Professional Documents
Culture Documents
8-Phan Tich Du Lieu New
8-Phan Tich Du Lieu New
1
Thống kê phân tích
1- So sánh trung bình
a- So sánh trung bình 1 biến với một giá trị
cho trước
- Giả thiết gốc (H0): E(X) = m
- Thủ tục: Analyze\compare means\ One
sample T test
- Chọn biến, chọn mức sai lầm loại I
- Đọc kết quả, kết luận
2
◼ Thí dụ: Chi cho gạo bình quân hộ cả nước là
2267 nghìn đồng. Các hộ ở thành thị chi cao hơn
hay thấp hơn?
One-Sample Test
3
One sample t test
5
b- So sánh trung bình 1 biến theo hai nhóm
(phân chia theo 1 biến khác)
- Giả thiết gốc (H0):
E(X nhóm1) = E(X nhóm2)
- Thủ tục: Analyze\compare means\
Independent samples T test
- Chọn biến, chọn mức sai lầm loại I
- Đọc kết quả, kết luận
6
- B¶ng chän
7
So sánh hai nhóm độc lập
If sig Levene's Test nhỏ hơn 0.05 thì phương sai giữa 2 giới tính là khác nhau, chúng ta
sẽ sử dụng giá trị sig T-Test màu hồng ở hàng Equal variances not assumed.
If sig Levene's Test lớn hơn hoặc bằng 0.05 thì phương sai giữa 2 giới tính là không
khác nhau, chúng ta sẽ sử dụng giá trị sig T-Test màu xanh ở hàng Equal variances
assumed
sig T-Test < 0.05: there is difference between two variable
sig T-Test >= 0.05 : there is NO difference between two variable
So sánh hai nhóm độc lập
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
Std. 95% Confidence
Mean Error Interval of the
Sig. (2- Differen Differenc Difference
F Sig. t df tailed) ce e Lower Upper
Succeed Equal
variances 1.263 .262 2.151 192 .033 .2532 .1177 .0211 .4853
assumed
Equal
variances not 2.147 188.112 .033 .2532 .1179 .0205 .4858
assumed
11
c- So sánh cặp: So sánh trung bình các cặp
biến
- Giả thiết gốc (H0):
E(X1) = E(X2)
- Thủ tục: Analyze\compare means\
Paired-Samples T test
- Chọn các cặp biến, chọn mức tin cậy cho
ước lượng sai khác
- Đọc kết quả, kết luận
12
- BẢNG CHỌN
13
d- Phân tích phương sai (One-Way
ANOVA)
So sánh trung bình của 1 biến phân theo nhiều
nhóm
- Giả thiết gốc (H0): E(X/Fi) m
- Thủ tục: Analyze\compare means\
One way ANOVA
- Chọn biến (X) biến phụ thuộc chuyển vao cửa sổ
Dependent list, chọn nhân tố ảnh hưởng chuyển vao
cửa sổ factor (F), click Option, sau đó Descriptives,
continue, OK
- Đọc kết quả, kết luận
14
- Bảng chọn
15
- Chọn so sánh cặp
Có thể chọn vào một trong các test: Scheffe; Tukey; Bonferroni
16
- Chọn hiển thị
Kết quả này ta biết có sự khác nhau giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự
quay trở lại nhà hàng, nhưng không biết cụ thể
18
18
Kiểm định Post-hoc ANOVA
19
Kiểm định n way ANOVA
◼ Có thể phân tích vài biến độc lập cùng một
lúc:
◼ - ví dụ trên về khoảng cách từ nhà đến nhà
hàng ảnh hưởng như thế nào đến việc giới
thiệu khách hàng khác
◼ Và có thể nghiên cứu thêm giới tính ảnh
hưởng như thế nào đến việc giới thiệu
khách hàng khác
20
Giá trị p
Giá trị p là cơ sở để đo lường khả năng đạt được kết quả,
nếu học thuyết băng 0 đúng (null hypothesis is true)
- Nếu giá trị p nhỏ hơn 0,05 thì đuợc cân nhắc là đã có
bằng chứng mạnh chống lại học thuyết bằng 0, và học
thuyết thay thế đã được ủng hộ
- Nếu giá trị p nhỏ hơn 0,01 thì đuợc cân nhắc là đã có
bằng chứng rất mạnh chống lại học thuyết bằng 0
- Nếu giá trị p nằm giữa 0,05 và 0,1 thì đuợc cân nhắc là
đã có khuynh hướng chống lại học thuyết bằng 0
- Nếu giá trị p > 0,1 thì đuợc cân nhắc là KHÔNG có bằng
chứng mạnh chống lại học thuyết bằng 0, và học thuyết
thay thế đã KHÔNG được ủng hộ
21
Bài tập
◼ Một nghiên cứu viên đang nghiên cứu ảnh hưởng của
việc trả thêm tiền khuyến khích với doanh số bán hàng
bằng việc so sánh doanh số bán hàng của 2 nhóm, một
nhóm đuợc trả thêm tiền khuyến khích, một nhóm không
được trả. Người đó sẽ kết luận như thế nào nếu kết quả
so sánh có giá trị p như sau:
◼ p=0.52_____________________________________
___________________________________________
◼ p=0.03________________________________________
________________________________________
◼ p=0.82________________________________________
________________________________________
22
Phân tích nhân tố khám phá
(EFA -Exploratory Factor
Analysis)
23
Giới thiệu
◼ Phương pháp này có nguồn gốc từ phương pháp
nhân tố với các biến được thiết kế theo một thang
đo.
