You are on page 1of 17

NỘI DUNG CHUNG

- p<0.001
- p<0.01
-p< 0.05
=> có sự khác biệt
- p> 0.05 => không có sự khác biêt

CORRELATION – TƯƠNG QUAN


- Giả thuyết:
Ho: Không có mối quan hệ giữa Income (thu nhập) và Employ (năm làm việc)
H1: Có mối tương quan giữa Income (thu nhập) và Employ (năm làm việc)
- Kiểm định giả thiết bằng tương quan để xem có tồn tại tương quan giữa Income với
Employ hay không

Correlations

Household Years with


income in current
thousands employer

Household income in Pearson Correlation 1 .579**


thousands Sig. (2-tailed) .000

N 6400 6400
Years with current employer Pearson Correlation .579** 1

Sig. (2-tailed) .000

N 6400 6400

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Theo kết quả Correlations, ta có tương quan giữa Income (thu nhập) và Employ (năm
làm việc) là 0.579.
=> Có ý nghĩa thống kê với p<0.001, r = 0.579***
Vì vậy, có mối tương quan trung bình giữa Income (thu nhập) và Employ (năm làm
việc).
- Kết luận: Bác bỏ Ho, chấp nhận H1 , có mối tương quan trung bình giữa 2 biến trên
với mức 0.001 có ý nghĩa thống kê.
ONE-SAMPLE T TEST
(kiểm định với 1 số cố định)
13. The Excel file Sales Data provides data on a sample of customers. An industry trade
publication stated that the average profit per customer for this industry was at least
$4,500. Using a test of hypothesis, do the data support this claim or not?
- Giả thuyết:
Ho: Không có sự khác biệt giữa lợi nhuận trung bình trên mỗi khách hàng với $4,500
H1: Có sự khác biệt giữa lợi nhuận trung bình trên mỗi khách hàng với $4,500
- Kiểm định giả thuyết bằng phương pháp One Sample t-test để xem có tồn tại sư khác biệt
giữa lợi nhuận trung bình trên mỗi khách hàng với $4,500 hay không

One-Sample Statistics
N Mean Std. Std. Error
Deviation Mean
Gross
60 4239.1645 5811.72932 750.29103
Profit

One-Sample Test
Test Value = 4500
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Gross
-.348 59 .729 -260.83550 -1762.1644 1240.4934
Profit

Ta có kết quả:
+ One Sample Statistics: Mean = $4,239; Std. Deviation = $5811.73
+ One Sample Test: |t| = |-0.348| ≤ 1.96
p = 0.729 > 0.05 (không có ý nghĩa thống kê)
Khác biệt Mean Difference = $-260.84
- Kết luận: Không có sự khác biệt giữa lợi nhuận trung bình trên mỗi khách với $4,500
INDEPENDENT SAMPLES T TEST
(kiểm định các biến, nhóm độc lập)

17.Using the Excel file Facebook Survey, determine if the mean number of
hours spent online per week is the same for males as it is for females.
- Giả thiết:
+ H0: Không có sự khác biệt số giờ trực tuyến trung bình mỗi tuần giữa nam và nữ.
+ H1: Có sự khác biệt số giờ trực tuyến trung bình mỗi tuần giữa nam và nữ.
- Kiểm định giả thiết bằng phương pháp Independent Sample t-test để xem có sự
khác biệt số giờ trực tuyến trung bình mỗi tuần giữa nam và nữ hay không

Group Statistics
Std. Std.
Mea Deviatio Error
Gender N n n Mean
Hours female 20 6.15 3.167 .708
online/wee male 13 6.38 3.203 .888
k

Independent Samples Test


Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95%
Confidence
Interval of the
Mean Std. Error Difference
Sig. (2- Differenc Differenc Uppe
  F Sig. t df tailed) e e Lower r
Hours Equal .24 .628 -.207 31 .837 -.235 1.133 -2.546 2.077
online/wee variance 0
k s
assumed
Equal     -.207 25.57 .838 -.235 1.136 -2.571 2.102
variance 6
s not
assumed

