You are on page 1of 13

Câu 2a

Đặt giả thiết H0 thói quen hút thuốc và giới tính là không sự khác nhau.

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2- Exact Sig. (2- Exact Sig. (1-
sided) sided) sided)
a
Pearson Chi-Square .737 1 .391
b
Continuity Correction .090 1 .764
Likelihood Ratio .746 1 .388
Fisher's Exact Test .592 .383
Linear-by-Linear Association .680 1 .409
N of Valid Cases 13

a. 4 cells (100.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 2.77.
b. Computed only for a 2x2 table

Bảng Chi – square Test cho thấy Sig = 0.391 > 0.05 nên chập nhận giả thiết H0, và kết luận rằng
thói quen hút thuốc và giới tính là không có sự khác nhau.

Thói quen hút thuốc * Giới tính Crosstabulation

Giới tính Total

Nữ Nam

Count 4 3 7
Không hút
% within Giới tính 66.7% 42.9% 53.8%
Thói quen hút thuốc
Count 2 4 6
hút
% within Giới tính 33.3% 57.1% 46.2%
Count 6 7 13
Total
% within Giới tính 100.0% 100.0% 100.0%

Từ bảng Crosstabulation ta thấy tỷ lệ % của người hút thuốc và không hút thuốc phân
theo giới tính nam, nữ không có sự khác nhau nhiều.

Câu 2b

Đặt giả thiết H0 là tuổi trung bình của những người hút thuốc và không hút thuốc là
không có sự khác nhau.

Independent Samples Test


Levene's Test for t-test for Equality of Means
Equality of
Variances

F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval


tailed) Difference Difference of the Difference

Lower Upper

Equal variances
.152 .705 .500 10 .628 4.629 9.259 -16.002 25.259
assumed
tuổi
Equal variances
.498 8.654 .631 4.629 9.294 -16.525 25.782
not assumed

Kiểm đinh Levene's Test có sig = 0.705 > 0.05 nên chấp nhận giả thiết phương sai
của các nhóm bằng nhau.

Do đó, sử dụng kết quả kiểm định T ờ dòng phương sai bằng nhau. Kết quả kiểm định
t-test cho thấy sig = 0.628 > 0.05 nên chấp nhận giả thiết H0 kết luận rằng tuổi trung
bình của người hút thuốc và không hút thuốc là không có sự khác nhau.

Câu 3b

Đặt giả thiết H0 là không có mối tương quan giữa đỉểm dự đoán và điểm thực tế.

Correlations

diểm dự đoán điểm thực tế

diểm dự đoán 1.000 .869


Pearson Correlation
điểm thực tế .869 1.000
diểm dự đoán . .001
Sig. (1-tailed)
điểm thực tế .001 .
diểm dự đoán 10 10
N
điểm thực tế 10 10

Bảng ma trận tương quan Correlations trên cho thấy hệ số tương quan R = 0.869 - >
+1, nên diểm dự đoán và điểm thực tế có mối tương quan nhau, mối tương quan giữa 2
biến này là tương quan thuận (vì R > 0), mức độ tương quan của 2 biến rất mạnh (vì R
-> 1).

a
Coefficients

Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics


Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) 12.104 5.207 2.325 .049


1
điểm thực tế .758 .153 .869 4.963 .001 1.000 1.000

a. Dependent Variable: diểm dự đoán

Kiểm định mức ý nghĩa của phương trình hồi quy Coefficientsa

Giá trị mức ý nghĩa của biến độc lập có sig = 0.001 < 0.05, nân bác bỏ giả thiết H0 và
kết luận có mối quan hệ tương quan giữa điểm dự đoán và điểm thực tế.

Phương trình hồi quy tương quan:

Điểm dự đoán = 12.104 + 0.758 * điểm thực tế

b
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson


Square Estimate
a
1 .869 .755 .724 4.635 1.979

a. Predictors: (Constant), điểm thực tế


b. Dependent Variable: diểm dự đoán

Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy Model Summaryb

Phương trình hồi quy trên giải thích đươc 72.4% sự biến thiên của dữ liệu (hệ số R điều chỉnh =
0.724).

CÂU 3C

Đặt giả thiết H0 không có sự khác biện giữa điểm dự đoán và điểm thực tế.

