Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Triết Học Mác Lênin 2021 - Đào Thu Hà
Chương 2 - Triết Học Mác Lênin 2021 - Đào Thu Hà
I
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
II
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
III
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất
KIM
THỔ THỦY
HỎA MỘC
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
về vật chất
Phương Tây cổ đại
Vật chất là “nước”
Xuất phát từ chính thế giới Họ đã đồng nhất vật chất với một dạng
vật chất để giải thích thế giới vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà TH duy => Lấy một vật chất cụ thể để giải
vật về sau phát triển quan thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
điểm về thế giới VC
=> Vật chất được coi là cơ Những yếu tố khởi nguyên mà các
sở đầu tiên của mọi sự vật nhà tư tưởng nêu ra đều là các giả
hiện tượng trong thế giới định, còn mang tính chất trực quan
khách quan cảm tính, chưa được chứng minh về
mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thế kỷ XV - XVIII
E= mc2
Albert Einstein
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối
thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các
quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi
vào chủ nghĩa duy tâm.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Ph. Ăngghen C. Mác
Cung cấp
Trong nhận thức Là cơ Tạo sự
nguyên
và thực tiễn đòi sở khoa liên kết
Giải quyết tắc TGQ
hỏi con người học cho giữa
mặt và PPL
hai phải quán triệt việc xác
vấn đề cơ khoa học CNDV
nguyên tắc khách định vật
bản của để đấu BC và
quan, xuất phát chất CNDV
triết học tranh
từ hiện thực
trên lập chống trong LS
khách quan, tôn lĩnh vực thành
trường của CNDT,
trọng khách xã hội. một hệ
thuyết
CNDVBC quan, nhận thức thống lý
không thể
và vận dụng đúng luận
biết,
quy luật khách thống
CNDV
quan. nhất
SH
d. Phương thức tồn tại của vật chất
* Vận động
d. Phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ
thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông
qua trạng thái vận động của giới vật chất
34
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
Vận động của vật chất là vận Vận động sinh ra cùng với sự vật
động tự thân (chống quan điểm và chỉ mất đi khi SV mất đi =>
DT và siêu hình về vận động) chuyển hóa thành sự vật và hình
thức vận động khác (vận động nói
chung là vĩnh viễn).
35
Các hình thức vận động:
F = G.m1m2/r2
+ Vận động vật lý:
Vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các
quá trình nhiệt, điện…
+ Vận động hóa học:
Các quá trình hóa hợp và phân giải các chất.
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
+ Vận động sinh học:
Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.
+ Vận động xã hội:
Sự thay đổi, thay thế của các quá trình xã hội của các hình thái kinh
tế - xã hội.
XH công xã XH
nguyên thuỷ chiếm hữu
nô lệ
XH XH
phong kiến tư bản
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất
XÃ HỘI
SINH
HÓA
LÝ
CƠ
* Mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất:
• Các hình thức VĐ trên khác nhau về chất, được sắp xếp
theo thứ tự từ thấp đến cao.
• Các hình thức VĐ cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức
VĐ thấp, bao hàm trong nó các hình thức VĐ thấp hơn
nhưng không có chiều ngược lại.
• Các hình thức VĐ có thể chuyển hóa cho nhau.
• Mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức VĐ khác
nhau nhưng bao giờ cũng được đặc trưng bằng một hình
thức VĐ cơ bản.
-Vận động và đứng im
+ Đứng im là VĐ trong trạng
thái cân bằng, ổn định chưa
làm thay đổi về chất, hình
dáng, kết cấu của SV.
+ Sự VĐ của SV chỉ được
thực hiện thông qua các trạng
thái đứng im.
Đứng im là tiền đề của
ĐỨNG IM LÀ GÌ?
vận động.
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động Vô tận
Vĩnh viễn
10/12/2022 46
Tính chất của
không gian và
thời gian
Không gian có 3
Tính khách Tính vĩnh cửu,
chiều, thời gian
quan vô tận
có 1 chiều
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)
• Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
• Thế giới thống nhất ở tính vật chất
TG VC tồn tại vô
Chỉ có một TG duy cùng vô tận trong Mọi bộ phận của
nhất và thống nhất, không gian và vĩnh TG VC đều có mối
đó là TG VC. TG viễn trong thời gian. liên hệ qua lại, đều
VC có trước và nó Trong TG đó có là những dạng cụ
tồn tại KQ, độc lập những quá trình VC thể của VC, chịu sự
với ý thức con đang vận động, biến chi phối của những
người. đổi và chuyển hóa QL chung nhất.
