You are on page 1of 31

CHUYÊN ĐỀ 13: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

(ADVERBIAL CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
* Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ trong câu, đảm nhiệm chức năng của một trạng ngữ: bổ
sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ bằng cách cung cấp những thông tin thêm về thời điểm, nơi
chốn, mục đích, ... của hành động được nhắc tới trong mệnh đề chính.
* Cụ thể, mệnh đề trạng ngữ có thể được phân loại như sau:
Chức năng
Loại mệnh đề trạng ngữ Các liên từ thường dùng
(Trả lời cho câu hỏi)
before, after, when, while, as, by
the time, since, until/till, as soon
Chỉ thời gian khi nào? as, once, whenever, everytime,
the first/ last time, next time
because, since, as, now that,
Chỉ nguyên nhân vì sao?
seeing that
Chỉ mục đích để làm gì? in order that, so that
Chỉ hệ quả hệ quả của nó là gì? so... that, such ... that
though, although, even though,
Chỉ sự đối lập ý ngược lại là gì?
while, whereas

đến mức độ nào? as ... as, more ... than, less ...
Chỉ mức độ/ so sánh
than, the most..., the least...
if, unless, provided that, on
Chỉ điều kiện với điều kiện gì?
condition that, as long as
Chỉ cách thức như thế nào? as, like, the way
Chỉ địa điểm ở đâu? where, wherever
* Để hiểu rõ hơn về các cấu trúc so sánh, xem mục 3.17.
* Để hiểu rõ hơn về mệnh đề điều kiện, xem mục 3.16.
* Để biết thêm chi tiết các phần 1-5 dưới đây, cũng có thể xem tại mục 3.7. Liên từ.
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cung cấp thông tin về thời gian xảy ra hành động ở mệnh đề chính.
Vị trí:
S+V Liên từ S + V hoặc Liên từ S + V, S+V
Các liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

* Before (trước khi) Ví dụ:


Trang 1
I will spend a gap year travelling before I attend
university.
(Tôi sẽ dành một năm đi du lịch trước khi tôi học
đại học.)
* After (sau khi) Ví dụ:
After I finish high school education, I will go
abroad to study.
(Sau khi học xong cấp ba, tôi sẽ đi du học.)
* When (khi) Ví dụ:
She knocked the door when we were having
dinner.
(Cô ấy gõ cửa khi chúng tôi đang ăn tối.)
* While/ As (trong khi) Ví dụ:
While/ As I was driving home, it began to rain.
(Trong khi tôi đang lái xe về nhà thì trời mưa.)
* By the time (cho tới lúc) Ví dụ:
By the time we came to class, the lesson had
begun.
(Tới lúc chúng tôi đến lớp, buổi học đã bắt đầu.)
* Since (kể từ khi) Ví dụ:
We have been close friends since we were at
primary school.
(Chúng tôi đã là những người bạn thân kể từ khi
còn học tiểu học.)
* Until/ till (cho tới khi) Ví dụ:
Alan waited at the door until/ till his mother let
him in.

Trang 2
(Alan đợi ở cửa cho tới khi mẹ cậu ấy cho cậu ấy
vào.)
* As soon as/ once (ngay sau khi) Ví dụ:
As soon as/ once he graduates from university, he
will work for his father.
(Ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ
làm việc cho cha mình.)
* Whenever/ every time (bất cứ khi nào) Ví dụ:
Whenever/ every time she sees a rainbow, she
makes a wish.
(Bất cứ khi nào cô ấy nhìn thấy cầu vồng, cô ấy đều
có một điều ước.)
* The first/ second/.../last time (lần đầu/ thứ Ví dụ:
hai/.../ lần cuối) - The first time I met Mary, she was just a little
* The next time (lần tới) kid. (Lần đầu tiên tôi gặp Mary, cô ấy mới chỉ là
một đứa trẻ.)
- The next time I go to Danang, I will visit
Museum of Cham Sculpture.
(Lần tới đi Đà Nẵng, tôi sẽ ghé thăm Bảo tàng
Nghệ thuật Điêu khắc Chăm.)
*Lưu ý: Ví dụ:
* Nội dung được nhắc tới ở mệnh đề trạng ngữ chỉ When I grow up, I will become a teacher like my
thời gian có thể trong quá khứ, hiện tại hay tương mother.
lai, nhưng động từ của mệnh đề chỉ thời gian (Khi tôi lớn lên, tôi sẽ trở thành một cô giáo giống
không bao giờ được chia ở thì tương lai. Nếu như mẹ của tôi.)
muốn chỉ một thời điểm trong tương lai, các mệnh * Mặc dù trong trường hợp này, việc “tôi lớn lên”
đề chỉ thời gian được chia ở thì hiện tại đơn. là hành động ở trong tương lai, nhưng ta vẫn chia ở
thì hiện tại đơn.

Trang 3
* có sự tương thích về thì giữa mệnh đề phụ chỉ Ví dụ 1: Quá khứ - Quá khứ
thời gian và mệnh đề chính của câu. As I was doing my homework, my younger
* Thường nếu mệnh đề phụ ở quá khứ thì mệnh đề brother disturbed me.
chính cũng phải ở quá khứ. Còn nếu mệnh đề phụ (Trong khi tôi đang làm bài tập thì cậu em trai cứ
ở hiện tại thì mệnh đề chính có thể được chia ở thì phá tôi.)
hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ 2: Hiện tại - Hiện tại/ Tương lai
- Before my kids go to school, they usually drink a
cup of milk.
(Trước khi các con tôi đi học, chúng thường uống
một ly sữa.)
- After the children have breakfast, they will go to
the zoo.
(Sau khi lũ trẻ ăn sáng, chúng sẽ đi thăm vườn thú.)
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverbial clause of reason)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân cung cấp thông tin về nguyên nhân của hành động được nhắc tới
trong mệnh đề chính.
Vị trí:
S+V Liên từ + S + V hoặc Liên từ S + V, S+V
Các liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
* Because (bởi vì) Ví dụ:
The flight was cancelled because the weather was
bad.
(Chuyến bay bị hủy vì thời tiết xấu.)
* Since (vì một thực tế là) Ví dụ:
* As (vì một thực tế là) We decided to go home as/ since/ seeing that it
* Seeing that (vì một thực tế là) was late.
(Chúng tôi quyết định đi về nhà vì đã muộn rồi)
* Now that (vì bây giờ thì) Ví dụ:

Trang 4
Now that he came, we could start to discuss the
issue. (Vì bây giờ anh ấy đã tới, chúng ta có thể bắt
đầu thảo luận vấn đề.)
* Lưu ý: Ví dụ 1: Hàm ý tiêu cực
Ngoài những mệnh đề kể trên, chúng ta cũng có thể A lot of her unhappiness is due to boredom.
dùng những cụm từ chỉ nguyên nhân sau: (Rất nhiều điều không vui của cô ấy là do sự buồn
* because of/ as a result of + danh từ (bởi vì) chán.)
* due to + danh từ (tại vì, do) Ví dụ 2: Hàm ý tích cực
* thanks to + danh từ (nhờ vào) Thanks to this treatment, her condition has
* in view of + danh từ (bởi vì) improved.
* on account of + danh từ (bởi vì) (Nhờ cuộc trị liệu này, tình trạng của cô ấy đã
* given + danh từ (bởi vì) được cải thiện.)
*Trong đó, “due to” có hàm ý tiêu cực và “thanks
to” có hàm ý tích cực.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbial clause of purpose)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích cung cấp thông tin về mục đích của hành động được nhắc tới trong
mệnh đề chính.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng “so that” hoặc “in order that”. Trong đó, “so that”
được dùng phổ biến hơn nhiều. “In oder that” có tính trang trọng, hình thức hơn. Mệnh đề dùng “so
that” chỉ có thể đặt sau mệnh đề chính, còn mệnh đề dùng “in order that” có thể đứng trước hoặc sau
mệnh đề chính.
* Các từ nối dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
* So that (để mà) Ví dụ:
I will lend you my money so that you can buy that
expensive watch.
(Tôi sẽ cho bạn mượn tiền của tôi để bạn có thể
mua chiếc đồng hồ đắt tiền đó.)
* In order that (để mà) Ví dụ:

Trang 5
- In order that you can meet the deadline, you
should start the project today.
(Để có thể kịp tiến độ, bạn nên bắt đầu dự án ngày
hôm nay.)
- You should start the project today in order that
you can meet the deadline.
(Bạn nên bắt đầu dự án ngày hôm nay để có thể kịp
tiến độ.)
Lưu ý: Ví dụ:
* Ta thường dùng các trợ động từ tình thái như - He tried his best so that he could get the
“can/ could/ will/ would” trong những mệnh đề scholarship. (Anh ấy đã cố gắng hết sức để có thể
trạng ngữ chỉ mục đích này. nhận được học bổng.)
* Lưu ý cần có sự tương thích về thì giữa mệnh đề - He tries his best so that he can get the
chính với mệnh đề phụ. scholarship. (Anh ấy cố gắng hết sức để có thể
nhận được học bổng.)
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ hệ quả (Adverbial clause of result)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ hệ quả cung cấp thông tin về hệ quả của sự việc trong mệnh đề chính.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ hệ quả đi với một trong hai cấu trúc sau, với nghĩa “quá ... đến nỗi mà”
So + Adj/ Adv + That S + V

Such + (A/An) + (Adj) + N + That S + V


* So ... that (quá ... đến nỗi mà) Ví dụ:
The watch is so expensive that I can’t afford it.
(Chiếc đồng hồ đắt đến nỗi tôi không thể mua nổi.)
* Such ... that (quá ... đến nỗi mà) Ví dụ:
It is such an expensive watch that I can’t afford it.
(Đó là một chiếc đồng hồ đắt đến nỗi tôi không thể

Trang 6
mua nổi.)
* Lưu ý: Ví dụ:
* Chúng ta chỉ dùng “a/an” khi danh từ trong cấu - This was such difficult homework that it took
trúc này là danh từ số ít. Khi danh từ là số nhiều me lots of time to finish it.
hoặc không đếm được, chúng ta không dùng “a/an” (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi phải mất rất nhiều
hay “the” trước cụm danh từ. thời gian để hoàn thành nó.)
- Those are such wonderful pictures that
everyone wants to have one in their house. (Những
bức tranh ấy tuyệt vời tới nỗi ai cũng muốn sở hữu
một bức trong nhà của họ.)
* Khi tính từ đứng trước danh từ là tính từ chỉ số Ví dụ:
lượng “little / few / much / many” thì chúng ta - They are assigned so many tasks that they can’t
dùng “so” thay cho “such” trong cấu trúc này. finish them on time. ()
- They are assigned such many tasks that they can’t
finish them on time. (X)
(Họ được giao quá nhiều công việc tới nỗi họ
không thể hoàn thành chúng đúng hạn.)
- So few people can attend the party this Saturday
that they have decided to postpone the party until
next weekend. (Quá ít người có thể tham dự bữa
tiệc vào thứ Bảy tuần này nên họ đã quyết định
hoãn bữa tiệc sang cuối tuần sau.)
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (Adverbial clause of contrast)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập cung cấp thông tin đối lập với sự việc trong mệnh đề chính.
* Các cấu trúc dùng cho mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập:
* Although, though, even though (mặc dù) Ví dụ:
- She walked home late at night by
herself although/ though/ even though

