Professional Documents
Culture Documents
bitis hoàn chỉnh
bitis hoàn chỉnh
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
Đề bài: Nghiên cứu thái độ của khách hàng đối với dòng sản phẩm
Biti’s Hunter
Hà Nội - 2021
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG.........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ,
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................4
1.1. Tóm tắt nội dung ngắn gọn về doanh nghiệp......................................................4
1.1.1. Thông tin về doanh nghiệp...........................................................................4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:..................................................................4
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh...................................................................................5
1.1.3.1. Tầm nhìn...............................................................................................5
1.1.3.2. Sứ mệnh................................................................................................5
1.2. S愃ऀn phẩm hay dịch vụ chủ yếu............................................................................6
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu............................................................7
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing......................................................................7
1.3.1.1. Hoạt động marketing của Biti’s trươꄁc khi “cuộc cách mạng thay máu
của thương hiệu Biti’s Hunter ra đời”................................................................7
1.3.1.2. Vấn đề marketing mà Biti’s gặp ph愃ऀi....................................................7
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu: thường dựa vào loại hình nghiên cứu mô t愃ऀ để:( nghề
nghiệp, tuổi, giơꄁi tính, thu nhập )...........................................................................8
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN.................................................................................................................. 9
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu:........................................................................9
2.1.1. Nguồn dữ liệu:.............................................................................................9
2.1.1.1. Bên ngoài DN:......................................................................................9
2.1.1.2. Bên trong DN:.......................................................................................9
2.1.2. Dạng dữ liệu:..............................................................................................10
2.1.2.1. Dữ liệu Thứ cấp:.................................................................................10
2.1.2.2. Dữ liệu Sơ cấp:....................................................................................10
2.2. Phương pháp thu thập thông tin:.......................................................................11
4.2.2.1. kết qu愃ऀ phân tích thống kê mô t愃ऀ về nhu cầu sử dụng của người tiêu
dùng đối vơꄁi s愃ऀn phẩm bitis hunter..................................................................26
4.2.2.2. Kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát về b愃ऀng so sánh chéo giữa các yếu tố......................31
4.2.2.3. Kiểm định giá trị trung bình................................................................35
4.2.2.4 Kiểm tra độ tin cậy...............................................................................39
4.2.2.5. Nhân tố khám phá EFA.......................................................................45
4.2.2.6. phương trình hồi quy...........................................................................47
4.2.3. Th愃ऀo luận kết qu愃ऀ nghiên cứu....................................................................51
4.3. Đề xuất gi愃ऀi pháp..............................................................................................52
4.3.1. Đề xuất về chiến lược s愃ऀn phẩm.................................................................52
4.3.1.1. Mô t愃ऀ về ý tưởng s愃ऀn phẩm.................................................................52
4.3.1.2. Lý do s愃ऀn xuất s愃ऀn phẩm.....................................................................52
4.3.1.3. Khách hàng mục tiêu...........................................................................53
4.3.2. Đề xuất về chiến lược giá...........................................................................53
4.3.2.1. Chiến lược “một giá”..........................................................................53
4.3.2.2. Chiến lược giá tâm lý..........................................................................54
4.3.2.3. Chiến lược giá khuyến mãi..................................................................54
4.3.2.4. Chiến lược giá hơꄁt váng......................................................................55
4.3.3. Đề xuất về chiến lược phân phối................................................................55
4.3.3.1. Kênh phân phối truyền thống..............................................................55
4.3.3.2. Kênh phân phối hiện đại......................................................................56
4.3.4. Đề xuất về chiến lược xúc tiến s愃ऀn phẩm...................................................57
4.3.4.1. Khuyến mại.........................................................................................57
4.3.4.2. Qu愃ऀng cáo...........................................................................................58
4.3.4.3. Quan hệ công chúng............................................................................59
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
LỜI MỞ ĐẦU
Giầy dép là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam. Việt
Nam hiện nay đang là một trong mười nươꄁc xuất khẩu hàng đầu thế giơꄁi trong ngành
giầy dép. S愃ऀn phẩm giầy dép của Việt Nam có chất lượng cao, rất có uy tín trên thị
trường quốc tế. Tuy nhiên các côn ty s愃ऀn xuất giầy dép Việt Nam lại quá chú trọng đến
thị trường quốc tế mà bỏ ngỏ thị trường trong nươꄁc tạo ra lỗ hỏng lơꄁn cho các doanh
nghiệp Trung Quốc, Đài Loan nh愃ऀy vào. So vơꄁi s愃ऀn phẩm của các nươꄁc này s愃ऀn phẩm
của Việt Nam bền hơn nhưng kém về m̀u mã, kiểu dáng. Chính vì vậy mà s愃ऀn phẩm
của Việt Nam v̀n chưa chiếm được ưu thế trong thị trường nội địa. Vấn đề bức thiết
đối vơꄁi các doanh nghiệp s愃ऀn xuất giầy dép Việt Nam lúc này là ph愃ऀi c愃ऀi tiến s愃ऀn phẩm
đồng thời có những biện pháp Marketing xúc tiến để có thể cạnh tranh được vơꄁi các
doanh nghiệp nươꄁc ngoài đặc biệt là Trung Quốc và Đài Loan.
Bitis là một trong những thương hiệu giầy dép hàng đầu Việt Nam và cũng là
thương hiệu có uy tín trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua Bitis
đã để mất dần thị phần trong nươꄁc do nhiều nguyên nhân. Chính vì vậy việc giành lại
thị phần cho Bitis là điều rất cần thiết bởi đây là thương hiệu rất có uy tín của Việt
Nam. Tuy vậy trươꄁc mắt ta cần tập trung vào thị trường ở các thành phố lơꄁn bởi đây là
những trung tâm kinh tế văn hóa của c愃ऀ nươꄁc, là thị trường có quy mô lơꄁn. Nếu thành
công trong việc chiếm lại thị trường này thì kh愃ऀ năng phát triển tại các thị trường khác
là rất lơꄁn. Do chủng loại của Bitis rất đa dạng, phong phú nên để đạt hiệu qu愃ऀ cao
trong việc giành lại thị phần thì ta cần ph愃ऀi biết được thái độ của khách hàng đối vơꄁi
từng s愃ऀn phẩm của Bitis, tiên phong là s愃ऀn phẩm Bitis Hunter.
Từ những lí do trên nhóm chúng em đã quyết định lựa chọn đề tài “nghiên cứu
thái độ của khách hàng đối vơꄁi thương hiệu của Biti’s Hunter”
Bài nghiên cứu này nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về các m̀u
giày Bitis Hunter, thông qua nhận thức và báo cáo của những người đã tham gia làm
kh愃ऀo sát. Việc nghiên cứu này giúp cho chúng em có thể nắm bắt và hiểu rõ hơn về
nhu cầu hay mong muốn của khách hàng đối vơꄁi từng s愃ऀn phẩm Bitis Hunter để từ đó
có những góc nhìn sâu hơn vào thực tế và áp dụng các kiến thức đã học. Và cũng như
là để hiểu rõ hơn về mức độ ưu thích của giơꄁi trẻ về dòng s愃ऀn phẩm Bitis Hunter
Trong quá trình làm bài chúng em đã tìm hiểu và thu thập thông tin để thực hiện
bài nghiên cứu một cách tốt nhất. Tuy nhiên, bài nghiên cứu của chúng em cũng không
tránh khỏi được sự sai sót nên mong cô đóng góp, nhận xét để bài nghiên cứu của
nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
Năm 1986: 2 tổ hợp tác sáp nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt
động tại quận 6, chuyên s愃ऀn xuất các loại dép, hài, tiêu thụ trong nươꄁc và xuất khẩu
sang các nươꄁc Đông Âu và Tây Âu.
Năm 1991:Thành lập công ty liên doanh Sơn Quán - đơn vị liên doanh giữa
Hợp tác xã Cao su Bình Tiên vơꄁi công ty SunKuan Đoài Loan - chuyên s愃ऀn xuất hài,
dép xuất khẩu. Đây là Công ty liên doanh đầu tiên giữa một đơn vị kinh tế tư nhân Việt
Nam vơꄁi một Công ty nươꄁc ngoài (thời hạn 18 năm).
Năm 1992: Hợp tác xã Cao su Bình Tiên chuyển thể thành Công ty Sản xuất
Hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti's); chuyên s愃ऀn xuất dép xốp các loại, xăng-đan thể
thao, giày da nam nữ, giày thể thao, giày tây, hài,... tiêu thụ trong và ngoài nươꄁc.
Năm 2009: Thành lập chi nhánh Biti's Miền Nam, ra mắt tuyến tàu lửa Sapaly
Hà Nội – Lào Cai – Hà Nội
Quyết định xây dựng tầm nhìn và khẳng định diện mạo nhằm phát triển Công ty
TNHH SX HTD Bình Tiên thành một công ty lơꄁn mạnh và ngày càng phát triển không
chỉ trong nươꄁc mà còn rộng khắp trên toàn thế giơꄁi, giữ vững vị trí hàng đầu tại Việt
Nam và hội nhập tích cực vơꄁi quốc tế, trở thành công ty s愃ऀn xuất hàng tiêu dùng lơꄁn
mạnh tại khu vực Châu Á.
