You are on page 1of 7

KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 1


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Có hai thùng đựng sản phẩm. Thùng 1 có 15 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm lỗi; thùng 2 có 16 sản phẩm
tốt và 2 sản phẩm lỗi. Lẫy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng 1 bỏ sang thùng 2, rồi từ thùng 2 lấy ngẫu
nhiên ra 1 sản phẩm.

a) Tính xác suất lấy được sản phẩm tốt từ thùng 2.

b) Giả sử đã lấy được sản phẩm tốt từ thùng 2. Hỏi khả năng sản phẩm bỏ từ thùng 1 sang thùng 2 là
sản phẩm tốt hay sản phẩm lỗi cao hơn?

Câu 2 (3 điểm). 
k(6x − 1)

 khi 1 < x < 4
Một biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ f (x) = 

với k ∈ R.
khi x < (1; 4)

 0

a) Tính k và tính kỳ vọng, phương sai của X. b) Lập hàm phân phối F(x) của X.

Câu 3 (4 điểm).
Một nhà quản lý thị trường muốn kiểm tra cân nặng sau khi đóng gói ghi 500 (gram) của một loại mỳ
chính bán trên thị trường. Ông ta tiến hành cân ngẫu nhiên một số lượng túi mỳ chính được bày bán
trong các đại lý và lập được bảng số liệu:

Cân nặng (gram) 495 − 497 497 − 499 499 − 501 501 − 503 503 − 505
Số túi 35 54 72 40 24

Biết rằng khối lượng của các túi mỳ chính đó là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N(µ; σ2 ).

a) Một gói mỳ chính loại đó có khối lượng từ 499 đến 501 (gram) được xem là đạt tiêu chuẩn. Ước
lượng tỉ lệ gói mỳ chính đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 96%.

b) Nếu nhà sản xuất tuyên bố rằng cân nặng trung bình của loại mỳ chính đó là 500 (gram) thì có
chấp nhận được hay không? Hãy kiểm định ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 2


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Có hai hộp đựng bi. Hộp A có 3 bi đỏ, 4 bi xanh; hộp B có 5 bi đỏ, 3 bi xanh. Chọn ngẫu nhiên một hộp
và từ đó lấy ra một viên bi.
a) Tính xác suất lấy được bi xanh.

b) Sau khi lấy một viên bi từ một trong hai hộp, người ta đổ toàn bộ số bi còn lại của hai hộp vào
hộp C. Từ hộp C lấy ra 1 viên bi. Tính xác suất lấy được bi đỏ.

Câu 2 (3 điểm).
Tuổi đời của một loại côn trùng A là biến ngẫu
 nhiên X có hàm mật độ (đơn vị: tháng):
 k(20 − x)

 nếu x ∈ (0, 20)
f (x) = 

với k ∈ R.
nếu x < (0, 20)


 0
a) Tìm k. Tính xác suất để một con côn trùng A sống không dưới 12 tháng.

b) Tìm tuổi thọ trung bình của loại côn trùng A đó.

Câu 3 (4 điểm).
Một nhà quản lý thị trường muốn kiểm tra cân nặng sau khi đóng gói ghi 500 (gram) của một loại mỳ
chính bán trên thị trường. Ông ta tiến hành cân ngẫu nhiên một số lượng túi mỳ chính được bày bán
trong các đại lý và lập được bảng số liệu:
Cân nặng (gram) 495 − 497 497 − 499 499 − 501 501 − 503 503 − 505
Số túi 5 45 115 50 10
Biết rằng khối lượng của các túi mỳ chính đó là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N(µ; σ2 ).
a) Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho khối lượng trung bình của loại mỳ chính đó. Muốn sai số nhỏ
hơn 5% thì cỡ mẫu tối thiểu cần lấy là bao nhiêu?

b) Một gói mỳ chính loại đó có khối lượng từ 499 đến 501 (gram) được xem là đạt tiêu chuẩn. Nếu
nhà sản xuất tuyên bố rằng tỉ lệ gói mỳ chính đạt tiêu chuẩn trên 50% thì có đúng không? Hãy
kiểm định ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 3