Trang 7
she knew that it was dangerous.
(Cô ấy tự đi bộ về nhà vào đêm khuya,
mặc dù cô ấy biết rằng điều đó thật
nguy hiểm.)
* “Though” được dùng phổ biến hơn
trong văn nói, còn “even though” có ý
nhấn mạnh hơn “though” và
“although”.
* White/ Whereas (trong khi) Ví dụ:
Your hair has a natural wave whereas/
while mine’s just straight and boring.
(Tóc của bạn xoăn sóng tự nhiên trong
khi tóc của tôi thì thẳng và đơn điệu.)
* However (dù cho ...thế nào) Ví dụ:
* It doesn’t master how (dù cho ... thế nào) - However/ It doesn’t matter how/ No
* No matter how (dù cho ... thế nào) matter how hard I tried, I can’t win her
* Vị trí: heart.
However (Dù tôi có cố gắng thế nào, tôi cũng
It doesn’t matter how adj/adv + S + V, + S + V không thể chiếm được trái tim cô ấy.)
No matter how
what Ví dụ:
It doesn’t matter where - It doesn’t matter/ No matter where
when you are, I’ll be there to protect you.
how + S + V, +S+V (Dù cho con có ở đâu, ba cũng sẽ ở đó
who để bảo vệ con.)
No matter
whom - It doesn’t matter/ No matter who
which you will become in the future, you are
forever my little love and light of my

Trang 8
life.
(Dù cho mai sau con có trở thành ai đi
chăng nữa, con vẫn mãi là tình yêu bé
bỏng, là ánh sáng của cuộc đời mẹ.)
Whatever Ví dụ:
Wherever - Whatever you give me, I will treasure
Whenever it. (Dù bạn tặng tớ món đồ gì, tớ cũng
+ S + V, +S+V
However đều trân quý nó.)
Whoever - Whenever you want to go, I will be
Whichever with you. (Dù bạn muốn đi vào thời
điểm nào, tớ cũng sẽ đi cùng bạn.)
* Lưu ý: Ngoài những mệnh đề được liệt kê ở trên, chúng ta có thể dùng các cụm giới từ sau để thể hiện
sự đối lập:
* Despite N/ V-ing (mặc dù) Ví dụ:
* In spite of + N/ V-ing (mặc dù) - Despite/ In spite of behaving impolitely, he
wasn’t punished by the teacher.
(Mặc dù cư xử bất lịch sự nhưng cậu ấy không bị
giáo viên phạt.)
* despite the fact that V + S + V (mặc dù) Ví dụ:
* in spite of the fact that + S + V (mặc dù) - Despite/ in spite of the fact that he behaved
impolitely, he wasn’t punished by the teacher.
(Mặc dù cậu ấy cư xử bất lịch sự nhưng cậu ấy
không bị giáo viên phạt.)
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mức độ/ so sánh (Adverbial clause of degree/ comparison)
* Xem Chuyên đề 17
7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clause of condition)
* Xem Chuyên đề 16
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbial clause of manner)

Trang 9
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức cung cấp thông tin về cách thức được dùng để thực hiện hành động
trong mệnh đề chính.
* Các từ nối dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức:
* (in) the way (that) (theo cách mà) Ví dụ:
- Now make a cake (in) the way (that) I have
showed you. (Bây giờ hãy làm một chiếc bánh theo
cách mà tôi đã chỉ cho bạn.)
* How (theo cách mà) Ví dụ:
- Why doesn’t he live the life how his parents want
him to live it? (Tại sao cậu ấy không sống theo
cách mà bố mẹ cậu ấy muốn?)
* As/ Like (như) Ví dụ:
I am now not the person as/ like I was 2 years ago.
(Tôi của hiện tại không giống như tôi của 2 năm
trước.)
* As if/ As though (như thể là) Ví dụ:
- His face went pale as if/ as though he had seen a
ghost.
(Khuôn mặt anh ấy tái nhợt như thể anh ấy vừa gặp
ma.)
9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm (Adverbial clause of place)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm cung cấp thông tin về địa điểm cho sự việc hay hành động trong
mệnh đề chính.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm bắt đầu bằng “where” hoặc “wherever”.
* Where (vị trí, địa điểm) Ví dụ:
* Wherever (bất cứ nơi nào) Sit where you find comfortable.
(Hãy ngồi vị trí mà bạn thấy thoải mái.)
I’ll follow you wherever you may go.

Trang 10
(Tôi sẽ theo bạn tới bất cứ nơi nào bạn có thể đi.)
10. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn (Reduced adverbial clauses)
* Các mệnh đề trạng ngữ có thể được rút gọn khi chủ ngữ của hai mệnh đề cùng là một đối tượng.
* Khi chủ ngữ của hai mệnh đề không cùng một đối tượng, chúng ta không rút gọn được mệnh đề
trạng ngữ.
10.1. Liên từ + V_ing (phân từ hiện tại)
* Mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động có thể được rút gọn thành liên từ đi với phân từ hiện tại.
Liên từ +S+V → Liên từ + V_ING

* Khi chủ ngữ của hai mệnh đề cùng là một đối * Khi chủ ngữ của hai mệnh đề không cùng một
tượng. đối tượng.
Ví dụ: Ví dụ:
Before Daniel met Joanna, he didn’t believe in Before I go to school, my mom makes me a light
anything called love. (Trước khi Daniel gặp breakfast.
Joanna, anh ấy đã không tin vào bất cứ thứ gì gọi (Trước khi tôi đến trường, mẹ tôi làm cho tôi một
là tình yêu.) bữa sáng nhẹ.)
=> Before meeting Joanna, Daniel didn’t believe → Before going to school; my mom makes me a
in anything called love. () light breakfast. (X)
(Trước khi gặp Joanna, Daniel đã không tin vào (Trước khi đến trường, mẹ tôi làm cho tôi một bữa
bất cứ thứ gì gọi là tình yêu.) sáng nhẹ.)
* Khi rút gọn, người đọc vẫn hiểu được người thực *Nếu rút gọn như vậy, người đọc sẽ hiểu nhầm
hiện hành động “gặp Joanna” là “Daniel”. người thực hiện hành động đi “đến trường” là “mẹ
tôi” chứ không phải “tôi”.
* Lưu ý:
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Ví dụ:
với “because/ since/ as” ta có thể lược bỏ cả liên Because/ since/ as she has three little kids, she is
từ mà không làm thay đổi nghĩa của câu. always busy and hardly has any free time for
herself.