1.1.3.2. Sứ mệnh
Công ty cam kết sẽ không ngừng c愃ऀi tiến, nâng cao chất lượng cung cấp s愃ऀn
phẩm, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu ngày càng cao và đa dạng của quý khách
hàng, đúng như ý nghĩa của b愃ऀn sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng", tạo dựng
niềm tin lâu dài đối vơꄁi tất c愃ऀ khách hàng
Đầu năm 2016, Biti’s cho ra dòng giày thể thao đa dụng mang tên Biti’s Hunter.
Có thể kể tơꄁi m̀u giày Biti’s Hunter X chất lượng cao, Biti’s Hunter Street vơꄁi kiểu
dáng đơn gi愃ऀn, dễ phối đồ, hay mơꄁi đây nhất là Biti’s Hunter x VietMax – m̀u giày
lấy c愃ऀm hứng từ Hà Nội đang làm mưa làm gió trong giơꄁi trẻ.
S愃ऀn phẩm của Biti’s rất đa dạng và phong phú có thể phục vụ nhu cầu cho mọi
đối tượng khách hàng từ người lao động vơꄁi mức lương trung bình tơꄁi tầng lơꄁp
thượng lưu trong xã hội, từ người già đến trẻ em.
Khi mơꄁi bươꄁc vào thị trường Trung Quốc công việc đầu tiên ông Thành làm đó
là đăng ký ngay và b愃ऀo hộ thương hiệu. Chính sách một giá, phủ rộng phân phối và
qu愃ऀng cáo thương hiệu. Để người tiêu dùng yên tâm không ph愃ऀi lo tr愃ऀ giá, mua hơꄁ,
mua nhầm.
Vơꄁi thị trường rộng lơꄁn, Biti’s tổ chức hệ thống phân phối chân rết từ tổng đại
lý đến đại lý kinh doanh để phủ dày và hiện diện khắp nơi từ Vân Nam, Trùng Khánh,
Qu愃ऀng Tây, Qu愃ऀng Đông, …đến c愃ऀ Bắc Kinh, Thượng H愃ऀi => Doanh thu bình quân
hàng năm tại thị trường Trung Quốc của Biti’s đạt kho愃ऀng 30%. Riêng khu vực Tây
Nam chiếm tơꄁi 80% tổng doanh thu toàn thị trường Trung Quốc.
Từ năm 1990, Biti’s được coi là biểu tượng thời trang của thế hệ 7x, 8x có điều
kiện tại Việt Nam, Biti’s được biết đến là một s愃ऀn phẩm siêu bền.
Hiện Biti’s đang là một trong những doanh nghiệp da giày hàng đầu Việt Nam
chiếm 15% thị trường trong nươꄁc vơꄁi doanh thu nội địa 1.000 tỷ đồng năm 2012. Tốc
độ tăng trưởng của thị trường nội địa theo Biti’s chia sẻ đạt mức kho愃ऀng 20%/năm.
Tuy nhiên, vào kho愃ऀng những năm 2010, vơꄁi hàng loạt những thương hiệu lơꄁn
như Nike, Adidas và nổi tiếng ở nươꄁc ngoài du nhập vào thị trường Việt Nam khiến
cho thương hiệu Biti’s dần bị phai mờ, đặc biệt là giơꄁi trẻ vì sức cạnh tranh quá lơꄁn
của thương hiệu ngoại nhập. Vơꄁi những hạn chế về m̀u mã ít, các vấn đề về mùi hôi
chân, kèm vơꄁi tâm lý sính ngoại của người Việt, và xu hươꄁng theo trend chuộng
sneaker, chán sandal của giơꄁi trẻ đã làm cho Biti’s hoàn toàn đứng ngoài cuộc chiến
vơꄁi các nhãn hiệu quốc tế. Thị phần mất, kinh doanh vô cùng khó khăn làm cho Biti’s
bươꄁc vào giai đoạn suy thoái trầm trọng. Biti’s cần ph愃ऀi thay đổi để tồn tại và phát
triển!
Không từ bỏ giấc mơ nâng cao thương hiệu giày Việt, năm 2016 Biti’s đã đánh
dấu một bươꄁc chuyển mình lơꄁn vơꄁi dòng s愃ऀn phẩm mơꄁi mang tên Biti’s Hunter, được
qu愃ऀng cáo liên tục trên các MV của các ca sĩ nổi tiếng Sơn Tùng MTP, Soobin Hoàng
Sơn khiến cho Biti’s Hunter trở thành một xu hươꄁng giơꄁi trẻ.
Vì thế nhóm chúng em đã thực hiện nghiên cứu thái độ của khách đối vơꄁi dòng
s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter.
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu: thường dựa vào loại hình nghiên cứu mô tả để:
( nghề nghiệp, tuổi, giới tính, thu nhập )
Có thể nắm bắt rõ được mức độ nhận diện cũng như sự ưa chuộng của người
tiêu dùng đối vơꄁi s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
Có thể xác định được thái độ của khách hàng đối vơꄁi dòng s愃ऀn phẩm Biti’s
Hunter.
Đánh giá tỷ lệ khách hàng tiếp tục tin tưởng, sử dụng s愃ऀn phẩm này.
Sử dụng phương pháp ghi chép, thống kê, đối chiếu và tổng hợp từ các website
để thu thập thông tin sau:
● slideshare.net
● vi.scribd.com
● text.123doc.org
● bitis.com.vn
● marketingai.admicro.vn
2.1.1.2. Bên trong DN:
Thu thập các dữ liệu, thông tin qua những tài liệu từ các phòng ban trong doanh
nghiệp cung cấp: phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng marketing,..
Cụ thể:
Xác định các nhóm khách hàng thường xuyên mua s愃ऀn phẩm vào những dịp
đặc biệt hay mua theo mùa vụ
Xác định kênh truyền thông và kênh phân phối tốt nhất cho từng nhóm
khách hàng
Xác định nhóm khách hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp
Xác định thói quen thanh toán của khách hàng
Xác định sự khác biệt về nhu cầu và hành vi của khách hàng theo khu vực
địa lý
Lý thuyết, cơ sở lý luận về qu愃ऀng cáo, thông điệp qu愃ऀng cáo, qu愃ऀng cáo sử dụng
người nổi tiếng, nhận biết thương hiệu sưu tầm từ giáo trình ĐHCN hay một số đại học
lơꄁn vơꄁi sách xuất b愃ऀn của các chuyên gia trong ngành.
Dữ liệu về môi trường kinh doanh ngành giày dép ở Việt Nam, thực trạng sử
dụng hình 愃ऀnh người nổi tiếng trong qu愃ऀng cáo, các số liệu, lý thuyết liên quan được
công bố trong các luận văn, luận án, công trình nghiên cứu
Dữ liệu khách thể: thương hiệu Biti’s Hunter Việt Nam đã được công bố
Những ý kiến của một nhóm khách hàng là sinh viên đang sinh sống tại Hà Nội
về dòng s愃ऀn phẩm của Biti’s Hunter và những gi愃ऀi pháp hoàn thiện s愃ऀn phẩm, tạo ra
những dòng s愃ऀn phẩm phù hợp nhất.
Đối vơꄁi nguồn dữ liệu sơ cấp, nhóm đã sử dụng phương pháp điều tra phỏng
vấn bằng b愃ऀng hỏi để thu thập thông tin sơ cấp sau:
Thông tin về mức độ nhận biết thương hiệu Biti’s Hunter hiện tại.
Thông tin về mức độ nổi tiếng của Sơn Tùng MTP, Soobin Hoàng Sơn, hoa
hậu quốc dân H’Hen Niê, Tiên Cookie, Văn Mai Hương…
Thông tin về 愃ऀnh hưởng của qu愃ऀng cáo sử dụng người nổi tiếng để nhận biết
thương hiệu Biti’s Hunter
10
Thông tin về tầng nhận biết thương hiệu Biti’s Hunter sau khi xem qu愃ऀng
cáo sử dụng người nổi tiếng của người tiêu dùng.
Ta tìm số lượng người tương tác qua các chiến dịch qu愃ऀng cáo của Biti’s, số lượng
người yêu thích s愃ऀn phẩm của Biti’s thông qua qu愃ऀng cáo đó và số lượng người tin
tưởng và sử dụng s愃ऀn phẩm của Biti’s bằng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
sau:
2.2.1.1. Khả năng tiếp cận dữ liệu thứ cấp.
Các tờ báo uy tín viết về Biti’s là nguồn hữu ích, chúng thường báo cáo tóm tắt
các kết qu愃ऀ của các báo cáo gần đây của Chính phủ, doanh nghiệp.
Các sách giáo khoa về các chủ đề cụ thể có thể cung cấp chỉ d̀n rõ ràng về
những nguồn dữ liệu thứ cấp hiện có trong lĩnh vực bạn nghiên cứu, ví dụ ở các doanh
nghiệp nhỏ.
Tài liệu cấp ba như các b愃ऀng chỉ mục và catalogues cũng có thể hỗ trợ bạn định
vị dữ liệu thứ cấp. Có thể tiếp cận và tìm kiếm catalog đầy đủ các dữ liệu này trên
Internet.
Đối vơꄁi những dữ liệu thứ cấp do chính phủ và doanh nghiệp Biti’s phát hành
thì việc tương đối dễ dàng.
Định vị các dữ liệu thứ cấp đã phát hành lưu trữ trong các thư viện hay các dữ
liệu thứ cấp trong các cơ quan lưu trữ thì tương đối đơn gi愃ऀn.