10/12/2022
lẫn nhau.
48
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
Ý thức
Bộ óc người
Ngôn ngữ
a. Nguồn gốc của ý thức
Theo các yếu tố hợp thành Theo chiều sâu nội tâm
c. Kết cấu của ý thức
Tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
c. Kết cấu của ý thức
Tự ý thức
Là YT về bản thân mình trong MQH với YT về TG bên ngoài.
Tiềm thức
Là những tri thức chủ thể đã có được từ trước nhưng gần như
trở thành kỹ năng nằm trong tầng sâu của YT chủ thể, là YT
dưới dạng tiềm tàng.
Vô thức
Là những trạng thái tâm lý ở chiều sâu, điều chỉnh sự suy nghĩ,
hành vi, thái độ ƯX của con người mà chưa có sự kiểm tra, tính
toán của lý trí.
• Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác
nhau về bản chất.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa
Chủ nghĩa
duy vật siêu
duy tâm
hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt Tuyệt đối hoá yếu tố vật
đối, có tính quyết định; còn thế chất sinh ra ý thức,
giới vật chất chỉ là bản sao, biểu quyết định ý thức
hiện khác của ý thức tinh thần,
là tính thứ hai, do ý thức tinh
thần sinh ra Phủ nhận tính độc lập
tương đối và tính năng
Phủ nhận tính khách quan, động, sáng tạo của ý thức
cường điệu vai trò nhân tố chủ trong hoạt động thực
quan, duy ý chí, hành động bất tiễn; rơi vào trạng thái
chấp điều kiện, quy luật khách thụ động, ỷ lại, trông chờ
quan. không đem lại hiệu quả
trong hoạt69động thực tiễn
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
70
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thường thay
đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông
qua hoạt động thực tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt
động thực tiễn của con người
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng
to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
Ý nghĩa phương pháp luận
• Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật
1 khách quan
• Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt
2 động thực tiễn
• Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong
việc sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều kiện
3 phương tiện vật chất hiện có.
• Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư
4 tưởng thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện
vật chất.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát bản
chất của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm
xây dựng phương pháp luận khoa học.
77
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
Trong tự nhiên
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Trong xã hội
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Trong tư duy
Lưu ý:
- Sự phân loại các mối liên hệ chỉ có tính tương đối.
- Các loại liên hệ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Việc quán triệt quan điểm toàn diện đồng thời phải biết sử
dụng đồng bộ các biện pháp, các phương tiện khác nhau để
tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối
liên hệ bản chất đó trong tổng thể mối liên hệ của sự vật
xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Câu hỏi:
Dựa vào nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến, các em hãy lựa chọn mô
hình một công ty để vận dụng quan
điểm toàn diện trong kinh doanh.
Họ bán với Đội ngũ nhân
giá bao viên họ như
thế nào ?
nhiêu ? Đâu là điểm
mạnh và yếu
t hiết của họ ?
g
Tran hiện
bị có ng ?
ạ i k hô
đ Chất lượng
l ư ợc hàng hóa –
Ch i ến
c á o như dịch vụ
quảng o ? như thế nào
th ế n à
?
MUỐN VIỆC KINH DOANH CỦA BẠN THÀNH CÔNG BẠN CẦN
Nắm được thông tin đối thủ cạnh tranh
Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn quyết
định được ý tưởng kinh doanh
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng về phát triển:
+ Tính kế thừa
+ Khi xem xét một sự vật hiện tượng cụ thể nào đó chúng ta phải đặt
chúng trong sự vận động và phát triển không ngừng.
+ Quan điểm này đòi hỏi không chỉ thấy cái hiện đang có, mà còn
phải nắm bắt được khuynh hướng tương lai của sự vật, hiện tượng.