Trang 11
(Vì cô ấy có ba đứa con nhỏ, cô ấy luôn bận rộn và
hầu như không có thời gian rảnh cho bản thân.)
→ Having three little kids, she is always busy and
hardly has any free time for herself. (Có ba đứa con
nhỏ, cô ấy luôn bận rộn và hầu như không có thời
gian rảnh cho bản thân.)
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn tả hai hành Ví dụ:
động diễn ra cùng lúc với “when/ while” ta có thể When/ While you visit the old landmarks and
lược bỏ cả liên từ mà không làm thay đổi nghĩa buildings in Hoi An, you can learn about the life
của câu. and culture of the locals.
(Khi bạn ghé thăm các địa danh và những tòa nhà
cổ ở Hội An, bạn có thể hiểu về cuộc sống và văn
hóa của người dân nơi đây.)
→ Visiting the old landmarks and buildings in Hoi
An, you can learn about the life and culture of the
locals.
(Ghé thăm các địa danh và những tòa nhà cổ ở Hội
An, bạn có thể hiểu về cuộc sống và văn hóa của
người dân nơi đây.)
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với Ví dụ:
“after” ta cũng có thể lược bỏ cả liên từ mà không After she had finished her homework, she went to
làm thay đổi nghĩa của câu bằng cấu trúc: bed.
After +S+V → V_ing + Having P2 (Sau khi làm xong bài tập về nhà, cô ấy đi ngủ.)
→ Having finished her homework, she went to
bed. (Sau khi làm xong bài tập về nhà, cô ấy đi
ngủ.)
10.2. Liên từ + P2 (phân từ quá khứ)
* Mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động có thể được rút gọn thành liên từ đi với phân từ quá khứ

Trang 12
Liên từ +S+V → Liên từ + P2
* Khi chủ ngữ của hai mệnh đề cùng là một đối * Khi chủ ngữ của hai mệnh đề không cùng một
tượng. đối tượng.
Ví dụ: Ví dụ:
Before she was admitted to this prestigious After I was punished by my father, my mother
school, Alice had studied at a small school in her consoled me.
village. (Sau khi tôi bị cha tôi phạt, mẹ tôi đã an ủi tôi.)
(Trước khi cô ấy được nhận vào ngôi trường danh → After punished by my father, my mother
tiếng này, Alice đã học ở một ngôi trường nhỏ consoled me. (X)
trong làng.) (Sau khi bi cha tôi phạt, mẹ tôi đã an ủi tôi.)
→ Before admitted to this prestigious school,
Alice had studied at a small school in her village.
()
(Trước được nhận vào ngôi trường danh tiếng này,
Alice đã học ở một ngôi trường nhỏ trong làng.)
* Khi rút gọn, người đọc vẫn hiểu được đối tượng * Nếu rút gọn như vậy, người đọc sẽ hiểu nhầm đối
của hành động “được nhận vào ngôi trường” là tượng của hành động “bị cha tôi phạt” là “mẹ tôi”
“Alice”. chứ không phải “tôi”
* Lưu ý:
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Ví dụ:
với “because/ since/ as” ta có thể lược bỏ cả liên từ Because/ since/ as the car is carefully polished, it
mà không làm thay đổi nghĩa của câu. looks like a new one.
(Bởi vì chiếc xe được đánh bóng cẩn thận, nó
trông như mới.)
→ Carefully polished, the car looks like a new
one. (Được đánh bóng cẩn thận, chiếc xe trông
như mới.)
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với Ví dụ:

Trang 13
“once/ when/ while” ta có thể lược bỏ cả liên từ mà When those songs are sung by my sister, they
không làm thay đổi nghĩa của câu. become emotional and touch the heart. (Khi những
bài hát đó được cất lên bởi chị tôi, chúng trở nên
có cảm xúc và chạm tới trái tim người nghe.)
→ Sung by my sister, those songs become
emotional and touch the heart.
(Được cất lên bởi chị tôi, những bài hát đó trở
nên có cảm xúc và chạm tới trái tim người nghe.)
* Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với Ví dụ:
“after” ta cũng có thể lược bỏ cả liên từ mà không After the dog had been fed, it slept quietly. (Sau
làm thay đổi nghĩa của câu bằng cấu trúc: khi được cho ăn, con chó ngủ yên.)
After + S + V → Being P2/ Having been P2 => Having been fed, the dog slept quietly. (Sau
khi được cho ăn, con chó ngủ yên.)
10.3. Liên từ + tính từ/ cụm giới từ
Liên từ + S + be + tính từ/ cụm giới từ → Liên từ tính từ/ cụm giới từ
* Khi chủ ngữ của hai mệnh đề cùng là một đối * Khi chủ ngữ của hai mệnh đề không cùng một
tượng. đối tượng.
Ví dụ: Ví dụ:
Although she was unhappy, Alice decided to lend Although I was busy, my younger sister asked me
his brother all her savings. to go out with her.
(Mặc dù cô không vui, Alice vẫn quyết định cho (Mặc dù tôi rất bận nhưng em gái tôi vẫn rủ tôi đi
anh trai cô mượn tất cả tiền tiết kiệm của mình.) chơi với cô ấy.)
→ Although unhappy, Alice decided to lend his → Although busy , my younger sister asked me to
brother all her savings () go out with her. (X)
(Mặc dù không vui, Alice vẫn quyết định cho anh (Mặc dù bận rộn, em gái tôi vẫn rủ tôi đi chơi với
trai cô mượn tất cả tiền tiết kiệm của mình.) cô ấy.)
* Khi rút gọn, người đọc vẫn hiểu được người * Nếu rút gọn như vậy, người đọc sẽ hiểu nhầm
“không vui” ở đây là “Alice”. người “bận rộn” ở đây là “em gái tôi” chứ không

Trang 14
phải “tôi”.