Các dữ liệu do các tổ chức lưu trữ thì khó định vị hơn. Đối vơꄁi những dữ liệu
trong nội bộ tổ chức, người qu愃ऀn lý thông tin hay dữ liệu trong bộ phận thích hợp có lẽ
biết chính xác dữ liệu thứ cấp được lưu giữ.
Sinh viên điều tra gặp trực tiếp đối tượng cần thu thập thông tin để phỏng
vấn theo b愃ऀng câu hỏi được soạn sẵn.
Yêu câu: Câu hỏi ngắn gọn, có thể tr愃ऀ lời nhanh
Ưu điểm: Phỏng vấn đi sâu vào dữ liệu của khách hàng
Nhược điểm: Tốn thời gian, chi phí cao
Phỏng vầấn gián tiễấp:
Công cụ: B愃ऀng câu hỏi và m̀u điều tra nghiên cứu: Tạo phiếu kh愃ऀo sát
online và đăng t愃ऀi trên các trang mạng xã hội để người sử dụng có thể làm
kh愃ऀo sát
Ưu điểm: - Tiết kiệm chi phí, có thể c愃ऀi thiện b愃ऀng câu hỏi thường xuyên, có
thể điều tra vơꄁi số lượng lơꄁn
Nhược điểm: - Đôi khi người làm kh愃ऀo sát không sẵn sàng làm
Quan sát thái độ, ph愃ऀn ứng của khách hàng khi thay đổi giá bán vơꄁi các chương
trình sale sốc của Bitis Hunter, hay thay đổi hình thức tr愃ऀi nghiệm các s愃ऀn phẩm mơꄁi
tại các trang page, store.
12
Thang định danh có thể đo lường các đặc điểm, thuộc tính phân biệt đối tượng
kh愃ऀo sát này vơꄁi đối tượng kh愃ऀo sát khác. Vì vậy, nhóm quyết định sử dụng thang biểu
danh để xác định một số thông tin như:
Thang đo thứ tự là loại thang cung cấp mối quan hệ thứ tự hơn kém giữa các sự
vật, hiện tượng được đo lường nhưng ta không biết được kho愃ऀng cách giữa chúng. Vì
vậy, nhóm quyết định sử dụng thang biểu danh để xác định một số thông tin như:
Thang kho愃ऀng cách đo mức độ, xếp hạng đối tượng nghiên cứu vơꄁi kho愃ऀng
cách giữa các giá trị đo tương ứng vơꄁi kho愃ऀng cách khác biệt của đối tượng nghiên
cứu. Vì vậy, nhóm sử dụng thang đo kho愃ऀng cách để đánh giá về dòng s愃ऀn phẩm Biti’s
Hunter vơꄁi các hạng mục khác nhau vì thang kho愃ऀng cách đạt mức độ đo lường cao
nhất, dễ xoay sở và dễ phân tích
Đánh giá của bạn về Chất lượng s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter
13
Đánh giá của bạn về Giá bán s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter
Đánh giá của bạn về hoạt động phân phối s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter
Đánh giá của bạn về hoạt động qu愃ऀng cáo, xúc tiến s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s
Hunter
Đánh giá mức độ hài lòng về s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
3.1.2. Xác định các thang điểm để đánh giá mặt định tính, đánh giá tầm quan
trọng của thuộc tính, đánh giá thái độ.
3.1.2.1. Các dạng thang đo lường có nhiều hạng mục lựa chọn.
Để có được một kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát chính xác và khách quan nhất thì nhóm có lựa
chọn dạng thang đo lường có nhiều hạng mục trong phần các dạng thang điểm dùng để
đánh giá mặt định tính. Sử dụng thang đo này sẽ giúp vấn viên biết được thái độ của
đối tượng kh愃ऀo sát về s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter (chất lượng s愃ऀn phẩm, giá c愃ऀ, qu愃ऀng cáo,
phân phối, các chương trình khuyến mãi, …) qua việc lựa chọn các hạng mục đánh giá
như: Rất không đồng ý, không đồng ý, bình thường, đồng ý, rất đồng ý đối vơꄁi câu hỏi
nhận định:
Việc sử dụng thang đo có nhiều hạng mục lựa chọn giúp nhà nghiên cứu biết
được thái độ của khách hàng đối vơꄁi dòng s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter hiện nay. Để từ đó
giúp các nhà nghiên cứu biết được s愃ऀn phẩm của mình có nhưng ưu nhượng điểm gì.
Từ đó có thể giúp các nhà nghiên cứu đưa ra những gi愃ऀi pháp để có thể c愃ऀi tiến và cho
ra những dòng s愃ऀn phẩm hoàn h愃ऀo nhất.
14
Thang điểm likert: Tương tự như phần thang đo nhiều hạng mục thì ở phần
thang điểm likert nhóm chúng em chọn là thang đo likert 5 điểm. Loại thang đo này
thường được sử dụng để đo lường sự đồng ý theo mức độ tăng dần: Rất không đồng ý
(1), không đồng ý (2), bình thường (3), đồng ý (4), rất đồng ý (5).
Vì vậy nhóm đã sử dụng thang đo Likert để đánh giá thái độ, sự hài lòng của
khách hàng đối vơꄁi dòng s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter như: sự hài lòng về chất lượng, giá
thành, hệ thống phân phối, hoạt động xúc tiến.
Chào bạn, chúng tôi là học sinh của lớp Marketing trường Đại học Công Nghiệp Hà
Nội. Chúng tôi đáng thực hiện cuộc nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với
thương hiệu của Biti’s Hunter. Chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát nhàm
khiên cứu hành vi và thái độ để mang tới cho khách hàng có chất lượng sản phẩm tốt
hơn. Bạn vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu này thông qua việc trả lời
các câu hỏi dưới đây. Mọi ý kiến của bạn đều là những thông tin hữu ích đối với
nghiên cứu. Chúng tôi xin cam kết mọi thông tin sẽ được bảo mật hoàn toàn.
□ Nam
□ Nữ
□ Dươꄁi 17 tuổi
15
□ 18 - 25 tuổi
□ Trên 25 tuổi
□ Nghề tự do
5. Bạn sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để chi tr愃ऀ cho một đôi giày thể thao?
□ Từ 1.000.000-3.000.000 đòng
□ Trên 3.000.000
□ Đã từng
16
□ Chưa từng
7. Đánh giá của bạn về Chất lượng s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter bằng cách tích
vào ô dươꄁi đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý;
5. Rất đồng ý.
1 2 3 4 5
M̀u mã đẹp
Đi êm chân
Độ bền cao
8. Đánh giá của bạn về Giá bán s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter bằng cách tích vào ô
dươꄁi đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất
đồng ý.
1 2 3 4 5
9. Đánh giá của bạn về hoạt động phân phối s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s Hunter bằng
cách tích vào ô dươꄁi đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường,
4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
17
1 2 3 4 5
S愃ऀn phẩm được phân phối rộng
khắp.
10. Đánh giá của bạn về hoạt động qu愃ऀng cáo, xúc tiến s愃ऀn phẩm của giầy Biti’s
Hunter bằng cách tích vào ô dươꄁi đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3.
Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
1 2 3 4 5
S愃ऀn phẩm được qu愃ऀng cáo trên
nhiều phương tiện truyền thông
khác nhau.
18
11. Hãy cho biết mức độ hài lòng của bạn về s愃ऀn phẩm giầy Biti’s Hunter bằng cách
tích vào ô dươꄁi đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4.
Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
12. Bạn mong muốn những chương trình ưu đãi nào khi mua Bitis Hunter?
□ Gi愃ऀm giá
□ Khác
19
13. Bạn có ý kiến đóng góp gì về s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter (Chất lượng s愃ऀn phẩm, dịch
vụ mua hàng, chương trình khuyến mãi...) hãy đóng góp để chúng tôi có thể c愃ऀi
thiện tốt hơn?
C愃ऀm ơn các bạn đã dành thời gian tham gia kh愃ऀo sát của chúng mình!
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdOzUTXarJxW3cQERDiM5S_Uf-
3jhISqoZSRm0Z8fpNbucOFw/closedform
20
Lập danh sách toàn bộ các đơn vị m̀u, đối tượng trong quần thể nghiên cứu
và đánh số thứ tự (khung m̀u): ở đây chúng em lập danh sách các đối tượng
ở thành phố Hà Nội, nhưng do điều kiện, chúng em lập danh sách các đối
tượng là các bạn sinh viên trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội chiếm đa số
hơn.
Quyết định số lượng m̀u ng̀u nhiên nghiên cứu
Dùng phương pháp b愃ऀng số ng̀u nhiên để chọn đối tượng đã lập và tiến
hành kh愃ऀo sát dựa trên danh sách các phần tử đã lập.
Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu của nhóm được thu tập từ hai nguồn dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ website của công ty và các tài
liệu có liên quan. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua kh愃ऀo sát online bằng Google
Forms. Kích thươꄁc m̀u tối thiểu được xác định như sau:
N >5x m
Thông qua b愃ऀng kh愃ऀo sát của nhóm bao gồm 27 câu hỏi, áp dụng công thức trên
nhóm xác định được kích thươꄁc m̀u N tối thiểu cần kh愃ऀo sát là 135 phiếu. Trên thực
tế, nhóm đã thu được 177 câu tr愃ऀ lời trong đó có 22 phiếu không hợp lệ, có nghĩa là có
155 phiếu hợp lệ. Như vậy, số phiếu đáp ứng yêu cầu nhóm đề ra.
