You are on page 1of 14

Soạn by Phựng

CÂU HỎI ÔN TẬP MARKETING CÔNG CỤ TÌM KIẾM


1. Công cụ tìm kiếm là gì? Trình bày các công việc chính của công cụ tìm
kiếm. Tại sao nói công cụ tìm kiếm là cánh cổng mở ra cách hoạt động
khác?
 Công cụ tìm kiếm:
- Là một công cụ trực tuyến tìm kết quả trong cơ sở dữ liệu dựa trên truy vấn
tìm kiếm (từ khóa) được gửi đi bởi người dùng internet.
- Các công cụ tìm kiếm tìm kết quả trong cơ sở dữ liệu của họ , sắp xếp chúng
và lập danh sách theo thứ tự các kết quả này dựa trên thuật toán tìm kiếm.
 Các công việc chính của công cụ tìm kiếm:
- Phân tích các từ khóa tìm kiếm
- Xác định các nội dung phù hợp với từ khóa
- Xếp hạng các nội dung phù hợp
- Hiển thị các kết quả tìm kiếm
 Nói công cụ tìm kiếm là cánh cổng mở ra các hoạt động khác là vì:
- Website đánh giá sản phẩm
- Website bán hàng, nhà phân phối
- Website so sánh giá cả
- Website mua sắm
- Website nhà sản xuất
- Website chia sẻ video/hình ảnh
- Mạng xã hội, Diễn đàn…
2. Marketing công cụ tìm kiếm là gì? Trình bày các công cụ của Marketing
công cụ tìm kiếm. Trong các công cụ của Marketing công cụ tìm kiếm, công
cụ nào quảng cáo tốt hơn cho doanh nghiệp?
 Marketing công cụ tìm kiếm (SEM)
- Marketing công cụ tìm kiếm là một hình thức của Marketing số (hay Internet
Marketing), nó bao gồm một loạt các chiến thuật để thúc đẩy các hoạt động kinh
doanh của bạn bằng cách tăng khả năng hiển thị nội dung của bạn tới người tìm
kiếm.
- Marketing tìm kiếm thường bắt đầu khi một người tìm kiếm nhập từ khóa vào
một công cụ tìm kiếm, như Google hay Bing, và nhìn thấy trang kết quả được
các bộ máy tìm kiếm trả về (SERP) có chứa một loạt các kết quả tìm kiếm của
từ khóa đó.
 Các công cụ của Marketing công cụ tìm kiếm
- Google
- Bing
- Yahoo
- Yandex
- Baidu
- Duckduck go
=>Trong các công cụ này, công cụ quảng cáo tốt cho doanh nghiệp là:
Google( có thị phần công cụ tìm kiếm phổ biến nhất 2023)
3. Tìm kiếm không phải trả phí (SEO) là gì? Trình bày lợi ích và những điểm
mạnh, điểm yếu của SEO.
 SEO – Tìm kiếm không phải trả phí
- Còn gọi là tìm kiếm hữu cơ (Organic search) hay tìm kiếm tự nhiên (Natural
search)
- Là quá trình nhận lượng truy cập từ kết quả tìm kiếm miễn phí, hướng đến việc
tạo ra các nội dung có chất lượng và có giá trị cho người dùng, thường là trên
blog và các trang web, giúp thiết lập các quyền lợi trong thuật toán và công cụ
tìm kiếm.
 Lợi ích của SEO
- Lợi ích về ngân sách
- Lợi ích về thời gian
- Lợi ích trên mọi công cụ tìm kiếm
- Lợi ích từ những người tìm kiếm khám phá nội dung
 Điểm mạnh, điểm yếu của SEO
Điểm mạnh:
- Tiết kiệm chi phí hiệu quả
- Giải pháp tốt nhất để bán sản phẩm
- Có thể hiệu quả hơn trong việc thúc đẩy lưu lượng truy cập về lâu dài
