You are on page 1of 11

Nhóm: Warrior_Lớp PPNCKHOAHOCKTE.

Bài 5:
1. Nhóm các nghiên cứu ở bảng tổng hợp theo ý tưởng chính của nghiên cứu.

 FTA
 Ảnh hưởng đến kinh tế/ thương mai
Tác giả Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết quả nghiên cứu
(năm)
Fukase và Ảnh hUởng của AFTA đến kinh GTAP 4 với 12 nUớc Mô hình CGE - XNK từ ASEAN tăng, đặc biệt từ Thái Lan, số
Martin tế Việt Nam /vùng, 50 ngành, việc làm và tiền lUong của cả lao động có tay
(2001) năm 1996 làm năm nghề và phổ thông đều tăng, doanh thu thuế
co sở giảm. Tuy nhiên những tác động này của tự do
hóa AFTA cam kết trong thời gian đó của Việt
Nam là tUong đối nhỏ.
AFTA có ảnh hUởng nhỏ tới sản lUợng của hầu
hết các ngành; nông nghiệp và ngành may mặc sẽ
có sản lUợng tăng nhiều nhất, sản lUợng của một
số ngành nhập khẩu cạnh tranh (thiết bị vận tải,
đồ uống) có thể sẽ giảm sút do sự cạnh tranh
ngày càng tăng.
Toh và Tác động của tự do hóa GTAP 5, năm 1997 Mô hình CGE Việt Nam đUợc hUởng lợi rất nhiều từ việc tham
Vasudevn thUong mại của Việt Nam làm năm co sở gia các FTA. GDP thực tế tăng khiêm tốn, xuất
(2004)
trong các hiệp định: AFTA, khẩu tăng, nhập khẩu hàng hóa trung gian và
ACFTA, AJFTA, ACJFTA vốn ban đầu tăng cao nhUng sẽ trững lại trong
các năm sau đó
Cassing và Tác động và hiệu quả của một GTAP 7 với 23 Mô hình CGE - Các FTA với Hàn Quốc, Nhật Bản, và AFTA
cộng sự số hiệp định thUong mại tự do nUớc/vùng và 22 Và mô hình cân mang lại nhiều lợi ích to lớn về giá trị tuyệt đối
(2010) (AFTA, AKFTA, AIFTA, ngành, năm 2004 bằng riêng cho Việt Nam. FTA với trung Quốc sẽ có đóng
SMART
ASEAN –Australia – là năm co sở góp lớn trong dài hạn. FTA với Ấn Độ, Úc và
NewZealand) đối với Việt (2010 – 2018) New Zealand đem lại lợi ích không đáng kể.
Nam Ngành dệt may, chế biến, sản xuất kim loại, điện tử
và sản phẩm da có sự tăng trUởng mạnh về sản
lUợng và xuất khẩu. Sản lUợng của các ngành vận
tải và viễn thông là ngành cung cấp đầu vào cho
các ngành nói trên cung sẽ tăng.
Itakura và Sự thay đổi phúc lợi của các GTAP 7.1 năm 2004 Mô hình CGE Các kết quả là tích cực với các nUớc ASEAN nói
Lee (2012) nUớc Châu Á–Thái Bình làm năm co sở chung và Việt Nam nói riêng. GDP của
DUong khi tham gia AFTA, (2004 – 2030) Việt Nam sẽ tăng,phúc lợi kinh tế cung tăng
ASEAN +3, ASEAN +6 nhUng thấp hon 2% so với mức tăng GDP
 Ảnh hưởng đến ngành:
Tác giả (năm) Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết luận
Phạm Thị Đánh giá tác động khi tham gia GTAP 6.2 với 96 Mô hình CGE Các hiệp định thUong mại đều có lợi cho phúc lợi
Ngọc Linh và các AFTA, AFTA +3, VN-USA, nUớc/vùng, 57 của ngành chăn nuôi, các hộ gia đình nhỏ sẽ
cộng sự (2008) ngành, năm 2001 đUợc hUởng lợi nhiều.
VN – EU đến ngành chăn nuôi ở
Việt Nam làm năm co sở
Tô Minh Thu Ảnh hUởng của các FTAs GTAP 6 với 12 khu Mô hình CGE - Các FTA đều tăng phúc lợi và lợi nhuận từ th Uong