- Nếu 2 giá trị t khác nhau thì so sánh trong bảng Levene's Test để lấy giá trị t và p:
+ Nếu p < 0.05 thì lấy t và p ở dưới
+ Nếu p > 0.05 thì lấy t và p ở trên

Kết quả: Meanfemale = 6.15; Std. Deviation = 3.167


Meanmale = 6.38; Std. Deviation = 3.203
|t| = |-0.207| < 1.96
p = 0.837 > 0.05 (không có ý nghĩa thống kê)
=> Không thể bác bỏ H0
- Kết luận: Không có sự khác biệt số giờ trực tuyến trung bình mỗi tuần giữa nam và
nữ.

20. In the Excel file Cell Phone Survey, test the hypothesis that the mean
responses for Value for the Dollar and Customer Service do not differ by
gender.
- Giả thiết:
H0: Không có sự khác biệt các câu trả lời về giá trị đồng đô la và dịch vụ khách
hàng giữa nam và nữ
H1: Có sự khác biệt các câu trả lời về giá trị đồng đô la và dịch vụ khách hàng
giữa nam và nữ
- Kiểm định giả thiết bằng phương pháp Independent Sample t-test để xem có sự
khác biệt các câu trả lời về giá trị đồng đô la và dịch vụ khách hàng giữa nam và
nữ hay không
Group Statistics

Std. Std. Error


Gender N Mean Deviation Mean
Value for the Dollar M 34 3.44 .960 .165

F 18 3.39 .979 .231

Customer Service M 34 3.38 .985 .169

F 18 2.94 .873 .206

Independent Samples Test


Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Sig. Interval of the
(2- Mean Std. Error Difference
  F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
Value for the Equal .020 .889 .186 50 .853 .052 .282 -.513 .618
Dollar variances
assumed

Equal     .185 34.153 .855 .052 .283 -.523 .628


variances not
assumed

Customer Equal 2.68 .107 1.584 50 .119 .438 .276 -.117 .993
Service variances 8
assumed

Equal     1.645 38.625 .108 .438 .266 -.101 .976


variances not
assumed

 Value for the Dollar

- Kết quả: MeanM = 3.44; Std. Deviation = 0.960


Mean F = 3.39; Std. Deviation = 0.979
|t| = 0.186 < 1.96
p= 0.853 > 0.05 (không có ý nghĩa thống kê)
 Customer Service

- Kết quả: Mean M = 3.38; Std. Deviation = 0.985


MeanF = 2.94; Std. Deviation = 0.873
|t| = 1.584 < 1.96
p= 0.119 > 0.05 (Không có ý nghĩa thống kê)
- Kết luận: Không có sự khác biệt các câu trả lời về giá trị đồng đô la và dịch vụ
khách hàng giữa nam và nữ.
22. Determine if there is evidence to conclude that the mean GPA of males who
plan to attend graduate school is larger than that of females who plan to attend
graduate school using the data in the Excel file Graduate School Survey.
- Giả thiết:
+H0: Không có bằng chứng kết luận rằng điểm trung bình của nam giới dự định
theo học cao học lớn hơn nữ giới dự định theo học cao học.
+ H1: Có bằng chứng kết luận rằng điểm trung bình của nam giới dự định theo học
cao học lớn hơn nữ giới dự định theo học cao học.
- Kiểm định giả thiết bằng phương pháp Independent Sample t-test để xem có có
bằng chứng kết luận rằng điểm trung bình của nam giới dự định theo học cao học
lớn hơn nữ giới dự định theo học cao học hay không

Group Statistics

Gender N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Undergraduate GPA dimen


M 15 3,267 ,4152 ,1072

sion1
F 15 3,287 ,4882 ,1261

Independent Samples Test

Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence
Interval of the

Sig. (2- Mean Std. Error Difference

F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper

Undergraduate Equal ,657 ,425 -,121 28 ,905 -,0200 ,1655 -,3590 ,3190
GPA variances
assumed