◼ Nghiên cứu tiền khả thi đã đưa ra quyết định
thang đo và các câu hỏi (các biến).
◼ Các biến phản ánh các khía cạnh khác nhau của
sự nhận thức, đánh giá về một vấn đề.
◼ Ví dụ: Mức độ đồng ý với các kết luận, Mức độ
quan trọng khi lựa chọn sản phẩm, mức độ hài
lòng khi sử dụng sản phẩm,…
24
Thiết kế bảng hỏi
◼ Chú ý : Trong một nghiên cứu sẽ có một số
vấn đề nhận thức chính (lớn) được đưa ra.
Mỗi vấn đề nhận thức chính này sẽ bao
hàm các khía cạnh khác nhau
◼ ➔ Bảng hỏi sẽ thiết kế các câu hỏi (biến)
theo nhóm câu hỏi của vấn đề chính
25
Ví dụ
26
Áp dụng phương pháp EFA trong
trường hợp nào
◼ Sử dụng trong trường hợp chưa có lý thuyết
phân nhóm yếu tố.
◼ Trong trường hợp đã phân nhóm yếu tố theo
28
Kích thước mẫu
◼ Nghiên cứu về cỡ mẫu do Roger thực hiện
(2006) cho thấy cỡ mẫu tối thiểu áp dụng
được trong các nghiên cứu thực hành là từ
150-200
29
Điểm chính yếu khi thực hành với SPSS
◼ Sử dụng phương pháp Principal Components
với phép xoay Varimax
◼ Quan tâm đến tiêu chuẩn: |Factor Loading|
lớn nhất của mỗi Item >=0.5
◼ Hoặc quan tâm đến tiêu chuẩn: Tại mỗi Item,
chênh lệch |Factor Loading| lớn nhất và
|Factor Loading| bất kỳ phải >=0.3 (Jabnoun &
Al-Tamimi, 2003)
◼ Tổng phương sai (bảo toàn) >=50% (Gerbing &
Anderson, 1988)
◼ KMO>=0.5, Kiểm định Bartlett có ý nghĩa
thống kê (Sig<0.05)
30
Điểm chính yếu khi thực hành với SPSS
31
Hướng dẫn trên web and Youtube
◼ https://www.phamlocblog.com/2018/07/pha
n-tich-nhan-to-kham-pha-efa.html
◼ https://www.youtube.com/watch?v=FqPAM
noG9Bs
32
Phân tích hồi quy sau EFA
◼ Phân tích hồi quy hoặc hồi quy logistic
đánh giá tác động của các nhân tố đến
nhân tố phụ thuộc (hoặc quyết định lựa
chọn cuối cùng)
◼ ➔ Tìm ra các động lực đằng sau các quyết
định.
33
Phân tích hồi quy sau EFA
◼ Phân tích EFA cho nhóm biến độc lập➔
Các nhân tố tác động đến hành vi cần phân
tích.
◼ Phân tích EFA cho nhóm biến phụ thuộc ➔
Nhân tố phản ánh hành vi đang nghiên
cứu.
◼ Ví dụ: mức độ hài lòng chung với sản phẩm
, mức độ trung thành, quyết định lựa chọn
sản phẩm
34
Phân tích hồi quy sau EFA
◼ Phân tích sự khác biệt của các nhân tố dựa theo
các đặc điểm của đối tượng khảo sát (Các nhân
tố độc lập lúc này đóng vai trò biến phụ thuộc)
◼ Ví dụ: các đặc điểm nhân khẩu học, kênh phân
phối,..
➔ Nhận diện các đối tượng
◼ Ví dụ : +Nhận diện các yêu cầu khác nhau trên
các phân khúc thị trường
+ Đánh giá điểm mạnh điểm yếu so với đối
thủ cạnh tranh
35
CRONBACH’SALPHA
◼ Analyze => Scale => Reliability Analysis
◼ -Move items of the same construction to
Items
◼ -In Model choose Alpha
◼ -Select Statistics. Then Correlation and
Scale if item deleted
◼ -Press Continue. Then OK
◼ -Note: Cronbach’s Alpha should be >0.7
for measure to be reliable.
Chạy độ tin cậy của thang đo
37
Chạy độ tin cậy của thang đo
38
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.831 .834 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
X15 -- Fresh Food 9.84 3.977 .718 .617 .739
X18 -- Excellent Food Taste 10.28 4.135 .792 .664 .671
X20 -- Proper Food Temperature 11.04 4.610 .576 .350 .877
Phân tích nhân tố khám phá
40
Phân tích nhân tố khám phá
41
Phân tích nhân tố khám phá
42
Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá
43
Chạy hồi qui
44
Chạy hồi qui
45
Kết quả chạy hồi qui:
46
Kết quả chạy hồi qui:
47
Kết quả chạy hồi qui:
48
49
50
HOW TO RUN CRONBACH ALPHA IN
SPSS
◼ https://www.youtube.com/watch?v=hOi0Rw
Akv7s
◼ https://www.phamlocblog.com/2017/03/kie
m-dinh-do-tin-cay-cronbach-alpha-
spss.html
◼ How to read the result of Cronbach alpha:
◼ https://www.phamlocblog.com/2017/10/cac
h-doc-ket-qua-cronbach-alpha-spss.html