(2010) (AFTA, ACFTA, AJFTA, vực và 17 ngành, năm mại cho các nUớc thành viên. Trong số các FTA,
ACJFTA, 2001 làm năm co sở ASEAN-Trung Quốc sẽ mang lại lợi ích lớn nhất cho
(2001-2015)
AKFTA) đến phúc lợi và sản Việt Nam.
lUợng ngành của Việt Nam Ngành dệt, may, da giầy có sự mở rộng và tăng
trUởng mạnh mẽ. Các ngành máy móc có sự tăng
trUởng giới hạn, ngành thiết bị vẫn tải bị tổn thất
do đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Sản lUợng
của ngành nông nghiệp sẽ bị tổn thất khi gao
không đUợc tự do hóa, ngUớc lại sẽ tăng.
Francois và Đánh giá tác động của tự do hóa GTAP 8 với 13 linh Mô hình CGE - Tác động của các khuôn khổ các hiệp định
cộng sự (2011) trong khuôn khổ WTO, AFTA, vực dịch vụ, năm 2007 đến thUong mại dịch vụ của nền kinh tế là tích cực:
Việt Nam – EU, Việt Nam – Hoa làm năm co sở việc
làm và mức lUong đều tăng, XNK ở các ngành đều
kỳ đến ngành dịch vụ của Việt tăng. Lợi ích do WTO đem lại là lớn nhất, thứ hai là
Nam Việt Nam – EU, khuôn khổ Việt Nam – Hoa Kỳ có tác
động ở mức tUong đối nhỏ
- Tự do hóa thUong mại dịch vụ trong khuôn khổ
ASEAN tUong đối hạn chế.
Việt Nam sẽ cắt giảm các rào cản đối với Hoa kỳ và EU
 WTO
 Ảnh hưởng đến kinh tế/ thương mai
Tác giả (năm) Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết luận
Roland – Đánh giá về hiệu quả kinh tế lâu GTAP 6, ma trận Mô hình CGE Việt Nam sẽ đUợc hUởng lợi từ việc tham gia WTO:
Holst và cộng dài của việc Việt Nam gia nhập hạch toán xã hội tiếp cận các thị trUờng, tăng trUởng kinh tế tăng, phúc
sự (2002) WTO (SAM) lợi xã hội tăng, tăng trUởng xuất nhập khẩu, tăng năng
suất đáng kể.
Phạm Lan Đánh giá tác động của việc tham GTAP 6 với 87 Mô hình CGE Nghiên cứu cho thấy linh vực nông nghiệp và
HUong và gia WTO đối với kinh tế Việt nUớc/vùng và 57 tài nguyên chỉ có mức tăng trUởng thấp, nhUng ngành
Vanzetti Nam. ngành, năm 2001 dệt may và may mặc có tăng trUởng cao.
(2006) làm năm co sở
Viện chiến Đánh giá tác động của gia nhập MacMap với 137 Mô hình CGE - Gia nhập WTO mang lại nhiều lợi ích: phúc lợi
lUợc phát WTO tới nền kinh tế Việt Nam nUớc và 5113 sản tăng 1,45%, GDP đến 2015 tăng khoảng 2,37%, tăng
triển ( 2008) phẩm ( 2001 – trUởng xuất nhập khẩu, tác động tích cực tới đầu tU,
2020) co cấu lao động và việc làm. Bên cạnh đó, làm giảm
nguồn thu từ thuế khoảng 0,4%GDP đến 2015, tỷ
giá TM giảm khoảng 0,98%
-Các ngành may mặc, giày và điện tử: xuất nhập khẩu
tăng mạnh, sử dụng nhiều lao động mà Việt Nam có
lợi thế so sánh. Phần lớn các sản phẩm nông nghiệp
và công nghiệp có rất ít tác động.
Boumellassa Đánh giá tác động của việc Việt MacMap - HS6 và Mô hình CGE Gia nhập WTO đem lại nhiều lợi ích đối với thUợng
và Valin Nam tham gia WTO SAM (2001 – mại hàng hóa của Việt Nam, nhUng phụ thuộc nhiều
(2009) 2015) vào sự phát triển của ngành dệt may.

