You are on page 1of 9

23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết

Đăng nhập / Ghi danh

Trang chủ Diễn đàn Bài mới Tìm kiếm nhanh

Forum Home Cộng đồng Chức năng Liên kết nhanh Đăng ký Tìm Kiếm Chi Tiết

Chuyên mục Diễn đàn Phong Thủy I Huỳnh tuyền quyết

» Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia diễn đàn, xin mời bạn xem phần hỏi/đáp để biết cách dùng diễn đàn hoặc vào chuyên mục Hỗ trợ Kỹ Thuật
để được hỗ trợ.
» Bạn có thể liên hệ e-mail trực tiếp với Quản Trị Viên để được giúp đỡ và giải đáp mọi thắc mắc.
» Để có thể tham gia thảo luận, các bạn phải là Hội Viên, nhấn vào đây để Ghi Danh Hội Viên mới.
» Diễn đàn huyenkhonglyso.com chạy tốt nhất trên trình duyệt FireFox với độ phân giải (1024x768).

kết quả từ 1 tới 7 trên 7

Ðề tài: Huỳnh tuyền quyết

Ðiều Chỉnh Search Thread Display


Âm lịch
24-10-09, 18:52 #1
<< < 3/2024 > >>

Tham gia ngày: Jun 2009 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7


sonthuy
Bài gửi: 1,031 1 2
Hội Viên Đặc Biệt Cảm ơn: 4,637 21/1 22
Được cảm ơn: 796 lần 3 4 5 6 7 8 9
23 24 25 26 27 28 29
trong 487 bài viết
10 11 12 13 14 15 16
1/2 2 3 4 5 6 7
17 18 19 20 21 22 23
8 9 10 11 12 13 14
24 25 26 27 28 29 30
15 16 17 18 19 20 21
Huỳnh tuyền quyết 31
22

HUỲNH TUYỀN QUYẾT


Trên 24 cung sơn hướng, 12 cung Địa chi không phạm Huỳnh tuyền là: Tý, Sửu,
Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi; còn 12 cung kia là: Càn, Giới Thiệu
Khôn, Cấn, Tốn và Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh, Tân, Nhâm, Quý thường phạm
Huỳnh tuyền.
Giới Thiệu
Khai môn (làm cửa) cung Phước đức mà bị phạm Huyền tuyền vẫn hung. Nếu
phạm lầm Huỳnh tuyền thì đến ĐÔ THIÊN ắt làm tai họa (Đô thiên sẽ nói ở sau). Diễn đàn HKLS
Canh, Đinh, Khôn thượng thị Huỳnh Tuyền. Thông Báo
(hướng Canh và Đinh kỵ Khôn sơn là Huỳnh tuyền) Góp ý
Khôn hướng Canh, Đinh bất khả ngôn, Hội thảo chuyên dề
(hướng Khôn kỵ Canh sơn và Đinh sơn là Huỳnh tuyền) Hỗ Trợ Kỹ Thuật
Ất, Bính tu phòng Tốn thủy tiên
(hướng Ất và Bính kỵ Tốn sơn là Huỳnh tuyền)
Tốn hướng, Ất, Bính họa diệc nhiên
(hướng Tốn kỵ Ất sơn và Bính sơn là Huỳnh tuyền) Nhờ Tư Vấn
Giáp, Quý hướng, trung hữu kiến Cấn
(hướng Giáp và Quý kỵ Cấn sơn phạm Huỳnh tuyền) Nhờ Tư Vấn
Cấn kiến Giáp, Quý hung bá niên Tư vấn Phong Thủy
(hướng Cấn kỵ Giáp sơn và Quý sơn là Huỳnh tuyền)
Dịch số
Tân, Nhâm thủy lộ phạ đương Càn
Nhờ xem Tử Vi
(hướng Tân và Nhâm kỵ Càn sơn là Huỳnh tuyền)
Càn hướng, Tân, Nhâm họa thâm thiên Nhờ xem Tử Bình
(hướng Càn kỵ Tân sơn và Nhâm sơn là Huỳnh tuyền). So tuổi Hôn nhân-
Thí dụ: Nhà day mặt hướng Canh sơn hay Đinh sơn thì kỵ cung Khôn sơn, chẳng Gia đình
nên mở giếng, cửa chánh hay đường đi nơi cung này, nếu mở là phạm Huỳnh Nhờ Xem Tướng
tuyền hung. Hoặc nhà ngó ngay hướng Khôn thì hai hướng kia là Canh sơn và Đinh Nhờ xem ngày giờ
sơn là Huỳnh tuyền, kỵ mở cửa, mở giếng hay đường đi nơi đó. Ðặt tên cho Bé

