You are on page 1of 23

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KTCT THỦY LỢI BẮC NAM HÀ
Nam Định, ngày tháng năm 2024

TẬP HUẤN
Về việc thực hiện các quy định bảo trì công trình thủy lợi
Trạm bơm điện Vĩnh Trị I+II
(Phần Công trình xây dựng)

I. Giới thiệu chung về trạm bơm điện Vĩnh Trị


Trạm bơm điện Vĩnh Trị I là một trong 12 trạm bơm lớn do Công ty TNHH
MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý. Trạm bơm được xây dựng
từ năm 1963 đến năm 1968; nhà máy bơm kiểu khối tảng. Các tổ bơm chính là thiết
bị trọn bộ được chế tạo tại Liên Xô cũ. Từ năm 2010 đến năm 2015, nhà máy đã
được cải tạo sửa chữa, nâng cấp thiết bị điện chính của các nước trong khối G7.
Nhà máy bơm được lắp đặt 05 tổ máy bơm hướng trục đứng, điều chỉnh được góc
nghiêng cánh quạt, loại cánh quay, ký hiệu: O6-145, Lưu lượng Q = (27.000 
35.000) m³/h/tổ, cột áp H= (4,81,3)m, 05 động cơ điện đồng bộ, công suất Nđc =
500KW, điện áp 6KV.
Trạm bơm điện Vĩnh Trị II là một trong 12 trạm bơm lớn do Công ty TNHH
MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý. Trạm bơm được xây dựng
từ năm 1999 đến năm 2001; nhà trạm khối tảng, kiểu buồng ướt. Các tổ bơm chính
của Trung Quốc, thiết bị điện chính của Hàn Quốc và Pháp. Nhà máy bơm được lắp
đặt 3 tổ máy bơm hướng trục đứng loại 1600-ZLB 8,35-5,1; lưu lượng 30.060
m³/h/tổ, tốc độ 295v/p; động cơ kiểu kín YL650-20/1730, công suất 650kW, điện
áp 6kV.
Địa điểm: Xã Yên Khang – Yên Đồng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
1. Hệ thống công trình chính
- Công trình khu vực đầu mối: 02 Nhà máy bơm, 02 bể hút, 01 bể xả, kênh xả,
02 cống xả tiêu, cống tiêu tự chảy kết hợp lấy nước.
- Công trình nội đồng:
+ Đập điều tiết An Bài phân lưu khu vực tiêu giữa Hệ Hữu Bị và Hệ Vĩnh Trị;
+ Kênh tiêu chính Sông Sắt
2. Nhiệm vụ của trạm bơm
Trạm bơm điện Vĩnh Trị I+II Là trạm bơm chuyên tiêu kết hợp với trạm bơm
Vĩnh Trị II đảm bảo tiêu nước chống ngập úng cho 17.850 ha diện tích mặt bằng
thuộc địa bàn huyện Vụ Bản, Ý Yên, tỉnh Nam Định và huyện Bình Lục tỉnh Hà
Nam; hệ số tiêu 4,5 l/s.ha .
3. Tần suất thiết kế: Cấp nước tưới 85%; tiêu nước 10%.
4. Phân loại trạm bơm
Theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định
2

chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi: Trạm bơm điện Vĩnh Trị I và II là trạm bơm
điện loại lớn. Theo quy định phải xây dựng quy trình bảo trì làm cơ sở để thực hiện
công tác bảo trì, bảo đảm chất lượng an toàn công trình trong quá trình quản lý, vận
hành.
II. Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn áp dụng trong công tác bảo trì
1. Cơ sở pháp lý
1.1 Quy định pháp luật về bảo trì công trình xây dựng
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
1.2 Quy định pháp luật về bảo trì công trình thủy lợi
- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ Quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi.
- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 của Bộ Nông nghiệp & PTNT
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
2. Tiêu chuẩn áp dụng
2.1 Tiêu chuẩn về công trình xây dựng
- TCVN 9164 - 2012 Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật vận
hành hệ thống kênh;
- TCVN 5674 - 1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công nghiệm thu;
- TCVN 8418 - 2010 Công trình thuỷ lợi - Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo
dưỡng cống;
- TCVN 8215 - 2009 Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí
thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối.
- TCKT 04:2018/TCTL Bảo trì công trình thủy lợi;
- TCVN 8423 - 2010 Công trình thuỷ lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu thiết
kế công trình thuỷ công;
- TCVN 8053 - 2009 Tấm lợp dạng sóng - Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt;
- TCVN 5574 - 2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;
- TCVN 9360 - 2012 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và
công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học;
- TCVN 9377 - 2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu Phần 2: Công tác trát trong xây dựng;
- TCVN 9399 - 2012 Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang
bằng phương pháp trắc địa;
3