+ Khi quán triệt quan điểm phát triển phải biết phân chia quá trình
phát triển của sự vật thành các giai đoạn khác nhau, nhận thức sự vật,
hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển.
+ Việc quán triệt quan điểm phát triển giúp chúng ta biết phát hiện
và ủng hộ cái mới; tránh quan điểm bảo thủ, trì trệ trong hoạt động
nhận thức và hoạt động thực tiễn.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng
tạo chúng trong điều kiện mới.
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Câu hỏi:
Vận dụng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển vào trong hoạt động
kinh doanh của một công ty.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
- Khái niệm:
Là hình thức của tư duy, phản ánh những mặt, những thuộc tính cơ bản
của một lớp những SV, HT nhất định của HTKQ.
- Phạm trù:
Là những KN rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những
MLH chung, cơ bản nhất của các SV, HT thuộc một lĩnh vực nhất
định.
- Phạm trù triết học:
Là những KN chung nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những
MLH cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ TG hiện thực.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật:
+ Cái riêng và cái chung
+ Nguyên nhân và kết quả
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên
+ Nội dung và hình thức
+ Bản chất và hiện tượng
+ Khả năng và hiện thực
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
* Cặp phạm trù cái riêng và cái chung
- Khái niệm cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
+ Cái riêng
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một SV, một HT, một quá trình nhất
định.
+ Cái chung
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không
những có ở một kết cấu VC nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều SV,
HT hay quá trình riêng lẻ khác.
+ Cái đơn nhất
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc
tính chỉ có ở một SV, một kết cấu VC mà không lặp lại ở các SV, HT, kết
cấu VC khác.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
- Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
Tính chất
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung; cái
chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
Cái riêng là cái toàn bộ vì ngoài cái chung, cái riêng còn bao
hàm cái đơn nhất.
Cái chung sâu sắc, bản chất hơn cái riêng vì cái chung là
những mặt, những thuộc tính lặp đi lặp lại ở nhiều cái riêng.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
+ Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong
những điều kiện xác định.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
+ Trong nhận thức phải hướng tới cái chung, trong hoạt động thực tiễn
phải dựa vào cái chung.
+ Trong hoạt động thực tiễn, khi áp dụng cái chung vào từng cái riêng
phải căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh của từng cái riêng cho phù hợp.
+ Tránh tuyệt đối hóa cái chung, phủ nhận cái riêng hoặc ngược lại.
+ Tùy thuộc vào lợi ích của con người mà có sự thúc đẩy quá trình
chuyển hóa giữa cái chung và cái đơn nhất.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
duy vật
* Nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động
lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật
với nhau, gây nên những biến đổi nhất định.
Kết quả là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi
xuất hiện do sự tác động giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây nên.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
Lưu ý
Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện.
cớ là những
Điều kiện:
Nguyên chất xúc sự tác
kiệncóxảy
vaira ngay trước khi kết quả xuất
hiện. mốisựliên
Cóđẩy
trò thúc hìnhhệthành
với kết
kết quả
quả. nhưng là mối liên hệ bề ngoài,
không bản chất.
to
C + O2 CO2
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Mối liên hệ nhân quả là vốn Con người chỉ phản ánh vào
có của bản thân sự vật, nó trong đầu óc mình mối LHNQ
của hiện thực chứ không thể
không phụ thuộc vào ý thức sáng tạo ra mối LHNQ của hiện
của con người. thực từ trong đầu óc mình được.
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tự nhiên L.Phơbách
G.Hêghen
Xã hội
Rơnê Đêcactơ F. Bêcơn
Phá ngục Bastille (Pháp)
Tư duy ngày 14/7/1789
Đêmôcrít
Platon
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong Tức là nguyên nhân
sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. sinh ra kết quả một
Đã có tác động thì sẽ có biến đổi và biến cách tất yếu, như
đổi là do sự tác động nhất định tương người ta thường nói
ứng với nó. nhân nào, quả nấy.