Paired Samples Test

Paired Differences t df Sig. (2-

Mean Std. Std. 95% Confidence tailed)

Deviation Error Interval of the


Mean Difference

Lower Upper

diểm dự
Pair 1 đoán - điểm 4.200 5.007 1.583 .618 7.782 2.653 9 .026
thực tế
Kết quả kiệm định Paired Samples Test có mức ý nghĩa sig = 0.026 < 0.05, nên bác bỏ giả
thiết H0 và kết luận có sự khác biện có ý nghĩa thống kê giữa điểm dự đoán và điểm thực
tế.

Paired Samples Statistics

Mean N Std. Deviation Std. Error Mean

diểm dự đoán 36.90 10 8.825 2.791


Pair 1
điểm thực tế 32.70 10 10.111 3.197

Từ bảng thống kê trên ta thấy điểm dự đoán cao hơn điểm thực tế 4.2 điểm.

CÂU 4

Tuổi SV KTKT Stem-and-Leaf Plot

Frequency Stem & Leaf

1.00 1 . 9
9.00 2 . 011122234
12.00 2 . 556677788999
5.00 3 . 00123
3.00 3 . 579

Stem width: 10
Each leaf: 1 case(s)
Đồ thị Stem-and-Leaf Plot cho thấy tuổi trung bình của sinh viên kế toán kiểm toán
tập trung từ 25 -> 29 tuổi là nhiều nhất vì thân có tần số cao nhất: 12

Tuổi SV QTKD

Tuổi SV QTKD Stem-and-Leaf Plot

Frequency Stem & Leaf

1.00 1 . 9
5.00 2 . 01234
6.00 2 . 566789
9.00 3 . 011123334
6.00 3 . 567789
2.00 4 . 02
1.00 4 . 5

Stem width: 10
Each leaf: 1 case(s)

Đồ thị Stem-and-Leaf Plot cho thấy tuổi trung bình của sinh viên quản trị kinh
doanh tập trung từ 30 -> 34 tuổi là nhiều nhất. vì tần suất của cao nhất: 9

Kết luận, vậy tuổi sinh viên kế toán kiểm toán trẻ hơn sinh viên quản trị kinh doanh.

CÂU 6
Đặt giả thiêt H0 mức tiêu thụ xăng trung bình của 3 loại xe là như nhau.

Test of Homogeneity of Variances


Mức tiêu thụ xăng

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.036 2 17 .965

Kiểm định Levene Statistic có sig = 0.965 > 0.05 nên chấp nhận giả thiết phương sai bằng
nhau giũa các nhóm. Do đó bảng phân ANOVA sử dụng tốt.

ANOVA
Mức tiêu thụ xăng

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 21.670 2 10.835 15.038 .000


Within Groups 12.248 17 .720
Total 33.918 19

Kiểm định ANOVA có mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05 nên bác bỏ giả thiết H0 và kết luận
mức tiêu thụ xăng trung bình của 3 loại xe có sự khác nhau.

Multiple Comparisons
Dependent Variable: Mức tiêu thụ xăng
Bonferroni

(I) Loại xe (J) Loại xe Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound
*
Xe B -2.3000 .4537 .000 -3.505 -1.095
Xe A *
Xe C -2.0167 .4722 .002 -3.270 -.763
*
Xe A 2.3000 .4537 .000 1.095 3.505
Xe B
Xe C .2833 .4722 1.000 -.970 1.537
*
Xe A 2.0167 .4722 .002 .763 3.270
Xe C
Xe B -.2833 .4722 1.000 -1.537 .970

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Bảng kết quả so sánh giá trị trung bình từng cặp Bonferroni cho thấy 2 cặp có giá trị sig <
0.05 nên mức tiêu thụ xăng trung bình của ba loại xe trên có sự khác nhau và có ý nghĩa
thống kê.
Đồ thị trên cho thấy:
 Mức tiêu thụ xăng trung bình của xe B cao nhất: 23.2 km/l
 Tiếp đến mức tiêu thụ xăng của xe C trung bình 22.917 km/l
 Thấp nhất là mức tiêu thục xăng của xe A trung bình 20.9 km/l

CÂU 7:

Đặt giả thiết H0 mức tiêu thụ xăng không tương quan với các biến: công suất động cơ,
trọng lượng xe, số máy, dung tích động cơ.

