You are on page 1of 8

PHÂN TÍCH KINH DOANH

1.Xác định hệ số tương quan.

r= …*** r= …** r= …* Hệ số không có ý nghĩa thống kê

P <0.001 P <0.01 P <0.05 P >0.05

Vấn đề: Liệt kê một mẫu của doanh số bán hàng trong tuần tại một cửa hàng tiện lợi, cùng với
nhiệt độ cao hàng ngày. Xác định hiệp phương sai và mối tương quan giữa nhiệt độ
(temperature) và doanh số bán hàng (sale).

Correlations

Temperature Sales

Temperature Pearson Correlation 1 .922**

Sig. (2-tailed) .000

Sum of Squares and Cross- 702.952 287228.190


products

Covariance 35.148 14361.410

N 21 21
Sales Pearson Correlation .922** 1

Sig. (2-tailed) .000

Sum of Squares and Cross- 287228.190 1.380E8


products

Covariance 14361.410 6897720.162

N 21 21
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Hiệp phương sai (Covariance) = 35.148


Sử dụng đo lường bằng tương quan Correlations để xem có tồn tại tương quan giữa biến nhiệt độ
(temperature) và doanh số bán hàng (sale).
r = 0.922***
p < 0.001
=> Tương quan có ý nghĩa thống kê với p < 0.001
Có mối tương quan mạnh giữa nhiệt độ (temperature) và doanh số bán hàng (sale).
2. T-Test (one-sample)
Ví dụ: Giả thiết đặt ra là lợi nhuận trung bình trên mỗi khách hàng cho ngành này
ít nhất là 4.500 đô la hay không.
Giả thiết:
H0: Trung bình(Lợi nhuận) >= 4500

H1: Trung bình(Lợi nhuận) < 4500


Dùng phương pháp One sample T-test
Kết quả của One sample T-test

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Gross Profit 60 4239.16458 5811.729263 750.291022

One-Sample Test

Test Value = 4500

95% Confidence Interval of the


Difference

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper

Gross Profit -.348 59 .729 -260.835417 -1762.16428 1240.49345

Mean = 4239.2, Std.Dev = 5811.7


- One Sample Test : |t|<= 1.96 (t=0.348)
p >=0.05 (p = 0.792)
=> Vì giá trị t nhỏ hơn 1.96 và p > 0.05 (không có ý nghĩa thống kê) nên không thể bác
bỏ giả thiết H0.
Kết luận: không đủ yếu tố để kết luận rằng lợi nhuận trung bình trên mỗi khách hàng ít
hơn 4500.
(Nếu p<0.05 có ý nghĩa thống kê, bác bỏ H0).
3. T-test (paired-sample)
4. T-test (Independent t-test)
So sánh thu nhập hỗ gia đình giữa người chưa nghỉ hưu và đã nghỉ hưu, thu nhập giữa
nhóm nào cao hơn
1. Đặt giả thiết
H0: không có sự khác biệt thu nhập hỗ gia đình giữa người chưa nghỉ hưu và đã nghỉ
hưu.
H1: có sự khác biệt thu nhập hỗ gia đình giữa người chưa nghỉ hưu và đã nghỉ hưu.
Group Statistics

Retired N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Household income in dime


No 6092 71.7104 79.80786 1.02251
thousands nsion Yes 308 25.2565 27.01675 1.53942
1

Independent Samples Test

Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence

Sig. Interval of the

(2- Mean Std. Error Difference

F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper

Household Equal 75.345 .000 10.185 6398 .000 46.45395 4.56093 37.51300 55.39489
income in variances
thousands assumed

Equal 25.137 631.444 .000 46.45395 1.84806 42.82485 50.08304


variances
not
assumed

Mean 0=71.7104, Std= 79.80786


Mean 1= 25.2565, std= 27.01675
|t|=25.137 >1.96
P < 0.001
=> Có sự khác biệt giữa thu nhập hỗ gia đình giữa người chưa nghỉ hưu và đã nghỉ hưu.
Bác bỏ H0
=>Thu nhập hỗ gia đình giữa người chưa nghỉ hưu lớn hơn đã nghỉ hưu.

