( )
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dầm & khung ∆= 𝑚( ) . 𝑑𝑥
𝐸𝐼
Chuyển vị thẳng ~ ΔCy
“m” “k”
“k”
“m”
143
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
𝑀( )
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dầm & khung ∆= 𝑚( ) . 𝑑𝑥
𝐸𝐼
Các bước thực hiện
EI = const Cần tính δA & θB
(1) Trạng thái thực “m” ~ phương trình biểu đồ
mô-men uốn trên từng đoạn M(x) / Vẽ b.đồ Mm
𝑀( ) 1
1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑑𝑥 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼 𝐸𝐼
𝑀 𝑀
1. Δ = 𝑑𝑥 = 𝑀 (𝑀 ) = Ω .𝑦
𝐸𝐼
145
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dầm
Ví dụ 2: Hệ dầm chịu tải trọng như hình vẽ; biết EIABC = 2.106
k-in2 and EICDE = 8.105 k-in2. Xác định:
(a) Chuyển vị đứng tại E ~ ΔEy
(b) Chuyển vị xoay tại tiết diện ngay bên trái khớp C ~ θC-
(c) Chuyển vị xoay tại tiết diện ngay bên phải khớp C ~ θC+
24 k.ft 9k 4 ft
8 ft
148
Ví dụ 2: (a) Chuyển vị đứng tại E ~ ΔEy 1
1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 Sử dụng bảng tra để tính tích phân
𝐸𝐼
24 k.ft 4 ft
4 ft
4.75 ft (Mk)
8 ft
149
Ví dụ 2: (a) Chuyển vị đứng tại E ~ ΔEy 1
1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 Sử dụng bảng tra để tính tích phân
𝐸𝐼
(Mm)
24 k.ft 4 ft
4 ft
4.75 ft (Mk)
8 ft Đoạn Ax Đoạn xC Đoạn CE
150
Ví dụ 2: (a) Chuyển vị đứng tại E ~ ΔEy 1
1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 Sử dụng bảng tra để tính tích phân
𝐸𝐼
1 12 in
24 k.ft 4 ft = −2337.83 + 332.5 k − ft +
2x10 k −in ft
1 12 in
+ 384 k − ft
8x10 k −in ft
= −1.733 in. +0.8294 in. = −0.903 in.
4 ft Mang dấu âm (-), chuyển vị thực ngược chiều lực Pk = 1
4.75 ft (Mk)
8 ft
Ey
151
Ví dụ 2: (a) Chuyển vị xoay tại tiết diện ngay bên trái khớp C ~ θC-
24 k.ft
Mk = 1
1 1
152
Ví dụ 2: (b) bên trái khớp C ~ θC-
24 k.ft
1
1. ∆𝜃𝐶 − = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 + 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
Mk = 1 𝐸𝐼
1 12 in
= −338 + 114 k − ft
2x10 k −in ft
24 k.ft
2
1 Mk = 1
154
Ví dụ 2: (c) ngay bên phải khớp C ~ θC+
24 k.ft
1 1
1. ∆𝜃𝐶 + = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 + 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼 𝐸𝐼
2
1 Mk = 1 ∆𝜃𝐶 + = 0.0419 𝑟𝑎𝑑 (↺) Ngược chiều kdh
155
Ví dụ 2:
24 k.ft
156
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ khung
Ví dụ 3: Hệ khung chịu tải trọng như hình vẽ; biết cột ABC có
EICol = 5,336,000 k-in2 and dầm BE có EIbeam = 3,422,000 k-in2.
Xác định:
(a) Chuyển vị ngang tại C ~ ΔCx 1
1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
(b) Chuyển vị xoay tại A ~ θA 𝐸𝐼
CÁC BƯỚC
(1) Vẽ biểu đồ mô-men uốn do tải trọng gây ra trong hệ (Mm)
(2) Tạo trạng thái “k”, vẽ biểu đồ mô-men uốn ở trạng thái “k” (Mk)
- Chuyển vị ngang tại C ~ đặt lực Pk = 1 theo phương ngang tại C
- Chuyển vị xoay tại A ~ đặt mô-men Mk = 1 tại sát A (chiều tùy ý)
(3) Dùng bảng tra tính tích phân trong biểu thức Nguyên lý công khả
dĩ để xác định chuyển vị cần tìm
157
1
Ví dụ 3: (a) Chuyển vị ngang tại C ~ ΔCx 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼
CÁC BƯỚC
(1) Vẽ biểu đồ mô-men uốn do tải trọng gây ra trong hệ (Mm)
12 k.ft
8 k.ft 10 k.ft
18 k.ft
(Mm) k.ft
158
1
Ví dụ 3: (a) Chuyển vị ngang tại C ~ ΔCx 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼
CÁC BƯỚC
(2) Tạo trạng thái “k”, vẽ biểu đồ mô-men uốn ở trạng thái “k” (Mk)
Pk = 1
(Mk-2)
10 ft 1
8 ft
18 ft 1
Mk = 1
(Mk-1) ft
159
1
Ví dụ 3: (a) Chuyển vị ngang tại C ~ ΔCx 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼
CÁC BƯỚC
(3) Áp dụng biểu thức nguyên lý công khả dĩ, tính chuyển vị
Pk = 1
12 k.ft
8 k.ft 10 k.ft 10 ft
8 ft
X
18 k.ft x = 3 ft. 18 ft
CÁC BƯỚC
(3) Áp dụng biểu thức nguyên lý công khả dĩ, tính chuyển vị
12 k.ft
8 k.ft 10 k.ft 10 ft
8 ft
X
18 k.ft x = 3 ft. 18 ft
CÁC BƯỚC
(3) Áp dụng biểu thức nguyên lý công khả dĩ, tính chuyển vị
12 k.ft
8 k.ft 10 k.ft 10 ft
8 ft
X
18 k.ft x = 3 ft. 18 ft
163
1
Ví dụ 3: (b) Chuyển vị xoay tại A ~ θA 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥
𝐸𝐼
ΔθA = (Mm)(Mk-2)
(Mk-2)
12 k.ft
8 k.ft 10 k.ft 1
X
18 k.ft 1
x = 3 ft.