 Ảnh hưởng đến ngành:


Tác giả (năm) Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết luận
Dimaranan Tác động của tự do hóa thUong GTAP 6 cho Việt Mô hình CGE WTO có tác động tích cực tới ngành dệt may, mức
và cộng sự mại đến ngành dệt may khi Việt Nam với 12 nUớc/ giảm giá lớn nhất liên quan đến những cắt giảm thuế
(2005) Nam gia nhập WTO vùng và 22 ngành quan là hàng dệt may, quần áo và giảm giá nhập khẩu
trung bình.
Dee và cộng Đánh giá tác động của việc tham GTAP 5.4, năm 1997 Mô hình CGE Khi đề nghị đUợc sửa đổi kết hợp với cải cách quy
sự (2005) gia WTO với ngành dịch vụ ở làm năm co sở định đon phUong thì WTO đem lại lợi ích khá ấn
Việt Nam, có tính đến sửa đổi tUợng: GDP tăng, đầu ra của các ngành đUợc mở rộng.
các đề nghị gia nhập
Francois và Đánh giá tác động của tự do hóa GTAP 8 với 13 linh Mô hình CGE - Tác động của các khuôn khổ các hiệp định
cộng sự trong khuôn khổ WTO, AFTA, vực dịch vụ, năm đến thUong mại dịch vụ của nền kinh tế là tích cực:
(2011) Việt Nam – EU, Việt Nam – Hoa 2007 làm năm co sở việc
làm và mức lUong đều tăng, XNK ở các ngành đều
kỳ đến ngành dịch vụ của Việt tăng. Lợi ích do WTO đem lại là lớn nhất, thứ hai là
Nam Việt Nam – EU, khuôn khổ Việt Nam – Hoa Kỳ có tác
động ở mức tUong đối nhỏ
- Tự do hóa thUong mại dịch vụ trong khuôn khổ
ASEAN tUong đối hạn chế.
Việt Nam sẽ cắt giảm các rào cản đối với Hoa kỳ và EU
 Tác động của tự do hóa thương mại
Tác giả (năm) Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết luận
Toh và Tác động của tự do hóa thUong GTAP 5, năm 1997 Mô hình CGE Việt Nam đUợc hUởng lợi rất nhiều từ việc tham gia
Vasudevan mại của Việt Nam trong các làm năm co sở các FTA. GDP thực tế tăng khiêm tốn, xuất khẩu
(2004) hiệp định: AFTA, ACFTA, tăng, nhập khẩu hàng hóa trung gian và vốn ban
AJFTA, ACJFTA đầu tăng cao nhUng sẽ trững lại trong các năm sau đó
Nguyễn Khắc Dự báo ảnh hUởng ngắn hạn của Tổng cục thống kê, Mô hình cân Tự do hóa thUong mại có tác động tiêu cực đến nguồn
Minh và tự do hóa thUong mại do việc Tổng cục Hải quan, bằng riêng thu ngân sách của chính phủ, các DN bị thiệt hại, số
cộng sự giảm thuế quan đến một số chỉ Tổng cục thuế. việc làm bị giảm đi. Ngoài ra cung đem lại lợi ích cho
(2004) tiêu kinh tế xã hội của một số ngUời tiêu dùng: tổng thặng dự của ngUời tiêu dùng
ngành tăng phần bù đắp cho xã hội là hon 1 triệu đôla.
Dimaranan Tác động của tự do hóa thUong GTAP 6 cho Việt Mô hình CGE WTO có tác động tích cực tới ngành dệt may, mức
và cộng sự mại đến ngành dệt may khi Việt Nam với 12 nUớc/ giảm giá lớn nhất liên quan đến những cắt giảm thuế
(2005) Nam gia nhập WTO vùng và 22 ngành quan là hàng dệt may, quần áo và giảm giá nhập khẩu
trung bình.

