You are on page 1of 9

TASK 1:

PROCESS:
1. Biến vocab của đề (noun) thành vocab bản thân (verb bị động)
2. Dùng hiện tại đơn:
Tự nhiên: nên dùng CHỦ ĐỘNG
Nhân tạo: nên dùng BỊ ĐỘNG
3. Overall: gồm tổng số bước + chi tiết bước đầu + chi tiết bước cuối
TỪ VỰNG:
- Penultimately / In the penultimate stage = ở buổi kế cuối
- Nhân tạo:
 The entirely humanmade
 Sequential steps/stages
 Finished + đối tượng trong đề (oil/bricks ) = End products
 Dry / Sundry / Dehydrate >< Be liquefied by water
 Lọc/bỏ tạp chất:
Filter  Filtration
Purify  Purification
Be filtered/Be purified = Undergo the filtering/purifying process
 Thô: raw >< Sạch: fine
 Tạp chất : Impurities
 Làm bằng máy gặt lúa/máy ly tâm/máy dập: mechanically >< manually
 Be trucked
- Tự nhiên:
 Species / Insects
 The life cycle = The biological development
 Developmental stages
 Reach their full maturity = Be biologically mature
 To spawn  The spawn  The spawning area
 Be cyclic : In the first stage of this cyclic process,
 Reproduce  Reproduction
 Of both genders
 Experience distinct physical changes : mọc vây/lột da/mọc cánh/mang phát triển/…

MAP
- Vị trí: khó quá thì ĐỪNG MIÊU TẢ
- Cách tiếp cận:
 Miêu tả tình trạng ban đầu + sự thay đổi
1. Đề bao nhiêu hình  bài bấy nhiêu body  ko thiếu chữ nhưng bài có thể dài
2. Body 1: miêu tả nguyên trạng & các body còn lại: miêu tả sự thay đổi
 Chỉ miêu tả sự thay đổi: cả 2 body chỉ miêu tả sự thay đổi  bài ngắn nhưng của thiếu chữ rất cao
Nếu bạn viết cứng / Đề cho 3 hình / Có nhiều (>=5) sự thay đổi): CHỈ MIÊU TẢ SỰ THAY ĐỔI
Nếu bạn ko cứng / Đề cho 2 hình / Ít sự thay đổi: NGUYÊN TRẠNG + SỰ THAY ĐỔI

- Cách miêu tả không gian: (KHÔNG BAO GIỜ dùng đỉnh/đáy/trên/dưới)
 Không gian nhỏ: TRÁI PHẢI TRƯỚC GIỮA SAU (căn phòng/gallery/cinema)
 Không gian lớn: ĐÔNG TÂY NAM BẮC (city/town/village/island/..)

- Thì sử dụng:


 Cách tiếp cận thứ nhất: thì trong mỗi body phụ thuộc vào năm của hình mà body đó miêu tả
 Cách tiếp cận thứ hai:
1. 2 hình trong qk: qk đơn
2. 1 hình ht & 1 hình tl: dự kiến trong tl (be planned to/be scheduled to) hoặc tl đơn (will+Vinf)
3. 1 hình qk & 1 hình ht: ht hoàn thành
Nếu thiếu chữ:
- Overall = From an overall perspective, it is readily apparent that
- In conclusion, + nội dung trong overall
- Từ vựng:
 Be adjacent to = Be contiguous to = gần nhau/ở giữa/phía trc/phía sau/đối diện
Adjacent/Contiguous to the house, a restaurant was erected
A restaurant was erected adjacent/contiguous to the house
A restaurant was adjacent/contiguous to the house
 Giữ nguyên:
Remain unaltered / untouched / intact = Maintain the status quo
 Sự thay đổi:
To alter  The alterations
 Sự xây lên/thêm vào/dựng lên/xây mới/mọc lên/: (trong overall)
Chung chung: add
Cụ thể:
1. Object nhỏ: arrange/position
2. Object lớn: erect
 Trước đây:
Formerly = Originally
- Cấu trúc trong overall:
 Overall, this area (experience) the relatively extensive renovations and rearrangements (nhỏ) /
modifications and transformations, including + 1-2-3 sự thay đổi cụ thể
 Trong overall, cố gắng khoe 3 chữ: the addition of A, the emergence of B and the alteration of C