B. BÀI TẬP MINH HỌA


Circle one letter to indicate the option that best completes each of the Notes:
following sentences After + S + V
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018") → (After) + having
Lucy paid a visit to the local orphanage. She then decided to donate part of her P2 (Sau khi làm gì)
savings to the children there.
A. It was only when Lucy had decided to donate part of her savings to the
children that she paid a visit to the local orphanage.
B. Lucy had hardly decided to donate part of her savings to the children when
she paid a visit to the local orphanage.
C. Before she paid a visit to the local orphanage, Lucy had decided to donate part
of her savings to the children there.
D. Having paid a visit to the local orphanage, Lucy decided to donate part of her
savings to the children there.
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã cho ở đề bài Lucy paid a visit to the local orphanage. She then
decoded to donate part of her savings to the children there. (Lucy đã đến
thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Sau đó, cô đã quyết định quyên góp một phần
tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở đó.) có hành động paid a visit (tới thăm)
xảy ra trước hành động decided to donate (quyết định quyên góp). Dịch 4
phương án đã cho:
A. Chỉ đến khi Lucy quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho
trẻ em, cô mới tới thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Như vậy, hành động “tới
thăm” xảy ra sau hành động “quyết định quyên góp”.
B. Lucy đã quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em

Trang 15
ngay khi cô tới thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Như vậy, hành động “tới thăm”
và hành động “quyết định quyên góp” xảy ra gần như đồng thời.
C. Trước khi cô đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương, Lucy đã quyết định quyên
góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở đó. Như vậy, hành động “tới
thăm” xảy ra sau hành động “quyết định quyên góp”.
D. Sau khi đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương, Lucy đã quyết định quyên góp
một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở đó. Như vậy, hành động “tới
thăm” xảy ra trước hành động “quyết định quyên góp”.
→ Phương án D có ý nghĩa tương đồng với câu đã cho ở đề bài.
Ngoài ra, ta cũng có cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ với after như sau:
After + S + V → (After) + Having P2
Chọn D.
Câu 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 - Bắc Ninh”)
The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.
A. Since the proposal seemed like a good idea, the manager refused it.
B. The manager refused the proposal though it seemed like a good idea.
C. The proposal didn’t seem like a good idea, so the manager didn’t accept it.
D. The manager didn’t like the proposal because it didn’t seem a good idea.
Hướng dẫn:
Ta thấy hai câu đã cho ở đề bài The proposal seemed like a good idea. The
manager refused it. (Đề xuất này có vẻ là một ý tưởng hay. Người quản lý đã từ
chối nó.) mang ý nghĩa đối lập nhau. Dịch 4 phương án đã cho:
A. Bởi vì đề xuất này có vẻ là một ý tưởng hay nên người quản lý đã từ chối nó.
B. Người quản lý đã từ chối đề xuất này mặc dù nó có vẻ là một ý tưởng hay.
C. Đề xuất này không có vẻ là một ý tưởng hay nên người quản lý đã không chấp
nhận nó.
D. Người quản lý đã không thích đề xuất này vì nó không có vẻ là một ý tưởng
hay.

Trang 16
Ta dùng liên từ though (mặc dù) để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập nên
phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”)
She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.
A. Although she didn’t try hard to pass the driving test, she could pass it.
B. Despite being able to pass the driving test, she didn’t pass it.
C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test.
D. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã cho ở đề bài She tried very hard to pass too diving test. She could
hardly pass it (Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó
có thể vượt qua nó.) có hai hành động mang ý nghĩa đối lập là “cố gắng” và
“khó có thể vượt qua”. Dịch 4 phương án đã cho:
A. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy vẫn có
thể vượt qua nó.
B. Mặc dù có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe, nhưng cô ấy đã không vượt qua
nó.
C. Dù có cố gắng thế nào, cô cũng khó có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe.
D. Cô ấy đã rất cố gắng, vì vậy cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách
hài lòng.
→ Phương án C có ý nghĩa tương đồng với câu đã cho ở đề bài.
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.

Trang 17
A B

1. I waited for my friend a. I left a message with his mother.


2. He did b. you may fall ill.
3. I am as intelligent c. until I get ready.
4. As he was not there, d. until he arrived.
5. We eat e. he finished late.
6. She was so tired f. so that we may live.
7. If you eat too much, g. where his friends could not find him.
8. Though he started early, h. that she could barely stand.
9. If you do not tell me everything, i. as you are.
10. Do not go j. I will not be able to help you.