- Xây dựng mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng
Điểm yếu:
- Có thể mất nhiều thời gian để thực hiện
- Kết quả không thu được ngay lập tức. (Các trang web mới cần khoảng 3-12
tháng để xếp hạng cạnh tranh cho một từ khóa mục tiêu)
4. Tìm kiếm có trả phí (PPC) là gì? Trình bày lợi ích và những điểm mạnh,
điểm yếu của PPC.
 PPC – Tìm kiếm trả phí
- Paid Search hay còn gọi là Tìm kiếm có trả phí, là một loại chiến lược tiếp thị
kỹ thuật số cho phép các công ty trả phí cho các công cụ tìm kiếm để trang web
(landing page) của họ có thứ hạng cao hơn trên kết quả hiển thị của các nền tảng
tìm kiếm, với mục tiêu thúc đẩy lưu lượng truy cập vào website.
 Lợi ích của PPC
- Tiếp cận khách hàng nhanh chóng
- Tăng khả năng mua hàng
- Tăng mức độ nhận diện thương hiệu
- Dẫn truy cập chất lượng cao về trang web của DN
- Sự tức thời
- Dễ dàng để bắt đầu
- Phương thức trả tiền linh hoạt
- Chọn lọc đối tượng
- Sự kiểm soát
- Khả năng điều chỉnh
- Giới hạn về từ khóa
 Điểm mạnh, điểm yếu của PPC
Điểm mạnh:
- Tốc độ và khả năng mở rộng
- Phù hợp cho các doanh nghiệp mới hoặc quảng cáo chương trình ưu đãi đặc
biệt
- Có thể đo lường
- Có thể thêm bộ lọc vào mục tiêu dựa trên các thuộc tính cụ thể.
Điểm yếu:x
- Phải được theo dõi toàn thời gian để có hiệu quả.
- Có thể tốn kém dựa trên các từ khóa mục tiêu.
- Cần thời gian nghiên cứu.
5. Trong Google Analytics, các chỉ số người dùng, phiên truy cập, số
trang/phiên, số lần xem trang, tỷ lệ tương tác, tỷ lệ thoát, và lượt chuyển
đổi cho biết điều gì?
 Người dùng (User):
- Là người truy cập mạng máy tính, mỗi User có một địa chỉ ID riêng biệt. Tổng
số lượng người dùng truy cập website trong một khoảng thời gian nhất định gọi
là chỉ số traffic.
 Phiên truy cập (Session):
- Là một chuỗi hành động, thao tác mà người dùng thực hiện tương tác với
website trong một lần truy cập. Session bắt đầu tính từ khi người dùng truy cập
website và kết thúc khi sau 30 phút mà không có tương tác nào, hoặc khi người
dùng đóng trình duyệt, truy cập website khác mà không quay lại sau 30 phút.
 Thời gian trung bình của phiên:
- Cho biết thời lượng trung bình người dùng truy cập website trong một phiên,
được tính bằng tổng thời lượng của tất cả các phiên trên tổng số phiên.
 Số lần xem trang (Pageview):
- Là tổng số lần trang web được xem bởi tất cả người dùng. Chỉ cần người dùng
truy cập vào trang, có thể không có tương tác hoặc thoát ra ngay thì vẫn được
tính là 1 lần xem trang.
 Số trang/phiên:
- Cho biết số lượng trang trung bình một người dùng truy cập trong một phiên.
 Tỷ lệ tương tác:
- Là tỷ lệ phần trăm số phiên có sự tương tác trên trang web hoặc ứng dụng di
