You are on page 1of 3

Trường THCS Đoàn Thị Điểm Năm học 2021 - 2022

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 9


PHẦN 1. MỤC TIÊU
HS hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản:
- Xác định được các tỉnh thuộc 2 vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình bày được điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế ( nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ) của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xử lí bảng số liệu.
- Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ.
PHẦN 2. NỘI DUNG ÔN TẬP
A. Phần lý thuyết:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trả lời các câu sau:
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của Đông Nam Bộ.
- Công nghiệp:
+ Tốc độ tăng trưởng………….., chiếm tỉ trọng……………………..trong cơ cấu GDP của vùng và
trong giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
+ Cơ cấu ngành ………………, gồm nhiều ngành quan trọng như:…………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
+ Các trung tâm công nghiệp lớn:……………………………………………………………………..
Trong đó, lớn nhất là trung tâm công nghiệp………………………………….…….
- Nông nghiệp:
+ Là vùng………………………………….lớn nhất cả nước. Một số cây công nghiệp lâu năm của
vùng:…………………………………………………………………………………………………..
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng……………………………………………
+ Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ………………………………………………………………
+ Vấn đề………………………có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công
nghiệp.
- Dịch vụ:
+ Hoạt động dịch vụ đa dạng, có sức hút mạnh mẽ với ……………………………………………...
+ Đông Nam Bộ………………………..cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực:…………………………………………………………………….
Tỉ lệ hàng hóa………………………………….ngày càng tăng.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu…………………………………………………………………….
+ ……………………………là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu, là…………………
…………………………………và luôn dẫn đầu hoạt động……………………..của Đông Nam Bộ.

Câu 2: Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long.

- Nông nghiệp: là vùng………………………………………………………………………..

Doan Thi Diem Secondary School Page 1 of 3


Trường THCS Đoàn Thị Điểm Năm học 2021 - 2022
+ …………….là cây trồng quan trọng nhất của vùng, được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang,
Long An…Chiếm 50% sản lượng …………….của cả nước
+ĐBSCL là vùng………………………,……………..……,……………………,………………...
…………...……..lớn nhất nước ta.
+ Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuôi……………………đang phát triển mạnh.
+ Hệ thống………………………………….có vai trò quan trọng đối với bảo vệ MT và đa dạng
sinh học.
- Công nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng ……………………trong cơ cấu GDP
+ Cơ cấu…………………….., cần ít công nghệ
+ Các ngành chính: ……………………….., VLXD, cơ khí
+ Trung tâm: …………………., Cà Mau, Mỹ Tho…
- Dịch vụ:
+ Các ngành chủ yếu:……………………,…………………………………….,…………………
+ Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là:………………,………………………………và………………
+ Giao thông vận tải……………………có vai trò quan trọng trọng đời sống và giao lưu kinh tế.
+Du lịch…………………………ngày càng phát triển.

Câu 3: Phân tích thuận lợi và khó khăn của ĐKTN và TNTN đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội ở Đông Nam Bộ.
* Thuận lợi:
- Có nhiều điều kiện để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp trên quy mô lớn:
+ Địa hình:………………………………………
+ Đất…………………………………………….
+ Khí hậu ………………………….nóng quanh năm.
- Tài nguyên biển: thủy sản phong phú, có tiềm năng lớn về……………………., gần đường hàng
hải quốc tế. Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Lưu vực sông……………………có vai trò đặc biệt quan trọng với vùng.
* Khó khăn:
- Trên đất liền……………………….., diện tích rừng tự nhiên …………………...
- Vấn đề……………………………………….do chất thải đô thị và công nghiệp ngày càng tăng.
- ……………………. kéo dài gây tình trạng hạn hán, thiếu nước.

Câu 4: Phân tích thuận lợi và khó khăn của ĐKTN và TNTN đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long
* Thuận lợi:
- Là đồng bằng……………………….rộng lớn nhất nước ta, địa hình……………………….. .
Với các loại đất:……………………………………………. ( trong đó đất…………….chiếm tỉ lệ
lớn nhất).
- Hệ sinh thái………………………….chiếm tỉ lệ lớn, phân bố ven biển và………………………

Doan Thi Diem Secondary School Page 2 of 3


Trường THCS Đoàn Thị Điểm Năm học 2021 - 2022
Mang lại nhiều loại nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng và có giá trị.
- Khí hậu…………………………………., lượng mưa dồi dào, cho phép đẩy mạnh thâm canh,
tăng vụ.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch …………………..,là điều kiện cho giao thông vận
tải……………………., sản xuất và sinh hoạt.
- Tài nguyên biển phong phú với nguồn lợi hải sản lớn thuận lợi cho………………………………
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, gia tăng tình trạng………………………………
- Phần lớn diện tích của vùng là đất……………………………., cùng với tình trạng
………………….. kéo dài, làm cho việc cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
- Tài nguyên ……………………… hạn chế, gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.

B. Phần thực hành


1. Đọc Atlat: xác định vị trí tiếp giáp, quy mô và cơ cấu các trung tâm công nghiệp...
2. Ôn tập cách nhận biết biểu đồ tròn, miền.
3. Xử lí bảng số liệu và nhận xét biểu đồ.
----- HẾT -----

Chúc các con ôn tập đạt kết quả tốt!

Doan Thi Diem Secondary School Page 3 of 3

You might also like