- TCVN 9343 - 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo
trì;
- TCVN 8215 - 2021 Công trình thủy lợi - Thiết bị quan trắc;
- TCVN 8790 - 2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu;
TCVN 4513 - 1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 4474 - 1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2622 - 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết
kế;
TCVN 6102 - 2020 Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Bột;
2.2 Tiêu chuẩn về thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng
- TCVN 9146 - 2012 Công trình thủy lợi - Hướng dẫn định kỳ sửa chữa các thiết bị
trạm bơm;
- TCVN 8417 - 2022Công trình thuỷ lợi - Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo
dưỡng trạm bơm điện;
- TCVN 4244 - 2005 Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
- TCVN 9385 - 2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358 - 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công
nghiệp;
- TCVN 9206 - 2012 Lắp đặt điện trong nhà ở và công trình công cộng - Thi công
thiết kế;
- TCVN 9208 - 2012 Lắp đặt cáp và dây dẫn điện trong các công trình công nghiệp;
- QTKĐ 09-2016/BLĐTBXH - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng
kiểu cầu (cầu trục, cổng trục, bán cổng trục, palăng điện);
- QTKĐ 14-2016/BLĐTBXH - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tời điện dùng
để nâng tải;
- QCVN 01:2020/BCT về an toàn điện;
- TCVN 8096-202:2017 Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp;
- TCVN 6615-2:2013 Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị;
- TCVN 9141 - 2012 Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu thiết
kế thiết bị động lực và cơ khí;
- TCVN 9142 - 2012 Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu cung
cấp điện và điều khiển;
Và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khác có liên quan tới các đối tượng bảo trì
III. Đối tượng bảo trì
STT Danh mục tài sản
I Công trình xây dựng
1 Nhà máy bơm 1, 2
2 Bể hút 1, 2
3 Bể xả trạm bơm Vĩnh Trị II
4 Cống tiêu tự chảy kết hợp lấy nước, cống xả tiêu 1, 2, cống An B
4

STT Danh mục tài sản


5 Kênh xả tiêu từ cống xả tiêu ra đến hết phần gia cố
6 Kênh tiêu Sông Sắt
7 Kênh dẫn nước vào bể hút
8 Hệ thống lưới ngăn bèo từ xa, đập vớt bèo tự động
9 Nhà quản lý; nhà thường trực PCLB; nhà ăn; nhà bảo vệ
10 Nhà để xe
11 Rãnh cáp, tường bao, cổng, khuôn viên
12 Mốc quan trắc, mốc chỉ giới bảo vệ công trình
13 Thuỷ trí
II Thiết bị lắp đặt vào công trình
1 Tổ máy bơm OП6145 số 1,2,3,4,5 và 1600-ZLB số 1,2,3
2 Hệ thống bơm phụ trợ
3 Hệ thống cầu trục, Pa lăng
4 Các bộ máy đóng mở, cánh van
5 Hệ thống nối đất và chống sét nhà máy
6 Động cơ điện 320KW-6KV
7 Động cơ điện hạ thế
8 Cáp điện cao áp, hạ áp và hầm cáp
9 Các tủ điện 6KV: Máy cắt, công tắc tơ, rơ le, biến dòng, biến áp đo lường....
10 Các tủ điệnhạ thế: Áp tô mát, công tắc tơ, đồng hồ đo....
11 Tủ đo lường tín hiệu, bàn điều khiển trung tâm, tủ điều khiển tại chỗ...
12 Hệ thống sấy bảo ôn
13 Hệ thống thông gió
14 Hệ thống chiếu sáng
IV. Thuật ngữ và khái niệm trong bảo trì trạm bơm điện Vĩnh Trị
Bảo trì trạm bơm là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình
thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình, máy móc, thiết bị thuộc danh mục
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trạm bơm Vĩnh Trị. Nội dung bảo trì bao gồm:
5

i) Kiểm tra (kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất).