ĐÔ THIÊN

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 1/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Giáp, Kỷ niên, Đô thiên tại Thìn, Tỵ sơn.
Diễn Ðàn
Ất, Canh niên, Đô thiên tại Dần, Mẹo sơn.
Bính, Tân niên, Đô thiên tại Tuất, Hợi sơn.
Đinh, Nhâm niên, Đô thiên tại Thân, Dậu sơn. Diễn Ðàn
Mậu, Quý niên, Đô thiên tại Ngọ, Mùi sơn. Phong thủy
Dương niên trọng Mồ đô, Âm niên trọng Kỷ đô Dịch Số
(trọng là kỵ nặng, Mồ đô và Kỷ đô gọi là Mồ Kỷ Đô thiên). Tử Vi
Tử Bình
ST Sưu tầm
So tuổi Hôn nhân-
Gia đình
Nhân Tướng học
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
Khoa học huyền bí
Trả Lời Với Trích Dẫn Trạch cát
Tủ Sách
Có 5 Hội viên đã cảm ơn đến "sonthuy" về bài viết có ích này:

Nghiệm Chứng

26-10-09, 09:11 #2
Nghiệm Chứng
Tham gia ngày: Aug 2009 Phong Thủy
namphong
Bài gửi: 1,269
Hội Viên Đặc Biệt Dịch Số
Cảm ơn: 118
Được cảm ơn: 5,678 lần Tử Bình
trong 1,056 bài viết
Tử Vi

Phòng Thảo Luận


Cổ nhân truyền quyết không truyền cách dùng và giải thích lý do, vì vậy mà sự
hiểu lầm cứ nối tiếp từ đời này qua đời khác. Cái tốt thì lại không dùng được, cái Phòng Thảo Luận
xấu thì lại không tránh được. PTL
PTL Phong Thủy 1
Nam Phong xin phép bạn sonthuy vì chen vào topic của bạn để giải thích
Phòng Giải Số Tử Vi
đầy đủ về hoàng tuyền quyết bên trên cho các bạn sau này không bị lầm
lẫn nhé. Phòng Thảo Luận
Phong Thuỷ Online
Tam hợp phái Hoàng tuyền có tới mấy loại, Hoàng tuyền bên trên chính là Phòng Thảo Luận
Dịch Lý
"Hoàng tuyền sát thủy", tức có nghĩa là loại Hoàng tuyền thấy nước là sát,
nhưng nước như thế nào mới là sát thì cần phải xem nó đến hay đi nửa. .

"Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng Tuyền


Khôn hướng , Canh Đinh bất khả ngôn
Liên kết ứng Dụng
Ất Bính tu phòng Tốn thũy tiên
Tốn hướng, Ất Bính họa diệc nhiên
Giáp Quý hướng trung hưu kiến Cấn Xem Lịch Âm Dương
Cấn kiến Giáp quý hung bá niên Ngày giờ Sóc - Tiết
Tân Nhâm thũy lộ phạ đương kiền Khí
Kiền hướng Tân Nhâm họa mạn thiên" Lịch Dịch Lý

Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi
cát, Khôn thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát,
đến thì hung, Ch. Mục Ngoài Lý Số
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , Xã Hội - Con Nguời
đến thì hung,
Thời Sự - Ðất Nước
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát,
Gia Ðình - Hôn
Càn đến thì hung,
Nhân
Khoa Học - Kỹ
Tại sao lại như vậy?
Thuật
Du Lịch - Gia Chánh
Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường
sinh, nếu đã học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy Nghệ Thuật - Triết

bên trên thì uổng công vậy.
Thu Giãn - Giao Lưu

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 2/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Trường sinh luận Hoàng tuyền: Sức Khỏe & Ðời
Sống
Chính ngũ hành:
Hợi, Nhâm, Tý, Quý - là THUỶ
Dần, Giáp, Mão, Ất, Tốn - là MỘC
Tỵ, Bính, Ngọ, Đinh - là HOẢ Liên kết
Thân, Canh, Dậu, Tân, Kiền - là KIM
Cấn, Khôn, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - là THỔ

Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi,
Dậu, Hợi âm.

24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ,
Bính Ngọ, Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi

12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy,
Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần,
Kim sinh tại Tỵ, Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung

Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử
của vòng trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch
12 cung.

Như câu: Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng tuyền


Canh ngũ hành là Kim, thuộc dương, trường sinh tại Tỵ. Thuận hành 12 cung:
Tốn Tỵ-trường sinh, Bính Ngọ-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới, Khôn Thân-lâm quan,
Canh Dậu-đế vượng, Tân Tuất-suy, Kiền Hợi-bệnh, Nhâm Tý-tử, Quý Sửu-mộ, Cấn
Dần-tuyệt, Giáp Mão-thai, Ất Thìn-dưỡng,
Khôn Thân là Lâm quan, thủy đến thì cát xương, phát quan quí, tài lộc; thủy đi thì
bại tuyệt gia vong.

Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính
Ngọ-đế vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền
Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ
sinh tại Canh Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài
lộc, con ngoan vinh hiển.

Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi,
Lâm quan thủy đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.

Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết
trên thì cát hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1
hung đảo lộn nhau. Do đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.

Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải
thích rõ. Các phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng
mà thôi. Như Phi tinh phái dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để
tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến
Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong đó.

Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của
24 sơn lại có tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam
hợp cần chú ý điều này.

Chào một ngày mới.


Trả Lời Với Trích Dẫn

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 3/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết

Có 12 Hội viên đã cảm ơn đến "namphong" về bài viết có ích này:

26-10-09, 22:06 #3

Tham gia ngày: Jun 2009


sonthuy
Bài gửi: 1,031
Hội Viên Đặc Biệt
Cảm ơn: 4,637
Được cảm ơn: 796 lần
trong 487 bài viết

Chào bạn NamPhong


Trước hết sonthuy rất cảm ơn NamPhong đã có tâm huyết giúp cho HKLS vững
mạnh hơn, sonthuy sưu tầm về đây cũng cũng là góp nhặt ngõ hầu giúp ích được
chút ít cho các bạn mới biết về PT. Sonthuy rất hoan nghiênh NamPhong đã phân
tích rõ ràng đầy đủ
rất có ý nghĩa, tôi cũng mong các đàn anh đi trước góp ý giải thích cặn kẽ có
thành ý nhằn nâng cao chất lượng các bài viết.
Sonthuy trân trọng cảm ơn
Thân Ái

Chào mừng bạn đến với huyền không lý số


Trả Lời Với Trích Dẫn

Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "sonthuy" về bài viết có ích này:

11-11-09, 12:32 #4

Tham gia ngày: Jun 2009


dongqot68
Bài gửi: 260
Hội Viên Cảm ơn: 396
Được cảm ơn: 305 lần
trong 174 bài viết

Chào ANh Nam Phong


Đọc thật kỹ những bài của ANh Nam Phong,
thật là tuyệt vời.
Rất mong nhận được càng nhiều hơn từ ANh.
Trân Trọng

P/S: cám ơn Sơn Thủy đã chịu khó nêu đề tài để chúng ta được học hỏi thêm
Thanks

Chào mừng Huyenkhonglyso.com


Tâm chánh Mệnh tỏ
Tâm chân Mệnh trường
______________________________________
Đau cái đầu là điên cái điền..
Điên cái điền là tương cái tường
Trả Lời Với Trích Dẫn

Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "dongqot68" về bài viết có ích này:

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 4/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết

20-04-14, 21:31 #5

Tham gia ngày: Mar 2014


timthayhocphongthuy
Bài gửi: 13
Hội Viên
Cảm ơn: 8
Được cảm ơn: 5 lần
trong 4 bài viết

Luôn luôn thích văn phong của anh Namphong.