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Nghiên cứu về các trường hợp bị tai nạn khi tham gia giao thông ở một vùng, người ta thấy tỉ lệ không
đội mũ bảo hiểm là 30%; tỷ lệ người bị chấn thương sọ não trong số người không đội mũ bảo hiểm là
60%, còn tỷ lệ người chấn thương sọ não trong số người đội mũ bảo hiểm là 10%. Chọn ngẫu nhiên một
người bị tai nạn ở vùng đó.

a) Tính xác suất người đó bị chấn thương sọ não.

b) Giả sử người đó đã bị chấn thương sọ não. Hỏi khả năng người đó đã đội mũa bảo hiểm hay đã
không đội mũ bảo hiểm cao hơn?

Câu 2 (3 điểm). 
0,25.(m − 2)x

 2
khi 0 < x < 2
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ f (x) = 

với m ∈ R.
khi x < (0; 2)

 0

a) Tìm m và tính kỳ, phương sai vọng của X.

b) Tính xác suất để X nhận giá trị nhỏ hơn 1 và tìm med(X).

Câu 3 (4 điểm).
Thống kê mức tiêu thụ xăng xe máy đi lại của một số nhân viên một công ty trong một tháng, người ta
thu được bảng số liệu sau:

Mức tiêu thụ (lít) 12 − 16 16 − 20 20 − 24 24 − 28 28 − 32


Số nhân viên 4 6 9 5 3

a) Ước lượng số lít xăng tiêu thụ trung bình của các nhân viên công ty đó với độ tin cậy 95%.

b) Từ số liệu thu được, có ý kiến cho rằng mức tiêu thụ xăng xe trung bình của nhân viên công ty đó
là trên 20 (lít) mỗi tháng. Ý kiến đó có chấp nhận được hay không với mức ý nghĩa 5%?

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 4


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Một địa phương có tỉ lệ học sinh nam : nữ là 11 : 10. Biết rằng ở vùng đó có tỉ lệ học sinh giỏi trong số
các học sinh nam là 40% và tỉ lệ học sinh giỏi trong số các học sinh nữ là 50%.

a) Tính tỉ lệ học sinh giỏi của cả vùng đó.

b) Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp thì thấy đó là học sinh giỏi. Hỏi khả năng học sinh này là
nam hay nữ cao hơn?

Câu 2 (3 điểm).
Chiều dài của một chi tiết do một máy sản suất ra là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình
µ = 20 (cm) và độ lệch chuẩn σ = 0,1 (cm).

a) Chọn ngẫu nhiên một chi tiết do máy đó sản suất. Tính xác suất được chi tiết có chiều dài từ 20,05
(cm) đến 20,15 (cm).

b) Lấy ngẫu nhiên 12 chi tiết máy ra kiểm tra. Tính xác suất có từ 3 đến 5 chi tiết có chiều dài từ
20,05 (cm) đến 20,15 (cm).

Câu 3 (4 điểm).
Thống kê chiều cao của các em học sinh khi mới bước vào lớp 1 ở một trường, người ta thu được bảng
số liệu như sau:
Chiều cao (mét) 1, 06 − 1, 10 1, 10 − 1, 14 1, 14 − 1, 18 1, 18 − 1, 22 1, 22 − 1, 26
Số học sinh 30 48 52 45 25

Xem rằng chiều cao của học sinh mới bước vào lớp 1 là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

a) Ước lượng chiều cao trung bình của học sinh bước vào lớp 1 ở trường đó với độ tin cậy 95%.

b) Học sinh bước vào lớp 1 có chiều cao trên 1, 18 (mét) được xem là học sinh có chiều cao lý tưởng.
Có ý kiến cho rằng tỉ lệ học sinh bước vào lớp 1 ở trường đó có chiều cao lý tưởng dưới 36%. Hãy
kiểm định ý kiến đó, cho mức ý nghĩa 0, 02.