ii) Quan trắc (quan trắc thường xuyên và không thường xuyên).
iii) Bảo dưỡng (bảo dưỡng thường xuyên và bảo dưỡng hàng năm).
iv) Sửa chữa (định kỳ 1,2,3 và đột xuất).
v) Kiểm định chất lượng.
1) Kiểm tra:
Là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để phát hiện
các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng phần công trình thủy công (các kết cấu
xây đúc, bê tông của nhà trạm bơm, bể hút, bể xả, kênh dẫn nước, cống đầu mối, đập
ngăn bèo, máy vớt rác); máy móc, thiết bị (máy bơm, thiết bị cơ khí, thiết bị cơ điện) và
công trình phục vụ quản lý vận hành.
2) Quan trắc:
Là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng,
chuyển dịch và các thông số kỹ thuật của công trình, máy móc, thiết bị và môi trường
xung quanh theo thời gian.
Cụ thể đối với trạm bơm Vĩnh Trị bao gồm các hoạt động:
+ Quan trắc mực nước, lượng mưa tại các điểm đo.
+ Đo đánh giá lưu lượng bơm và tiêu hao điện năng các tổ máy bơm chính.
+ Quan trắc bồi lắng, xói lở công trình đầu mối và phần kênh dẫn vào và ra thuộc
quản lý của 3 trạm bơm.
+ Quan trắc hình học, chuyển vị, lún, xê dịch, nghiêng của nhà máy bơm, cống lấy
nước, cống xả tiêu; công trình phục vụ quản lý...
3) Bảo dưỡng:
Bảo dưỡng là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên, sử
dụng lao động, vật liệu hiện có để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và
máy móc, thiết bị.
Đối với trạm bơm Vĩnh Trị bao gồm
- Bảo dưỡng phần công trình thủy công: các hư hỏng nhỏ như tường bị vỡ, lở, nứt
nẻ… phải xây trát, gắn lại kịp thời; xử lý thấm dột, hệ thống cửa, lan can, cầu thang, tấm
song chắn rác; vệ sinh quét dọn sàn nhà máy, thu dọn bèo rác, nạo vét khu vực cống,
kênh, bể hút, bể xả…
- Bảo dưỡng phần máy móc, thiết bị: quan sát kiểm tra tình trạng chung, bổ sung
thay dầu, mỡ, thay thế chi tiết nhỏ, vệ sinh công nghiệp máy móc, thiết bị lắp đặt trong
nhà trạm và các thiết bị cống, đập,… theo quy định và duy tu, bảo dưỡng hàng năm đối
với máy bơm chính, thiết bị cơ khí phụ trợ, thiết bị cơ điện.
- Bảo dưỡng phần công trình phục vụ quản lý vận hành: xử lý tạm thời hiện tượng
rêu mốc, bong tróc, thấm dột; tra dầu mỡ vào các bản lề hệ thống cửa; vệ sinh cửa, cầu
thang, đèn chiếu sáng... Xử lý trượt sạt, khống chế cây dại, vệ sinh dọn dẹp cảnh quan
khu vực xung quanh thuộc phạm vi trạm.
4) Sửa chữa định kỳ: là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế
một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an
toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị, cụ thể:
6

+ Đầu tư sửa chữa, thay thế máy móc thiết bị chính; nâng cấp hiện đại hóa thiết bị
vận hành trạm bơm, hệ thống điện và điều khiển.
+ Xây dựng thay thế cống, đập vừa và lớn qua nhiều năm sử dụng để bảo đảm an
toàn, phù hợp với quy hoạch mới.
+ Xây dựng thay thế nhà điều hành, nhà thường trực PCLB qua nhiều năm sử dụng
đã xuống cấp, hư hỏng lớn, không đảm bảo an toàn.
5) Kiểm định chất lượng và an toàn công trình, thiết bị:
- Kiểm định an toàn công trình là hoạt động kiểm tra, khảo sát, đánh giá theo chu
kỳ 5-7 năm về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng của công trình xây đúc vừa và lớn.
- Kiểm định an toàn hệ thống thiết bị điện bắt buộc theo Thông tư số 33/2015/TT-
BCT ngày 27/10/2015 của Bộ Công thương, Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các
thiết bị, dụng cụ điện có điện áp >1000V như: chống sét, máy biến áp, cáp điện, máy cắt;
- Kiểm định an toàn hệ thống thiết bị nâng hạ bắt buộc theo NĐ số 44/2016/NĐ-
CP, TT 53/2016/TT-BLĐTBXH, TCVN 44244:2005 Quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật các thiết bị nâng hạ gồm: cầu trục, palăng điện, palăng kéo tay có tải trọng nâng từ
1000kg, máy đóng mở kiểu cáp (tời điện).
- Khảo sát đánh giá hệ thống mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình.
V. Nội dung quy trình bảo trì
Bảo trì công trình thủy lợi gồm 5 nội dung như sau: Kiểm tra, quan trắc, bảo dưỡng,
sửa chữa định kỳ, kiểm định.
Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
1 Kiểm tra
1.1 Kiểm tra thường xuyên
- Khi đang vận - Kiểm tra các dấu hiệu bất - Quan sát bằng
hành: 1 thường như: rạn, nứt vỡ; trực quan;
lần/ngày bong, rộp; thấm, rò rỉ; sụt - Sử dụng các thiết
- Khi không sạt; mức độ han rỉ cốt thép bị, dụng cụ đo
vận hành: 1 (đối với bê tông cốt thép) như: thước thép,
Kênh xả tiêu, kênh lần/tuần biến đổi màu sắc bề mặt bê nivo, thước cặp,
Bộ phận xây đúc (bê tông, bê tông cốt dẫn nước, bể hút, tông. quả dọi... để đo
bể xả, đập ngăn - Khớp nối (Giữa tường đạc.
- thép, gạch xây, đá xây, vữa chát)
bèo từ xa, máy vớt cánh và trụ biên nhà trạm
rác tự động, các bơm; giữa tường cánh và
cống. thân cống; giữa bản đáy
cống và bể tiêu năng
thượng, hạ lưu cống; giữa
bể tiêu năng và sân nối
tiếp): Kiểm tra độ biến dạng
khớp nối.
Mái kênh; mái bể
hút; bể xả; mang Kiểm tra tình trạng sạt lở,
- Bộ phận đất đắp
cống, tường cánh, sụt lún phần đất đắp.
kênh tiêu Sông Sắt
- Lòng kênh, phạm vi bảo vệ công trình Các cống, các Kiểm tra tình trạng bèo rác,
kênh và khu vực vật cản; tình trạng vi phạm
đầu mối lấn chiếm, xả rác, xả chất
8