21
Phiếu khảo sát của nhóm chúng em gồm 12 câu hỏi đóng và 1 câu hỏi mở, cụ thể
được trình bày dưới bảng sau:
Câu hỏi đóng: Từ câu 1 đến câu 12 là câu hỏi đóng của nhóm đưa ra để thu thập
thông tin về độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập và thái độ của họ về chất lượng s愃ऀn phẩm,
giá c愃ऀ, hoạt động phân phối, qu愃ऀng cáo đối vơꄁi s愃ऀn phẩm của Biti’s Hunter.
Câu hỏi mở: Là câu hỏi số 12 của nhóm đưa ra để lấy ý kiến của các đối tượng
kh愃ऀo sát để xem Biti’s cần c愃ऀi tiến khâu nào để trở nên tốt hơn.
22
23
10. Đánh giá của Thang đo kho愃ऀng 1. S愃ऀn phẩm được QUANGCAO_1
bạn về Hoạt động 1= Rất không đồng qu愃ऀng cáo trên
qu愃ऀng cáo, xúc tiến ý nhiều phương tiện
s愃ऀn phẩm giày 2= Không đồng ý truyền thông khác
Biti’s Hunter. 3= Bình thường nhau
4= Đồng ý 2. Các hoạt động QUANGCAO_2
5= Rất đồng ý qu愃ऀng cáo độc lạ,
hấp d̀n
24
11. Hãy cho biết Thang đo kho愃ऀng 1. Tôi rất hài lòng HAILONG_1
mức độ hài lòng 1= Rất không đồng vơꄁi s愃ऀn phẩm giày
của bạn về s愃ऀn ý Biti’s Hunter
phẩm giày Biti’s 2= Không đồng ý
Hunter. 3= Bình thường
4= Đồng ý 2. Trong thời gian HAILONG_2
5= Rất đồng ý tơꄁi tôi v̀n sử dụng
s愃ऀn phẩm giầy
Biti’s Hunter
Đối vơꄁi câu hỏi mở: “Câu 13: Bạn có ý kiến đóng góp gì về sản phẩm Biti’s
Hunter (Chất lượng sản phẩm, dịch vụ mua hàng, chương trình khuyến mãi...)
hãy đóng góp để chúng tôi có thể cải thiện tốt hơn?” nhóm chúng em đã ghi chép
lại được những câu tr愃ऀ lời và mã hóa thang đo như sau:
1= Thêm m̀u mã
25
4= Không có ý kiến
4.2.2.1. kết quả phân tích thống kê mô tả về nhu cầu sử dụng của người tiêu
dùng đối với sản phẩm bitis hunter
Nhận xét: Tỉ lệ giơꄁi tính của các ph愃ऀn hồi từ các đối tượng kh愃ऀo sát được thể
hiện qua b愃ऀng trên vơꄁi tỷ lệ Nam tham gia kh愃ऀo sát là 36.7% và Nữ tham gia kh愃ऀo sát
vơꄁi tỷ lệ 63.3%. Tuy có sự chênh lệch khá lơꄁn về tỉ lệ nam nữ tham gia kh愃ऀo sát nhưng
các số liệu đã cho thấy, giơꄁi trẻ ở c愃ऀ 2 giơꄁi tính hiện nay đều đã hoặc đang quan tâm
đến s愃ऀn phẩm Bitis Hunter bởi đây là s愃ऀn phẩm có tính ứng dụng cao, đa dạng về m̀u
mã cho c愃ऀ nam và nữ đều có thể sử dụng.
Nhận xét: Theo kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát, độ tuổi từ 18 đến 25 là độ tuổi thành niên
chiếm đến 76,9% tham gia kh愃ऀo sát. Tiếp đến là độ tuổi trên 25 tuổi vơꄁi 21,8%. Sở dĩ
có kết qu愃ऀ này bởi đối tượng tham gia kh愃ऀo sát đa phần là các bạn sinh viên và các
26
ngành nghề khác nhưng còn khá trẻ. Đây cũng là độ tuổi quan tâm đến thời trang,
phong cách ăn mặc cũng như giày dép nhất.
Nhận xét: Theo kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát, có đến 61,2% người tham gia kh愃ऀo sát là học
sinh, sinh viên. Tiếp đến là 17% là công nhân viên chức, 12,9% là thuộc các nghề tự
do và cuối cùng là 8,8% tương ứng các ngành nghề khác. Ta có thể thấy đối tượng học
sinh,sinh viên đặc biệt quan tâm đến các s愃ऀn phẩm giày Bitis Hunter. Ngoài ra thì Bitis
Hunter cũng gây được sự chú ý vơꄁi người tiêu dùng ở các ngành nghề khác.
27
Nhận xét: Theo dữ liệu thu thập được, nhìn chung phần lơꄁn người tiêu dùng có
mức thu nhập dươꄁi 5 triệu đồng, chiếm đến 52,4% thuộc mức thu nhập thấp. Các mức
thu nhập từ 5-10 triệu đồng, từ 10-20 triệu đồng, trên 20 triệu đồng chiếm lần lượt là
19,7%; 19% và 8,8%. Chứng tỏ những người tiêu dùng có mức thu nhập khác nhau, có
tính đại diện.
Do đối tượng nhóm kh愃ऀo sát đa phần là bạn bè, người quen trong độ tuổi từ 18-
25 tuổi nên chỉ dừng lại ở mức thu nhập không thể cao được. Tuy nhiên, ở mức thu
nhập này đều hoàn toàn có kh愃ऀ năng chị tr愃ऀ đối vơꄁi các s愃ऀn phẩm của Bitis Hunter.
Nhận xét: Theo kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát, đa số người tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra mức giá
từ 500.000 đến dươꄁi 1.000.000 đồng, tương ứng 45,6% cho s愃ऀn phẩm giày. Đây là một
mức chi tiêu hợp lý đối vơꄁi những người có thu nhập không cao(đa phần là học sinh,
sinh viên) và đặc biệt là có sự tương xứng vơꄁi giá bán của s愃ऀn phẩm Bitis Hunter hay
bất kì loại giày khác. Vơꄁi những người có thu nhập từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000
đồng chiếm 25,9%, đây cũng là mức sẵn sàng chi tr愃ऀ hợp lý vơꄁi s愃ऀn phẩm giày của
Hunter. Đặc biệt là những phiên b愃ऀn giơꄁi hạn của Hunter sẽ có giá cao hơn một chút so
vơꄁi những s愃ऀn phẩm thông thường.
Khác 1 .7 .7 100.0
Nhận xét: Từ kết qu愃ऀ thống kê, có thể thấy người tiêu dùng ưa thích nhất
chương trình gi愃ऀm giá trực tiếp trên s愃ऀn phẩm, chiếm đến 66,7%. Đây là một mong
muốn thực tế bởi người tiêu dùng có xu hươꄁng chi tr愃ऀ nhiều hơn đối vơꄁi những s愃ऀn
phẩm được gi愃ऀm giá kho愃ऀng 10-15% so vơꄁi giá niêm yết. Họ c愃ऀm thấy mua món đồ đó
sẽ hời hơn. Tiếp theo là 12,9% người tiêu dùng ưa thích được tặng kèm móc chìa khóa,
áo có in hình logo hoặc mô phỏng s愃ऀn phẩm Bitis Hunter. Bởi vì người tiêu dùng thích
c愃ऀm giác được tặng kèm ngoài s愃ऀn phẩm họ lựa chọn, ngoài ra chương trình này còn sẽ
giúp người tiêu dùng có nhận thức rõ ràng hơn về s愃ऀn phẩm của Bitis Hunter.
29
Bảng 4.8: Thống kê mô tả về các đề xuất cải tiến sản phẩm của ứng viên
Nhận xét: Vơꄁi việc c愃ऀi tiến về s愃ऀn phẩm, đa số người tiêu dùng hài lòng vơꄁi
những s愃ऀn phẩm hiện có và không có ý kiến đề xuất gì (chiếm 74,1%), ngoài ra, có
15% người tiêu dùng mong muốn Bitis Hunter ra thêm m̀u mã mơꄁi. Điều này cũng
khá dễ hiểu bởi các xu hươꄁng thời trang thay đổi và phát triển từng ngày, việc đa dạng
thêm các m̀u mã sẽ giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn vơꄁi nhiều phong
cách mix đồ khác nhau hơn. Còn lại lần lượt là 7,5% mong muốn gi愃ऀm giá thành và
3,4% mong muốn c愃ऀi tiến những dịch vụ phân phối như là ship hàng nhanh, ship hỏa
tốc,...