Chào mừng bạn đến với huyền không lý số


Trả Lời Với Trích Dẫn

17-01-24, 14:37 #6

Tham gia ngày: Oct 2009


luongthienxich
Bài gửi: 26
Hội Viên Cảm ơn: 13
Được cảm ơn: 7 lần
trong 7 bài viết

Nguyên văn bởi namphong


Cổ nhân truyền quyết không truyền cách dùng và giải thích lý do, vì vậy mà sự hiểu lầm cứ nối
tiếp từ đời này qua đời khác. Cái tốt thì lại không dùng được, cái xấu thì lại không tránh được.

Nam Phong xin phép bạn sonthuy vì chen vào topic của bạn để giải thích đầy đủ về
hoàng tuyền quyết bên trên cho các bạn sau này không bị lầm lẫn nhé.

Tam hợp phái Hoàng tuyền có tới mấy loại, Hoàng tuyền bên trên chính là "Hoàng
tuyền sát thủy", tức có nghĩa là loại Hoàng tuyền thấy nước là sát, nhưng nước như thế nào
mới là sát thì cần phải xem nó đến hay đi nửa.

"Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng Tuyền


Khôn hướng , Canh Đinh bất khả ngôn
Ất Bính tu phòng Tốn thũy tiên
Tốn hướng, Ất Bính họa diệc nhiên
Giáp Quý hướng trung hưu kiến Cấn
Cấn kiến Giáp quý hung bá niên
Tân Nhâm thũy lộ phạ đương kiền
Kiền hướng Tân Nhâm họa mạn thiên"

Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi cát, Khôn
thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát, đến thì hung,
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , đến thì
hung,
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn đến
thì hung,

Tại sao lại như vậy?

Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường sinh, nếu đã
học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy bên trên thì uổng công vậy.

Trường sinh luận Hoàng tuyền:

Chính ngũ hành:


Hợi, Nhâm, Tý, Quý - là THUỶ
Dần, Giáp, Mão, Ất, Tốn - là MỘC
Tỵ, Bính, Ngọ, Đinh - là HOẢ
Thân, Canh, Dậu, Tân, Kiền - là KIM
https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 5/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
Cấn, Khôn, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - là THỔ

Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi âm.

24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ, Bính Ngọ,
Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi

12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy, Bệnh, Tử, Mộ,
Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần, Kim sinh tại Tỵ,
Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung

Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử của vòng
trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch 12 cung.

Như câu: Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng tuyền


Canh ngũ hành là Kim, thuộc dương, trường sinh tại Tỵ. Thuận hành 12 cung:
Tốn Tỵ-trường sinh, Bính Ngọ-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới, Khôn Thân-lâm quan, Canh Dậu-đế
vượng, Tân Tuất-suy, Kiền Hợi-bệnh, Nhâm Tý-tử, Quý Sửu-mộ, Cấn Dần-tuyệt, Giáp Mão-thai, Ất
Thìn-dưỡng,
Khôn Thân là Lâm quan, thủy đến thì cát xương, phát quan quí, tài lộc; thủy đi thì bại tuyệt gia
vong.

Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính Ngọ-đế
vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-
thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ sinh tại Canh
Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài lộc, con ngoan
vinh hiển.

Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi, Lâm quan thủy
đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.

Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết trên thì cát
hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1 hung đảo lộn nhau. Do
đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.

Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải thích rõ. Các
phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng mà thôi. Như Phi tinh phái
dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung
Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong
đó.

Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của 24 sơn lại có
tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam hợp cần chú ý điều này.