1. _______ 2. _______ 3. _______ 4. _______ 5. _______


6. _______ 7. _______ 8. _______ 9. _______ 10. _______
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Betty looks_______there’s something wrong with her.
A. only if B. even if C. as if D. so that
2. The people danced_______the music played.
A. like B. as C. unless D. in case
3. David went swimming_______his illness.
A. even if B. in spite of C. though D. whereas
4. _______I looked, I found fingerprints.
A. Until B. Whereas C. Because D. Wherever
5. This region is called “land of apple” _______it yields a lot of apples.
A. because B. although C. until D. only if
6. _______ploughing the field, the farmer uncovered a dinosaur bone.
A. As though B. While C. Until D. Since

Trang 18
7. _______his parents disapprove, he says he won't go to university.
A. Even though B. Until C. As if D. Despite
8. _______the fire started blazing, the skewers were tilted toward the flames.
A. So that B. As if C. Such as D. As soon as
9. _______pandas mostly eat bamboo, they are also carnivorous.
A. Not only B. Until C. Although D. As soon as
10. Seat belts were introduced_______traffic fatalities would be reduced.
A. as if B. then C. so that D. only if
11. I have to get up early. I set the alarm for five o’clock_______oversleep.
A. so as not to B. in order to C. so that D. because of
12. I managed to get to sleep_______there was a lot of noise.
A. although B. because C. so that D. despite
13. I prefer driving_______I am afraid of flying.
A. although B. because C. so that D. because of
14. I waited for an hour_______I could meet her.
A. although B. because C. so that D. because of
15. I went to bed early_______I wouldn’t be tired in the morning
A. although B. because C. so that D. because of
16. I went to work the next day_______I was still feeling unwell.
A. although B. because C. so that D. because of
17. I’m going to Australia_______forget my English.
A. so as not to B. in order to C. so that D. because of
18. I’m studying very hard at the moment_______pass my exams next month.
A. so as not to B. in order to C. so that D. because of
19. It was difficult for me to get a loan_______my unstable employment.
A. despite B. because C. although D. because of
20. Make sure your bags are tagged_______you can identify them.
A. so as to B. because C. so that D. although

Trang 19
21. My sister gave English lessons_______earn some money.
A. so as to B. in order not to C. so that D. for
22. She only accepted the job_______the salary, which was very high.
A. despite B. in order to C. because of D. because
23. Some people do not eat before exercise_______feel nauseated.
A. so as to B. in order not to C. so that D. because of
24. The president resigned from his duty_______health issues.
A. despite B. because C. although D. because of
25. We see each other almost every day_______we are in the same class.
A. despite B. because C. although D. because of
26. All the flights were cancelled_______the harsh weather conditions.
A. despite B. because of C. although D. because
27. Do exercise regularly_______have excellent health and well-being.
A. so as not to B. in order to C. so that D. because of
28. I am not allowed into the club_______I am not 21 years old yet.
A. although B. because C. so that D. because of
29. I couldn’t get to sleep_______the noise.
A. despite B. in order to C. thanks to D. because of
30. I had to take the bus_______my car broke down.
A. although B. because C. so that D. because of
III - Using the word given in brackets, rewrite the following sentences without changing their
original meanings. (Use the reduced clauses if possible.)
1. She was chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself (when)
→ ___________________________________________________________
2. We had planned everything carefully. Lots of things went wrong (although)
→ ___________________________________________________________
3. Due to his bad cold, he couldn’t deliver a speech yesterday (because)
→ ___________________________________________________________

Trang 20
4. Hockey players wear lots of protective clothing. They don’t get hurt (in order that)
→ ___________________________________________________________
5. You are bitten by a mosquito. You may get malaria (if)
→ ___________________________________________________________
6. His handwriting is small. I can hardly read it. (so ... that)
→ ___________________________________________________________
7. I tried very hard. I didn’t get the scholarship this semeste (no matter)
→ ___________________________________________________________
8. You can go everywhere. You have to inform me beforehand (no matter)
→ ___________________________________________________________
9. It was hot. We decided to stay at home (such ... that)
→ ___________________________________________________________
10. Maria gets straight A’s. Her brother has to study very hard to pass the exams (whereas)
→ ___________________________________________________________

Trang 21
ĐÁP ÁN
I - Match each clause in column A with one in column B to make a meaningful sentence.
1. d
Đáp án: I waited for my friend until he arrived.
Giải thích: Câu này có phần đầu là một mệnh đề hoàn chỉnh nên phần sau sẽ cần có liên từ và mệnh đề.
Trong các đáp án c, d, f chỉ có đáp án d nhắc đến một người ở ngôi số 3 chỉ người bạn trong mệnh đề đầu.
Dịch nghĩa: Tôi đợi người bạn của mình cho đến khi anh ta tới.
2. g
Đáp án: He hid where his friends could not find him.
Giải thích: Câu này có phần đầu chứa một động từ cần có trạng ngữ chỉ địa điểm. Anh ta trốn - trốn ở
đâu - cần một mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm. Và trong tất cả các đáp án chỉ có đáp án g là đáp án duy
nhất đúng.
Dịch nghĩa: Anh ấy trốn ở chỗ mà các bạn anh ấy không thể tìm được.
3. i
Đáp án: I am as intelligent as you are.
Giải thích: Nửa đầu câu này chứa as + adj, như vậy cần thêm một as nữa để hoàn thành cặp từ trong cấu
trúc so sánh.
Dịch nghĩa: Tôi thông minh như cậu.
4. a
Đáp án: As he was not there, I left a message with his mother.
Giải thích: Nửa đầu của câu này dùng thì quá khứ nên nửa sau cũng buộc phải ở thì quá khứ. As ở đây
hiểu là bởi vì, dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính ở quá khứ. Chỉ
có một mệnh đề đáp ứng yêu cầu là a.
Dịch nghĩa: Vì anh ấy không có nhà nên tôi để lại lời nhắn qua mẹ anh ấy.
5. f
Đáp án: We eat so that we may live.
Giải thích: Nửa đầu câu này là một mệnh đề hoàn chỉnh với từ eat với nghĩa là nội động từ, như vậy nửa
sau cần liên từ và mệnh đề. Câu f cho chúng ta một mệnh đề như thế với trùng chủ ngữ we.