Correlations

Mức tiêu thụ Công suất Trọng lượng Số máy Dung tích
xăng (km/lit) động cơ (HP) xe (kg) (Cylinder) động cơ (lít)

Mức tiêu thụ xăng (km/lit) 1.000 -.788 -.858 -.681 -.777

Công suất động cơ (HP) -.788 1.000 .786 .752 .818


Pearson
Trọng lượng xe (kg) -.858 .786 1.000 .802 .901
Correlation
Số máy (Cylinder) -.681 .752 .802 1.000 .941

Dung tích động cơ (lít) -.777 .818 .901 .941 1.000


Sig. (1- Mức tiêu thụ xăng (km/lit) . .000 .000 .000 .000
tailed) Công suất động cơ (HP) .000 . .000 .000 .000
Trọng lượng xe (kg) .000 .000 . .000 .000
Số máy (Cylinder) .000 .000 .000 . .000
Dung tích động cơ (lít) .000 .000 .000 .000 .
Mức tiêu thụ xăng (km/lit) 50 50 50 50 50

Công suất động cơ (HP) 50 50 50 50 50

N Trọng lượng xe (kg) 50 50 50 50 50

Số máy (Cylinder) 50 50 50 50 50

Dung tích động cơ (lít) 50 50 50 50 50

Bảng ma trận tương quan cho thấy mức tiêu thụ xăng có tương quan với các biến:
 Công suất động cơ (HP)
 Trọng lượng xe (kg)
 Số máy (Cylinder)
 Dung tích động cơ (lít)
Vì mức ý nghĩa của hệ số tương quan các biến độc lập có giá trị sig = 0.000 < 0.05

Mối tương quan của các biến này với biến mức tiêu thụ xăng là tương quan
nghịch biến, vì hệ số tương quan R của các biến độc lập với biến phụ thuộc âm.

Biến trọng lượng xe tương quan mạnh nhất đối với mức tiêu thụ xăng vì hệ số
tương quan của 2 biến này cao nhất. biến số máy động cơ tương quan thấp nhất
đối với mức tiêu thụ xăng vì hệ số tương quan của biến này nhỏ nhất.
a
Coefficients

Model Unstandardized Standardize t Sig. Collinearity Statistics


Coefficients d
Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) 25.825 1.176 21.959 .000


1
Trọng lượng xe (kg) -.011 .001 -.858 -11.575 .000 1.000 1.000
(Constant) 25.775 1.110 23.229 .000

Trọng lượng xe (kg) -.008 .001 -.624 -5.520 .000 .383 2.614
2
Công suất động cơ
-.039 .015 -.298 -2.635 .011 .383 2.614
(HP)

a. Dependent Variable: Mức tiêu thụ xăng (km/lit)


Bảng kết quả kiểm định mức ý nghĩa ta thấy sig của biến trọng lượng xe bằng 0.000 <
0.05. sig của biến công suất động cơ bằng 0.011 < 0.05. Nên Trọng lượng xe (kg) và Công
suất động cơ (HP) có tương quan với mức tiêu thụ xăng.
Phương trình tương quan là:

Mức tiêu thụ xăng (km/lit) = 25.775 – 0.008* Trọng lượng xe (kg) – 0.039* Công suất động cơ (HP)

Trong phương trình này biến tương quan mạnh nhất với mức tiêu thụ xăng là Trọng
lượng xe (kg) vì hệ số Beta = -0.624, Biến tương quan thấp hơn là Công suất động cơ (HP) vì hệ
số beta = -0.298.

c
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson


Square Estimate
a
1 .858 .736 .731 1.86538
b
2 .878 .770 .760 1.75965 1.759

a. Predictors: (Constant), Trọng lượng xe (kg)


b. Predictors: (Constant), Trọng lượng xe (kg), Công suất động cơ (HP)
c. Dependent Variable: Mức tiêu thụ xăng (km/lit)

Mức độ phù hợp của phương trình hồi quy Model Summaryc. Phương trình hồi
quy trên giải thích được 76% sự biến thiên của các biến trong phương trình.

Dự báo:

Dự báo thống kê khi các biến độc lập trong phương trình hồi quy bằng 1

Nhập giá trị cần dự báo ở các dòng cuối cùng của dữ liệu phân tích.

Khi các biến độc lập có giá trị bằng 1 thì giá trị dự báo về mức tiêu thụ xăng là:

Dự báo điểm: 25.73 (km/l)

Dự báo khoảng: (25.5 -> 27.96) (km/l)

CÂU 8

Đặt giả thiết H0 mức độ ưu thích về sản phẩm đang bán và sản phẩm cải tiến là như nhau.

a
Test Statistics

Sản phẩm cải


tiến - sản phẩm
đang bán
b
Z -2.104
Asymp. Sig. (2-tailed) .035

a. Wilcoxon Signed Ranks Test


b. Based on negative ranks.