.................................................. ..............(xin lỗi Anh Nam Phong, em xóa bài


trả lời của em mà không được ạ)

thay đổi nội dung bởi: luongthienxich, 17-01-24 lúc 20:24

Chào mừng bạn đến với huyền không lý số


Trả Lời Với Trích Dẫn

17-01-24, 14:38 #7

Tham gia ngày: Oct 2009


luongthienxich
Bài gửi: 26
Hội Viên Cảm ơn: 13
Được cảm ơn: 7 lần
trong 7 bài viết

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 6/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết

Nguyên văn bởi namphong


Cổ nhân truyền quyết không truyền cách dùng và giải thích lý do, vì vậy mà sự hiểu lầm cứ nối
tiếp từ đời này qua đời khác. Cái tốt thì lại không dùng được, cái xấu thì lại không tránh được.

Nam Phong xin phép bạn sonthuy vì chen vào topic của bạn để giải thích đầy đủ về
hoàng tuyền quyết bên trên cho các bạn sau này không bị lầm lẫn nhé.

Tam hợp phái Hoàng tuyền có tới mấy loại, Hoàng tuyền bên trên chính là "Hoàng
tuyền sát thủy", tức có nghĩa là loại Hoàng tuyền thấy nước là sát, nhưng nước như thế nào
mới là sát thì cần phải xem nó đến hay đi nửa.

"Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng Tuyền


Khôn hướng , Canh Đinh bất khả ngôn
Ất Bính tu phòng Tốn thũy tiên
Tốn hướng, Ất Bính họa diệc nhiên
Giáp Quý hướng trung hưu kiến Cấn
Cấn kiến Giáp quý hung bá niên
Tân Nhâm thũy lộ phạ đương kiền
Kiền hướng Tân Nhâm họa mạn thiên"

Canh hướng, Khôn thủy đến thì cát, đi thì hung, Đinh hướng, Khôn thủy đi cát, Khôn
thủy đến hung,
Bính hướng,Tốn thủy đến thì cát, đi thì hung, Ất hướng, Tốn thủy đi cát, đến thì hung,
Giáp hướng, Cấn thủy đến thì cát, đi thì hung, Quí hướng, Cấn thũy đi cát , đến thì
hung,
Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn đến
thì hung,

Tại sao lại như vậy?

Vì đây là Hoàng tuyền thủy của Tam Hợp phái, Tam hợp phái sở đắc Vòng trường sinh, nếu đã
học sâu về Tam hợp phái mà không giải thích được Hoàng tuyền thủy bên trên thì uổng công vậy.

Trường sinh luận Hoàng tuyền:

Chính ngũ hành:


Hợi, Nhâm, Tý, Quý - là THUỶ
Dần, Giáp, Mão, Ất, Tốn - là MỘC
Tỵ, Bính, Ngọ, Đinh - là HOẢ
Thân, Canh, Dậu, Tân, Kiền - là KIM
Cấn, Khôn, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - là THỔ

Âm dương 8 thiên can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm dương; Ất, Đinh, Tân, Quí âm
Âm dương 12 địa chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất dương; Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi âm.

24 sơn chia làm 12 cung: Nhâm Tý, Quý Sửu, Cấn Dần, Giáp Mão, Ất Thìn, Tốn Tỵ, Bính Ngọ,
Đinh Mùi, Khôn Thân, Canh Dậu, Tân Tuất, Kiền Hợi

12 cung Trường sinh: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, suy, Bệnh, Tử, Mộ,
Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Trường sinh chia làm 2 loại: dương trường sinh và âm trường sinh
Vòng trường sinh dương: Thuỷ sinh tại Thân, Mộc sinh tại Hợi, Hoả sinh tại Dần, Kim sinh tại Tỵ,
Thổ sinh tại Thân. Đi thuận 12 cung

Vòng trường sinh âm: "dương tử âm sinh, âm tử dương sinh". Như vậy tại nơi tử của vòng
trường sinh dương chính là nơi sinh của vòng trường sinh âm. Đi nghịch 12 cung.

