You are on page 1of 4

SPSS Buổi 05: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA TỔNG THỂ

Câu 1 : có người cho rằng tuổi trung bình của độc giả báo Sài Gòn Tiếp Thị (SGTT) là 30 tuổi,
với dữ liệu có trong file Datathuchanh, bạn sẽ làm như thế nào để kiểm định giả thuyết này?

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tuoi 159 36.79 10.328 .819

One-Sample Test

Test Value = 30

99% Confidence Interval of the


Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper

Tuoi 8.285 158 .000 6.786 4.65 8.92

Giả thiết
H0 : Tuổi trung bình của độc giả báo SGTT = 30.
H1 : Tuổi trung bình của độc giả báo SGTT ≠ 30.

Nhận xét : Sig = 0.000 < α = 0.01 bác bỏ H0, chấp nhận H1
Kết luận: Tuổi trung bình của độc giả báo SGTT ≠ 30, cụ thể là 36,79 tuổi.

Câu 2 : so sánh giữa 2 thành phố Hà Nội và Tp HCM về số nhân khẩu trung bình của hộ gia
đình. Với ví dụ này, bạn có biến định lượng là sonk và biến định tính là tp và bạn sẽ sử dụng
phép kiểm định sự bằng nhau về trị trung bình của 2 tổng thể từ thông tin của hai mẫu độc lập, từ
đây về sau gọi tắt là kiểm định trung bình 2 mẫu độc lập (Independent-Samples T-Test).

Group Statistics

thành phố N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

số nhân khẩu trong gia đình Hà Nội 250 4.29 1.667 .105

TPHCM 250 5.33 2.715 .172


Independent Samples Test

số nhân khẩu trong gia đình

Equal variances Equal variances


assumed not assumed

Levene's Test for Equality of F 33.587


Variances Sig. .000
t-test for Equality of Means t -5.142 -5.142

df 498 413.356

Sig. (2-tailed) .000 .000

Mean Difference -1.036 -1.036

Std. Error Difference .201 .201

95% Confidence Interval of the Lower -1.432 -1.432


Difference Upper -.640 -.640

Giả thiết
H0 : Qui mô gia đình trung bình tại 2 thành phố là như nhau.
H1 : Qui mô gia đình trung bình tại 2 thành phố là khác nhau.

Nhận xét : Sig. trong kiểm định Levene= 0.000 < α = 0.05  thì phương sai giữa 2 thành phố
khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not assumed.
Ta thấy Sig, trong kiểm định t = 0.000 < α = 0.05, bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Kết luận: : Qui mô gia đình trung bình tại 2 thành phố là khác nhau, số nhân khẩu trung bình
trong hộ gia đình ở Tp HCM là 5,33 lớn hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với Hà Nội là 4,29.

Câu 3: khi công ty chế biến thực phẩm khảo sát sự đánh giá của người tiêu dùng về loại đậu
phộng chế biến sẵn vừa được cải tiến thành phần nước bột áo, bạn phải tổ chức cho dùng thử sản
phẩm trên cùng một nhóm người mới có thể thu được những thông tin xác thực về sự đánh giá
mùi vị, độ ngon. Nếu bạn tiến hành so sánh giữa 2 nhóm người dùng thử khác nhau thì sự đánh
giá khác biệt có thể do những tác nhân khác gây ra như sự khác biệt về khẩu vị, nhận thức, kinh
nghiệm.

Paired Samples Statistics

Mean N Std. Deviation Std. Error Mean

Pair 1 san pham dang ban 7.20 20 .834 .186

san pham cai tien 7.80 20 1.399 .313

Paired Samples Correlations

N Correlation Sig.

Pair 1 san pham dang ban & san pham cai tien 20 .533 .016
Paired Samples Test

Pair 1

san pham dang ban -


san pham cai tien

Paired Differences Mean -.600

Std. Deviation 1.188

Std. Error Mean .266

95% Confidence Interval of the Difference Lower -1.156

Upper -.044
t -2.259
df 19
Sig. (2-tailed) .036

Giả thiết:
H0: Không có sự khác nhau của 2 trị trung bình của tổng thể (túc là khác biệt giữa hai trung bình
là bằng 0).

H1: Có sự khác nhau của 2 trị trung bình của tổng thể (túc là khác biệt giữa hai trung bình là khác
0).

Nhận xét : Với mức ý nghĩa quan sát 2 phía Sig. (2 tailed) = 0,036 < 0,05 có thể kết luận rằng có
sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê về sự đánh giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm đậu
phộng trước và sau khi cải tiến. Cụ thể sản phẩm sau khi cải tiến được đánh giá cao hơn sản
phẩm trước khi cải tiến, trung bình là khoảng 0,6 điểm. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Kết luận: Có sự khác nhau của 2 trị trung bình của tổng thể (túc là khác biệt giữa hai trung bình
là khác 0).
Câu 4 : so sánh có khác biệt hay không về mức độ đánh giá tầm quan trọng của yếu tố
“có tự do cá nhân” đối với cuộc sống của một con người giữa những nhóm người có học vấn
khác nhau. Với thang đo định lượng dạng khoảng cách 7 mức độ (với 1: không quan trọng đến 7:
rất quan trọng), chúng ta có biến c36.6 là biến định lượng cần nghiên cứu. Các học vấn khác
nhau được đo lường bằng biến nhomhv. Ở đây ta có 4 mức học vấn là: 1: cấp 1-2; 2: cấp 3-
THCN; 3: CĐ-SVĐH; 4: Tốt nghiệp ĐH.
Phân tích mức độ quan trọng của yếu tố “có tự do cá nhân” có khác biệt nhau không giữa 4
nhóm người có trình độ học vấn khác nhau hay không?

Descriptives
Tự do cá nhân

95% Confidence Interval for


Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

cấp 1-2 60 5.43 1.294 .167 5.10 5.77 2 7


cấp 3 215 5.18 1.391 .095 4.99 5.37 1 7
TH-CĐ 91 5.36 1.502 .157 5.05 5.68 2 7
ĐH 129 4.95 1.391 .122 4.71 5.20 1 7
Total 495 5.19 1.406 .063 5.06 5.31 1 7
Test of Homogeneity of Variances
Tự do cá nhân

Levene Statistic df1 df2 Sig.

1.348 3 491 .258

ANOVA
Tự do cá nhân

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 13.488 3 4.496 2.291 .077


Within Groups 963.413 491 1.962
Total 976.901 494

Multiple Comparisons
Dependent Variable: Tự do cá nhân
Dunnett t (2-sided)a

Mean 90% Confidence Interval

(I) nhóm học vấn (J) nhóm học vấn Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

cấp 1-2 ĐH .480* .219 .077 .02 .93


cấp 3 ĐH .228 .156 .337 -.10 .55
*
TH-CĐ ĐH .409 .192 .088 .01 .81

*. The mean difference is significant at the 0.1 level.


a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.

Giả thiết
H0 : Không có sự khác biệt về mức độ mức độ quan trọng của yếu tố “có tự do cá nhân” giữa 4
nhóm người có trình độ học vấn.

H1 : Có sự khác biệt về mức độ mức độ quan trọng của yếu tố “có tự do cá nhân” giữa 4 nhóm
người có trình độ học vấn.

Nhận xét : Sig = 0.258 nên kết quả phân tích INOVA có thể sử dụng. Ta thấy Sig. = 0.077 < α =
0.1.  Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Kết luận: Có sự khác biệt về mức độ mức độ quan trọng của yếu tố “có tự do cá nhân” giữa 4
nhóm người có trình độ học vấn.

You might also like