Equal -,121 27,295 ,905 -,0200 ,1655 -,3594 ,3194


variances
not
assumed

- Kết quả: MeanM = 3.267; Std. Deviation = 0.4152


MeanF = 3.287; Std. Deviation = 0.4882
|t| = 0.121 < 1.96
p = 0.905 > 0.05 (không ý nghĩa thống kê)
- Kết luận: Không có bằng chứng kết luận rằng điểm trung bình của nam giới dự
định theo học cao học lớn hơn nữ giới dự định theo học cao học.
ONE-WAY ANOVA
(so sánh 3 nhóm trở lên)
File DEMO
 Giả thiết:

H0: Không có sự khác biệt về mức thu nhập của những người làm việc lâu năm
với ông chủ hiện tại
H1: Có sự khác biệt về mức thu nhập của những người làm việc lâu năm với ông
chủ hiện tại
 Kiểm định giả thiết bằng phương pháp One-Way ANOVA để xem có sự khác
biêt về về mức thu nhập của những người làm việc lâu năm với ông chủ hiện tại
hay không

Descriptives
Household income in thousands

95% Confidence Interval for


Mean

N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum

Less than 5 2216 35.5826 24.25752 .51530 34.5721 36.5931 9.00 335.00
5 to 15 2364 54.3769 41.06332 .84456 52.7207 56.0331 9.00 819.00
More than 15 1820 130.3522 116.13840 2.72233 125.0130 135.6914 9.00 1116.00
Total 6400 69.4748 78.71856 .98398 67.5459 71.4038 9.00 1116.00

Mean Less than 5 = 35.5826; Std. Deviation = 24.25752


Mean5 to 15 = 54.3769; Std. Deviation = 41.06332
MeanMore than 15 = 130.3522; Std. Deviation = 116.13840
 Kết quả của ANOVA:
ANOVA
Household income in thousands

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups 9829370.642 2 4914685.321 1054.203 .000


Within Groups 2.982E7 6397 4661.990
Total 3.965E7 6399

F = 1054.203
p <0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Có tồn tại sự khác biệt về mức thu nhập của những người làm việc lâu năm với
ông chủ hiện tại. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa p<0.001.
- Kết quả của POST HOC TESTS:

Test of Homogeneity of Variances


Household income in thousands

Levene Statistic df1 df2 Sig.

796.325 2 6397 .000

Nếu p < 0.05 thì lấy giá trị của Tamhane


Nếu p > 0.05 thì lấy giá trị của LSD

Multiple Comparisons
Dependent Variable:Household income in thousands

(I) Years with (J) Years with Mean 95% Confidence Interval
current employer current employer Difference (I-
J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD Less than 5 5 to 15 -18.79432 *


2.01888 .000 -22.7520 -14.8366

More than 15 -94.76962* 2.15994 .000 -99.0038 -90.5354


dimension3

5 to 15 Less than 5 18.79432 *


2.01888 .000 14.8366 22.7520

More than 15 -75.97529* 2.12923 .000 -80.1493 -71.8013


dimensio n2 dimension3

More than 15 Less than 5 94.76962 *


2.15994 .000 90.5354 99.0038

5 to 15 75.97529* 2.12923 .000 71.8013 80.1493


dimension3

Tamhane Less than 5 5 to 15 -18.79432 *


.98935 .000 -21.1577 -16.4310

More than 15 -94.76962 *


2.77067 .000 -101.3909 -88.1483
dimension3

5 to 15 Less than 5 18.79432* .98935 .000 16.4310 21.1577

More than 15 -75.97529 *


2.85032 .000 -82.7864 -69.1642
dimensio n2 dimension3

More than 15 Less than 5 94.76962* 2.77067 .000 88.1483 101.3909

5 to 15 75.97529 *
2.85032 .000 69.1642 82.7864
dimension3
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

+ Less than 5 với 5 to 15


Mức thu nhập của những người làm việc Less than 5 nhỏ hơn mức thu nhập của
của những người làm việc 5 to 15 với mức chênh lệch 18.79432, có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa p<0.001.
+ Less than 5 với More than 15
Mức thu nhập của những người làm việc Less than 5 nhỏ hơn mức thu nhập
của của những người làm việc More than 15 với mức chênh lệch 94.76962, có ý
nghĩa thống kê với mức ý nghĩa p<0.001.
+ 5 to 15 với More than 15
Mức thu nhập của những người làm việc 5 to 15 nhỏ hơn mức thu nhập của
của những người làm việc More than 15 với mức chênh lệch 75.97529, có ý
nghĩa thống kê với mức ý nghĩa p<0.001.