Tránh dùng: remain the same / remain unchanged


Phân biệt: alter = thay đổi >< replace = thay thế
LINE BAR CHART PIE TABLE

Overall:
- Câu trend: tăng/giảm của các đôi tượng
1. Năm cuối > Nam đầu = Tăng
2. Năm cuối < Năm đầu = Giảm
3. Năm cuối = Năm đầu = Biến động
- Câu status : đối tượng lớn/nhỏ nhất : DỰA VÀO SỐ LIỆU NĂM CUỐI CÙNG

- (tăng/giảm) Các mức độ khác nhau: The rise/decline Of different extents
- Biến đông:
 Witness/Undergo (mild/wild) volatilities = Be (mildly/wildly) volatile

- Gấp:
 A gấp 2/3/4 lần B
A be double / triple / quadruple B (tính từ)
A be twofold / threefold / fourfold B

 A tự tặng lên gấp 2/3/4 lần


A double / triple / quadruple (động từ)
A witness a twofold / threefold / fourfold rise
A rise twofold / threefold / fourfold
Lưu ý: KHÔNG VIẾT: double/triple + rise/decline

- Tăng (sau khi giảm) = Bật lên/Nảy lên


 To recover = To witness a recovery
 To bounce back
- Đi ngang (sau khi tăng): Experience a plateau

- Số liệu năm đầu = Số liệu năm cuối:


 Overall: Witness (wild/mild/dramatic) fluctuations
 Trong thân bài khi miêu tả số liệu năm cuối cùng: Reverse to its initial data

- Đỉnh / Đáy:
 Đỉnh: reach + a/its vertex / pinnacle / peak + of
 Đáy: sink to a/its trough of = bottom out at

- Số liệu biến động không đáng kể trong time đề cho:
A experience negligible movements, ending at số liệu

- Nhỏ/Bé:
Be negligible/insignificant  Negligibly/insignificantly

- Lớn:
Be most significant/substantial  Significantly / Substantially

- Lớn/nhỏ nhất trong overall:


A record the most significant data >< A register the negligible data

- Khi nào muốn nói DRAMATIC/SHARP/PLUMMENT…, hãy nghĩ tới GẤP


A rose dramatically, reaching 100 = A witnessed a twofold rise, reaching 100
- Giống:
 Gần/Hơi giống: be comparable
 Giống hoàn toàn: be identical

- Khi đề cho PHẦN TRĂM:


 Gấp
 (đơn vị là người) Cứ 10 người thì 8 người ….
% năm 2000 = 10%, % năm 2020 = 30%, những ng tập gym
In 2020, the proportion of A tripled / witnessed a threefold rise
In 200, three out of ten people became the members of fitness centers

- Di chuyển đặc biệt:


 Song song: A register parallel movement with B
 Cùng tăng/Cùng giảm: there be a correlation between A and B

- (hơn/thua) Một ít/một tí:


 Be marginally higher/lower than

Các lưu ý:


 Mỗi đối tượng/các đối tượng chính CHỈ CẦN 01 ADVANCED VOCAB LÀ THÀNH CÔNG =
BAND 7
 Khi dùng GẤP, số liệu CHỈ CẦN GẦN ĐÚNG
A = 10, B = 26-27 / 31-32-33  B be basically triple A
 Đê cho quãng time nhiều năm, chỉ cần:
1. Đề câp năm đầu: so sánh các đối tượng để khoe GẤP/LỚN HƠN NHIỀU/NHỎ HƠN ĐÁNG KỂ
2. Đề cập năm cuối: OVER THE FOLLOWING…YEARS, MIÊU TẢ SỰ TĂNG/GIẢM của từng đối
tượng

You might also like