Professional Documents
Culture Documents
Hàm SUMIF:
- Là hàm tính tổng có điều kiện
- Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí mà bạn xác
định.
- Hàm SUMIF trả về kết quả không chính xác khi bạn dùng nó để khớp các chuỗi dài hơn 255 ký
tự hoặc với chuỗi #VALUE!.
- Công thức: =SUMIF(range, criteria, [sum_range])
range (đối số bắt buộc) - Đây là phạm vi ô mà bạn muốn áp dụng tiêu chí.
criteria (đối số bắt buộc) - Đây là tiêu chí được sử dụng để xác định ô nào cần được
thêm vào.
sum_range (đối số tùy chọn) - Đây là một mảng các giá trị số (hoặc các ô chứa giá trị số)
sẽ được cộng lại với nhau nếu mục nhập phạm vi tương ứng đáp ứng các tiêu chí được
cung cấp. Nếu đối số [sum_range] bị bỏ qua, thay vào đó, các giá trị từ đối số phạm vi sẽ
được tính tổng.
- VD: Cho bảng sau. Tính tổng tiền lương của nhân viên nam
=SUMIF(B2:B9,"Nam",D2:D9) = 5488
Hàm SUMIFS:
- Là hàm tính tổng có nhiều điều kiện
- Công thức: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2,
criteria2], ...)
Sum_range (bắt buộc): phạm vi ô cần tính tổng
Criteria_range1 (bắt buộc): phạm vi được kiểm tra bằng cách sử dụng criteria1
Criteria_range1 và Criteria1 thiết lập một cặp tìm kiếm, theo đó một phạm vi được tìm
kiếm theo các tiêu chí cụ thể. Sau khi tìm thấy các mục trong phạm vi, giá trị tương ứng
của chúng trong Sum_range sẽ được cộng vào.
Criteria1 (bắt buộc): Tiêu chí xác định ô nào trong Criteria_range1 sẽ được cộng vào.
Criteria_range2, criteria2 (tùy chọn): các phạm vi bổ sung và các tiêu chí liên kết, có
thể nhập tối đa 127 cặp phạm vi/ tiêu chí
- VD: Cho bảng sau. Tính tổng tiền lương của nhân viên nữ làm ở phòng Tài chính
Hàm SUMPRODUCT:
- Là hàm tính tổng giá tiền sản phẩm
- Công thức: =SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], ...)
Array1 (bắt buộc) Đối số mảng đầu tiên mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi
cộng tổng.
[Array2], [array3] (tùy chọn) Các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các
thành phần của nó rồi cộng tổng.
- VD: Tính tổng số tiền mua thực phẩm
=SUMPRODUCT(B2:B5,C2:C5) = 912000 Mỗi ô trong cột B được nhân với ô tương ứng
của nó trong cùng hàng ở cột C và kết quả được cộng lại.
Hàm AVERAGEIF
- là hàm tính giá trị trung bình của tất cả các ô dựa trên điều kiện có sẵn
- công thức: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])
Range (bắt buộc) Một hoặc nhiều ô để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc tên,
mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
Criteria (bắt buộc) Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản xác định
các ô sẽ tính giá trị trung bình.
Average_range (tùy chọn) Tập hợp các ô thực tế để tính giá trị trung bình. Nếu bỏ qua,
phạm vi được dùng.
=AVERAGEIF(B2:B5,"<23000") = 16000 Trung bình của tất cả các khoản tiền hoa hồng ít
hơn 23000. Ba trong bốn khoản tiền hoa hồng đáp ứng điều kiện này.
Hàm AVERAGEIFS
- Là hàm trả về giá trị trung bình (giá trị trung bình cộng) của tất cả các ô đáp ứng nhiều tiêu chí.
Average_range (bắt buộc) Một hoặc nhiều ô để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc
tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
Criteria_range1, criteria_range2, … Criteria_range1 là bắt buộc, các đối số
criteria_range tiếp theo là tùy chọn.
- VD:
Điểm trung bình của bài thi cuối cùng lớn hơn 70 dành cho tất cả sinh viên. Điểm số được
đánh dấu "Chưa hoàn thành" không được đưa vào phép tính vì nó không phải là giá trị số.
Hàm COUNTIFS
- Là hàm áp dụng tiêu chí cho các ô trong nhiều dải ô và đếm số lần đáp ứng tất cả các tiêu chí.
criteria_range1 (bắt buộc) Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.
criteria1 (bắt buộc) Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác
định những ô nào cần đếm
criteria_range2, criteria2, ... (tùy chọn) Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của
chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.
- VD:
STT Họ và tên Ngày nhập học
1 Nguyễn Lê Hoàng
1/5/2023
Anh
2 Nguyễn Thu Diệp 2/5/2023
=COUNTIFS(A2:A8,"<6",C2:C8,"<06/05/2023") = 5
Đếm xem từ ô A2 đến ô A8 có bao nhiêu số nhỏ hơn 6 và cũng như có bao nhiêu ngày trước
06/05/2023 từ ô C2 đến ô C8
GOAL SEEK
- Goal Seek trong Excel là một công cụ mạnh mẽ được sử dụng để tìm giá trị đầu vào cần thiết
để đạt được kết quả mong muốn.
- Nó cho phép người dùng đặt một giá trị mục tiêu cho một ô công thức bằng cách thay đổi lặp đi
lặp lại giá trị đầu vào cho đến khi đạt được kết quả mong muốn, hay còn gọi là "mục tiêu".
- Về cơ bản, Goal Seek tự động hóa quá trình tìm giá trị đầu vào cần thiết để tạo ra kết quả cụ
thể.
- VD: 1 cửa hàng bán bánh đồng xu ban đầu bán 100 cái 1 ngày với giá 30k/ cái vị truyền thống.
Doanh thu đạt được là 3 triệu nhưng tổng chi phí bỏ ra (gồm tiền máy móc, nguyên liệu, cửa
hàng, nhân viên) là 70 triệu lỗ mất 67 triệu. Cần bán bao nhiêu cái 1 ngày để có thể lời 100
triệu?