You are on page 1of 3

Nhóm 8 -

Đề tài : Phân tích mối quan hệ giữa thu nhập với chi tiêu
1. Thống kê mô tả.

Statistics
Average Average income
Expenditure per per person in
person in the the last 12
last 12 months months
N Valid 1592 1592
Missing 0 0
Mean 20681.2160 28494.6766
Std. Deviation 14587.11412 26656.01925
Range 194328.00 379400.00
Minimum .00 600.00
Maximum 194328.00 380000.00

a) Phân tích chi tiêu bình quân


- Mức chi tiêu bình quân: 20.681.216 đồng/người/tháng. Độ lệch chuẩn: 14587,11412
đồng/người/tháng.
- Đánh giá: Mức độ phân tán dữ liệu chi tiêu cao.
- Khoảng giá trị: Chi tiêu bình quân thấp nhất là 0 đồng/người/tháng, cao nhất là 194.328
đồng/người/tháng.

b) Phân tích thu nhập bình quân:


- Mức thu nhập bình quân: 28.494.6766 đồng/người/tháng. Độ lệch chuẩn: 26.656.01925
đồng/người/tháng.
- Đánh giá: Mức độ phân tán dữ liệu thu nhập caoThu nhập bình quân cao nhất là 380.000
đồng/người/tháng.
 Kết luận:

Dữ liệu chi tiêu và thu nhập có mức độ phân tán cao. Mức chi tiêu bình quân thấp hơn thu nhập bình
quân. Cần phân tích thêm mối quan hệ giữa chi tiêu và thu nhập để đưa ra kết luận chính xác hơn.

2. Xây dựng phân tích mô hình hồi quy đơn biến.


Coefficientsa
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
1 (Constant) 9061.400 357.047 25.379 .000
Average income per person .408 .009 .745 44.558 .000
in the last 12 months
a. Dependent Variable: Average Expenditure per person in the last 12 months

- Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta và hệ số hồi quy không chuẩn hóa B g mang giá trị dương nghĩa là
biến độc lập(thu nhập) tác động thuận chiều lên biến chi tiêu.
- Giá trị t = 25.379 : Mức độ chênh lệch giữa hệ số hồi quy (B) và giá trị 0 là rất lớn, khẳng định
ảnh hưởng mạnh mẽ của thu nhập bình quân lên chi tiêu bình quân.
- Giái trị Sig. (p- value) =0.000 nhỏ hơn 0,05 => bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận H1 điều đó
chứng tỏ mô hình có ý nghĩa thống kê .

Anova
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 187988728948. 1 187988728948. 1985.395 .000b
222 222
Residual 150550453156. 1590 94685819.596
915
Total 338539182105. 1591
137
a. Dependent Variable: Average Expenditure per person in the last 12 months
b. Predictors: (Constant), Average income per person in the last 12 months

- Giá trị F cao (1985.395) và Sig. (p- value) =0.000 nhỏ hơn 0,05 => bác bỏ giả thuyết H0 và chấp
nhận H1 điều đó chứng tỏ mô hình có ý nghĩa thống kê tổng quát.

Model Summary
Model Summary
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate
a
1 .745 .555 .555 9730.66388
a. Predictors: (Constant), Average income per person in the last 12
months
- Hệ số R square và Adjusted R square đều cao ( 0,555) cho thấy mô hình có khả năng giải thích
tốt mối quan hệ giữa thu nhập bình quân và chi tiêu bình quân.
- Ngoài ra R Square = 0.555 cho thấy rằng mô hình hồi quy có thể giải thích được 55.5% tác động
của biến độc lập là thu nhập lên chi tiêu.

3. Kết luận kết quả hồi quy


- Hàm hồi quy đơn biến :
Chi tiêu bình quân = 9061,4 + 0,408thu nhập bình quân + e
 Với kết quả hồi quy từ dữ liệu trên chúng ta có thể kết luận rằng khi thu nhập bình quân
tăng/giảm 1 đơn vị thì chi tiêu bình quân tăng/giảm 0,408 đơn vị.

You might also like