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 5


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Một địa phương có tỉ lệ nam : nữ là 10 : 8. Tỉ lệ nam có bằng đại học là 40%; tỉ lệ tương ứng của nữ là
50%.

a) Chọn ngẫu nhiên một người của địa phương đó. Tính xác suất người được chọn có bằng đại học.

b) Giả sử đã chọn được người có bằng đại học. Hỏi khả năng người này là nam hay nữ cao hơn?

Câu 2 (3 điểm). 
0,125.(2m + 1)x khi 1 < x < 3

 2
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ f (x) = 

với m ∈ R.
khi x < (1; 3)

 0

a) Tìm m và tính kỳ vọng của X.

b) Tính xác suất để X nhận giá trị lớn hơn 2 và tìm med(X).

Câu 3 (4 điểm).
Để khảo sát cân nặng trung bình của học sinh một trường THPT, người ta chọn ngẫu nhiên một số học
sinh và cân, thu được số liệu sau (đơn vị: kg):

Cân nặng 42–44 44–46 46–48 48–50 50–52 52–54 54–56 56–58 58–60
Số HS 5 12 20 24 30 36 28 25 16

Xem rằng cân nặng của học sinh trường đó là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

a) Tìm khoảng tin cậy 98% cho cân nặng trung bình của học sinh toàn trường, biết rằng cân nặng
của học sinh là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

b) Có ý kiến cho rằng cân nặng trung bình của học sinh toàn trường không dưới 53 kg. Ý kiến đó có
đúng không? Cho mức ý nghĩa 5%.

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KHOA TẠI CHỨC KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN HỌC KỲ III NĂM HỌC 2017 – 2018

Đề thi môn: Xác suất thống kê (TC2606) Đề số: 6


Ngành: X – D – M – N
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
———————————————————————————————————

Câu 1 (3 điểm).
Một trường THPT có tỉ lệ học sinh học ở các khối như sau: Khối 10 là 40%, Khối 11 là 30%, Khối 12
là 30%. Biết rằng tỉ lệ học sinh giỏi năm học vừa qua của Khối 10 là 30%, Khối 11 là 25% và Khối 12
là 20%.

a) Chọn ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất để đó là một học sinh giỏi.

b) Nếu chọn ngẫu nhiên được một học sinh giỏi thì khả năng học sinh này học lớp 11 là bao nhiêu
phần trăm?

Câu 2 (3 điểm). 
(3k − 1)x

 2
khi 0 < x < 2
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ f (x) = 

với k ∈ R.
khi x < (0; 2)

 0

a) Tìm k và tính kỳ vọng của X.

b) Tính xác suất để X nhận giá trị nhỏ hơn 1 và tìm med(X).

Câu 3 (4 điểm).

a) Cân nặng trung bình thu được của 100 con lợn khi xuất chuồng của một trang trại là 78,8 kg và
phương sai hiệu chỉnh là 0,25 kg. Tìm khoảng tin cậy 95% cho trọng lượng trung bình của một
con lợn khi xuất chuồng ở trang trại đó. Để sai số của ước lượng trên không vượt quá 2% thì phải
cân thử ít nhất bao nhiêu con lợn?

b) Một nhà máy sản suất hàng tiêu dùng, lúc đầu tỉ lệ sản phẩm loại A là 45%. Sau khi áp dụng
phương pháp sản suất mới, người ta lấy ra 400 sản phẩm để kiểm tra thì thấy có 202 sản phẩm
loại A. Với mức ý nghĩa 8%, hãy kết luận xem phương pháp sản suất mới có làm thay đổi tỉ lệ sản
phẩm loại A hay không?

TRƯỞNG BỘ MÔN

TS. Đặng Đình Hanh


- - - - - - - - - - - - - - - - - - - HẾT - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ghi chú: + Sinh viên chỉ được sử dụng bảng số liệu khi làm bài.
+ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like