Mk = 1
(Mm) k.ft
164
1
Ví dụ 3: (b) Chuyển vị xoay tại A ~ θA 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 = (Mm)(Mk−2)
𝐸𝐼
165
1
Ví dụ 3: (b) Chuyển vị xoay tại A ~ θA 1. ∆ = 𝑚( ) . 𝑀( ) 𝑑𝑥 = (Mm)(Mk−2)
𝐸𝐼
θA = 0.00152 rad. (
166
CHKC – Chuyển Vị Trong Hệ Tĩnh Định
Bài Tập 2: ~ tính chuyển vị hệ dầm & khung Tiết diện;
E = 200 GPa
1. Tính chuyển vị ngang và chuyển vị xoay tại đầu tự do của hệ cho như trên Hình 1
Dùng chung Hình
2. Tính chuyển vị đứng tại khớp B và chuyển vị xoay gối A của hệ dầm trên Hình 2 2, 3 & 4
3. Tính chuyển vị xoay tại gối cố định A và chuyển vị ngang tại gối di động D của hệ khung trên Hình 3
4. Tính chuyển vị đứng tại điểm D và chuyển vị xoay tại gối cố định B của hệ khung trên Hình 4
1 kN
(a) Hệ chịu tải trọng ngang P = 4 kN C
4 kN
• Trạng thái thực “m”: Xác định nội lực C
trong các thanh Ni ở trạng thái “m” 2 0 A 0.667 B
4 kN B
A
• Tạo trạng thái khả dĩ “k”: đặt lực P = 1 Ni (kN) ni (kN)
0.5 kN
thẳng đứng tài C như hình vẽ. Xác định 0.5 kN
nội lực trong các thanh ni ở trạng thái 1.5 kN 1.5 kN
“k” Trạng thái thực “m” Trạng thái khả dĩ “k”
168
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
Ví dụ 1: (a) Hệ chịu tải trọng ngang P = 4 kN A = 400 mm2 and E = 200 GPa
1 kN
C C
4 kN
C
A B 0.667 A 8 B
2 A B
N (kN) n (kN) L (m)
nNL
(1kN )( Cv )
= C AE Cv = 0.133 mm,
1
Δ = −10.41 + 10.41 + 10.67
𝐴𝐸
A 10.67 B
10.67 𝑘𝑁 • 𝑚
nNL (kN2•m)
=
𝑘𝑁 = 0.133 mm, ↓
(400 × 10 − 6 𝑚 )(200 × 10 )
𝑚
169
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
Ví dụ 1: (b) Không chịu tải trọng tác dụng, thanh AB chế tạo hụt 5 mm (1)( Cv ) n(L)
1 kN
Cv (0.667)(0.005)
C
Cv = -3.33 mm, Kết quả tính ra mang dấu âm (-) chuyển vị ngược
A 0.667 B chiều lực Pk = 1
n (kN)
A
0 0.333 0.667 0.667
D B C
A
B C 4m 4m 4m
4m 4m 4m
4 kN 4 kN 4 kN 4 kN
0.333 kN n (kN) 1 kN 0.667 kN
N(kN)
171
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn
nNL
Ví dụ 2: A = 400 mm2 and E = 200 GPa. Xác định (1kN )( Cv )
AE
chuyển vị đứng tại C
F -4 E F -0.333 E F 4 E
“m” “k”
4 4 1 4 4
0.333
0 4 4 4 0 0.333 0.667 0.667
D 4 4 4
A D A
B C B C B C
4m 4m 4m A D
N(kN) 4 m 4m 4m L(m)
4 kN 4 kN 4 kN 4 kN 0.333 kN n (kN) 1 kN 0.667 kN
F 5.33 E
1 72.4kN m
Cv [15.07 3(5.33) 2(10.67) 16 30.18)]
= AE kN
16 (400 10 6 m 2 )(200 106 2 )
5.33
GIẢI: lần lượt tính chuyển vị thẳng đứng tại C do: (1) tải trọng; (2) sự
thay đổi nhiệt độ; (3) chế tạo không chính xác. Sau đó dùng nguyên lý
cộng tác dụng, cộng đại số các kết quả (1) + (2) + (3)
173
wall
4. Phương Pháp Tải Trọng Đơn Vị ~ hệ dàn D C 10 kN
3m 20 1
20 3m 0 3 3
N (kN) 0 0 2
B B B
13.33 kN A 2m 0.667 kN A 2m A
20 kN L (m)
n (kN)
D 31.13 C nNL
(1kN )( Cv )
60 AE
0
nNL(kN2•m) 1
0 Cv (60 31.13 104.12) Cv= 2.44 mm,
B (400)(200)
A 174
Ví dụ 3: Xác định chuyển vị đứng tại C
(2) Do thay đổi nhiệt độ (1kN )( Cv ) n ( T ) L (3) Do chế tạo không chính xác
1 kN 1 kN D -2 C
0.667 kN D 0.667 C D +40 C D 2 C
1 +60
3m 0 3 3
B
A
0 2
B B B Chế tạo lỗi (mm)
0.667 kN A 2m A A
T (oC)
n (kN) L (m) (1kN )( Cv ) n(L)