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Mối quan hệ
Nguyên nhân A
sản sinh ra kết quả
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Cơ bản/Không cơ bản
Phân loại
nguyên nhân Chủ yếu/Thứ yếu
Thúc đẩy
Cản trở
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Kết quả có thể tiếp tục trở thành nguyên nhân tiếp theo
tạo nên chuỗi nhân - quả vô tận
Ví dụ
- Chỉ ra nguyên
Mối nhân của một số hiện tượng sau: sự
Quá trìn
xuất hiện ý thức của con người, sự tiến hóa của các
loài sinh vật…
- Vận dụng cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả vào
hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp hoặc một
ngân hàng.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Chú ý:
Phân biệt phạm trù “tất yếu” với
phạm trù “cái chung”.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu
nhiên
Tính chất:
+ Khách quan
+ Phổ biến
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Nội dung quyết định hình thức trong quá trình vận động,
phát triển của sự vật.
Nội dung là mặt động, có khuynh hướng chủ đạo là biến
đổi; hình thức là mặt tương đối ổn định, bền vững.
Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự
biến đổi, phát triển của nội dung.
Khi nội dung biến đổi thì hình thức cũng buộc phải biến đổi
theo cho phù hợp với nội dung mới.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Bản chất: là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những mối liên
hệ tất nhiên, ổn định quy định sự vận động, phát triển của sự vật.
- Hiện tượng: là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện của bản chất
trong những điều kiện xác định.
- VD: Quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân trong
chủ nghĩa tư bản.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Phân biệt phạm trù bản chất với phạm trù cái chung:
Phạm trù bản chất gắn liền với phạm trù cái chung nhưng
không đồng nhất với phạm trù cái chung. Có cái chung là
bản chất nhưng có cái chung không là bản chất.
- Phân biệt phạm trù bản chất với phạm trù quy luật:
Bản chất rộng hơn và phong phú hơn phạm trù quy luật vì
mỗi quy luật chỉ biểu hiện một mặt, một khía cạnh nhất định
của bản chất, bản chất là tổng hợp của nhiều quy luật.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Tính chất và mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
- Tính chất: Khách quan, phổ biến
- Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
+ Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau
Bản chất luôn được bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng
nào cũng là biểu hiện của bản chất ở mức độ nhất định.
Bản chất và hiện tượng về căn bản là phù hợp với nhau, bản
chất nào thì có hiện tượng ấy.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
VD:
+ Bản chất của giai cấp tư sản trong
chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Bản chất của một học sinh không
ngoan có thể thay đổi khi được dạy dỗ,
uốn nắn.
+…
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
• Bản chất là mặt bên trong ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách
quan, còn hiện tượng là mặt bên ngoài của hiện thực khách quan.
Bản chất không được biểu lộ hoàn toàn ở một hiện tượng mà
biểu hiện ở rất nhiều hiện tượng khác nhau.
Hiện tượng chỉ biểu hiện một khía cạnh của bản chất, nhiều
khi còn xuyên tạc bản chất.
VD: Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư của giai cấp công
nhân bằng nhiều hình thức khác nhau.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
+ Khả năng tất nhiên: Do quy luật vận động nội tại của
SV quy định.
▪ Khả năng gần: Đã có đủ hoặc gần đủ những ĐK cần
thiết để biến thành hiện thực.
▪ Khả năng xa: Chưa đủ ĐK cần thiết để biến thành hiện
thực, còn phải trải qua nhiều giai đoạn quá độ nữa.
+ Khả năng ngẫu nhiên: Do các tương tác ngẫu nhiên
quy định.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
+ Cùng trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật
có thể tồn tại nhiều khả năng chứ không phải chỉ duy nhất một
khả năng.
Trong quá trình tồn tại, vận động và phát triển, sự vật sẽ xuất
hiện thêm những khả năng mới, đồng thời bản thân mỗi khả
năng cũng sẽ thay đổi theo sự thay đổi của điều kiện.
Để khả năng biến thành hiện thực phải cần đến một tập hợp
những điều kiện.
Con người có thể đẩy nhanh hoặc kìm hãm quá trình chuyển
biến khả năng thành hiện thực bằng cách tác động đến những
điều kiện tương ứng.