Như câu: Canh Đinh, Khôn thượng thị Hoàng tuyền


Canh ngũ hành là Kim, thuộc dương, trường sinh tại Tỵ. Thuận hành 12 cung:
Tốn Tỵ-trường sinh, Bính Ngọ-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới, Khôn Thân-lâm quan, Canh Dậu-đế
vượng, Tân Tuất-suy, Kiền Hợi-bệnh, Nhâm Tý-tử, Quý Sửu-mộ, Cấn Dần-tuyệt, Giáp Mão-thai, Ất
Thìn-dưỡng,
Khôn Thân là Lâm quan, thủy đến thì cát xương, phát quan quí, tài lộc; thủy đi thì bại tuyệt gia
vong.

Đinh ngũ hành là Hỏa, thuộc âm. Hỏa sinh tại Dần.
Cấn Dần-trường sinh, Giáp Mão-mộc dục, Ất Thìn-quan đới, Tốn Tỵ-lâm quan, Bính Ngọ-đế
vượng, Đinh Mùi-suy, Khôn Thân-bệnh, Canh Dậu-tử, Tân Tuất-mộ, Kiền Hợi-tuyệt, Nhâm Tý-

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 7/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết
thai, Quý Sửu-dưỡng,
Trên đây là vòng trường sinh dương của Hỏa, dương tử tại Canh Dậu nên âm sẽ sinh tại Canh
Dậu nghịch hành:
Canh Dậu-trường sinh, Khôn Thân-mộc dục, Đinh Mùi-quan đới...
Khôn Thân là Mộc dục, thủy đến thì bại tuyệt, con cháu hư hỏng; thủy đi phát tài lộc, con ngoan
vinh hiển.

Các câu khác cũng vậy, đều là thủy cư tại hai vị trí Lâm quan và Mộc dục mà thôi, Lâm quan thủy
đến cát, thủy đi hung. Mộc dục thủy đến hung, thủy đi cát.

Riêng Càn Khôn Cấn Tốn thì thủy đến hay đi ở 2 cung tương ứng trong khẩu quyết trên thì cát
hay hung phải tùy cục mà định, dương cục hay âm cục thì sẽ có 1 cát 1 hung đảo lộn nhau. Do
đó tốt nhất nên tránh cả 2 thì hay hơn.

Hoàng tuyền sát thủy các cao thủ Tam hợp đều biết, chỉ tiếc là không ai chịu giải thích rõ. Các
phái khác cũng biết Hoàng tuyền thủy chỉ là che dấu trong cách dùng mà thôi. Như Phi tinh phái
dùng Thành môn phải là cùng nguyên long, cũng là để tránh phạm Hoàng tuyền. Như Trung
Châu phái phần căn bản tôi có đề cập đến Lưu thần, đọc kỹ thì sẽ thấy Hoàng tuyền quyết trong
đó.

Cẩn thận: cách khởi Trường sinh của Tam hợp là cố định, tuy nhiên ngũ hành của 24 sơn lại có
tới mấy cách để định, tùy trường hợp mà dùng, các bạn nào học Tam hợp cần chú ý điều này.

Kính cảm ơn Anh Nam Phong. Thật sự là sau khi đọc bài viết của Anh em mới ngộ
ra nhiều điều. Thật cảm kích. Nhân đây, em có tự luận về khẩu quyết:
“Nhâm hướng, Càn thủy đến thì cát, đi thì hung, Tân hướng Càn thủy đi cát, Càn
đến thì hung”.

Vì sao vậy: Nhâm ngũ hành là Thủy, thuộc dương, Trường Sinh tại Thân. Thuận
hành 12 cung -> Khôn thân-Trường sinh, Canh Dậu - Mộc dục, Tân Tuất - Quan
đới, Càn Hợi - Lâm quan, Nhâm Tý - Đế vượng, Quý Sửu - suy, Cấn Dần - Bệnh,
Giáp Mão - Tử, Ất Thìn - Mộ, Tốn Tỵ - Tuyệt, Bính Ngọ - Thai, Đinh Mùi - Dưỡng.
Như vậy Thủy đến Càn thuộc Lâm Quan, nên Vượng/Tôt.

Tân ngũ hành là Kim, thuộc âm, Trường Sinh tại Tỵ. Tốn Tỵ - Trường Sinh. Thuận
hành 12 cung -> Tốn Tỵ - Trường Sinh, Bính Ngọ - Mộc Dục, Đinh Mùi – Quan Đới,
Khôn Thân – Lâm Quan, Canh Dậu – Đế Vượng, Tân Tuất – Suy, Càn Hợi – Bệnh,
Nhâm Tý – Tử, Quý Sửu – Mộ, Cấn Dần – Tuyệt, Giáp Mão – Thai, Ất Thìn –
Dưỡng.
Vòng trường sinh dương tử tại Nhâm Tý nên âm sẽ sinh tại Nhâm Tý. 12 cung
nghịch hành -> Nhâm Tý – Trường Sinh, Càn Hợi – Mộc Dục, Tân Tuất – Quan Đới,
Canh Dậu - Lâm Quan, Khôn Thân - Đế Vượng, Đinh Mùi – Suy, Bính Ngọ - Bệnh,
Tốn Tỵ - Tủ, Ất Thìn – Mộ, Giáp Mão – Tuyệt, Cấn Dần – Thai, Quý Sửu – Dưỡng.
Như vậy, Thủy đến Càn là Mộc Dục, nên suy/xấu.

Như vậy có đúng không ạ?

Ngoài ra, em có thêm một vài thắc mắc mong anh chỉ giáo thêm ạ:
- Việc xác định Hoàng Tuyền này sẽ dựa trên Hướng của trạch bàn phải không
Anh? (Ví dụ nhà Sơn Sửu Hướng Mùi thì sẽ lấy Mùi để xem ngũ hành và tính vòng
trường sinh thuận/nghịch hành)
- Vòng trường sinh dương (thuận hành) để tìm vị trí Lâm Quân còn Vòng trường
sinh âm (ngịch hành) để tính Mộc Dục phải không ạ?

Em cám ơn Anh Nam Phong.

Trân trọng!
Em Dũng

thay đổi nội dung bởi: luongthienxich, 17-01-24 lúc 20:16 Lý do: Hoàn thiện lại

THUẬN THEO KỶ CƯƠNG CỦA TRỜI


BIỆN RÕ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA ĐẤT !
Trả Lời Với Trích Dẫn

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 8/9
23/03/2024, 15:56 Huỳnh tuyền quyết

Danh sách Hội Viên đã cảm ơn "luongthienxich" về bài viết có ích này:

« Ðề Tài Trước | Ðề Tài Kế »

Đề tài tương tự

Bát sơn quyết pháp Trả lời: 17


By nguyen kim yen in forum Phong Thủy I Bài mới: 28-08-13, 07:07

Tags for this Thread


huỳnh, hunh, quyết, quyt, tuyền, tuyn
View Tag Cloud

Quuyền Hạn Của Bạn


Bạn không thể gửi đề tài BB code is Mở
mới Smilies đang Mở
Bạn không thể gửi trả lời [IMG] đang Mở
Bạn không thể gửi đính [VIDEO] code is Mở
kèm HTML đang Tắt
Bạn không thể sửa bài viết
của mình Nội Quy Diễn
Đàn

-- vB4 Default Style Huyền Không Lý Số Lưu Trữ Trở Lên Trên

Múi giờ được tính theo giờ GMT +7. Hiện tại là 15:18.

Bản quyền thuộc về HUYỀN KHÔNG LÝ SỐ © 20-06-2009.


® Ghi rõ nguồn "HUYENKHONGLYSO.COM" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này.
Trang web chạy tốt nhất trên trình duyệt FireFox độ phân giải (1024x768)

https://huyenkhonglyso.net/showthread.php?425-huynh-tuyen-quyet 9/9

You might also like