4.2.2.2. Kết quả khảo sát về bảng so sánh chéo giữa các yếu tố
Bảng 4.9: Bảng so sánh khả năng chi trả với giới tính
GIOI_TI Tổng
NH cộng
Nam Nữ
Từ 200.000 đến dươꄁi
CHI_TRA 500.000 đồng Số lượng 10 26 36
% trong cùng
giơꄁi tính 18.5% 28.0% 24.5%
Từ 500.000 đến dươꄁi Số lượng 20 47 67
30
1.000.000 đồng
% trong cùng
giơꄁi tính 37.0% 50.5% 45.6%
Từ 1.000.000 đến
3.000.000 đồng Số lượng 19 19 38
% trong cùng
giơꄁi tính 35.2% 20.4% 25.9%
Trên 3.000.000 triệu
đồng Số lượng 5 1 6
% trong cùng
giơꄁi tính 9.3% 1.1% 4.1%
Tổng cộng Số lượng 54 93 147
% trong cùng
giơꄁi tính 100.0% 100.0% 100.0%
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Nhận xét: Theo b愃ऀng so sánh chéo về sự chi tr愃ऀ đối vơꄁi giơꄁi tính, ta thấy mức độ
chi tr愃ऀ của c愃ऀ nam và nữ đối vơꄁi s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter từ 500.000 đến dươꄁi
1.000.000 đồng chiếm đa số cụ thể nam chiếm 37.0% còn nữ chiếm 50.5%. Và mức
chi tr愃ऀ cho số tiền trên 3.000.000 là thấp nhất
Bảng 4.10: Bảng so sánh khả ngăng chi trả với nghề nghiệp
NGHE_ Tổng
NGHIEP cộng
Công
nhân Ngành
Học sinh- viên Nghề nghề
Sinh viên chức tự do khác
Từ 200.000 đến
CHI_TRA dươꄁi 500.000 đồng Số lượng 31 3 2 0 36
% trong
cùng giơꄁi
tính 34.4% 12.0% 10.5% 0.0% 24.5%
Từ 500.000 đến Số lượng 47 10 6 4 67
31
dươꄁi 1.000.000
đồng
% trong
cùng giơꄁi
tính 52.2% 40.0% 31.6% 30.8% 45.6%
Từ 1.000.000 đến
3.000.000 đồng Số lượng 10 12 7 9 38
% trong
cùng giơꄁi
tính 11.1% 48.0% 36.8% 69.2% 25.9%
Trên 3.000.000
triệu đồng Số lượng 2 0 4 0 6
% trong
cùng giơꄁi
tính 2.2% 0.0% 21.1% 0.0% 4.1%
Tổng cộng Số lượng 90 25 19 13 147
% trong
cùng giơꄁi
tính 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Nhận xét: Theo b愃ऀng so sánh chéo giữa chi tr愃ऀ vơꄁi nghề nghiệp, ta thấy Sinh
viên là đối tượng tiêu dùng nhiều nhất cho s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter vơꄁi mức độ chi tr愃ऀ
vào kho愃ऀng từ 500.000 đến dươꄁi 1.000.000 đồng cho mỗi s愃ऀn phẩm bởi chiếm tơꄁi
52.2%. Như vậy cho thấy, sinh viên là đối tượng quan tâm nhiều nhất đến s愃ऀn phẩm
Biti’s Hunter sau đó đến công nhân viên chức, ngành nghề tự do và cuối cùng là ngành
nghề khác.
Bảng 4.11: Bảng so sánh khả năng chi trả với thu nhập
THU_ Tổng
NHAP cộng
Dươꄁi 5 Từ 5 Từ 10 Trên
32
đến
dươꄁi 10 đến 20
triệu triệu triệu 20 triệu
đồng đồng đồng đồng
Từ 200.000 đến
CHI_TRA dươꄁi 500.000 đồng Count 30 6 0 0 36
% within
THU_NH
AP 39.0% 20.7% 0.0% 0.0% 24.5%
Từ 500.000 đến
dươꄁi 1.000.000
đồng Count 42 14 10 1 67
% within
THU_NH
AP 54.5% 48.3% 35.7% 7.7% 45.6%
Từ 1.000.000 đến
3.000.000 đồng Count 5 8 17 8 38
% within
THU_NH
AP 6.5% 27.6% 60.7% 61.5% 25.9%
Trên 3.000.000
triệu đồng Count 0 1 1 4 6
% within
THU_NH
AP 0.0% 3.4% 3.6% 30.8% 4.1%
Tổng cộng Count 77 29 28 13 147
% within
THU_NH
AP 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Nhận xét: Theo b愃ऀng so sánh chéo giữa kh愃ऀ năng chi tr愃ऀ và mức thu nhập, ta
thấy người có mức thu nhập dươꄁi 5 triệu sẽ chi tr愃ऀ nhiều hơn cho s愃ऀn phẩm từ 500.000
33
đến dươꄁi 1.000.000 đồng vì mức thu nhập dươꄁi 5 triệu đồng chiếm đến 54.5% và mức
thu nhập trên 20 triệu đồng chiếm số ít nhất.
Như vậy, dựa vào 3 b愃ऀng so sánh chéo về mức độ chi tr愃ऀ s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
đối vơꄁi giơꄁi tính, nghề nghiệp và thu thập thì chi tr愃ऀ từ 500.000 đến dươꄁi 1.000.000
đồng cho mỗi s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter là hợp lý nhất và thấy được sinh viên là đối
tượng tiêu dùng lơꄁn của Biti’s.
Nhận xét: Dựa vào kết qu愃ऀ b愃ऀng đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng s愃ऀn
phẩm Bitis Hunter ta có thể nhận thấy, trong tổng số 147 phiếu kh愃ऀo sát mà nhóm thu
được, đa số người thực hiện kh愃ऀo sát đều đánh giá rất cao và hài lòng vơꄁi các chỉ tiêu
về chất lượng s愃ऀn phẩm Bitis Hunter của nhóm đưa ra. Cụ thể đối vơꄁi item CLUONG
SP_1 (Kiểu dáng đa dạng, phong phú) và item CLUONG SP_2 (M̀u mã đẹp) có giá
trị trung bình là 3,85, item CLUONG SP_3 (Đi êm chân) có giá trị trung bình là 3,86
và item CLUONG SP_4 (Độ bền cao) có giá trị trung bình là 3,84 tức là người thực
hiện kh愃ऀo sát đều đồng ý vơꄁi những ý kiến về chất lượng s愃ऀn phẩm của nhóm hay nói
cách khác là họ đều hài lòng vơꄁi chất lượng s愃ऀn phẩm của Bitis Hunter. Chính vì vậy,
nhận thấy rằng chất lượng s愃ऀn phẩm của Bitis Hunter hiện nay đang rất tốt và đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng.
34
Bảng 4.13: Bảng đánh giá của người tiêu dùng về giá của dòng sản phẩm Biti’s
Hunter
Giá trị nhỏ Giá trị lơꄁn Giá trị
Số quan sát nhất nhất trung bình Độ lệch chuẩn
GIASP_1 147 1 5 3.69 857
GIASP_2 147 1 5 3.67 853
GIASP_3 147 1 5 3.71 868
Giá trị số
quan sát) 147
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Nhận xét: Về giá của s愃ऀn phẩm thì kết qu愃ऀ của b愃ऀng giá trị trung bình của thang
đo về s愃ऀn phẩm Bitis Hunter cho nhóm thấy được rằng các biến quan sát GIASP đều
nằm trong kho愃ऀng từ 3,41 - 4,20 tức là người tiêu dùng đồng ý/ hài lòng vơꄁi giá s愃ऀn
phẩm, cụ thể item GIASP_1 đạt giá trị trung bình là 3,69; item GIASP_2 đạt giá trị
trung bình là 3,67 và item GIASP_3 đạt giá trị trung bình là 3,71 kết qu愃ऀ này đồng
nghĩa rằng người thực hiện kh愃ऀo sát đều đồng ý vơꄁi quan điểm s愃ऀn phẩm Bitis Hunter
có mức giá phù hợp và giá bán rẻ hơn so vơꄁi đối thủ. Từ đó chúng ta có thể đưa ra
nhận xét rằng giá thành hiện nay của s愃ऀn phẩm Bitis Hunter là hoàn toàn phù hợp vơꄁi
kh愃ऀ năng mua của người tiêu dùng.
Bảng 4.14: Bảng đánh giá của người tiêu dùng về hoạt động phân phối của dòng
sản phẩm Biti’s Hunter
Giá trị nhỏ Giá trị lơꄁn Giá trị
Số quan sát nhất nhất trung bình Độ lệch chuẩn
PHANPH
OI_1 147 1 5 3.92 872
PHANPH
OI_2 147 2 5 3.90 842
PHANPH
OI_3 147 1 5 3.76 948
Giá trị số 147
35
quan sát
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Nhận xét: Về hệ thống phân phối, trong tổng số 147 phiếu kh愃ऀo sát mà nhóm
nhận được thì người thực hiện đều đồng tình vơꄁi các biến quan sát
PHANPHOI_1,PHANPHOI_2, PHANPHOI_3 tức là các ý kiến s愃ऀn phẩm Bitis
Hunter được phân phối rộng khắp, đều có sẵn tại các đại lý và được bán trên các kênh
trực tuyến như shopee, tiki, web của công ty đều ứng vơꄁi giá trị trung bình thuộc
kho愃ऀng 3,41-4,20. Từ đó, nhóm nhận thấy rằng s愃ऀn phẩm Bitis Hunter được phân phối
rộng khắp trên các cửa hàng của toàn quốc và thuận tiện cho người tiêu dùng tìm mua
s愃ऀn phẩm để sử dụng.