HỒI QUY

The Excel file Cereal Data provides a variety of nutritional information about 67
cereals and their shelf location in a supermarket. Use regression analysis to find the best
model that explains the relationship between calories and the other variables.
Investigate the model assumptions and clearly explain your conclusions. Keep in mind
the principle of parsimony!

Bài làm:

GIẢ THIẾT: Sodium, Fiber, Carbs, Sugars có ảnh hưởng đến Calories hay không?
SODIUM + FIBER + CARBS + SUGARS => CALORIES

1. MODEL SUMMARY:
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the
Square Estimate
1 .862a .742 .726 9.832
a. Predictors: (Constant), Sugars, Sodium, Fiber, Carbs
R2 = 0.742 (độ phù hợp cao)
=> Có sự phù hợp của đường hồi quy với bộ dữ liệu

2. ANOVA

ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 17263.888 4 4315.972 44.652 .000b

1 Residual 5992.829 62 96.659

Total 23256.716 66

a. Dependent Variable: Calories


b. Predictors: (Constant), Sugars, Sodium, Fiber, Carbs

F = 44.652
p < 0.001 (độ tin cậy cao, có ý nghĩa thống kê)
=> Có tồn tại ít nhất một phương trình hồi quy có nghĩa thống kê.

3. COEFICIENTS

Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig.
Coefficients
B Std. Error Beta

(Constant) 21.891 8.967 2.441 .017

Sodium .024 .016 .104 1.495 .140


1 Fiber .659 .600 .088 1.098 .276
Carbs 3.433 .462 .706 7.427 .000
Sugars 3.941 .363 .926 10.854 .000
a. Dependent Variable: Calories

- Sodium: t = 1.495, p = 0.14 > 0.05


=> Hệ số hồi quy SODIUM không có ý nghĩa thống kê.
- Fiber: t = 1.098, p = 0.276 > 0.05
=> Hệ số hồi quy FIBER không có ý nghĩa thống kê.
- Carbs: t = 7.427, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Hệ số hồi quy CARBS có ý nghĩa thống kê.
- Sugars: t = 10.854, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Hệ số hồi quy SUGARS có ý nghĩa thống kê
PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY:
- Phương trình chưa chuẩn hóa: CALORIES = 21.891 + 3.433* CARBS + 3.941*SUGARS
- Phương trình chuẩn hóa: CALORIES = 0.706* CARBS + 0.926* SUGARS
=> Lượng calo của các loại ngũ cốc tỉ lệ thuận với tinh bột hoặc lượng đường có trong sản
phẩm. Sản phẩm ngũ cốc nào có thành phần nguyên liệu tinh bột hoặc đường càng nhiều thì
cung cấp được lượng calo càng cao.

18. The Excel file Salary Data provides information on current salary, beginning
salary, previous experience (in months) when hired, and total years of education for a
sample of 100 employees in a firm.
a. Develop a multiple regression model for predicting current salary as a function of the
other variables.