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
thải.

1.2 Kiểm tra định kỳ


Mái tôn, xà gồ - Kiểm tra mức độ han gỉ, - Quan sát bằng
thép, khung thép, cong vênh, lớp sơn bảo vệ trực quan.
lan can, cầu thang, 2 lần/năm bề mặt thép. - Sử dụng các
- Kết cấu thép dàn van, sen hoa (tháng 5 và - Kiểm tra các liên kết giữa dụng cụ đo như:
cửa sổ, ô thoáng, tháng 10) tường thu hồi và xà gồ, giữa thước thép, nivo,
phai thép, LCR, xà gồ và tôn lợp, các mỗi thước cặp, quả
cánh cống… hàn liên kết. dọi... để đo đạc.

2 lần/năm - Kết cấu gỗ: Kiểm tra nứt - Quan sát bằng
(tháng 5 và nẻ, cong vênh, mối mọt của trực quan.
Cửa sổ, cửa đi, ô tháng 10). gỗ. - Sử dụng các
- Kết cấu bằng gỗ thoáng, lan can - Cửa gỗ: Kiểm tra bản lề dụng cụ đo như:
cầu thang, phai gỗ. liên kết cửa, các chốt khoá, thước thép, nivo,
kiểm tra kính, lớp sơn phủ thước cặp, quả
bề mặt. dọi... để đo đạc.
- Kết cấu bằng nhựa Cửa nhựa lõi thép Kiểm tra độ chắc chắn của
các khung cửa, các chốt,
nẹp cửa, độ đàn hồi của
gioăng cao su, mức độ liên
kết của keo silicon giữa hèm
cửa và khung hộc cửa; đặc
9

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
biệt trong thời gian mưa,
bão.
Kênh xả tiêu, kênh
dẫn nước, bể hút,
bể xả, đập ngăn
bèo từ xa, các
cống, nhà trạm
bơm, nhà điều Tương tự phần kiểm tra
Bộ phận xây đúc (bê tông, bê tông cốt hành, nhà PCLB, thường xuyên.
-
thép, gạch xây, đá xây, vữa chát) nhà ăn, nhà bảo
vệ, lán xe, khuôn
viên, đường ra nhà
máy, đường kiểm
tra kênh, cổng và
tường bao, các
mốc chỉ giới.
Mái kênh; mái bể
hút; bể xả; mang Kiểm tra tình trạng sạt lở,
- Bộ phận đất đắp
cống, tường cánh sụt lún phần đất đắp.
cống.
- Hệ thống thoát nước mái Nhà trạm bơm, 2 lần/năm Kiểm tra, đánh giá về chất
nhà điều hành, nhà (tháng 5 và lượng của ống thoát nước;
ăn, nhà PCLB, nhà tháng 10). kiểm tra sự chắc chắn của
bảo vệ, lán xe. các mối nối ống, đai treo đỡ
ống; kiểm tra sự thông
10

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
thoáng trong đường ống, các
lỗ thoát nước, hệ thống thu
nước.
- Kiểm tra tình trạng vỏ - Quan sát bằng
Nhà điều hành, cách điện của các dây dẫn trực quan.
nhà ăn, nhà PCLB, điện, số lượng và tình trạng - Sử dụng các
nhà bảo vệ, lán xe, các bóng đèn. dụng cụ đo như:
- Hệ thống điện
hệ thống điện - Kiểm tra các thiết bị đóng thước thép, nivo,
chiếu sáng cống cắt, bảo vệ như: aptomat, thước cặp, quả
và khuôn viên. công tắc, ổ cắm,... dọi... để đo đạc.
- Kiểm tra các giá bắt đèn.
Kiểm tra tình trạng hoạt
Nhà điều hành,
- Thiết bị vệ sinh động của các thiết bị cấp
nhà ăn.
thoát nước, thiết bị vệ sinh.
- Kiểm tra vị trí đặt, mức độ
vệ sinh.
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy; các Nhà trạm bơm, - Kiểm tra chất lượng thiết
- biển báo, bảng nội quy, bảng sơ đồ cấu nhà điều hành, nhà bị phòng cháy, chữa cháy.
tạo tổ máy bơm ăn. - Kiểm tra mức độ hiển thị
các nội dung với các biển,
bảng.
- Lớp bảo vệ bề mặt kết cấu bằng sơn Nhà trạm bơm, Kiểm tra toàn bộ bề mặt để
hoặc vôi ve (tường nhà trong, ngoài; nhà PCLB, nhà phát hiện các hiện tượng
tường bao, mốc bảo vệ công trình...) điều hành, nhà ăn, bong, rộp, trầy xước, bạc
nhà bảo vệ, cổng màu, nấm mốc.
11