động. Phiên có sự tương tác:
- Là một phiên kéo dài hơn 10 giây, có một sự kiện chuyển đổi hoặc có ít nhất 2
lượt xem trang hay lượt xem màn hình.
 Tỷ lệ thoát:
- Là tỷ lệ phần trăm số phiên không có lượt tương tác nào.
 Lượt chuyển đổi:
- Khi một khách hàng hoàn thành một hành động mà bạn đã xác định là có giá
trị, những hành động này của khách hàng được gọi là lượt chuyển đổi.
6. Trình bày các bước xác định chiến lược Marketing tìm kiếm và danh sách
các nhiệm vụ của Marketing tìm kiếm.
 Các bước xác định chiến lược Marketing tìm kiếm
- Chọn phạm vi của chương trình Marketing tìm kiếm
- Phân chia công việc
- Lựa chọn phương pháp tiếp cận Marketing tìm kiếm
- Dự toán chi phí dự án Marketing tìm kiếm
 Danh sách các nhiệm vụ của Marketing tìm kiếm
- Lựa chọn chiến lược Marketing tìm kiếm
- Nhắm công cụ tìm kiếm mục tiêu
- Lập kế hoạch từ khóa
- Quản lý giá thầu
- Tối ưu hóa nội dung
- Phát triển công nghệ
- Xác định định dạng chuẩn
- Lựa chọn công cụ Marketing tìm kiếm
- Báo cáo các chỉ số
7. Trình bày các bước phân khúc mục tiêu trong việc thực hiện một chương
trình Marketing tìm kiếm.
 Hiểu được giá trị của mục tiêu
- Xây dựng nhận diện thương hiệu
- Tăng chuyển đổi web
 Chọn mục tiêu chính
- Vận động trí não với nhóm của bạn
- Kiểm tra các nguồn giới thiệu tìm kiếm (search referrals) hiện tại
- Sử dụng công cụ nghiên cứu từ khóa
- Tham khảo trang web tìm kiếm cơ sở
- Kiểm tra đối thủ cạnh tranh
 Làm sâu sắc thêm mục tiêu của bạn
Khi bạn có danh sách từ khóa ban đầu của bạn, bạn phải xem xét chuyên môn
hóa xa hơn nữa mục tiêu của bạn để xác định đúng đối tượng cho hoạt động
kinh doanh của bạn.
- Khoanh vùng mục tiêu
- Tổ chức mục tiêu
- Hiểu được mục tiêu cần ưu tiên
- Chọn mục tiêu theo bậc
8. Lập chỉ mục là gì? Cách để kiểm tra site đã được lập chỉ mục hay chưa?
Các cách lập chỉ mục cho website.
 Lập chỉ mục:
- Lập chỉ mục (Index) là một quá trình phân tích và lưu trữ nội dung từ các trang
web đã được thu thập thông tin vào cơ sở dữ liệu (còn gọi là chỉ mục).
- Trang được Google lập chỉ mục là khi trang đã được trình thu thập dữ liệu của
Google ("Googlebot") truy cập, phân tích nội dung và ý nghĩa cũng như lưu trữ
trong Chỉ mục của Google.
 Cách kiểm tra site đã được lập chỉ mục hay chưa:
- Kiểm tra trạng thái của 1 URL cụ thể qua google
- Kiểm tra bằng Google Search Console
 Các cách lập chỉ mục cho website
- Bỏ chặn Googlebot trong file robot.txt
- Tạo sơ đồ website
- Xây dựng liên kết nội bộ phù hợp
- Xóa các thẻ noindex giả mạo
- Xây dựng nội dung chất lượng, không trùng lặp
9. Trình bày quy trình tối ưu hóa nội dung cho tìm kiếm. Cần làm gì để cải
thiện nội dung?
 Quy trình tối ưu hóa nội dung cho tìm kiếm