Bảng 4.15: Bảng đánh giá của người tiêu dùng về hoạt động quảng cáo của sản
phẩm Biti’s Hunter
Giá trị nhỏ Giá trị lơꄁn Giá trị
Số quan sát nhất nhất trung bình Độ lệch chuẩn
QUANGC
AO_1 147 2 5 4.12 745
QUANGC
AO_2 147 2 5 3.97 860
QUANGC
AO_3 147 2 5 4.16 844
QUANGC
AO_4 147 1 5 3.85 917
QUANGC
AO_5 147 2 5 3.81 886
QUANGC
AO_6 147 1 5 3.68 965
Giá trị số
quan sát 147
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
36
Nhận xét: Theo kết qu愃ऀ của b愃ऀng giá trị trung bình của thang đo về qu愃ऀng cáo
s愃ऀn phẩm Bitis Hunter, nhóm nhận thấy rằng giá trị trung bình của các biến quan sát
của hoạt động qu愃ऀng cáo, xúc tiến s愃ऀn phẩm đạt từ 3,68 - 4,16 tức là người kh愃ऀo sát
đều đồng ý vơꄁi các quan điểm mà nhóm đưa ra là s愃ऀn phẩm Bitis Hunter được qu愃ऀng
cáo trên nhiều phương diện truyền thông khác nhau, các hoạt động qu愃ऀng cáo đều độc
lạ và hấp d̀n, thông điệp qu愃ऀng cáo ý nghĩa, có nhiều chương trình khuyến mại, các
chương trình khuyến mại tặng quà có giá trị và có nhiều hoạt động từ thiện. Từ phân
tích trên có thể nhận thấy rằng hoạt động qu愃ऀng cáo, xúc tiến s愃ऀn phẩm Bitis Hunter
đang được thực hiện khá tốt và có hiệu qu愃ऀ.
Bảng 4.16: Bảng đánh giá về mức độ hài lòng của người tiêu dùng về dòng
sản phẩm Biti’s Hunter
Giá trị
Số quan Giá trị Giá trị trung Độ lệch
sát nhỏ nhất lơꄁn nhất bình chuẩn
Nhận xét: Về biến mức độ hài lòng, người thực hiện kh愃ऀo sát đều đồng tình vơꄁi
quan điểm rằng họ rất hài lòng vơꄁi s愃ऀn phẩm giày Bitis Hunter, trong thời gian tơꄁi họ
v̀n sử dụng s愃ऀn phẩm giầy Bitis Hunter và họ sẽ giơꄁi thiệu cho bạn bè và người thân
về s愃ऀn phẩm giày Bitis Hunter vì giá trị trung bình mà nhóm thu được là item
HAILONG_1 và HAILONG_3 đạt 3,86 còn item HAILONG_2 đạt 3,84. Từ đó, nhóm
nhận thấy rằng s愃ऀn phẩm giầy Bitis Hunter hiện này đều làm hài lòng người tiêu dùng.
37
phẩm
Giá trị Cronbach's Alpha Số biến quán sát
911 4
.927 3
38
Giá trị
Cronbach's
Phương sái Tương Alpha
thang đo nếu quan biến neeys biến
Trung bình thang đo nếu biến này bị loại -Tổng hiệu này bị loại
biến này bị loại bỏ bỏ chỉnh bỏ
HAILONG_1 7.71 2.592 924 834
HAILONG_2 7.72 2.970 717 998
HAILONG_3 7.70 2.581 922 836
Kết qu愃ऀ kiểm định cho thấy biến quan sát HAILONG_2 có hệ số Cronbach’s
Alpha if Item Deleted lơꄁn hơn Cronbach’s Alpha 0.998>0.927. Hệ số tương
quan biến tổng =0.717>0.3 và Cronbach’s Alpha>0.6. Nên ko cần loại biến này.
39
Kết qu愃ऀ kiểm định cho thấy biến quan sát GIASP_2 có hệ số Cronbach’s Alpha
if Item Deleted lơꄁn hơn Cronbach’s Alpha 0.993>0.875. Hệ số tương quan biến
tổng =0.558>0.3 và Cronbach’s Alpha>0.6. Nên ko cần loại biến này.
40
.609 3
Kết qu愃ऀ kiểm định cho thấy biến quan sát PHANPHOI_2 có hệ số tương quan
biến tổng là 0.265 < 0.3. Chúng ta loại biến này và chạy Cronbach Alpha lại lần
2.
41
Alpha
neeys biến
biến này bị loại -Tổng hiệu này bị loại
bỏ chỉnh bỏ
QUANGCAO_
1 19.48 13.210 680 871
QUANGCAO_
2 19.62 12.416 709 865
QUANGCAO_
3 19.43 12.562 697 867
QUANGCAO_
4 19.74 12.015 723 863
QUANGCAO_
5 19.78 12.062 748 858
QUANGCAO_
6 19.91 12.095 659 875
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Kết qu愃ऀ kiểm định cho thấy các biế kp n quan sát đều có hệ số tương quan biến
tổng phù hợp(>=0.3). Hệ số Cronbach's Alpha = 0.886> 0.6 nên đạt yêu cầu về
độ tin cậy.
42
Eigenvalues khởi tạo Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
% % %
% phương % phương % phương
Nhân
Tổng phương sai tích Tổng phương sai tích Tổng phương sai tích
tố cộng sai lũy cộng sai lũy cộng sai lũy
1 5.750 35.936 35.936 5.750 35.936 35.936 3.831 23.944 23.944
43
Hệ số KMO .688
Từ b愃ऀng kết qu愃ऀ trên cho ta thấy Eigenvalue của bốn biến độc lập ( Qu愃ऀng
cáo, chất lượng s愃ऀn phẩm, phân phối, giá s愃ऀn phẩm) đều có giá trị tổng lơꄁn hơn 1.
Vì thế, bốn biến này sẽ được giữ lại trong mô hình.
Bên cạnh đó, tổng phương sai trích của bốn biến này bằng 71.686% >50%.
Vì vậy, mô hình này là hợp lý. Từ đó giúp ta gi愃ऀi thích được 71.686% sự biến thiên
của mô hình.
Tóm lại, vơꄁi phương pháp rút trích nhân tố Principal Component, sử dụng phép
quay vuông góc Varimax, cho phép 3 nhân tố được rút trích từ 16 biến quan sát
và tổng phương sai trích được là 71.686%.
4
QUANGCAO_
2 780
QUANGCAO_
3 777
QUANGCAO_
6 773
QUANGCAO_
1 718
CLUONGSP_
1 881
CLUONGSP_
3 862
CLUONGSP_
2 859
CLUONGSP_
4 846
GIASP_1 867
GIASP_3 850
GIASP_2 796
PHANPHOI_2 632
PHANPHOI_3 899
PHANPHOI_1 670
Nguồn: Từ kết quả khảo sát
Từ kết qu愃ऀ cho thấy các hệ số t愃ऀi của các biến quan sát còn lại đều lơꄁn hơn 0.5
thỏa mãn điều kiện. Tuy nhiên, biến quan sát PHANPHOI_2 lại hội tụ cùng cột vơꄁi giá
s愃ऀn phẩm.
Loại biến quan sát PHANPHOI_2, các biến quan sát còn lại thỏa mãn điều kiện
nên đều được giữ lại.
Ngoài ra, ta thấy được các biến quan sát của từng biến độc lập đều được t愃ऀi lên
hội tụ thành một nhóm. Từ kết qu愃ऀ thu được, ta thấy vơꄁi 4 biến độc lập của mô hình
được t愃ऀi lên thì được phân chia thành 4 nhóm khác nhau. Chứng tỏ không có sự tương
45
quan giữa các biến độc lập: qu愃ऀng cáo, chất lượng s愃ऀn phẩm, giá s愃ऀn phẩm và phân
phối. Từ đó, có thể thấy đây là mô hình này hoàn toàn phù hợp.
Mức độ hài
lòng với
sản phẩm
Biti’s
Hunter
H1: Chất lượng s愃ऀn phẩm có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
về s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
H2: Giá bán s愃ऀn phẩm có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng về
s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
H3: Hoạt động phân phối có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
về s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
H4: Hoạt động xúc tiến, qu愃ऀng cáo s愃ऀn phẩm có tác động tích cực đến sự hài
lòng của khách hàng về s愃ऀn phẩm Bit’s Hunter
46
Ở đây ta thấy R2và R2 hiệu chỉnh có mức dao động trong kho愃ऀng từ 0 đến 1. Nếu
R2 càng tiến về 1, các biến độc lập gi愃ऀi thích càng nhiều cho biến phụ thuộc, và ngược
lại, R2 càng tiến về 0, các biến độc lập gi愃ऀi thích càng ít cho biến phụ thuộc. Cụ thể:
Trung bình
Tổng bình Bậc tự bình Mức ý
Mô hình phương do phương F nghĩa
1 Hồi quy 44.059 4 11.015 30.364 .000b
47
B愃ऀng ANOVA cho biết kết qu愃ऀ kiểm định F để đánh giá gi愃ऀ thuyết vơꄁi mô hình
hồi quy. Giá trị Sig = 0,000<0,05 chứng tỏ mô hình hoàn toàn phù hợp
Hệ số
hồi quy
Hệ số hồi quy chuẩn Thống kê đa cộng
chưa chuẩn hóa háo tuyến
Hệ số
phóng
Độ Mức Độ đại
Sai số chấp ý chấp phương
Mô hình B chuẩn Beta nhận nghĩa nhận sai
Ở đây, b愃ऀng Coefficients cho chúng ta kết qu愃ऀ kiểm định t để đánh giá gi愃ऀ
thuyết ý nghĩa hệ số hồi quy, chỉ số VIF đánh giá đa cộng tuyến và các hệ số hồi quy.