Francois và Đánh giá tác động của tự do hóa GTAP 8 với 13 Mô hình CGE - Tác động của các khuôn khổ các hiệp định
cộng sự trong khuôn khổ WTO, AFTA, linh vực dịch vụ, đến thUong mại dịch vụ của nền kinh tế là tích cực:
(2011) Việt Nam – EU, Việt Nam – năm 2007 làm năm việc
làm và mức lUong đều tăng, XNK ở các ngành đều
Hoa kỳ đến ngành dịch vụ của co sở tăng. Lợi ích do WTO đem lại là lớn nhất, thứ hai là
Việt Nam Việt Nam – EU, khuôn khổ Việt Nam – Hoa Kỳ có tác
động ở mức tUong đối nhỏ
- Tự do hóa thUong mại dịch vụ trong khuôn khổ
ASEAN tUong đối hạn chế.
Việt Nam sẽ cắt giảm các rào cản đối với Hoa kỳ và
EU
Todsadee và Đánh giá tác động của tự do hóa GTAP 7 với 17 Mô hình CGE TPP sẽ có lợi cho cả nền kinh tế và phúc lợi với thuế
cộng sự thUong mại đối với các sản phảm nUớc/vùng, 15 suất loại bỏ trong thời hạn của ngành chăn nuôi.
(2012) ngành chăn nuôi của các nUớc ngành, năm 2004 Trong ngành chăn nuôi, GDP thực tế tăng trong 8
trong TPP làm năm co sở nUớc, nhập khẩu trong tất cả các thành viên tham gia
sẽ tăng hon so với xuất khẩu
Tô Minh thu Đánh giá tác động của tự do GTAP 7 với 112 Mô hình CGE - Tự do hóa thuế quan và các biệp pháp hỗ trợ ki thuật
và Lee hóa thUong mại đối với kinh tế nUớc/vùng, 57 tạo điều kiện cho thUong mại có tác động tích cực mạnh
(2015) Việt Nam ngành, năm 2004 mẽ về tổng sản lUợng, dòng vốn FDI, xuất khẩu và
nhập khẩu, phúc lợi.
làm năm co sở (2010
Ngành dệt và may mặc có sự tăng trUởng đầu ra cao,
– 2020)
điện tử và máy móc có mức tăng giới hạn, ngành
nông nghiệp có sự co lại.
 TPP
Tác giả (năm) Ý tUởng chính của nghiên cứu Dữ liệu (thời kỳ) PhUong pháp Kết luận
Todsadee và Đánh giá tác động của tự do hóa GTAP 7 với 17 Mô hình CGE TPP sẽ có lợi cho cả nền kinh tế và phúc lợi với thuế
cộng sự thUong mại đối với các sản nUớc/vùng, 15 suất loại bỏ trong thời hạn của ngành chăn nuôi.
(2012) phảm ngành chăn nuôi của các ngành, năm 2004 Trong ngành chăn nuôi, GDP thực tế tăng trong 8
nUớc trong TPP nUớc, nhập khẩu trong tất cả các thành viên tham gia
làm năm co sở
sẽ tăng hon so với xuất khẩu
Nguyễn Đức Tác động của TPP và ACE đến GTAP 9 với 140 Mô hình CGE - TPP cung đem lại các lợi ích cho toàn bộ nền kinh
Thành và khía cạnh kinh tế vi mô Việt nUớc/vùng, 57 và mô hình cân tế Việt Nam, nhU: GDP và phúc lợi kinh tế tăng, đầu
Cộng sự Nam và ngành chăn nuôi ngành, năm 2001 bằng riêng tU tăng, thUong mại của Việt Nam với các nUớc TPP
(2015) làm năm co sở GSIM tăng. Tuy nhiên tác động từ ACE chỉ ở mức nhỏ.
- Ngành: thông qua việc tính toán CS, PS, doanh thu
thuế, hiệu quả kinh tế XH, cho thấy toàn bộ ngành
chăn nuôi đUợc đự đoán sẽ thu hẹp sau khi tham gia
TPP, thiệt hại mạnh nhất là phân ngành thịt các động
vật khác, ảnh hUởng của việc gia nhập ACE không
đáng kể.

You might also like