 Để cải thiện nội dung cần làm:


- Xác định chủ đề và sử dụng từ khóa chính xác
- Sử dụng đa dạng và linh hoạt các từ khóa chính, phụ
- Tối ưu hóa thẻ title
- Tối ưu hóa url
- Tối ưu hóa hình ảnh
- Tối ưu hóa bố cục
- Tối ưu các liên kết
- Kiểm tra chính tả
- Phân tích và theo dõi trên công cụ
10.Điểm chất lượng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến điểm chất lượng. Tại sao
nói điểm chất lượng tăng làm giá thầu giảm và ngược lại?
 Điểm chất lượng (Quality score)
- Là một chỉ số trong Google Ads, được sử dụng để đo lường mức độ liên quan
của từ khóa, mẫu quảng cáo và trang đích.
- Điểm chất lượng cao sẽ khiến giá thầu thấp hơn và vị trí quảng cáo tốt hơn.
 Các yếu tố ảnh hưởng điểm chất lượng
- Tỷ lệ nhấp chuột (CTR): Thể hiện tần suất những người thấy quảng cáo của
nhà quảng cáo và kết thúc bằng cách nhấp vào quảng cáo đó.
- Mức độ liên quan giữa các yếu tố từ khóa – nội dung – trang đích quảng cáo.
- Chất lượng trang đích.
 Tại sao nói điểm chất lượng tăng làm giá thầu giảm và ngược lại?
- Trang web hoặc quảng cáo có chất lượng cao thường thu hút người dùng
chất lượng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho tương tác hoặc giao dịch. Điều
này làm giảm chi phí cho mỗi tương tác hay giao dịch doanh nghiệp.
- Công cụ tìm kiếm thường ưu tiên những nội dung chất lượng cao, giảm giá
thầu cho những quảng cáo và trang web chất lượng, cung cấp vị trí ưu tiên
trên trang kết quả tìm kiếm.
- Ngược lại, khi chất lượng giảm, nó có thể làm tăng chi phí quảng cáo hoặc
chi phí mỗi hành động của người dùng, đồng thời giảm khả năng thu hút
khách hàng và do đó tăng giá thầu.

11. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là gì? Trình bày mục tiêu, phân loại và
ưu nhược điểm của SEO.
 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là gì?
- SEO (Search engine Optimization) là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng
cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.
- Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn
HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang.
 Mục tiêu của SEO
- Giúp bạn hiểu được những gì người dùng đang tìm kiếm trực tuyến để bạn có
thể tạo những Content chất lượng cao đáp ứng mục đích của họ.
- Tạo ra một trang web mà các công cụ tìm kiếm có thể tìm thấy, lập chỉ mục và
hiểu nội dung của nó.
 Phân loại SEO
- SEO onpage
- SEO offpage
 Ưu nhược điểm của SEO
- Ưu điểm của SEO: Tối ưu tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư; Tiết
kiệm chi phí; Cải thiện trải nghiệm người dùng; Hỗ trợ phân tích khách hàng;
Mang đến uy tín cho doanh nghiệp; Phát triển thương hiệu.
- Hạn chế: Thời gian đầu tư lâu, Đối thủ cạnh tranh, Sự biến động liên tục của
thứ hạng SEO.
12.Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là gì? Các loại hình SEO phổ biến? Để
thực hiện SEO cần thực hiện quy trình gồm những bước nào?
 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là gì?
- SEO (Search engine Optimization) là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng
cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.
- Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn
HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang.
 Các loại hình SEO phổ biến:
- SEO từ khóa (SEO website): Đang là hình thức SEO phổ biến, thông dụng
nhất. Đa số các doanh nghiệp hoặc SEOer đều muốn từ khóa của mình có thứ
hạng cao trên kết quả tìm kiếm của Google.
- SEO ảnh: Đây là kỹ thuật SEO cơ bản để đưa hình ảnh trong trang web của
bạn lên top tìm kiếm của Google khi người dùng tìm kiếm từ khóa đó và sẽ chọn
tab hình ảnh hiển thị.
- SEO Clip: Có thể SEO những video hay clip có sẵn trên web hoặc dùng các
kênh thông tin khác như Youtube giúp đưa trang web của bạn hiển thị trên tab
video.
- SEO Google Map (Local SEO): Là cách làm giúp cho người tìm kiếm dễ
dàng nhận thấy được địa điểm cần tìm trên Google Map.
- SEO App Mobile: Hình thức SEO này được các App cho xuất hiện trên trang
tìm kiếm mà Google hiển thị, giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn.
 Quy trình SEO 6 bước (nguồn: SEOTHETOP)
1. Phân tích website
- Cấu trúc website
- Cấu trúc URL
2. Nghiên cứu từ khóa
- Công cụ phân tích từ khóa
- Phân tích cạnh tranh
3. Chiến lược Nội dung
4. Tối ưu SEO Onpage
5. Tối ưu SEO Offpage
- Xây dựng backlink
- Quảng bá website
6. Đo lường đánh giá và Cải tiến
13. Phân biệt 2 trường phái SEO mũ đen và SEO mũ trắng.

