You are on page 1of 16

Ôn Thi cuối kỳ Nguyên lý kế toán

A. Lý Thuyết

1. Nội dung nào sau đây có ảnh hưởng đến tình trạng tài chính
của Doanh nghiệp :
a. Ký hợp đồng mua bán 1 lô hàng hóa, trị giá hợp đồng
120.000.000đ (Hợp đồng HĐ 20/2019)
b. Thỏa thuận giá mua lô hàng 120.000.000đ
c. Chuyển khoản thanh toán 50% tiền mua lô hàng, số tiền
60.000.000đ (Giấy báo nợ)
d. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
2. Tính chất nào sau đây là tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế
toán:
a. Tính chính xác
b. Tính tổng quát
c. Tính cân đối
d. Cả ba tính chất trên
3. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình sử dụng ngay
cho bộ phận bán hàng với tổng giá thanh toán 200.000.000đ, đã
trả cho người bán bằng Tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, kế
toán ghi bên Nợ tài khoản nào dưới đây:
a. TK Chi phí bán hàng (641).
b. TK Nợ phải trả người bán (331)
c. TK Tài sản cố định hữu hình (211)
d. TK Tiền gửi ngân hàng (112).
4. Ngày 01/2/2019, Công ty X bán hàng hóa cho Công ty Y giá bán
80.000.000 đ, thu 70% bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày
28/2/2019, Công ty Y thanh toán 30% phần còn lại bằng
TGNH. Vậy Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm:
a. 70% vào ngày 01/2/2019, 30% vào ngày 28/2/2019
b. Ngày 01/2/2019
c. Ngày 28/2/2019
d. Tất cả đều sai
5. “Tài sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà
doanh nghiệp đã trả, phải trả vào thời điểm tài sản được ghi
nhận lên sổ sách kế toán” là nội dung của nguyên tắc kế toán
nào sau đây:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc nhất quán
c. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
d. Nguyên tắc thận trọng
6. Nếu trong kỳ kế toán, Tài sản của một Doanh nghiệp tăng lên
650.000.000đ, vốn đầu tư chủ sở hữu giảm đi 250.000.000đ thì
tổng nợ phải trả của Doanh nghiệp này thay đổi như thế nào:
a. Tăng lên 250.000.000đ
b. Tăng lên 900.000.000đ
c. Giảm đi 650.000.000đ
d. Tăng lên 650.000.000đ
7. Để cung cấp thông tin liên quan đến các chính sách kế toán của
doanh nghiệp, kế toán sử dụng báo cáo tài chính nào sau đây:
a. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
b. Bảng cân đối kế toán
c. Báo cáo xác định kết quả kinh doanh
d. Thuyết minh Báo cáo tài chính
8. Trong một TK thì có sự cân đối nào sau đây là đúng :
a. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có
b. Số dư Nợ = Số dư Có
c. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh giảm trong kỳ = Số dư cuối kỳ +
Tổng phát sinh tăng trong kỳ
d. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ = Số dư cuối kỳ +
Tổng phát sinh giảm trong kỳ
9. Nội dung nào dưới đây thuộc phạm vi công việc của tổ chức
công tác kế toán?
a. Tổ chức chứng tử và sổ sách kế toán.
b. Tổ chức bộ máy kế toán
c. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
d. Tất cả các nội dung trên
10. Quy trình kế toán được mô tả theo trình tự:
a. Ghi chép ban đầu (Chứng từ kế toán) => Dữ liệu kinh tế => Xử
lý thông tin (Sổ sách kế toán => Cung cấp thông tin (Báo cáo kế
toán)
b. Thu thập thông tin (Chứng từ kế toán) => Cung cấp thông tin
(Báo cáo kế toán) => Ghi chép, xử lý thông tin (Sổ sách kế toán)
c. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh => Thu thập thông tin (Chứng từ kế
toán) => Xử lý thông tin (Sổ sách kế toán) => Cung cấp thông tin
(Báo cáo tài chính)
d. Ghi chép, xử lý thông tin (Sổ sách kế toán) => Thu thập thông
tin (Chứng từ kế toán) => Cung cấp thông tin (Báo cáo kế toán)
11. Ngày 1/9/2018, Công ty A bán lô hàng cho Công ty B giá bán
60.000.000 đ, chưa thu tiền. Giá vốn hàng bán của lô hàng