Sự khác biệt có mức ý nghĩa thống kê.


(Nếu p >0.05 Không bác bỏ H0, không có sự khác biệt)(không có ý nghĩa thống kê, độ
tin cậy thấp).
5. ANOVA
Có Sự khác biệt đáng kể về điểm GMAT trung bình của các sinh viên từ các nền tảng đại học
khác nhau đăng ký chương trình MBA hay không.
H0: Không có sự khác biệt về điểm GMAT trung bình của các sinh viên từ các nền tảng
đại học khác nhau đăng ký chương trinh MBA.
H1: có sự khác biệt về điểm GMAT trung bình của các sinh viên từ các nền tảng đại học
khác nhau đăng ký chương trinh MBA.
Phương pháp ANOVA

Descriptives
GMATScores

95% Confidence Interval for Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

Business 13 584.08 11.601 3.217 577.07 591.09 565 605


Liberal Arts 7 572.00 7.461 2.820 565.10 578.90 562 584
Sciences 18 595.50 9.532 2.247 590.76 600.24 580 612
Total 38 587.26 13.231 2.146 582.91 591.61 562 612

Mean Business = 584.08, Std.Dev = 11.601


Mean Liberal Arts = 572.00 , Std.Dev = 7.461
Mean Sciences = 595.50, Std.Dev = 9.532

Test of Homogeneity of Variances


GMATScores

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.183 2 35 .318

ANOVA
GMATScores

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 2983.945 2 1491.973 14.948 .000


Within Groups 3493.423 35 99.812
Total 6477.368 37

Kết quả ANOVA:


F=14.948
P < 0.05
Có sự khác biệt về điểm GMAT trung bình của các sinh viên từ các nền tảng đại học khác
nhau đăng ký chương trinh MBA
Multiple Comparisons
Dependent Variable:GMATScores
(I) (J) 95% Confidence Interval
Mean
UndergraduateMajor UndergraduateMajor
Difference Std. Lower Upper
(I-J) Error Sig. Bound Bound
LSD Business Liberal 12.077* 4.684 .014 2.57 21.59
dimension2

Arts dimensio n3

Sciences -11.423* 3.636 .003 -18.81 -4.04


Liberal Business -12.077* 4.684 .014 -21.59 -2.57
Arts
dimensio n3

Sciences -23.500* 4.450 .000 -32.53 -14.47


Sciences Business 11.423* 3.636 .003 4.04 18.81
dimensio n3
Liberal 23.500* 4.450 .000 14.47 32.53
Arts
Tamhane Business Liberal 12.077* 4.278 .034 .77 23.39
Arts dimensio n3

Sciences -11.423* 3.924 .024 -21.53 -1.31


Liberal Business -12.077* 4.278 .034 -23.39 -.77
Arts
dimension2 dimensio n3

Sciences -23.500* 3.606 .000 -33.26 -13.74


Sciences Business 11.423* 3.924 .024 1.31 21.53
Liberal dimensio n3

23.500* 3.606 .000 13.74 33.26


Arts
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
P<=0.05 => lấy Tamhane do có sự khác biệt về phương sai
p>=0.05 => lấy LSD do ko có sự khác biệt về phương sai

Post Hoc Test:


- Sinh viên đại học Business có điểm GMAT cao hơn sinh viên đại học Liberal Arts 12k,
thấp hơn sinh viên đại học Sciences 11k, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với
p<0.05.
- Sinh viên đại học Liberal Arts có điểm GMAT thấp hơn sinh viên đại học Business và
Sciences, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0.05.
- Sinh viên đại học Sciences có điểm GMAT cao hơn sinh viên đại học Business và
Liberal Arts, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0.05.
6. Hồi quy
Liệu các biến Sodium, Fiber, Carbs và Sugars ảnh hưởng như thế nào đến lượng Calories.
Model Summary

Model Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate
1 .862a .742 .726 9.832
dimension0

a. Predictors: (Constant), Sugars, Sodium, Fiber, Carbs

R Square = 0.742 => Có sự phù hợp giữa đường hồi qui và dữ liệu.

