GK Phân Tích Kinh Doanh

You might also like

You are on page 1of 6

BÀI TẬP CÁ NHÂN (20%)

1. Vẽ đồ thị scatter plot giữa 2 biến Graduation và ExpendituresStudent. Yêu cầu có


fit line. Thông qua đồ thị, có thể nhận xét gì về mối quan hệ giữa Graduation và
ExpendituresStudent.
2. Vẽ đồ thị hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm phân của số quan sát
phân theo Female_president (có, không). Yêu cầu có tỷ lệ phần trăm cụ thể cho
từng loại trên đồ thị. Phân tích trong mẫu nghiên cứu, hiệu trưởng là nữ chiếm tỷ
lệ bao nhiêu phần trăm.
3. Kiểm tra có đa cộng tuyến (multicollinearity) giữa các biến MedianSAT,
AcceptanceRate, ExpendituresStudent, Top10HS, Female_president hay không?
4. Sử dụng hồi quy tuyến tính bội (multiple linear regression), phân tích tác động
của các biến MedianSAT, AcceptanceRate, ExpendituresStudent, Top10HS,
Female_president lên biến Graduation.

BÀI LÀM

1
Câu 1: Vẽ đồ thị scatter plot giữa 2 biến Graduation và ExpendituresStudent. Yêu cầu có fit
line. Thông qua đồ thị, có thể nhận xét gì về mối quan hệ giữa Graduation và
ExpendituresStudent.

Nhận xét: Trên đồ thị phân tán, đường fit line có hướng đi lên. Do đó hai biến Graduation và
ExpendituresStudent có mối tương quan tích cực. Vậy nên khi số lượng Expenditures/Student
tăng lên thì tỷ lệ Graduation cũng tăng lên.

Câu 2: Vẽ đồ thị hình chiếc bánh (pie chart) thể hiện tỷ lệ phần trăm phân của số quan sát
phân theo Female_president (có, không). Yêu cầu có tỷ lệ phần trăm cụ thể cho từng loại trên
đồ thị. Phân tích trong mẫu nghiên cứu, hiệu trưởng là nữ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm.

2
Phân tích trong mẫu nghiên cứu, hiệu trưởng là nữ chiếm tỷ lệ 46,94% phần trăm.

Câu 3: Kiểm tra có đa cộng tuyến (multicollinearity) giữa các biến MedianSAT,
AcceptanceRate, ExpendituresStudent, Top10HS, Female_president hay không?

Correlations
Có hiệu
Median Acceptance Expenditur Top 10% trưởng là
SAT Rate es/Student HS phụ nữ
Median SAT Pearson 1 -.494** .376** .187 .159
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .008 .197 .275
N 49 49 49 49 49
Acceptance Rate Pearson -.494** 1 -.249 -.505** -.186
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .085 .000 .200
N 49 49 49 49 49
Expenditures/ Pearson .376** -.249 1 .353* .007
Student Correlation

3
Sig. (2-tailed) .008 .085 .013 .962
N 49 49 49 49 49
Top 10% HS Pearson .187 -.505** .353* 1 .103
Correlation
Sig. (2-tailed) .197 .000 .013 .482
N 49 49 49 49 49
Có hiệu trưởng là Pearson .159 -.186 .007 .103 1
phụ nữ Correlation
Sig. (2-tailed) .275 .200 .962 .482
N 49 49 49 49 49
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Hệ số tương quan Pearson giữa các cặp biến tạo lập thành bởi các biến MedianSAT,
AcceptanceRate, ExpendituresStudent, Top10HS, Female_president đều nhỏ hơn 0.7, do đó,
không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các cặp biến này.

Câu 4: Sử dụng hồi quy tuyến tính bội (multiple linear regression), phân tích tác động của
các biến MedianSAT, AcceptanceRate, ExpendituresStudent, Top10HS, Female_president lên
biến Graduation.

Model Summary
Adjusted R Std. Error of
Model R R Square Square the Estimate
1 .335a .112 .009 8.598
a. Predictors: (Constant), Có hiệu trưởng là phụ nữ,
Expenditures/Student, Acceptance Rate, Top 10% HS,
Median SAT

Giá trị của R square cho thấy 11,2% sự thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến
độc lập.

4
ANOVAa
Sum of
Model Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 401.159 5 80.232 1.085 .382b
Residual 3178.841 43 73.927
Total 3580.000 48
a. Dependent Variable: Graduation %
b. Predictors: (Constant), Có hiệu trưởng là phụ nữ, Expenditures/Student,
Acceptance Rate, Top 10% HS, Median SAT

Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
1 (Constant) 41.008 33.418 1.227 .226
Median SAT .036 .023 .268 1.513 .138
Acceptance Rate -.046 .128 -.069 -.360 .720
Expenditures/Student -1.354E-5 .000 -.023 -.140 .890
Top 10% HS -.056 .101 -.098 -.555 .581
Có hiệu trưởng là phụ 2.188 2.521 .128 .868 .390
nữ
a. Dependent Variable: Graduation %

 p-value của biến độc lập Median SAT là 0.138 > 0.1 (marginal significant) nên không có
ý nghĩa thống kê.
 p-value của biến độc lập Acceptance Rate là 0.720 > 0.1 (marginal significant) nên
không có ý nghĩa thống kê.
 p-value của biến độc lập Expenditures/Student là 0.890 > 0.1 (marginal significant) nên
không có ý nghĩa thống kê.
 p-value của biến độc lập Top 10% HS là 0.581 > 0.1 (marginal significant) nên không có
ý nghĩa thống kê.

5
 p-value của biến độc lập Có hiệu trưởng là phụ nữ là 0.390 > 0.1 (marginal significant)
nên không có ý nghĩa thống kê.

You might also like