50.000.000, kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632:
50.000.000/Có TK 156: 50.000.000), không định khoản bút toán
doanh thu bán hàng (Nợ TK 131: 60.000.000/Có TK 511:
60.000.000). Ngày 5/9/2018 công ty B thanh toán tiền hàng cho
công ty A bằng chuyển khoản và lúc này kế toán định khoản
bút toán doanh thu bán hàng. Việc làm này vi phạm nguyên tắc
nào trong các nguyên tắc sau đây:
a. Cơ sở dồn tích
b. Hoạt động liên tục
c. Giá gốc
d. Thận trọng
12. Hàng tồn kho là những tài sản
a. Hàng không bán được bị tồn kho
b. Giữ để bán , để sản xuất, để sử dụng trong quá trình hoạt động
kinh doanh bình thường
c. Hàng tồn kho không rõ nguyên nhân
d. Chỉ để bán
13. Để cung cấp thông tin liên quan đến dòng tiền thu vào và chi
ra của các hoạt động trong doanh nghiệp , kế toán sử dụng báo
cáo nào sau đây
a. Báo cáo xác định kết quả kinh doanh
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng cân đối kế toán
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
14. Kế toán áp dụng thống nhất 1 phương pháp tính giá hàng tồn
kho ít nhất trong 1 kỳ kế toán năm là nội dung của ngguyên tắc
nào sau đây
a. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc nhất quán
15. Khoản mục nào sau đây được thể hiện trên bảng cân đối kế
toán
a. Giá vốn hàng bán
b. Doanh thu chưa thực hiện
c. Chi phí tài chính
d. Doanh thu bán hàng
16. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối
cùng của bảng cân đối kế toán
a. Mua bộ bàn ghế 6.000.000 đ chưa thanh toán cho người bán
b. thanh toán tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt
c. Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
5.000.000 đ
d. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 2.000.000 đ
17. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm được
trình bày trong báo cáo
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo kết quả kinh doanh
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
18. Phân bổ chi phí cho kỳ kế toán khi chúng đã được sử dụng để
tạo ra doanh thu là
a. Nguyên tắc phù hợp
b. Vấn đề hoạt động liên tục
c. Vấn đề ghi nhận
d. Vấn đề kỳ kế toán
19. Mọi nghiệp vụ kinh tế của DN liên quan đến tài sản , nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được
ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh , không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền là nội dung của
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc phù hợp
d. tất cả đều sai
20. Đối tượng nào không thuộc nguồn vốn doanh nghiệp
a. Các khoản nợ phải trả
b. Nguồn vốn kinh doanh
c. Các khoản nợ phải thu
d. a ,b, c đều đúng
21. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó là nội dung của
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
d. Ý kiến khác
22. Khoản mục nào sau đây không được thể hiện trên báo cáo kết
quả kinh doanh
a. Giá vốn hàng bán
b. Doanh thu chưa thực hiện
c. Chi phí tài chính
d. Doanh thu bán hàng
23. Định khoản giản đơn là định khoản liên quan đến
a. 1 loại tài khoản tổng hợp
b. 2 loại tài khoản tổng hợp
c. 3 loại tài khoản tổng hợp
d. Từ 3 tài khoản tổng hợp trở lên
24. “ Chứng từ kế toán”
a. Chỉ được phép lập nhiều lần cho mổi nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên liên quan đến nghiệp vụ
c. Có thể được lập lại do mất hoặc thất lạc
d. Các câu trên đều sai
25. Khoản mục nào sau đây được thể hiện trên bảng cân đối
kế toán
a. Giá vốn hàng bán
b. Chi phí tài chính
c. Doanh thu bán hàng
d. Chi phí trả trước
26. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên mối quan hệ
giữa
a. Doanh thu và chi phí
b. Thu nhập khác và chi phí khác
c. Tài sản và nguồn vốn
d. a, b đều đúng