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
và tường bao, mốc
chỉ giới…
Mái kênh, đáy
kênh, bể hút, đáy
- Kiểm tra phần cửa vào
cống, sân bể tiêu
buồng hút như rác, bèo dồn
năng, khớp nối về trước cửa lưới chắn rác
(Giữa tường cánh buồng hút.
và trụ biên nhà
- Kiểm tra rác, bèo dồn về
trạm bơm; giữa 2 lần/năm
trước, sau đập ngăn bèo từ
- Phần công trình ngầm tường cánh và (tháng 5 và xa. Lặn kiểm tra
thân cống; giữa tháng 10).
- Khớp nối: Kiểm tra độ
bản đáy cống và
biến dạng khớp nối;
bể tiêu năng
thượng, hạ lưu - Kiểm tra tình trạng bồi
cống; giữa bể tiêu lắng, xói lở trước và sau
cống.
năng và sân nối
tiếp)…
12

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì

Kiểm tra các vật dụng, rác


hoặc côn trùng rơi xuống
- Hầm bơm tiêu
hầm; kiểm tra hệ thốngcác
hệ thống van, cút
- Bằng trực quan
như: quan sát, lắng
nghe,...
Nhà máy bơm 2 - Sử dụng các thiết
trạm bị, dụng cụ đo
như: thước thép,
nivo, thước cặp,
quả dọi,...
Kiểm tra các vật dụng, rác
hoặc côn trùng rơi xuống
- Bể lọc, bể chứa nước kỹ thuật
bể, xác định mức nước theo
quy định
13

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì

Kiểm tra vị trí lắp đặt, mức


Các biển báo, bảng nội quy, bảng sơ
- độ vệ sinh, mức độ hiển thị
đồ cấu tạo tổ máy bơm
các nội dung.

Kiểm tra vị trí theo quy


Thiết bị an toàn và phòng cháy chữa
- định, chất lượng thiết bị,
cháy
mức độ vệ sinh.

1.3 Kiểm tra đột suất


- Tương tự phần kiểm tra thường xuyên Tương tự phần Khi công trình Khi kiểm tra phát hiện bị hư - Quan sát bằng
kiểm tra thường trải qua một hỏng phải thực hiện ngay trực quan.
14

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
các công việc sau đây: - Sử dụng các thiết
trận thiên tai - Đánh giá hiện trạng công bị, dụng cụ đo
vượt tần suất trình, xác định rõ nguyên như: thước thép,
thiết kế, hoặc nhân hư hỏng; nivo, thước cặp,
khi xuất hiện - Đánh giá mức độ an toàn quả dọi, máy thủy
động đất tại của công trình; bình,... và một số
xuyên khu vực công thiết bị chuyên
trình, hoặc - Lập phương án xử lý kỹ dùng để đánh giá
nghi ngờ công thuật; chi tiết mức độ hư
trình bị hư - Đề xuất kiểm định một bộ hỏng của công
hỏng, hoặc xảy phận hoặc toàn bộ công trình; thuê tư vấn
ra sự cố. trình (khi cần thiết). hoặc chuyên gia
(nếu cần thiết).
2 Quan trắc
- Quan trắc lún - Nhà: Nhà trạm 1 lần /năm Quan trắc lún các chu kỳ (0, Sử dụng máy thủy
bơm; nhà quản lý, (Riêng với 1, 2, 3...n) bằng phương bình.
nhà PCLB, nhà mốc quan trắc pháp đo chênh cao hình học
điều khiển… tần suất 10 tại các mốc đo lún được gắn
- Cống: Cống lấy năm/lần). trên các kết cấu chịu lực của
nước; cống xả nhà máy hoặc các mốc đo
tiêu; cống An Bài. lún.
- Đập ngăn bèo từ
xa.
- Máy vớt bèo tự
động;
15