14.Cấu trúc SILO là gì? Trình bày lợi ích của cấu trúc SILO. Cho ví dụ về cấu
trúc SILO.
 Cấu trúc SILO
Cấu trúc Silo là dạng cấu trúc website chuyên sâu chia nội dung website thành
các thư mục (category) riêng biệt. Những nhóm trong cấu trúc này được phân
chia thứ bậc dựa trên topic và subtopic. Trong đó nội dung nào liên quan sẽ
được xếp chung nhóm với nhau.
 Lợi ích của cấu trúc SILO
- Tăng trải nghiệm người dùng
- Tạo ngữ cảnh và mức độ liên quan từ khóa
- Xây dựng Internal link hiệu quả
- Lập chỉ mục công cụ tìm kiếm
- Không có nội dung bị bỏ qua
 Ví dụ cấu trúc SILO

15.Trình bày khái niệm và phân loại từ khóa. Vẽ đồ thị thể hiện sự tương quan
giữa số lượng chữ trong cụm từ khóa so với tỷ lệ chuyển đổi? Cho ví dụ.
 Khái niệm từ khóa:
- Từ khóa, hay còn gọi là keyword, là một từ hoặc cụm từ mô tả chủ đề của một
bài viết hay trang web.
- Từ khóa là một từ hoặc một cụm từ xác định chủ đề được người dùng nhập vào
mục tìm kiếm của google hoặc các công cụ tìm kiếm khác nhau.
 Phân loại từ khóa
Theo độ dài
- Từ khóa ngắn
- Từ khóa dài
Theo chủ đề
- Từ khóa chính
- Từ khóa LSI
Theo chính tả
- Từ khóa có dấu
- Từ khóa không dấu
 Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa số lượng chữ trong cụm từ khóa so
với tỷ lệ chuyển đổi và ví dụ
16.Nghiên cứu từ khóa là gì? Tầm quan trọng của nghiên cứu từ khóa và quy
trình nghiên cứu từ khóa. Một số công cụ thông dụng trong nghiên cứu từ
khóa?
Nghiên cứu từ khóa
Nghiên cứu từ khóa (Keyword Research) là quá trình dùng các công cụ, thủ
thuật, khả năng phân tích … để tìm và chọn lọc ra 1 bộ từ khóa tiềm năng cho
website, dựa vào bộ từ khóa này bạn sẽ bắt đầu build site, tạo content, tối ưu
SEO …
Tầm quan trọng của nghiên cứu từ khóa và quy trình nghiên cứu từ khóa
Tầm quan trọng của nghiên cứu từ khóa

Quy trình nghiên cứu từ khóa


Công cụ thông dụng trong nghiên cứu từ khóa?
• Sử dụng Google keyword planner để phân tích từ khóa.
• KeywordTool.io (Pree) ...
• Keyword Shitter (Free) ...
• KWFinder (Free 15 ngày) ...
• Keyword Revealer (Free)