Bài làm:
Current Salary (C), Beginning Salary (B), Previous Experience (P), Education (E)
GIẢ THIẾT: Mức lương khởi điểm, kinh nghiệm trước đây và năm học có ảnh hưởng đến
mức lương hiện tại hay không?
B + P + E => C
1. MODEL SUMMARY:
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the
Square Estimate
1 .896a .803 .797 7790.875
a. Predictors: (Constant), Education (years), Previous Experience
(months), Beginning Salary

R2 = 0.803 (độ phù hợp cao)


=> Có sự phù hợp của đường hồi quy với bộ dữ liệu

2. ANOVA:

ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 23766951871.534 3 7922317290.511 130.521 .000b

1 Residual 5826981852.466 96 60697727.630

Total 29593933724.000 99

a. Dependent Variable: Current Salary


b. Predictors: (Constant), Education (years), Previous Experience (months), Beginning Salary

F = 130.521
p < 0.001 (độ tin cậy cao, có ý nghĩa thống kê)
=> Có tồn tại ít nhất một phương trình hồi quy có nghĩa thống kê.
3. COEFICIENTS

Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig.
Coefficients
B Std. Error Beta

(Constant) -4139.238 4203.358 -.985 .327

Beginning Salary 1.730 .114 .835 15.203 .000


1 Previous Experience
-10.907 7.771 -.067 -1.404 .164
(months)
Education (years) 719.122 351.734 .113 2.045 .044
a. Dependent Variable: Current Salary

- Beginning Salary: t = 15.203, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)


=> Hệ số hồi quy B có ý nghĩa thống kê
- Previous Experience: t = -1.404, p = 0.164 > 0.05
=> Hệ số hồi quy P không có ý nghĩa thống kê
- Education: t = 2.045, p = 0.044 < 0.05 (có ý nghĩa thống kê)
=> Hệ số hồi quy E có ý nghĩa thống kê
PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY:
- Phương trình chưa chuẩn hóa: C = -4139.238 + 1.73*B + 719.122*E
- Phương trình chuẩn hóa: C = 0.835*B + 0.113*E

b. Find the best model for predicting current salary using the t-value criterion.
Giá trị t của biến nào cao nhất sẽ là yếu tố dự đoán tốt về Current Salary cho 100 nhân viên,
trong đó: Beginning có t = 15.203 và p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY:
- Phương trình chưa chuẩn hóa: C = -4139.238 + 1.73*B
- Phương trình chuẩn hóa: C = 0.835*B
========================
Distance
Price => Overall (file satisfy)
Services

Bài làm:
Vấn đề: các biến Distance, Price, Services có ảnh hưởng như thế nào đến Overall
Kiểm chứng giả thuyết bằng phương pháp Stepwise để tìm ra các biến từ biến quan trọng đến
ít quan trọng đối với biến phụ thuộc.

Model Summary
Model Adjusted R Std. Error of the
R R Square Square Estimate

1 .602a .362 .361 .991

2 .667b .445 .443 .925

dime

nsio

a. Predictors: (Constant), Service satisfaction


b. Predictors: (Constant), Service satisfaction, Price satisfaction

R square của model 1 = 0.362


R square của model 2 = 0.445
=> Cả 2 mô hình đều có sự phù hợp với bộ dữ liệu (R square > 0.1)
ANOVAc

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 323.663 1 323.663 329.520 .000a

Residual 569.691 580 .982

Total 893.354 581


2 Regression 397.482 2 198.741 232.058 .000b

Residual 495.872 579 .856

Total 893.354 581

a. Predictors: (Constant), Service satisfaction


b. Predictors: (Constant), Service satisfaction, Price satisfaction
c. Dependent Variable: Overall satisfaction

Đánh giá bảng ANOVA:


Model 1: F = 329.52, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Mô hình 1 tồn tại phương trình hồi quy trong đó có ít nhất 1 hệ số có ý nghĩa thống kê
Model 2: F = 232.058, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Mô hình 2 tồn tại phương trình hồi quy trong đó có ít nhất 1 hệ số có ý nghĩa thống kê

Coefficientsa

Model Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) 1.371 .103 13.280 .000

Service satisfaction .557 .031 .602 18.153 .000 1.000 1.000


2 (Constant) .890 .109 8.134 .000

Service satisfaction .365 .035 .394 10.332 .000 .658 1.521

Price satisfaction .348 .038 .354 9.284 .000 .658 1.521

a. Dependent Variable: Overall satisfaction

Ta có kết quả:

Overall (Phương pháp Stepwise)


Model 1 Model 2
(t) (t)
Distance - -
Price - 0.354****
(9.284)
Service 0.602*** 0.394***
(18.153) (10.332)
R square 0.362 0.445
F, p F = 329.52 F = 232.058
(ANOVA) p < 0.0001 (có ý nghĩa p < 0.001 (có ý nghĩa thống
thống kê) kê)

KẾT LUẬN:
- VIF:
+ Service = 1.521 < 2.5
+ Price = 1521 < 2.5
=> Không xảy ra đa cộng tuyến giữa 2 biến Service và Price.
Có 2 biến tác động đến Overall:
Model 2: Biến Service có tác động mạnh nhất đến Overall, biến Price có ít tác động đến
Overall. Sự tác động của biến Distance đến Overall là không có ý nghĩa thống kê.
Theo phương pháp Stepwise cho biến quan trọng nhất là Service
Chất lượng dịch vụ càng tốt => càng có sự hài lòng
Sự hài lòng với giá càng cao => càng có sự hài lòng chung với cửa hàng
Overall = 0.394*Service + 0.354*Price
INTERACTIONS – TƯƠNG TÁC

File EMPLOY SALARIES


Biến Age có ảnh hưởng đến Salary và có sự tương tác của MBA đến mối quan hệ Age
và Salary hay không?
Đặt lại của biến MBA qua Recode Different
- Yes => 1
- No => 0
Đổi cả 3 biến Salary, Age, MBA thành dạng Z-score.
Đặt AgexMBA qua Transform => Compute Variable
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the


Square Estimate

1 .976a .953 .950 .22392469


2 .989 b
.979 .977 .15263985

a. Predictors: (Constant), Zscore(MBA_binary), Zscore(Age)


b. Predictors: (Constant), Zscore(MBA_binary), Zscore(Age),
Age_MBA_binary

Mô hình 1: R square = 0.953


Mô hình 2: R square = 0.977
=> Cả 2 mô hình đều có sự phù hợp với bộ dữ liệu (R square > 0.1)

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 32.395 2 16.198 323.035 .000b

1 Residual 1.605 32 .050

Total 34.000 34
Regression 33.278 3 11.093 476.098 .000c

2 Residual .722 31 .023

Total 34.000 34
a. Dependent Variable: Zscore(Salary)
b. Predictors: (Constant), Zscore(MBA_binary), Zscore(Age)
c. Predictors: (Constant), Zscore(MBA_binary), Zscore(Age), Age_MBA_binary

Model 1: F = 323.035, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)


=> Mô hình 1 tồn tại phương trình hồi quy trong đó có ít nhất 1 hệ số có ý nghĩa thống kê
Model 2: F = 476.098, p < 0.001 (có ý nghĩa thống kê)
=> Mô hình 2 tồn tại phương trình hồi quy trong đó có ít nhất 1 hệ số có ý nghĩa thống kê
Đánh giá beta của phương trình hồi quy chuẩn hóa:

Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig.


Coefficients

B Std. Error Beta

(Constant) 2.039E-015 .038 .000 1.000

1 Zscore(Age) .975 .039 .975 24.777 .000

Zscore(MBA_binary) .430 .039 .430 10.924 .000


(Constant) .038 .027 1.427 .164

Zscore(Age) .987 .027 .987 36.706 .000


2
Zscore(MBA_binary) .499 .029 .499 17.157 .000

Age_MBA_binary .179 .029 .175 6.154 .000

a. Dependent Variable: Zscore(Salary)

Model 2:
Zsalary = 0.987*ZAge + 0.499*ZMBA + 0.175*ZAge*ZMBA
p của Age và MBA < 0.001 (có ý nghĩa thống kê).
=> Có sự tương tác giữa MBA với Age, sư tương tác này là dương beta = 0.175 và có ý nghĩa
thống kê với p< 0.001. Sự tương tác giữa MBA và Age có ảnh hưởng đến Salary và MBA
làm tăng mối quan hệ giữa Age và Salary.
Người có tuổi càng cao và có bằng MBA thì lương càng cao hơn là những người tuổi càng
cao mà không có bằng MBA.

You might also like