Professional Documents
Culture Documents
Forum Home Cộng đồng Chức năng Liên kết nhanh Đăng ký Tìm Kiếm Chi Tiết
» Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia diễn đàn, xin mời bạn xem phần hỏi/đáp để biết cách dùng diễn đàn hoặc vào chuyên mục Hỗ trợ Kỹ Thuật
để được hỗ trợ.
» Bạn có thể liên hệ e-mail trực tiếp với Quản Trị Viên để được giúp đỡ và giải đáp mọi thắc mắc.
» Để có thể tham gia thảo luận, các bạn phải là Hội Viên, nhấn vào đây để Ghi Danh Hội Viên mới.
» Diễn đàn huyenkhonglyso.com chạy tốt nhất trên trình duyệt FireFox với độ phân giải (1024x768).
ĐÔ THIÊN
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 1/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Giáp, Kỷ niên, Đô thiên tại Thìn, Tỵ sơn.
Diễn Ðàn
Ất, Canh niên, Đô thiên tại Dần, Mẹo sơn.
Bính, Tân niên, Đô thiên tại Tuất, Hợi sơn.
Đinh, Nhâm niên, Đô thiên tại Thân, Dậu sơn. Diễn Ðàn
Mậu, Quý niên, Đô thiên tại Ngọ, Mùi sơn. Phong thủy
Dương niên trọng Mồ đô, Âm niên trọng Kỷ đô Dịch Số
(trọng là kỵ nặng, Mồ đô và Kỷ đô gọi là Mồ Kỷ Đô thiên). Tử Vi
Tử Bình
ST Sưu tầm
So tuổi Hôn nhân-
Gia đình
Nhân Tướng học
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
Khoa học huyền bí
Trả Lời Với Trích Dẫn Trạch cát
Tủ Sách
Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "sonthuy" về bài viết có ích này:
Nghiệm Chứng
26-10-09, 09:11 #2
Nghiệm Chứng
Tham gia ngày: Aug 2009 Phong Thủy
namphong
Bài gửi: 1,269
Hội Viên Đặc Biệt Dịch Số
Cảm ơn: 118
Được cảm ơn: 5,678 lần Tử Bình
trong 1,056 bài viết
Tử Vi
Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi
cát, Khôn thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát,
đến thì hung, Ch. Mục Ngoài Lý Số
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , Xã Hội - Con Nguời
đến thì hung,
Thời Sự - Ðất Nước
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát,
Gia Ðình - Hôn
Càn đến thì hung,
Nhân
Khoa Học - Kỹ
Tại sao lại như vậy?
Thuật
Du Lịch - Gia Chánh
Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường
sinh, nếu đã học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy Nghệ Thuật - Triết
Lý
bên trên thì uổng công vậy.
Thu Giãn - Giao Lưu
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 2/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Trường sinh luận Hoàng tuyền: Sức Khỏe & Ðời
Sống
Chính ngũ hành:
Hợi, Nhâm, Tý, Quý - là THUỶ
Dần, Giáp, Mão, Ất, Tốn - là MỘC
Tỵ, Bính, Ngọ, Đinh - là HOẢ Liên kết
Thân, Canh, Dậu, Tân, Kiền - là KIM
Cấn, Khôn, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - là THỔ
Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi,
Dậu, Hợi âm.
24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ,
Bính Ngọ, Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi
12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy,
Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần,
Kim sinh tại Tỵ, Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung
Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử
của vòng trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch
12 cung.
Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính
Ngọ-đế vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền
Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ
sinh tại Canh Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài
lộc, con ngoan vinh hiển.
Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi,
Lâm quan thủy đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.
Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết
trên thì cát hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1
hung đảo lộn nhau. Do đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.
Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải
thích rõ. Các phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng
mà thôi. Như Phi tinh phái dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để
tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến
Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong đó.
Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của
24 sơn lại có tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam
hợp cần chú ý điều này.
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 3/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
26-10-09, 22:06 #3
Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "sonthuy" về bài viết có ích này:
11-11-09, 12:32 #4
P/S: cám ơn Sơn Thủy đã chịu khó nêu đề tài để chúng ta được học hỏi thêm
Thanks
Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "dongqot68" về bài viết có ích này:
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 4/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
20-04-14, 21:31 #5
17-01-24, 14:37 #6
Nam Phong xin phép bạn sonthuy vì chen vào topic của bạn để giải thích đầy đủ về
hoàng tuyền quyết bên trên cho các bạn sau này không bị lầm lẫn nhé.
Tam hợp phái Hoàng tuyền có tới mấy loại, Hoàng tuyền bên trên chính là "Hoàng
tuyền sát thủy", tức có nghĩa là loại Hoàng tuyền thấy nước là sát, nhưng nước như thế nào
mới là sát thì cần phải xem nó đến hay đi nửa.
Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi cát, Khôn
thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát, đến thì hung,
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , đến thì
hung,
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn đến
thì hung,
Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường sinh, nếu đã
học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy bên trên thì uổng công vậy.
Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi âm.
24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ, Bính Ngọ,
Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi
12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy, Bệnh, Tử, Mộ,
Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần, Kim sinh tại Tỵ,
Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung
Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử của vòng
trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch 12 cung.
Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính Ngọ-đế
vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-
thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ sinh tại Canh
Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài lộc, con ngoan
vinh hiển.
Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi, Lâm quan thủy
đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.
Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết trên thì cát
hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1 hung đảo lộn nhau. Do
đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.
Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải thích rõ. Các
phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng mà thôi. Như Phi tinh phái
dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung
Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong
đó.
Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của 24 sơn lại có
tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam hợp cần chú ý điều này.
17-01-24, 14:38 #7
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 6/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Nam Phong xin phép bạn sonthuy vì chen vào topic của bạn để giải thích đầy đủ về
hoàng tuyền quyết bên trên cho các bạn sau này không bị lầm lẫn nhé.
Tam hợp phái Hoàng tuyền có tới mấy loại, Hoàng tuyền bên trên chính là "Hoàng
tuyền sát thủy", tức có nghĩa là loại Hoàng tuyền thấy nước là sát, nhưng nước như thế nào
mới là sát thì cần phải xem nó đến hay đi nửa.
Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi cát, Khôn
thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát, đến thì hung,
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , đến thì
hung,
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn đến
thì hung,
Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường sinh, nếu đã
học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy bên trên thì uổng công vậy.
Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi âm.
24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ, Bính Ngọ,
Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi
12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy, Bệnh, Tử, Mộ,
Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần, Kim sinh tại Tỵ,
Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung
Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử của vòng
trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch 12 cung.
Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính Ngọ-đế
vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 7/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ sinh tại Canh
Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài lộc, con ngoan
vinh hiển.
Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi, Lâm quan thủy
đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.
Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết trên thì cát
hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1 hung đảo lộn nhau. Do
đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.
Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải thích rõ. Các
phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng mà thôi. Như Phi tinh phái
dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung
Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong
đó.
Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của 24 sơn lại có
tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam hợp cần chú ý điều này.
Kính cảm ơn Anh Nam Phong. Thật sự là sau khi đọc bài viết của Anh em mới ngộ
ra nhiều điều. Thật cảm kích. Nhân đây, em có tự luận về khẩu quyết:
“Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn
đến thì hung”.
Vì sao vậy: Nhâm ngũ hành là Thủy, thuộc dương, Trường Sinh tại Thân. Thuận
hành 12 cung -> Khôn thân-Trường sinh, Canh Dậu - Mộc dục, Tân Tuất - Quan
đới, Càn Hợi - Lâm quan, Nhâm Tý - Đế vượng, Quý Sửu - suy, Cấn Dần - Bệnh,
Giáp Mão - Tử, Ất Thìn - Mộ, Tốn Tỵ - Tuyệt, Bính Ngọ - Thai, Đinh Mùi - Dưỡng.
Như vậy Thủy đến Càn thuộc Lâm Quan, nên Vượng/Tôt.
Tân ngũ hành là Kim, thuộc âm, Trường Sinh tại Tỵ. Tốn Tỵ - Trường Sinh. Thuận
hành 12 cung -> Tốn Tỵ - Trường Sinh, Bính Ngọ - Mộc Dục, Đinh Mùi – Quan Đới,
Khôn Thân – Lâm Quan, Canh Dậu – Đế Vượng, Tân Tuất – Suy, Càn Hợi – Bệnh,
Nhâm Tý – Tử, Quý Sửu – Mộ, Cấn Dần – Tuyệt, Giáp Mão – Thai, Ất Thìn –
Dưỡng.
Vòng trường sinh dương tử tại Nhâm Tý nên âm sẽ sinh tại Nhâm Tý. 12 cung
nghịch hành -> Nhâm Tý – Trường Sinh, Càn Hợi – Mộc Dục, Tân Tuất – Quan Đới,
Canh Dậu - Lâm Quan, Khôn Thân - Đế Vượng, Đinh Mùi – Suy, Bính Ngọ - Bệnh,
Tốn Tỵ - Tủ, Ất Thìn – Mộ, Giáp Mão – Tuyệt, Cấn Dần – Thai, Quý Sửu – Dưỡng.
Như vậy, Thủy đến Càn là Mộc Dục, nên suy/xấu.
Ngoài ra, em có thêm một vài thắc mắc mong anh chỉ giáo thêm ạ:
- Việc xác định Hoàng Tuyền này sẽ dựa trên Hướng của trạch bàn phải không
Anh? (Ví dụ nhà Sơn Sửu Hướng Mùi thì sẽ lấy Mùi để xem ngũ hành và tính vòng
trường sinh thuận/nghịch hành)
- Vòng trường sinh dương (thuận hành) để tìm vị trí Lâm Quân còn Vòng trường
sinh âm (ngịch hành) để tính Mộc Dục phải không ạ?
Trân trọng!
Em Dũng
thay đổi nội dung bởi: luongthienxich, 17-01-24 lúc 20:16 Lý do: Hoàn thiện lại
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 8/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "luongthienxich" về bài viết có ích này:
Đề tài tương tự
-- vB4 Default Style Huyền Không Lý Số Lưu Trữ Trở Lên Trên
Múi giờ được tính theo giờ GMT +7. Hiện tại là 15:18.
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 9/9