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
- Mốc quan trắc.
- Nhà trạm bơm.
- Cống lấy nước;
cống xả tiêu; cống
An Bài. Thực hiện quan trắc khi
- Kênh xả tiêu; cống xuất hiện vết nứt, với
Kênh dẫn; Kênh 1 lần/tháng bộ phận công trình xây đúc
tiêu Sông Sắt (đối với vết (bê tông, gạch, đá xây) dùng Dùng thước mét,
- Quan trắc nứt nẻ - Đập ngăn bèo từ nứt mới hoặc sơn đánh dấu, bộ phận công sơn để đánh dấu.
xa; vết nứt cũ mở trình bằng đất dùng cọc gỗ
- Đập vớt rác tự rộng). đánh dấu, theo dõi diễn biến
động; của vết nứt.
- Nhà quản lý; nhà
thường trực phòng
chống lụt bão; nhà
ăn; nhà bảo vệ.
- Quan trắc thấm, rò rỉ - Nhà máy bơm; - Khi vận - Quan trắc thấm rò rỉ tường Quan sát bằng trực
- Cống lấy nước; hành: 1 nhà máy, sàn lắp đặt máy quan
cống xả tiêu; lần/ngày (Trừ bơm, vị trí tiếp giáp giữa
- Kênh xả tiêu - nhà quản lý; ống xả và tường nhà máy;
Nhà quản lý; nhà nhà thường - Quan trắc thấm, rò rỉ qua
thường trực phòng trực phòng mang cống. Khi xảy ra hiện
chống lụt bão; nhà chống lụt bão; tượng thấm phải theo dõi
ăn; nhà bảo vệ. nhà ăn; nhà diễn biến mực nước trước
bảo vệ). và sau cống, vị trí, kích
16

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
thước và mức độ thấm rò rỉ;
quan sát, phân tích độ đục,
màu sắc nước thấm, rò rỉ;
thực hiện xử lý hiện tượng
thấm, rò rỉ khi điều kiện kỹ
thuật cho phép;
- Khi không - Vẽ sơ họa trên mặt bằng
vận hành: 2 để xác định vùng thấm, vị
lần/năm (tháng trí rò rỉ nước, làm mốc quan
5 và tháng trắc để theo dõi, ghi rõ ngày
10). tháng phát hiện;
- Quan trắc thấm tường,
trần, mái nhà và những chỗ
tiếp giáp.

- Kênh xả tiêu 2 lần/năm Sử dụng thước


Quan trắc bồi lắng, xói lở, sạt mái, sụt Đo vẽ mặt cắt ngang, sơ họa
- - Kênh tiêu chính (tháng 5 và mét, cọc, quả dọi
lún vị trí.q
Sông Sắt tháng 10). để đo.
3 Bảo dưỡng
- Hệ thống thoát nước mái Nhà trạm bơm, 01 lần/tháng Vệ sinh mái, sênô, xối nước, Sử dụng trang thiết
nhà điều hành, nhà cầu chắn rác, ống thoát bị và nhân lực của
ăn, nhà PCLB, nhà nước, xiết chặt lại các vít trạm để thực hiện.
bảo vệ, nhà để xe bắt đai ôm ống thoát đối với
17

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
mái tôn, hệ thống thoát
nước.

Cửa đi, cửa sổ, - Xiết chặt ốc vít; vệ sinh,


vách kính, ô tra dầu mỡ vào các bản lề,
thoáng; cửa cuốn tay nắm; bơm keo silicon
- Hệ thống cửa
điện. các vị trí bị bong keo quanh
khung cửa; thay các đoạn
gioăng cao su bị lão hóa.
Vệ sinh, xử lý các vị trí bị Sử dụng trang thiết
thấm, nứt nẻ, bong tróc, nứt bị và nhân lực của
Nhà trạm bơm,
vỡ (với khối lượng xây đúc trạm để thực hiện.
nhà PCLB, nhà
Lớp bảo vệ bề mặt kết cấu bằng sơn  0,3m³; diện tích trát, sơn
điều hành, nhà ăn,
- hoặc vôi ve (tường nhà trong, ngoài; hoặc vôi, ve  5m²) đối với
nhà bảo vệ, cổng
tường bao, mốc bảo vệ công trình...). các kết cấu bê tông, bê tông
và tường bao, mốc
cốt thép, gạch xây, đá xây,
chỉ giới…
vữa chát, lớp sơn hoặc vôi
ve bảo vệ bề mặt.
- - Hệ thống điện Nhà điều hành, Vệ sinh, lau chùi, cọ rửa các
- Thiết bị vệ sinh nhà ăn, nhà PCLB, vết dầu mỡ, bụi bẩn trên bề
nhà bảo vệ, lán xe, mặt, quét dọn đối với khu
hệ thống điện nhà máy, nhà điều hành, nhà
chiếu sáng cống PCLB, nhà ăn, nhà bảo
và khuôn viên. vệ…; đối với hệ thống điện
thì bắt lại các đui đèn, giá
đèn bị hỏng.
18