Biến PHANPHOI và QUANG CAO có giá trị sig kiểm định Sig lần lượt bằng
0,106 và 0,912 > 0.05 , do đó biến này không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy, hay
nói cách khác, biến này không có sự tác động lên biến phụ thuộc HAILONG nên bác
48
bỏ gi愃ऀ thiết H3 và H4. Các biến còn lại gồm CLUONGSP và GIASP đều có sig kiểm
định t nhỏ hơn 0.05, do đó các biến này đều có ý nghĩa thống kê, đều tác động lên biến
phụ thuộc HAILONG. Cụ thể:
Ta thấy, ở biến CLUONGSP, giá trị Sig = 0,000< 0,05 tương ứng vơꄁi hệ số
Beta chưa chuẩn hoá là 0,069 chứng tỏ chất lượng s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
có tác động tích cực đến mức độ hài lòng của khách hàng. Gi愃ऀ thuyết H1
đưa ra hoàn toàn đúng.
Ở biến GIASP, giá trị Sig=0,000<0,05 tương ứng vơꄁi hệ số Beta chưa chuẩn
hoá là 0,084 chứng to giá bán s愃ऀn phẩm Bit’s Hunter có tác động tích cực
đến mức độ hài lòng của khách hàng. Gi愃ऀ thuyết H2 đưa ra hoàn toàn đúng.
Từ những điều vừa phân tích ở trên, nhóm chúng em lập được phương trình hồi
quy giữa 2 biến độc lập là CLUONGSP và GIASP vơꄁi biến phụ thuộc HAILONG như
sau:
Như vậy, nhìn vào phương trình chúng ta có thể xác định được biến độc lập
CLUONGSP, GIASP có tác động mạnh nhất lên biến phụ thuộc HAILONG, có nghĩa
là người tiêu dùng đang quan tâm nhất chính là chất lượng s愃ऀn phẩm và giá bán s愃ऀn
phẩm Biti’s Hunter, vì thế doanh nghiệp cần ph愃ऀi làm thế nào để mang lại hài lòng hơn
nữa cho người tiêu dùng.
Dưa vào kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát trong các b愃ऀng giá trị trung bình ta có thể thấy mức
độ hài lòng của khách hàng về chất lượng, giá thành, hệ thống phân phối, các hoạt
động qu愃ऀng cáo và xúc tiến s愃ऀn phẩm của dòng s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter là khá cao cụ
thể như sau:
49
Bitis Hunter luôn được đánh giá là s愃ऀn phẩm vơꄁi chất lượng tốt, phù hợp vơꄁi túi
tiền người tiêu dùng trong nươꄁc và đặc biệt là m̀u mã s愃ऀn phẩm hiện đại, bắt trend và
có tính ứng dụng cao. Trong thời điểm dịch bệnh Covid-19 vơꄁi nhiều thách thức,
chúng tôi đề xuất s愃ऀn phẩm Bitis’ Hunter COVI vơꄁi mong muốn tiếp sức cho công
cuộc chống dịch tuyến đầu.
S愃ऀn phẩm sẽ có nhiều tính năng mơꄁi đặc biệt như sử dụng chất liệu hữu cơ: bã
cafe kết hợp nhựa tái chế. Đặc biệt là sự xuất hiện của sợi Cosmo có kh愃ऀ năng chống
thấm nươꄁc tuyệt đối. Chất liệu này không chỉ chống thấm mà còn khô nhanh và chống
vi khuẩn.
Nhận thấy ngày nay người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề xã hội
như là tình hình dịch bệnh hay vấn đề b愃ऀo vệ môi trường, Bitis Hunter cho ra mắt dòng
s愃ऀn phẩm Bitis Hunter COVI vơꄁi mong muốn tôn vinh những y bác sĩ, những người ở
tuyến đầu chống dịch, cũng như là nhắc nhở mọi người về một thời kỳ khó khăn của
50
toàn thế giơꄁi, nâng cao tinh thần, nhận thức của mọi người về ý thức phòng chống dịch
bệnh.
Ngoài ra, hàng năm ngành công nghiệp may mặc nói chung và ngành giày nói
riêng gây ra rất nhiều tác động cực xấu đến môi trường. Chúng tôi mong muốn có thể
góp phần nhỏ vào việc b愃ऀo vệ môi trường qua việc sử dụng những chất liệu hữu cơ
thân thiện vơꄁi môi trường.
Đặc biệt Việt Nam là đất nươꄁc vơꄁi khí hậu thất thường, địa hình đa dạng nên
chúng tôi đề xuất s愃ऀn phẩm nâng cao kh愃ऀ năng chống thấm nươꄁc tuyệt đối. Chất liệu
này hoàn toàn đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng khi dù nắng, hay mưa, s愃ऀn phẩm có
kh愃ऀ năng kháng nươꄁc và thoát ẩm tốt.
Đối tượng sử dụng giày của Bitis Hunter đa phần là các bạn trẻ trong độ tuổi từ
18-20 tuổi. Bởi vậy mà đối tượng khách hàng chúng tôi muốn hươꄁng đến là những bạn
trẻ thuộc thế hệ GenZ không ngại thể hiện cá tính của mình qua s愃ऀn phẩm giày Bitis
Hunter COVI. Ngoài ra, họ còn là những người muốn tôn vinh, thể hiện lòng biết ơn,
kính trọng của mình đối vơꄁi những người tuyến đầu chống dịch
Qua kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát ta thấy được hầu hết người tiêu dùng hài lòng vơꄁi giá s愃ऀn
phẩm của Biti’s hunter (109 người tương đương 74,1%). Người tiêu dùng đều đồng ý
rằng giá s愃ऀn phẩm Bitis Hunter rẻ hơn so vơꄁi đối thủ cạnh tranh và đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng đồng thời phù hợp vơꄁi kh愃ऀ năng mua của người tiêu dùng. Dươꄁi
đây là một số chiến lược mà nhóm đề xuất:
Biti’s là một trong rất ít doanh nghiệp trong nươꄁc thực hiện chính sách “một
giá” bán cho tất c愃ऀ mọi nơi ở thị trường nội địa kể c愃ऀ thị trường nươꄁc ngoài. Người
tiêu dùng ở các vùng xa xôi v̀n có cơ hội sở hữu s愃ऀn phẩm Biti’s vơꄁi giá như người
thành thị. Chính sách này tạo hiệu ứng tốt ngay sau khi ra đời. Người tiêu dùng an tâm
vì sẽ không ph愃ऀi lo tr愃ऀ giá, sợ mua hố, mua nhầm. Tuy nhiên Biti’s cũng đã vấp ph愃ऀi
những khó khăn do chi phí vận chuyển giữa các vùng miền, nhưng vượt qua nhiều khó
51
khăn Biti’s v̀n kiên trì áp dụng chính sách này. Và hơn nữa giá c愃ऀ của giày dép Biti’s
luôn gắn liền vơꄁi chất lượng nên dù có hơi đắt so vơꄁi những mặt hàng cùng loại thì
Biti’s v̀n là xu hươꄁng lựa chọn của người tiêu dùng tại vùng Tây Nam, Trung Quốc.
Chất lượng của Biti’s được đánh giá là khá tốt, màu sắc đa dạng vơꄁi độ êm chân
và tho愃ऀi mái đã thành thương hiệu. Quan trọng nhất là “RẺ”. Trong khi các loại
sneaker của Adidas, Puma, Nike.. đều có mức giá từ 2.000.000 đồng đổ lên thì vơꄁi
Biti’s bạn chỉ cần ph愃ऀi bỏ ra từ 500.000-700.000 đồng. Đó cũng là lý do vì sao đôi
giày thương hiệu này đang dần được nhiều bạn trẻ quan tâm tơꄁi.
Ngoài ra, biti’s còn kích thích khách hàng phát sinh hành động đối vơꄁi s愃ऀn
phẩm. Để kích thích hành động cho những khách hàng còn đang băn khoăn vơꄁi quyết
định mua Biti’s Hunter, Biti’s đã tung ra các chương trình ưu đãi gi愃ऀm giá. Chiến lược
này càng thành công hơn khi Biti’s kết hợp vơꄁi các website thương mại điện tử cùng
các mã gi愃ऀm giá trong khung thời gian nhất định
Tâm lý là một trong những yếu tố 愃ऀnh hưởng quan trọng đến hành vi quyết định
mua s愃ऀn phẩm của người tiêu dùng vì thế Biti’s cần áp dụng chiến lược này để đánh
vào đúng tâm lý khách hàng từ đó kích thích họ mua s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter
Chiến lược này doanh nghiệp có thể áp dụng khi ra mắt một s愃ऀn phẩm mơꄁi, ví
dụ khi ra mắt s愃ऀn phẩm mơꄁi trên thị trường doanh nghiệp có thể để giá 499.000
đồng/sp thay vì để giá 500.000 đồng/sp. Điều này giúp doanh nghiệp có thể thu hút
được lượng khách hàng lơꄁn đồng thời tạo ra một 愃ऀo tưởng cho khách hàng là giá của
s愃ऀn phẩm này không quá đắt để kích thích người tiêu dùng mua s愃ऀn phẩm từ đó giúp
doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi nhuận.