ANOVAb

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 17263.888 4 4315.972 44.652 .000a

Residual 5992.829 62 96.659

Total 23256.716 66

a. Predictors: (Constant), Sugars, Sodium, Fiber, Carbs


b. Dependent Variable: Calories

P <0.05 =>Có tồn tại ít nhất 1 hệ số của phương trình hồi quy có ý nghĩa thống kê.
Coefficientsa

Model Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

1 (Constant) 21.891 8.967 2.441 .017

Sodium .024 .016 .104 1.495 .140

Fiber .659 .600 .088 1.098 .276

Carbs 3.433 .462 .706 7.427 .000

Sugars 3.941 .363 .926 10.854 .000

a. Dependent Variable: Calories

P (Sodium) > 0.05 => Không có ý nghĩa thống kê.


P (Fiber) > 0.05 => Không có ý nghĩa thống kê.
P (Carbs) < 0.001 => Có ý nghĩa thống kê, t = 7.427
P (Sugars) < 0.001 => Có ý nghĩa thống kê, t = 10.854
Phương trình chưa chuẩn hóa: Calories = 21.891 + 3.433* Carbs + 3.941* Sugars
Phương trình chuẩn hóa: Calories = 0.706* Carbs + 0.926* Sugars
Kết luận: Lượng Carbs và Sugars có ảnh hưởng đến lượng Calories.
HỒI QUY VỚI STEPWISE
PHƯƠNG PHÁP STEPWISE
Các biến Distance, price, sevices ảnh hưởng như thế nào đến overal.
Sử dụng phương pháp Stepwise để tìm ra biến quan trọng đến ít quan trọng đối với biến phụ
thuộc

Model Summary
Model Adjusted R Std. Error of the
R R Square Square Estimate
1 .602a .362 .361 .991
2 .667b .445 .443 .925
dime
nsio

a. Predictors: (Constant), Service satisfaction


b. Predictors: (Constant), Service satisfaction, Price satisfaction

Đánh giá R2: Cả hai mô hình đều có sự phù hợp đối với dữ liệu
Coefficientsa

Model Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

1 (Constant) 1.371 .103 13.280 .000

Service satisfaction .557 .031 .602 18.153 .000


2 (Constant) .890 .109 8.134 .000

Service satisfaction .365 .035 .394 10.332 .000

Price satisfaction .348 .038 .354 9.284 .000

a. Dependent Variable: Overall satisfaction

ANOVAc

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 323.663 1 323.663 329.520 .000a

Residual 569.691 580 .982

Total 893.354 581


2 Regression 397.482 2 198.741 232.058 .000b

Residual 495.872 579 .856

Total 893.354 581

a. Predictors: (Constant), Service satisfaction


b. Predictors: (Constant), Service satisfaction, Price satisfaction
c. Dependent Variable: Overall satisfaction

Đánh giá bảng ANOVA: Cả 2 mô hình đều có p<0.001 => Cả hai mô hình đều có tồn tại phương
trình hồi qui trong đó có ít nhất 1 hệ số có ý nghĩa thống kê.
Model 1 (t) Model 2
Service 0.602*** (18.153) 0.394*** (10.332)
Price - 0.354*** (9.284)
distance - -
R2 0.362 0.445
Đánh giá:
Có 2 biến tác động đến overall
Biến service tác động mạnh nhất, biến price tác động ít hơn đến overall.
Sự tác động của Distance đến overall là không có ý nghĩa thống kê.
Theo pp Stepwise cho biến quan trọng nhất là service
Chất lượng dịch vụ càng tốt => càng có sự hài lòng
Sự hài lòng với giá càng cao=> càng có sự hài lòng với cửa hàng.
Overall = 0.394*service +0.354*price

You might also like