B Tự luận
CÂU 1

Ngày 01/01/2022, công ty A ký hợp đồng thuê nhà với công ty B sử


dụng nhà làm văn phòng đại diện, công ty A trả trước 120 triệu đồng cho
kỳ hạn 6 tháng, thanh toán bằng tiền chuyển khoản.Kế toán công ty B xử
lý nghiệp vụ như sau:

Khi nhận được tiền chuyển khoản của công ty A, kế toán công ty B ghi
nhận bút toán :

Nợ TK 112 120 triệu

Có TK 511 120 triệu

Yêu cầu:

1. Theo Anh (chị) kế toán công ty B hạch toán bút toán nhận tiền
vào ngày 01/01/2022 là đúng hay sai ? Giải thích
2. Nều Anh (Chị) là kế toán công ty B Anh (chị) sẽ hạch toán như thế
nào ?

CÂU 2
Trích số liệu kế toán trên Bảng cân đối kế toán đầu tháng 7/N tại 1 doanh nghiệp
như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Chỉ tiêu SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 150.000
2. Tiền gửi ngân hàng 900.000
3. Nợ vay ngân hàng 1.340.000
4. Phải thu khách hàng X
5. Phải trả người bán 400.000
6. Công cụ dụng cụ 150.000
7. Hàng hóa 720.000
8. Tài sản cố định 2.200.000
9. Lợi nhuận chưa phân 240.000
phối
10.Vốn đầu tư của chủ sở 2.300.000
hữu
11.Phải trả người lao động 100.000
TỔNG CỘNG

Trong tháng 07/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 50.000
2. Thanh toán nợ vay ngân hàng 290.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị khoản Phải thu khách hàng (X) lúc đầu kỳ ( 0.5
điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N (1.0
điểm)
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ. (0.5 điểm)
CÂU 3:
Tại doanh nghiệp Thương mại Hoa Sen tổ chức công tác kế toán như sau: (đvt:
1.000đ)
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Giả định mặt hàng Y thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
- Trong tháng 06/2021 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
 Tồn kho đầu kỳ như sau:
200 Y x 28.000 = 5.600.000 đ
1. Ngày 5/6, mua nhập kho 100 hàng hóa Y, đơn giá 30.000 đ, trả bằng tiền gửi
ngân hàng
2. Ngày 10/6, xuất kho 100 hàng hóa Y bán trực tiếp cho khách hàng A, đơn giá
bán 35.000 đ/Y , khách hàng A chưa thanh toán
3. Ngày 15/6, mua nhập kho 50 hàng hóa Y, trị giá 1.550.000 đ chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 100.000đ đã trả bằng tiền mặt
4. Ngày 28/6 xuất kho 200 hàng hóa Y bán cho khách hàng B. khách hàng B đã
nhận hàng và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán 8.000.000 đ
5. Chi phi quản lý doanh nghiệp trong tháng 6 là 100.000 đ, chi phí bán
hàng là 50.000 đ trả bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
3. Lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đơn giản)
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
+ Doanh thu thuần
+ Giá vốn hàng bán
+ Lãi gộp
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh
nghiệp
+ Lãi thuần trước thuế
Câu 4
Ngày 10/10 công ty Hạnh Mai ở TP.HCM đã ký hợp đồng mua lô hàng
của công ty Lan Anh ở Nha Trang trị giá 80.000.000 đ,thanh toán bằng
chuyển khoản và công ty Hạnh mai đã nhận hàng tại kho công ty Lan
Anh.Công ty Hạnh mai tự vận chuyển lô hàng về kho , 15/10 hàng về tới
kho và nhập kho công ty Hạnh mai .Kế toán Hạnh mai đã hạch toán
trường hợp mua hàng trên vào ngày 10/10 như sau
Nợ TK 156 80.000.000
Có TK 1121 80.000.000
Yêu cầu
1. Kế toán công ty Hạnh Mai ghi nhận bút toán ngày 10/10 như vậy có
đúng không
2. Nếu bạn là kế toán công ty Hạnh Mai bạn sẽ hạch toán bút toán liên
quan đến trường hợp mua hàng nói trên như thế nào, thời điểm nào ?
Câu 5: (BÀI TẬP TÌNH HUỐNG)
Công ty TNHH SX TM MỸ PHỤNG, tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế GTGT, ngày 05/04/2020 mua một lô nguyên vật liệu của
công ty MẠNH TÚ với giá bán chưa bao gồm thuế theo hoá đơn là
180.000.000 đồng, thuế GTGT 10% theo hình thức chuyển hàng (Công
ty MẠNH TÚ giao hàng đến kho của DN) và công ty MỸ PHỤNG đã
thanh toán toàn bộ lô nguyên vật liệu bằng chuyển khoản cùng ngày.
Ngày 06/05/2020, công ty MẠNH TÚ giao hàng, công ty Mỹ Phụng đã
kiểm nhận và nhập kho đủ. Biết rằng, Công ty MỸ PHỤNG đã ghi nhận
tăng giá trị nguyên vật liệu vào tháng 05/04/2020.
Yêu cầu:
a. Anh (Chị) hãy nhận xét về việc ghi nhận nghiệp vụ mua hàng của
công ty MỸ PHỤNG? Giải thích?
b. Nếu anh (chị) là kế toán công ty MỸ PHỤNG, anh chị sẽ ghi nhận
nghiệp vụ mua hàng trên tại thời điểm nào? Giải thích?
Câu 6
Ngày 01/05, công ty TNHH Hoa Tím đã ký hợp đồng mua 1 lô hàng của
công ty Vân Minh trị giá 100 triệu đồng và qui định thời gian giao nhận
hàng giữa hai bên là ngày 01/6 tiền chưa thanh toán. Kế toán công ty
Hoa Tím hạch toán:
Nợ TK 156 100 triệu đồng
Có TK 331 100 triệu đồng
Ngày 01/06 công ty Hoa Tím nhận được hàng của công ty Vân Minh
giao tại kho công ty Hoa Tím và đã thanh toán cho công ty Vân Minh
bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
a. Kế toán công ty Hoa Tím hạch toán bút toán mua hàng vào ngày 01/05
như vậy đúng quy định không? Giải thích tại sao? (1 điểm)
b. Nếu là bạn là kế toán của Công ty Hoa Tím, bạn sẽ hạch toán bút toán
liên quan đến trường hợp mua hàng như thế nào vào ngày nào? (1
điểm)

You might also like