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
Mái tôn, xà gồ
thép, khung thép, Vệ sinh; sơn dặm vị trí bị
lan can, cầu thang, trầy xước, bong rộp, han gỉ
- Kết cấu thép dàn van, sen hoa (diện tích  5m²) đối với kết
cửa sổ, ô thoáng, cấu thép.
phai thép, LCR,
cánh cống…
- Đắp bổ sung tại các vị trí
Mái kênh; mái bể bị sụt lún (khối lượng 
- Bộ phận đất đắp hút; bể xả; mang 1m³) đối với đất đắp mái
cống, tường cánh. kênh, mang cống, tường
cánh cống….
- Vệ sinh bèo, rác, gạch
đá… đối với hầm bơm tiêu,
Tần suất bảo bể lọc kỹ thuật, bể xả, bể
dưỡng phụ hút.
thuộc theo - Vệ sinh, cắt tỉa cỏ dại, dây
từng đối tượng leo, vun gốc cây; cắt tỉa cây,
Mái kênh, lòng kênh, phạm vi bảo vệ
bảo trì, phù tán cây; cắt tỉa hàng rào cây
- công trình, khuôn viên, bể hút, bể nước
hợp quá trình xanh vuông thành sắc cạnh,
kỹ thuật, hầm bơm
sử dụng, vận chăm sóc bồn hoa, cây bóng
hành được quy mát, cây ăn quả đối với khu
định trong quy vực khuôn viên; phát quang,
trình bảo trì. vệ sinh bèo rác đối với các
cống, các kênh và khu vực
đầu mối.
19

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
4 Sửa chữa định kỳ
Các kết cấu Sửa chữa, thay thế các bộ
(30÷50)
- Các kết cấu bê tông cốt thép, gạch xây BTCT, gạch xây phận bị hư hỏng hoặc cải
năm/lần
tạo nâng cấp công trình.
- Nạo vét bùn đất lắng đọng; Sử dụng trang thiết
Bể hút, bể xả, các
(8÷10) - Sửa chữa các khớp nối bị của trạm hoặc
- Các hạng mục, kết cấu phần chìm cống, nhà máy
năm/lần giữa phần BTCT của bể hút đơn vị thi công để
phần dưới nước
với nhà máy bơm. thực hiện.
- Bộ phận đất đắp
Sử dụng trang thiết
Các cống Mỹ Tho, (10÷20) Đắp đất, khoan phụt xử lý bị của trạm hoặc
+ Cống
xả tiêu năm/lần chống thấm. đơn vị thi công để
thực hiện.

Kênh xả, kênh (10÷12) Dùng tàu hút hoặc máy đào
năm/lần, kiểm đứng trên phao nạo vét đáy
+ Kênh dẫn, kênh Sông
tra lớp bồi lắng kênh đảm bảo thông số kỹ
Sắt
dày trên 50cm thuật theo thiết kế.
(10÷15) Thay mới hệ thống đường
- Hệ thống thoát nước
năm/lần ống thoát nước
- Hệ thống cửa, vách kính,..... Các loại nhà - Phụ kiện Sửa chữa, thay thế các bộ
(khóa, bản lề, phận bị hư hỏng hoặc thay
ốc vít, keo mới nếu không đảm bảo an
silicon...): toàn.
(5÷7) năm/lần;
20

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
- Khung nhựa
lõi thép, khung
nhôm, cửa
cuốn: (20÷25)
năm/lần hoặc
khi chịu tác
động bất
thường gây
móp méo,
cong vênh
không đảm
bảo độ kín, an
toàn
Các nhà, dàn van Ngoài nhà
cống Mỹ Tho, An (3÷4) năm/lần;
Bài trong nhà Vệ sinh, xử lý chống thấm
- Lớp bảo vệ bề mặt ngoài trời (vôi ve) (5÷6) năm/lần (nếu có), quét vôi toàn bộ
sử dụng trong trong, ngoài nhà máy
điều kiện bình
thường
Ngoài nhà
(5÷6) năm/lần;
trong nhà Vệ sinh, xử lý chống thấm
- Lớp bảo vệ bề mặt trong nhà (sơn) Các nhà (7÷8) năm/lần (nếu có), sơn toàn bộ trong,
sử dụng trong ngoài nhà máy
điều kiện bình
thường
21