Bảng kết quả kiểm định Wilcoxon Test cho thấy: giá trị sig = 0.035 < 0.05 nên bác
bỏ giả thiết H0 và kết luận mức độ ưu thích về sản phẩm đang bán và sản phẩm
cải tiến là có sự khác nhau.

Descriptive Statistics

N Mean Std. Deviation Minimum Maximum

sản phẩm đang bán 12 5.67 1.497 3 8


Sản phẩm cải tiến 12 7.42 1.832 4 9

Bảng thống kê mô tả Descriptive Statistics cho thấy Người tiêu dùng có khuynh
hướng thích sản phẩm cải tiến hơn sản phẩm đang bán vì giá trị trung bình của sản
phẩm cải tiến cao hơn.
CÂU 9
Đặt giả thiết H0 tuổi thọ trung bình của 3 loại bóng đèn là không có sự khác nhau.

a,b
Test Statistics

tuổi thọ

Chi-Square 6.455
df 2
Asymp. Sig. .040

a. Kruskal Wallis Test


b. Grouping Variable:
bóng đèn

Kết quả kiểm định Kruskal Wallis Test cho thấy giá trị sig = 0.04 < 0.05 nên
bác bỏ giả thiết H0 và kết luận tuổi thọ trung bình của 3 loại bóng đèn có sự
khác nhau.

Ranks

bóng đèn N Mean Rank


Bóng đèn A 7 8.00
tuổi thọ
Bóng đèn B 5 13.60
Bóng đèn C 5 5.80

Total 17

Kết quả về hạng trung bình cho thấy tuổi thọ trung bình của bóng đèn loại B là cao
nhất, tiếp đến là bóng đèn loại A và tuổi thọ trung bình thấp nhất là loại C.

CÂU 10
Đặt giả thiết H0 thái độ đối với du lịch không có sự khác nhau giữa các nhóm thu nhập.

Test of Homogeneity of Variances


Thái độ

Levene Statistic df1 df2 Sig.


3.249 3 11 .064

Bảng kết quả kiểm định Levene Statistic cho thấy: sig = 0.064 > 0.05 nên chấp
nhận giả thiết về phương sai bằng nhau giửa các nhóm. Do đó bảng phân tích
ANOVA sử dụng tốt.
ANOVA
Thái độ

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 38.267 3 12.756 8.419 .003


Within Groups 16.667 11 1.515
Total 54.933 14

Từ bảng phân tích ANOVA ta thấy: giá trị sig = 0.003 < 0.05 nên bác bỏ giả thiết
H0 và kết luận thái độ đối với du lịch có sự khác nhau giữa các nhóm thu nhập.

Multiple Comparisons
Dependent Variable: Thái độ
Bonferroni

(I) Nhóm thu nhập (J) Nhóm thu nhập Mean Difference Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
(I-J) Lower Bound Upper Bound

2101 - 2400 -1.667 .870 .491 -4.46 1.13


*
<= 2100 2401 - 2700 -3.000 .870 .033 -5.79 -.21
*
2701+ -4.000 .870 .005 -6.79 -1.21
<= 2100 1.667 .870 .491 -1.13 4.46
2101 - 2400
2401 - 2700 -1.333 1.005 1.000 -4.56 1.89
2701+ -2.333 1.005 .243 -5.56 .89
*
<= 2100 3.000 .870 .033 .21 5.79
2401 - 2700 2101 - 2400 1.333 1.005 1.000 -1.89 4.56
2701+ -1.000 1.005 1.000 -4.22 2.22
*
<= 2100 4.000 .870 .005 1.21 6.79

2701+ 2101 - 2400 2.333 1.005 .243 -.89 5.56

2401 - 2700 1.000 1.005 1.000 -2.22 4.22

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Kết kiểm định từng cặp của các nhóm thu nhập: ta thấy cặp dưới 2100 và thu nhập
từ 2401 -> 2700 thái độ du lịch có sự khác nhau và có ý nghĩa thống kê vì sig =
0.033 < 0.05. Cặp dưới 2100 và thu nhập trên 2701 thái độ du lịch có sự khác nhau
và có ý nghĩa thống kê vì sig = 0.005 < 0.05. Nên kết luận thái độ du lịch so với
các nhóm thu nhập có sự khác nhau.
Đồ thị trên cho thấy thu nhập càng cao thì thái độ đối với du lịch càng tăng.

- - - Hết - - -

You might also like