17.Phân tích đối thủ cạnh tranh trong SEO là gì và gồm những công việc gì?
Tại sao cần phân tích đối thủ cạnh trang và khi nào cần phân tích đối thủ
cạnh tranh trong SEO?
 Phân tích đối thủ cạnh tranh là gì?
- Phân tích cạnh tranh là một chiến lược trong đó bạn xác định các đối thủ cạnh
tranh chính và nghiên cứu các sản phẩm, thị phần, giá cả, điểm khác biệt, điểm
mạnh, điểm yếu, chiến lược bán hàng và tiếp thị của họ.
 Phân tích đối thủ trong SEO
- Phân tích cấu trúc website của đối thủ
- Phân tích kỹ thuật đối thủ đang sử dụng
- Phân tích từ khóa đối thủ đang xếp hạng
- Hồ sơ backlink của đối thủ…
 Phân tích đối thủ cạnh tranh để
- Tăng lưu lượng truy cập trang web của mình
- Phân biệt bản thân với đối thủ cạnh tranh
- Cải thiện xếp hạng công cụ tìm kiếm của bạn
- Tìm xem đối thủ cạnh tranh của bạn quảng cáo ở đâu
- Cải thiện chiến lược truyền thông xã hội
 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh khi
- Khi lập kế hoạch nội dung
- Sau khi đăng nội dung
- Kết quả của công cụ tìm kiếm đã thay đổi
- Sau khi thứ hạng giảm đột ngột
- Sau một thời gian trì trệ
18. Content SEO là gì? Các thể loại Content SEO phổ biến? Tại sao phải tối
ưu Content SEO. Trình bày quy trình viết Content SEO.
 SEO content
- Là nội dung trên website được xây dựng, tối ưu để tăng thứ hạng trên các công
cụ tìm kiếm (như Google, Bing…)
 Các thể loại conten SEO phổ biến
- Trang sản phẩm (Product page)
- Bài đăng trên blog (Blog post)
- Bài báo (Article)
- Bài hướng dẫn (Guide)
- Dạng danh sách (List)
- Video
- Inforgraphics
- Trình chiếu (Slide show)
- Bảng chú giải thuật ngữ (Glossary)
- Thư mục (Directory)
 Tại sao phải tối ưu content SEO
- Content SEO là yếu tố quan trọng mà Google dựa vào đó để tăng xếp hạng của
website, lượng truy cập (traffic) vào trang web của bạn.
 Quy trình viết content SEO
- Xác định thể loại content
- Xây dựng outline content
- Viết content
- Tối ưu content theo tiêu chí SEO
- Kiểm tra – Review – Xuất bản
19.Khi viết bài content SEO, phần tiêu đề và từ khóa cần lưu ý điều gì?
 Tiêu đề
- Tiêu đề bài viết chuẩn SEO thường dưới 70 ký tự
- Chứa từ khóa chính (Từ khóa nên nằm về phía bên trái tiêu đề)
- Tiêu đề ấn tượng và không bị trùng lặp so với đối thủ.
- Sử dụng số trong tiêu đề (Sử dụng số lẻ để tạo cảm giác cụ thể, đáng tin cậy)
- Chèn một số từ ngữ thể hiện cảm xúc
- Tuyệt đối không nhồi nhét từ khóa
 Từ khóa
- Đảm bảo mật độ từ khóa từ 1-3%
- Có thể dùng từ khóa cũng nghĩa cho phù hợp văn cảnh
- Từ khóa cần xuất hiện trong tiêu đề bài viết và 1,2 tiêu đề phụ
- Từ khóa cần xuất hiện trong các thẻ meta của trang, internal link, external link
20.Khi viết bài content SEO, phần mở bài, thân bài và kết bài cần lưu ý điều
gì?
 Mở bài
- Thường dưới 155 từ
- Thể hiện nội dung chính của bài viết, đi thằng vào vấn đề người dùng quan tâm
- Chèn từ khóa chính vào 100 từ đầu tiên và các từ khóa phụ,từ khóa liên quan
1-2 lần
- Nên mở đầu bằng một câu hỏi và để phần thân bài trả lời câu hỏi đó
- Sử dụng mục lục
 Thân bài
- Phần thân bài nên là câu trả lời giải đáp truy vấn của người dùng
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, có chiều sâu
Chia nhỏ bài viết qua các thẻ heading
5-7 heading để đảm bảo độ chuyên sâu
Kết bài
• Độ dài từ 80 – 150 từ.
• Tóm tắt nội dung và nhấn mạnh tầm quan trọng của bài viết.
• Nhắc lại thương hiệu mình nhằm kêu gọi khách hàng hành động
• Chèn từ khóa lần cuối và trích dẫn nguồn nếu có

You might also like