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
- (15÷20)
năm/1 lần hoặc - Sửa chữa, thay thế các bộ
bị biến dạng phận bị hư hỏng hoặc thay
không đảm mới nếu không đảm bảo an
bảo an toàn toàn.
Nhà máy bơm, các - Lớp bảo vệ
- Kết cấu thép
cống bề mặt:
Trên cạn:
(3÷5) năm/lần - Vệ sinh bề mặt và sơn lại
Dưới nước:
(2÷3) năm/lần
(15÷20) năm/1 - Sửa chữa, thay thế các bộ
lần hoặc bị phận bị hư hỏng hoặc thay
Nhà máy bơm, các mới nếu không đảm bảo an
- Kết cấu thép không gỉ biến dạng
cống toàn.
không đảm
bảo an toàn
(10÷15)
năm/lần hoặc
Sửa chữa thi công những
- Nền nhà Các nhà bị biến dạng
khu vực bị nứt gẫy bong rộp
không đảm
bảo an toàn.
5 Kiểm định
- Kết cấu bê tông cốt thép Nhà trạm bơm; bể 5 năm/lần hoặc - Kiểm định chất lượng, - Sử dụng trang
hút; bể xả; các các trường hợp cường độ bê tông (tường, thiết bị chuyên
cống sau: cột, dầm, sàn) so sánh với dụng và thuê
22

Hạng mục/Công
STT Đối tượng bảo trì trình gắn liền với Tần suất Nội dung thực hiện Phương pháp
đối tượng bảo trì
- Khi phát hiện
công trình có
những hư
hỏng, có dấu
hiệu nguy trị số cường độ bê tông thiết
hiểm, không kế hoặc tiêu chuẩn thiết kế
đảm bảo an bê tông;
toàn cho việc - Kiểm định chất lượng đất
khai thác, sử đắp 2 bên nhà máy;
dụng; chuyên gia để
- Phân tích đánh giá mức độ
- Khi cần có đánh giá chất
an toàn, đề xuất hoặc dự báo
cơ sở để quyết lượng công trình.
thời gian sử dụng, khai thác
định kéo dài đối với các đối tượng kiểm
thời hạn sử định;
dụng đối với
- Đề xuất giải pháp sửa
các công trình
chữa, nâng cấp.
đã hết tuổi thọ
thiết kế hoặc
làm cơ sở cho
việc cải tạo,
nâng cấp công
trình.
VI. Trách nhiệm thực hiện quy trình bảo trì
1. Trách nhiệm của các phòng chuyên môn thuộc Công ty
1.1 Phòng Quản lý nước và công trình
- Hướng dẫn kiểm tra, giám sát đơn vị thực hiện quy trình bảo trì công trình;
- Chủ trì thẩm định kế hoạch bảo trì công trình;
- Chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị trạm bơm kiểm tra hiện trạng
công trình theo kế hoạch bảo trì của công ty;
- Đề xuất sửa đổi bổ sung quy trình bảo trì phù hợp với thực tiễn công tác quản lý.
1.2 Phòng Kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp với phòng Quản lý nước và công trình, hướng dẫn các đơn vị lập và
thực hiện bảo trì theo quy định;
- Phối hợp với các phòng chuyên môn kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất công
trình;
- Tổng hợp kế hoạch bảo trì công trình.
2. Trách nhiệm của trạm bơm
2.1 Thủ trưởng đơn vị
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo trì công trình hàng năm;
- Tổ chức để người lao động trong đơn vị học tập quy trình bảo trì công trình;
- Bố trí phân công lao động thực hiện công tác bảo trì công trình;
- Phát hiện kịp thời hư hỏng của công trình, các bất cập, bất thường trong công tác
quản lý, vận hành;
- Đề xuất các biện pháp xử lý hư hỏng đột xuất công trình (nếu có);
- Chủ động xử lý, khắc phục những hư hỏng công trình khi phát hiện trong quá trình
kiểm tra, vận hành;
- Đảm bảo đủ trang thiết bị và biện pháp an toàn cho công nhân khi vận hành, bảo
dưỡng và sửa chữa;
- Ghi chép phản ánh chính xác, đủ nội dung khi kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa công
trình;
- Sau khi hoàn thành công tác bảo trì công trình, Thủ trưởng đơn vị thực hiện lập báo
cáo kết quả thực hiện bảo trì công trình theo mẫu quy định tại các phụ lục 01, 02, 03, 04.
Báo cáo được lập thành 03 bản, đóng thành sổ để thuận lợi cho công tác kiểm tra, tổng hợp,
báo cáo và làm căn cứ để xây dựng kế hoạch bảo trì công trình cho các năm tiếp theo;
- Lập sổ theo dõi và quan trắc công trình hàng tháng theo mẫu quy định tại phụ lục 05.
2.2 Người lao động tại đơn vị
- Thực hiện nghiêm các quy định về bảo trì công trình;
- Kịp thời báo cáo lãnh đạo đơn vị khi phát hiện công trình, máy móc thiết bị có nguy
cơ xảy ra sự cố công trình;
- Tuân thủ chặt chẽ, nghiêm túc quy trình vận hành trạm bơm, quy định về an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ và các quy định của đơn vị. Đảm bảo an toàn công trình, máy
móc, thiết bị trong vận hành./.

You might also like