Thay vì sử dụng chiến lược hơꄁt váng nhanh cho các s愃ऀn phẩm mơꄁi ra để nhanh
thu hồi vốn, Biti’s nên sử dụng chiến lược này phù hợp để vừa mang lại doanh thu ổn
định cho doanh nghiệp vừa đáp ứng được nhu cầu của số lượng lơꄁn khách hàng
Theo như kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát mà nhóm thu được thì có 7,5% khách hàng ưa thích
hình thức khuyến mại là gi愃ऀm giá s愃ऀn phẩm. Vì thế Biti’s nên đưa ra một số chương
52
trình khuyến mại gi愃ऀm giá s愃ऀn phẩm hay tặng kèm quà để đáp ứng nhu cầu khách hàng
ưa thích hình thức khuyến mại gi愃ऀm giá đồng thời kích thích các khách hàng khác mua
s愃ऀn phẩm để thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Các s愃ऀn phẩm đã hết hot hoặc bán không tốt thì Biti’s nên hạ giá thành s愃ऀn
phẩm xuống để tiếp cận khách hàng có kh愃ऀ năng chi tr愃ऀ thấp
Vào những dịp đặc biệt như Black Friday, 12/12….Bitis có thể gi愃ऀm giá s愃ऀn
phẩm 5-10% để kích thích khách hàng mua sắm.
Trong những ngày như lễ Valentine, Noel…khi khách hàng mua s愃ऀn phẩm
tại cửa hàng thì doanh nghiệp có thể tặng kèm một món quà nhỏ hay một
thanh socola để thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp tơꄁi khách hàng từ đó
khách hàng sẽ c愃ऀm thấy vui vẻ, hài lòng vơꄁi cách mà doanh nghiệp quan tâm
tơꄁi họ =>tạo ấn tượng khách hàng sẽ luôn nhơꄁ tơꄁi s愃ऀn phẩm của Bitis
Đây là một chiến lược quen thuộc mà đa số các doanh nghiệp đều sử dụng khi
tung s愃ऀn phẩm mơꄁi ra thị trường. Tức là khi ra mắt một s愃ऀn phẩm mơꄁi trên thị trường
doanh nghiệp sẽ đưa ra giá cao hươꄁng đến khách hàng mục tiêu là những đối tượng
thuộc giơꄁi thượng lưu, cao cấp có đủ kh愃ऀ năng chi tr愃ऀ cho s愃ऀn phẩm để thu lại doanh
thu cao nhất cho doanh nghiệp. Sau khi doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận ở
một con số nhất định mà doanh nghiệp đã đưa ra thì sẽ hạ giá thành của s愃ऀn phẩm
xuống thấp hơn để tiếp cận các đối tượng khách hàng có mức chi tr愃ऀ trung bình và
thấp => Chiến lược này giúp doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu
Bitis có thể sử dụng chiến lược này đối vơꄁi những s愃ऀn phẩm limited mà hãng
s愃ऀn xuất collab vơꄁi một bên khác thì nên đẩy giá lên để vừa mang lại lợi nhuận nhiều
hơn đồng thời nâng cao giá trị thương hiệu và tính cá nhân hóa cho từng s愃ऀn phẩm.
53
công ăn việc làm ổn định cho hơn 9.000 người lao động tại Tổng Công ty Biti’s và
Công ty Dona Biti’s vơꄁi s愃ऀn lượng hàng năm trên 20 triệu đôi, chủng loại s愃ऀn phẩm
phong phú, đa dạng về kiểu dáng, m̀u mã như giày thể thao cao cấp, giày nữ thời
trang, giày tây da, giày v愃ऀi, dép xốp EVA, hài đi trong nhà,
Đúng như vậy, theo như kết qu愃ऀ chúng tôi kh愃ऀo sát được, người tiêu dùng đồng
tình vơꄁi các hoạt động phân phối s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter ở các kênh truyền thống: nhà
s愃ऀn xuất đại lý, cửa hàng nhà bán buôn bán lẻ người tiêu dùng. S愃ऀn phẩm của Biti’s
tr愃ऀ dài từ Bắc vào Nam và xuất khẩu qua 40 nươꄁc trên thế giơꄁi như Ý, Pháp, Anh, Mỹ,
Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mexico, Campuchia,…Tuy nhiên, cũng có một số vấn đề công ty
chưa làm tốt trong việc phân phối s愃ऀn phẩm đến tay người tiêu dùng như:
Hệ thống cửa hàng s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter v̀n chưa có nhiều ở một số các
tỉnh như Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Thái Bình, Thanh Hoá,... khiến cho người tiêu
dùng khó có tr愃ऀi nghiệm mua hàng trực tiếp, hoặc ph愃ऀi đi xa để mua
Vì thế công ty mở thêm hệ thống cửa hàng bán s愃ऀn phẩm Biti’s Hunter , hay kết
hợp vơꄁi các nhà bán buôn, bán lẻ người tiêu dùng để phủ kín ở mọi nơi giúp
cho khách hàng dễ dàng tiếp cận, và tr愃ऀi nghiệm mua trực tiếp s愃ऀn phẩm
Một số m̀u s愃ऀn phẩm Biti’s thường hết hàng nên một số khách hàng đến đại lý
của Biti’s không mua được s愃ऀn phẩm khiến khách hàng ph愃ऀi ra về tay không hoặc đợi
rất lâu mơꄁi lại có hàng
Vì thế các đại lý, cửa hàng cần có sự kết nối, hỗ trợ, giúp đỡ l̀n nhau vì mục
tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm hài lòng khách hàng. Có nghĩa là họ cần thì
mình sẵn sàng đáp ứng, s愃ऀn phẩm họ muốn mà mình hết hàng thì sẽ giúp họ tìm đúng
s愃ऀn phẩm đó ở một đại lý, cửa hàng khác một cách nhanh nhất, chứ không ph愃ऀi là từ
chối họ và hẹn lần sau. Điều này sẽ khiến khách hàng c愃ऀm thấy thất vọng, thậm chí
không còn hứng thú mua nữa. Do đó công ty cần đáp ứng đúng tiêu chí của khách
hàng “ bạn cần gì, chúng tôi đều sẵn sàng mang đến cho bạn”
được phủ rộng khắp trên các sàn thương mại điện tử trong nươꄁc như Tiki, Shopee,
Lazada...hay một số sàn thương mại ở ngoài nươꄁc như Lotte, Amazon,...Bên cạnh đó,
Biti’s nên tiếp cận thêm vơꄁi các trang mạng xã hội như: Facebook, Tik tok, Instagram,
twitter,...bởi vì người tiêu dùng thường xuyên dành một lượng thời gian lơꄁn cho
chúng, họ sẽ dễ dàng bắt gặp s愃ऀn phẩm của Biti’s hơn từ đó họ có hứng thú tìm hiểu và
mua s愃ऀn phẩm. Tuy nhiên, cần đ愃ऀm b愃ऀo được s愃ऀn phẩm mà họ nhận được đúng m̀u
mã, chất lượng bởi vì tâm lý của người Việt Nam v̀n sợ mua hàng trên mạng là bị lừa
vì thế cần cam kết sẽ gi愃ऀi quyết mọi vấn đề nếu khách hàng không hài lòng như đổi tr愃ऀ
hàng, đền bù, hoàn tiền,...
Qua kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát cho thấy, hầu hết người tiêu dùng s愃ऀn phẩm Biti's Hunter
cho rằng công ty có các s愃ऀn phẩm được qu愃ऀng cáo trên nhiều phương tiện truyền thông
khác nhau và họ hài lòng vơꄁi hoạt động qu愃ऀng cáo này của công ty. Tuy nhiên kết qu愃ऀ
kh愃ऀo sát cũng cho thấy Biti’s Hunter chưa thực sự có nhiều chương trình khuyến mại,
quà tặng có giá trị đối vơꄁi người tiêu dùng. Dươꄁi đây là chiến lược xúc tiến s愃ऀn phẩm
mà nhóm đề ra :
Kết qu愃ऀ kh愃ऀo sát cho thấy 67,3% người tham gia kh愃ऀo sát ( tương ứng vơꄁi 99
người) cho rằng họ mong muốn có chương trình gi愃ऀm giá khi mua s愃ऀn phẩm của Biti’s
Hunter; 12,9% người mong muốn được tặng kèm áo, móc chìa khóa; 10,9% người
mong muốn được giao hàng miễn phí và 8,2% người mong muốn có chương trình tích
điểm nhận quà.
56
các vùng đồng bào dân tộc thiểu số giúp đỡ các em nhỏ có điều kiện khó khăn
được cắp sách đến trường.
Bên cạnh việc thực hiện tốt, hiệu qu愃ऀ các chương trình tài trợ, tổ chức sự kiện,
tình nguyện. Biti’s cũng cần tạo mối quan hệ tốt vơꄁi giơꄁi báo chí: Các biên tập viên,
phóng viên, người phụ trách chuyên mục, nhà bình luận là những người có kh愃ऀ năng
quyết định có công bố các thông tin về Công ty hay không. Việc xây dựng mối quan hệ
thân thiện, hiểu biết l̀n nhau giữa Biti’s và giơꄁi báo chí, truyền thông sẽ giúp ích nhiều
cho Biti’s trong việc thực hiện các mục tiêu quan hệ công chúng. Vơꄁi nhiều hành động
thể hiện sự quan tâm như gửi thiệp hoa chúc mừng nhân ngày thành lập nhà báo Việt
Nam, tài trợ 10 triệu đồng (chuyên mục, chuyên trang, qu愃ऀng cáo) một số báo, đài phát
thanh tại địa phương để tuyên truyền hoạt động, đóng góp của Biti’s đối vơꄁi phát triển
kinh tế của đất nươꄁc.
58
59
Tài liệu gi愃ऀng dạy học phần nghiên cứu Marketing (Vũ Thị Thu Hà-Bộ môn
qu愃ऀn trị marketing)
Tài liệu giáo trình nghiên cứu marketing (Nguyễn Viết Lâm)
https://www.bitis.com.vn
60
61