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Phạm vi
tác động
Trình độ
tính phổ biến
* Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
(Quy luật lượng – chất)
Khái niệm chất, lượng
- Chất:
Tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó và
phân biệt nó với cái khác.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Đặc điểm:
- Tính khách quan : vốn có của sự vật
- Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính của sự vật
- Tùy theo cách xem xét mà một sự vật có nhiều chất
- Chất được xác định bởi phương thức liên kết giữa các
yếu tố cấu thành SV.
- Chất biểu hiện trạng thái tương đối ổn định của SV, phân
biệt SV này với SV khác.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Lượng:
Tính quy định vốn có của sự vật, biểu thị về mặt số lượng, quy
mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như
các thuộc tính của sự vật.
=> Lượng và chất của sự vật thống nhất với nhau, không tách rời nhau.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Đặc điểm:
• Tính khách quan.
• Biểu thị kích thước, số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu…
• Có những lượng biểu thị con số cụ thể, có những lượng biểu thị
dưới dạng trừu tượng và khái quát.
• Có những lượng biểu thị yếu tố quy định bên trong kết cấu của
sự vật, có những lượng vạch ra yếu tố bên ngoài của sự vật.
• Lượng không nói lên SV đó là cái gì.
Sự phân biệt chất và lượng chỉ mang tính chất tương đối.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
0oc 1000c
Rắn Lỏng Khí
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
• Độ: khoảng giới hạn mà lượng đổi nhưng chất chưa đổi
• Điểm nút: điểm tới giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng làm cho
chất thay đổi
• Bước nhảy: là sự thay đổi về chất do sự thay đổi về lượng gây ra
Các hình thức bước nhảy:
- Căn cứ vào thời gian:
+ Bước nhảy đột biến
+ Bước nhảy dần dần
- Căn cứ vào quy mô:
+ Bước nhảy toàn bộ
+ Bước nhảy cục bộ
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
* Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập (quy luật
mâu thuẫn)
Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn và tính chất chung của mâu
thuẫn
Mặt đối lập:
Là những mặt có đặc điểm, thuộc tính, tính quy định có khuynh
hướng biến đổi trái ngược nhau.
Mâu thuẫn biện chứng:
Là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển
+ Mâu thuẫn biện chứng: sự thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập không tách rời nhau.
+ Thống nhất của các mặt đối lập: làm cho sự vật tồn tại
tương đối, tạm thời.
+ Đấu tranh của các mặt đối lập: làm cho sự vật biến đổi,
phát triển tuyệt đối.
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển
- Đặc trưng:
+ Khách quan,
+ Kế thừa
+ Lặp lại
- Khuynh hướng phát triển
của các SV, HT: Hình “xoáy
ốc” (loại bỏ, kế thừa và phát
triển).
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới
193
a. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Nội dung
Phoiơbắc
Khái niệm thực tiễn
- Hoạt động thực tiễn là những hoạt động vật chất, cảm tính.
Phân biệt hoạt động bản năng của con vật với hoạt
động vật chất, cảm tính của con người
Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
- Hoạt động thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã
hội của con người.
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
Là hoạt động để
duy trì sự tồn tại
và phát triển của
con người và xã
hội.
Là cơ sở để hình
thành các hoạt
động thực tiễn
khác và tất cả các
hoạt động sống
khác của con
người.
Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
- Hoạt động chính trị - xã hội
ThựcNHÓM
tiễn 3là mục đích của nhận thức.
Thực tiễn là điểm xuất phát Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ
trực tiếp của nhận thức, cung và phương hướng phát triển của
cấp tài liệu, vật liệu cho nhận nhận thức; rèn luyện các giác quan
thức, cho lý luận. ngày càng tinh tế và hoàn thiện hơn.
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường,
dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn.
Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào đời sống thực
tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người.
Nghiên cứu, điều chế vắc xin Covid-19 Ứng dụng kỹ thuật di truyền
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý
có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý
luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
Nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, học phải đi đôi
với hành. Nếu xa rời thực tiễn sẽ dẫn tới các sai lầm của
bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Kinh tế thị trường định hướng
bao cấp xã hội chủ nghĩa
c. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
qua hai giai đoạn:
- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (nhận thức
cảm tính đến nhận thức lý tính)
- Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
c. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
• Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
Nhận Nhận
thức cảm thức lý
tính tính
c. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức