You are on page 1of 6

Lê Thanh Thảo My

Bài 25. Sử dụng dữ liệu trong tệp Excel Hiệu suất Giáo dục Ohio, kiểm tra các giả thuyết cho
rằng chênh lệch trung bình về điểm viết và đọc bằng 0 và chênh lệch trung bình về điểm môn
toán và khoa học bằng 0. Sử dụng thủ tục lấy mẫu theo cặp.
+ Chênh Lệch Trung Bình Về Điểm Viết Và Đọc Bằng 0
1. H0: M- writing scores = M- reading scores
H1: M- writing scores # M- reading scores
2. Phương phápPaired
3. Group statics: show N, M, Std, r

Paired Samples Statistics


Std. Std. Error
Mean N Deviation Mean
Pair 1 Writing 84.75 32 9.880 1.747
Reading 81.22 32 10.235 1.809

Paired Samples Correlations


N Correlation Sig.
Pair 1 Writing & 32 .800 .000
Reading

Paired Samples Test


Paired Differences
95% Confidence
Interval of the
Std. Std. Error Difference Sig. (2-
Mean Deviation Mean Lower Upper t df tailed)
Pair Writing - 3.531 6.370 1.126 1.235 5.828 3.136 31 .004
1 Reading
R =0.800 => đối với 2 sự vật, sự việc có bản chất giống nhau thì số càng thấp, càng xa 1 cho
thấy càng có sự chênh lệch.
t dương khi nhóm Writing lớn hơn nhóm Reading
 Có sự khác biệt giữa hai số điểm Reading và Writing, có ý nghĩa thống kê, mức ý
nghĩa 0.005
+ Chênh Lệch Trung Bình Về Điểm Môn Toán Và Khoa Học Bằng 0
1. H0: M- math scores = M- science scores
H1: M- math scores # M- science scores
2. Phương pháp Paired
3. Group statics: show N, M, Std, r

Paired Samples Statistics


Std. Std. Error
Mean N Deviation Mean
Pair 1 Math 64.06 32 14.856 2.626
Science 71.59 32 12.924 2.285

Paired Samples Correlations


N Correlation Sig.
Pair 1 Math & 32 .935 .000
Science

Paired Samples Test

Paired Differences
95% Confidence
Interval of the
Difference
Std. Std. Error Sig. (2-
Mean Deviation Mean Lower Upper t df tailed)
Pair Math - -7.531 5.340 .944 -9.457 -5.606 -7.978 31 .000
1 Science
R = 0.935 gần 1 cho thấy ít có sự chênh lệch
t âm khi nhóm math nhỏ hơn nhóm Science
=> Có sự khác biệt giữa nhóm Math và Science, có ý nghĩa thống kê, mức ý nghĩa 0.001
Bài 29. Một trường đại học đang cố gắng xác định xem có sự khác biệt đáng kể về điểm
GMAT trung bình của các sinh viên từ các nền tảng đại học khác nhau đăng ký chương trình
MBA hay không. Tệp Excel GMATScores chứa dữ liệu từ một mẫu sinh viên. Kết luận nào
có thể đạt được khi sử dụng ANOVA?
1. Giả thiết
H0: không có sự khác biệt điểm GMAT trung bình của sinh viên trên các nền tảng đại
học đã đăng ký chương trình MBA M Business =M Liberal Arts = M Sciences
H1: có sự khác biệt điểm GMAT trung bình của sinh viên trên các nền tảng đại học đã
đăng ký chương trình MBA
2. Phương pháp ONEWAY ANOVA
3. Bảng Descriptives
Descriptives
GMAT score
95% Confidence Interval
for Mean
Std. Std. Lower Upper Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Bound Bound m m
Business 13 584.08 11.601 3.217 577.07 591.09 565 605
Liberal 7 572.00 7.461 2.820 565.10 578.90 562 584
Arts
Sciences 18 595.50 9.532 2.247 590.76 600.24 580 612
Total 38 587.26 13.231 2.146 582.91 591.61 562 612
 Điểm GMAT trung bình có độ chênh lệch cao lần lượt là Business=13, Liberal Arts =
7, Sciences =18
4. Assumption

Test of Homogeneity of Variances


GMAT score
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.183 2 35 .318
Levene’s Test F=1.1883, P=0.318 > 0.05 => có sự tương đồng về phương sai giữa điểm
GMAT trung bình của sinh viên trên các nền tảng đại học chương trình MBA.
5. Kết quả Anova
ANOVA
GMAT score
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between 2983.945 2 1491.973 14.948 .000
Groups
Within Groups 3493.423 35 99.812
Total 6477.368 37

NOVA F=14.948, P < 0,001 => Variance not Equal không đồng nhất, chấp nhận H1
có thể kết quả Nova không chính xác (có ý nghĩa thống kê)
 Có sự khác biệt điểm GMAT trung bình của sinh viên trên các nền tảng đại học
chương trình MBA.
6. Kết quả post hoc test
Variance Equal => LSD

Multiple Comparisons
Dependent Variable:GMAT score
(I) Undergraduate Major (J) Undergraduate Major Mean 95% Confidence Interval

Difference (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD Business Liberal Arts 12.077* 4.684 .014 2.57 21.59

Sciences -11.423 *
3.636 .003 -18.81 -4.04
dimension3

Liberal Arts Business -12.077* 4.684 .014 -21.59 -2.57

Sciences -23.500 *
4.450 .000 -32.53 -14.47
dimension2 dimension3

Sciences Business 11.423* 3.636 .003 4.04 18.81

Liberal Arts 23.500 *


4.450 .000 14.47 32.53
dimension3

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.