Trang 22
Dịch nghĩa: Chúng ta ăn để sống.
6. h
Đáp án: She was so tired that she could barely stand.
Giải thích: Nửa đầu câu này có cụm so tired nên nửa sau chắc chắn là cấu trúc that + mệnh đề. Vì vậy
chúng ta chọn h.
Dịch nghĩa: Cô ấy mệt đến mức không đứng được.
7. b
Đáp án: If you eat too much, you may fall ill.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính
với cấu trúc là S + will/may/can + V. Trong các câu chỉ có b và j có cấu trúc như vậy. Xét về nghĩa, b là
phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn nhiều quá bạn sẽ bị ói đấy.
8. e
Đáp án: Though he started early, he finished late.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề phụ chia thì quá khứ đơn nên phần còn thiếu là mệnh đề chính
chia thì quá khứ đơn. Do vậy chúng ta chọn e. về mặt ý nghĩa cũng hợp lý vì hai mệnh đề đối lập.
Dịch nghĩa: Mặc dù bắt đầu sớm, anh ta kết thúc muộn.
9. j
Đáp án: If you do not tell me everything, I will not be able to help you.
Giải thích: Nửa đầu là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1 nên nửa sau chúng ta cần một mệnh đề chứa
will/can/may. J là lựa chọn cuối cùng có cấu trúc như thế.
Dịch nghĩa: Nếu anh không kể mọi chuyện cho tôi thì tôi không thể giúp anh được.
10. C
Đáp án: Do not go until I get ready.
Giải thích: Nửa đầu của câu là mệnh đề chính nên chúng ta tìm một nửa cuối gồm có liên từ và mệnh đề
cùng thời. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đừng có đi cho đến khi nào tôi chuẩn bị xong mọi thứ.
II - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences

Trang 23
1. Đáp án. C
Giải thích:
only if: chỉ khi (điều kiện)
even if: ngay cả nếu (điều kiện)
as if/ as though: giống như
so that: để mà (mục đích)
Dựa vào ý nghĩa của câu và các cụm từ nêu trên, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Betty trông có vẻ như có chuyện gì đó không ổn.
2. Đáp án. B
Giải thích:
Hai mệnh đề này đều được chia ở thì quá khứ đơn, là hai hành động cùng diễn ra. Vì vậy, chúng ta chọn
as với nghĩa khi, trong khi. Các phương án khác đều không hợp lý (like: như, unless: trừ khi, in case: để
đề phòng trường hợp).
Dịch nghĩa: Mọi người nhảy trong tiếng nhạc.
3. Đáp án. B
Giải thích:
Sau ô trống là một
Dịch nghĩa: Mặc dù ốm nhưng David vẫn đi bơi.
4. Đáp án. D
Giải thích:
Trong mệnh đề đầu của câu này, động từ look cần có một trạng từ chỉ địa điểm đi kèm. Vậy nên phương
án D là hợp lý hơn cả. Các phương án khác không phù hợp về nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Nhìn bất kì đâu, tôi cũng thấy những vân tay.
5. Đáp án. A
Giải thích:
Hai mệnh đề có mối quan hệ nhân quả, trong đó mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu. Vậy nên
chúng ta chọn because làm từ nối.
Dịch nghĩa: Khu vực này được gọi là vùng đất táo vì người ta trồng rất nhiều táo ở đây.

Trang 24
6. Đáp án. B
Giải thích:
Đi với V_ing chỉ có while và since, trong đó since lại cần một mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn
thành. Vậy nên while là lựa chọn duy nhất.
Dịch nghĩa: Trong khi đang cày ruộng, một nông dân đã phát hiện ra một chiếc xương khủng long.
7. Đáp án. A
Giải thích:
Giữa 2 mệnh đề có sự đối lập về mặt nghĩa nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Mặc dù bố mẹ không tán thành nhưng anh ấy nói anh ấy sẽ không đi học đại học.
8. Đáp án. D
Giải thích:
Phương án A. so that, và phương án B. as if, không bao giờ đứng đầu câu. C. such as thì chỉ đứng trước
cụm danh từ làm ví dụ. D đúng cả về cấu trúc và ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Ngay khi ngọn lửa bùng lên, những hàng rào song sắt đổ nghiêng về phía ngọn lửa.
9. Đáp án. C
Giải thích:
Giữa 2 mệnh đề có sự đối lập về mặt nghĩa nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Mặc dù gấu trúc chủ yếu ăn tre trúc nhưng chúng cũng là loài động vật ăn thịt.
10. Đáp án. C
Giải thích:
Trong câu này, mệnh đề 2 là mục đích của hành động trong mệnh đề 1, dùng trợ động từ would, nên
chúng ta chọn so that làm từ nối. Nếu dùng then để nối 2 mệnh đề thì mệnh đề thứ 2 phải để quá khứ đơn
chứ không phải would.
Dịch nghĩa: Dây đai an toàn được đưa vào sử dụng để giảm thiểu thương vong do tai nạn giao thông.
11. Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A

Trang 25
Dịch nghĩa: Tôi phải dậy sớm. Tôi đặt đồng hồ lúc 5 giờ để không ngủ quên.
12. Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì despite chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa,
mệnh đề sau đối lập với mệnh đề đầu nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Tôi vẫn ngủ được dù có rất nhiều tiếng ồn.
13. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý
nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi thích lái xe hơn vì tôi sợ đi máy bay.
14. Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý
nghĩa, mệnh đề sau là mục đích của mệnh đề đầu, dùng trợ động từ tình thái could, nên chúng ta chọn so
that.
Dịch nghĩa: Tôi đã đợi cả tiếng đồng hồ để có thể gặp cô ấy.
15. Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý
nghĩa, mệnh đề sau là mục đích của mệnh đề đầu, dùng trợ động từ tình thái would, nên chúng ta chọn so
that.
Dịch nghĩa: Tôi đi ngủ sớm để sáng hôm sau tôi không bị mệt.
16. Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì despite chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa,
mệnh đề sau đối lập với mệnh đề đầu nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Ngày hôm sau tôi vẫn đi làm mặc dù cảm thấy không được khỏe.