Kết luận:
- Có sự khác biệt điểm GMAT trung bình của sinh viên trên các nền tảng đại học
chương trình MBA.
Nhóm sinh viên đào tạo chương trình Business có điểm trung bình MBA cao hơn nhóm
Liberal Arts là 12.077, có mức độ ý nghĩa P=0.014 > 0.05
Nhóm sinh viên đào tạo chương trình Business có điểm trung bình MBA cao hơn
Sciences là 11.423, có mức độ ý nghĩa cao P=0.003 < 0.01
Nhóm sinh viên đào tạo chương trình Liberal Arts có điểm trung bình MBA thấp hơn
Sciences là – 23.005, có mức độ ý nghĩa rất cao P=0.000 < 0.001
30. Sử dụng dữ liệu trong tệp Excel Khảo sát điện thoại di động, áp dụng ANOVA để xác
định xem phản hồi trung bình cho Giá trị đồng đô la có giống nhau đối với các loại điện thoại
di động khác nhau không?
Đặt Type lần lượt như sau:
- Basic: 1
- Camera: 2
- Smart: 3
1. GT: H0: không có sự khác biệt cho Giá trị đồng đô la có giống nhau đối với các loại
điện thoại di động
H1: có sự khác biệt cho Giá trị đồng đô la có giống nhau đối với các loại điện
thoại di động

2. PP one way Anova


3. Bảng Descriptives:
Descriptives
Value for the Dollar
95% Confidence Interval for
Std. Std. Mean Minimu Maximu
N Mean Deviation Error Lower Bound Upper Bound m m
1 12 3.17 .577 .167 2.80 3.53 2 4
2 19 3.16 .958 .220 2.70 3.62 1 5
3 21 3.81 1.030 .225 3.34 4.28 2 5
Total 52 3.42 .957 .133 3.16 3.69 1 5
Điện thoại 1 có 12 mẫu với hệ số trung bình mean là 3.17 và độ lệch chuẩn là 0.577
Điện thoại 2 có 19 mẫu với hệ số trung bình mean là 3.16 và độ lệch chuẩn là 0.958
Điện thoại 1 có 21 mẫu với hệ số trung bình mean là 3.81 và độ lệch chuẩn là 1.030
4. Assumption: dùng Levene’s Test

Test of Homogeneity of Variances


Value for the Dollar
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
3.171 2 49 .051
p>0.05 => equal - phương sai của tất cả mẫu đồng nhất giữa các nhóm điện thoại
5. Kết quả anova

ANOVA
Value for the Dollar
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between 5.261 2 2.631 3.111 .053
Groups
Within Groups 41.431 49 .846
Total 46.692 51
1. Hệ số F=3.111, p> 0.05 => Không có sự khác biệt cho Giá trị đồng đô la có giống
nhau đối với các loại điện thoại di động.
6. Kết quả post hoc test
Nếu equal => phân tích LSD
Multiple Comparisons
Dependent Variable:Value for the Dollar

(I) Type (J) Type Mean Difference 95% Confidence Interval

(I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

LSD dimen
1 dimension3
2 .009 .339 .979 -.67 .69
3 -.643 .333 .059 -1.31 .03

2 1 -.009 .339 .979 -.69 .67

3 -.652* .291 .030 -1.24 -.07


dimension3

sion2

3 1 .643 .333 .059 -.03 1.31

2 .652* .291 .030 .07 1.24


dimension3

Tamhane 1 2 .009 .276 1.000 -.69 .71

3 -.643 .280 .083 -1.35 .06


dimension3

dimen
2 1 -.009 .276 1.000 -.71 .69

3 -.652 .314 .129 -1.44 .13


dimension3

sion2

3 1 .643 .280 .083 -.06 1.35

2 .652 .314 .129 -.13 1.44


dimension3

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Điện thoại 1 có giá trị đồng đo la cao hơn điện thoại 2 là 0.009, sự chênh lệch này không có ý
ngĩa thống kê khi sự sai sót P> 0.05
Điện thoại 1 có giá trị đồng đo la thấp hơn điện thoại 3 là 0.64, sự chênh lệch này không có ý
ngĩa thống kê khi sự sai sót P> 0.05
Điện thoại 2 có giá trị đồng đo la thấp hơn điện thoại 3 là 0.65, sự chênh lệch này không có ý
ngĩa thống kê khi sự sai sót P> 0.05

You might also like