Trang 26
17. Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A.
Dịch nghĩa: Tôi sắp đi Úc để không quên tiếng Anh.
18. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Tôi đang học hành rất chăm chỉ để có thể thi đỗ vào tháng sau.
19. Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng tính từ sở hữu my, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite,
hoặc because of. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng
ta dùng because of.
Dịch nghĩa: Tôi khó có thể vay được tiền ngân hàng vì công việc của tôi không ổn định.
20. Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề chứa can, chỉ mục đích của mệnh đề sau nên chúng ta chọn so that.
Dịch nghĩa: Hãy đảm bảo là những túi hành lý của bạn đều có nhãn dán để bạn có thể nhận ra chúng.
21. Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A.
Dịch nghĩa: Chị gái tôi dạy tiếng Anh để kiếm thêm thu nhập
22. Đáp án C
Giải thích:

Trang 27
Sau chỗ trống là một danh từ, mặc dù sau danh từ đó là một mệnh đề, nhưng mệnh đề đó có chức năng
như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Như vậy chúng ta chỉ có thể chọn A hoặc C vì hai đáp án
này có thể đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn C.
Dịch nghĩa: Cô ấy nhận vào làm chỉ vì lương cao.
23. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Một số người không ăn trước khi tập thể dục để không bị buồn nôn.
24. Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc because of. Về ý nghĩa,
danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta dùng because of.
Dịch nghĩa: Ngài tổng thống từ chức vì lý do sức khỏe.
25. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta chỉ có thể chọn B hoặc C. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Gần như ngày nào chúng tôi cũng gặp nhau vì chúng tôi học cùng lớp.
26. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng mạo từ the, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc
because of. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta
dùng because of.
Dịch nghĩa: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
27. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh
đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.

Trang 28
Dịch nghĩa: Hãy luyện tập thường xuyên để có sức khỏe và thể trạng tốt.
28. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý
nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi không được phép tham gia câu lạc bộ đó vì tôi chưa đủ 21 tuổi.
29. Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng mạo từ the, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc
because of, hoặc thanks to. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó
nên chúng ta dùng because of hoặc thanks to. Tuy nhiên, ý nghĩa của danh từ tiêu cực nên không thể
dùng thanks to. Vì vậy because of là lựa chọn tốt nhất cho câu này.
Dịch nghĩa: Tôi không sao ngủ được do tiếng ồn.
30. Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý
nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi phải đi xe buýt vì ô tô của tôi bị hỏng.
III - Using the word given in brackets, rewrite the following sentences without changing their
original meanings. (Use the reduced clauses if possible.)
1. She felt extremely proud of herself when she was chosen as the representative at the conference.
Rút gọn: Being chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ với nhau về mặt thời gian, nhưng xét về nghĩa ta chỉ có thể đặt when
trước mệnh đề she was chosen as the representative at the conference.
Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân khi được chọn làm người đại diện tại hội nghị.
2. Although we had planned everything carefully, lots off things went wrong.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ đối lập với nhau, nhưng xét về nghĩa ta chỉ có thể đặt although trước
mệnh đề we had planned everything carefully.

Trang 29
Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận, rất nhiều thứ đã xảy ra không theo ý
muốn.
3. Because he had a bad cold, he couldn’t deliver a speech yesterday.
Rút gọn: Having a bad cold, he couldn’t deliver a speech yesterday.
Giải thích: Sau because ta cần một mệnh đề, mà mệnh đề còn lại của câu có chứa couldn’t nên mệnh đề
sau because phải chia ở thì quá khứ đơn. Ta có cụm từ: have a bad cold (bị cảm nặng).
Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy bị cảm nặng nên anh ấy không thể phát biểu.
4. Hockey players wear lots of protective clothing in order that they don’t get hurt.
Giải thích: Mệnh đề they don’t get hurt là mục đích của mệnh đề hockey players wear lots of
protective clothing nên ta đặt in order that trước mệnh đề they don’t get hurt.
Dịch nghĩa: Những người chơi khúc côn cầu mặc nhiều quần áo bảo hộ để tránh bị chấn thương.
5. If you are bitten by a mosquito, you may get malaria.
Giải thích: Mệnh đề you are bitten by a mosquito là điều kiện của mệnh đề you may get malaria nên
ta đặt if trước mệnh đề you are bitten by a mosquito.
Dịch nghĩa: Nếu bạn bị muỗi đốt, bạn có thể bị sốt rét.
6. His handwriting is so small that I can hardly read it
Giải thích: Ta có cấu trúc: so + adj that (quá ... đến nỗi).
Dịch nghĩa: Chữ của anh ấy bé đến nỗi tôi gần như không đọc nổi.
7. No matter how hard I tried, I didn’t get the scholarship this semester.
Giải thích: Hard là tính từ chỉ mức độ nên ta dùng no matter how.
Dịch nghĩa: Dù cố gắng thế nào đi nữa thì tôi vẫn không đạt được học bổng kì này.
8. No matter where you go, you have to inform me beforehand.
Giải thích: Everywhere là trạng từ chỉ địa điểm nên ta dùng no matter where.
Dịch nghĩa: Dù con đi đâu, con cũng phải thông báo cho trước cho bố.
9. It was such hot weather that we decided to stay at home.
Giải thích: Ta có cấu trúc: such + (a/an) + adj + N + that (quá ... đến nỗi).
Dịch nghĩa: Thời tiết nóng tới nỗi chúng tôi đã quyết định ở nhà.
10. Maria gets straight A’s, whereas her brother has to study very hard to pass the exams.

Trang 30
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ đối lập với nhau, ta có thể đặt whereas ở giữa.
Dịch nghĩa: Maria luôn được điểm A, trong khi em trai cô ấy phải rất vất vả mới thi đạt.

Trang 31

You might also like