You are on page 1of 10

CHUYÊN ĐỀ 20: ĐẢO NGỮ

(INVERSION)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
* Trong tiếng Anh, đảo ngữ được hiểu một cách đơn giản là đặt động từ đứng trước chủ ngữ trong câu
(giống như việc mà chúng ta thường làm khi muốn đặt câu hỏi).
* Ta dùng phép đảo ngữ để nhấn mạnh ý nào đó hoặc gây hiệu ứng đặc biệt cho câu mà mình muốn
diễn đạt.
* Trong những trường hợp này, người ta thường đưa các thành phần muốn nhấn mạnh lên đứng đầu
câu.
2. Các trường hợp đảo ngữ
2.1. Đảo ngữ khi trạng ngữ phủ định đứng đầu câu
* Never/ At no time (chưa bao giờ) Ví dụ:
Alana never/ at no time does housework.
→ Never/ At no time does Alana do housework.
(Chưa bao giờAlana làm việc nhà.)
* Seldom/ Rarely (hiếm khi) Ví dụ:
Anne seldom/ rarely goes home after curfew.
→ Seldom/ Rarely does Anne go home after curfew.
(Hiếm khi Anne về nhà sau giờ giới nghiêm.)
* Hardly/ Hardly ever Ví dụ:
(hầu như không) Tamara hardly/ hardly ever goes to work late.
→ Hardly/ Hardly ever does Tamara go to work late.
(Hầu như Tamara không bao giờ đi làm muộn.)
* Little (gần như không) Ví dụ:
She little knows how much he misses her.
→ Little does she know how much he misses her.
(Cô ấy gần như không biết anh ấy nhớ cô đến nhường nào.)
* In no way (không đời nào) Ví dụ:
Bella in no way agreed to go with a stranger. She is alway cautious.
→ In no way did Bella agree to go with a stranger. She is always
cautious.
(Không đời nào Bella lại đồng ý đi cùng một người lạ. Cô ấy luôn
cẩn trọng.)
* On no account Ví dụ:
(không vì bất cứ lý do nào) You should on no account put all your eggs in one basket.
→ On no account should you put all your eggs in one basket.
(Bạn không nên vì bất cứ lý do nào mà đầu tư hết vào một chỗ.)
* On no condition (tuyệt đối không) Ví dụ:
You should on no condition quit that extremely highly-paid job.
→ On no condition should you quit that extremely highly-paid job.
(Bạn tuyệt đối không nên bỏ công việc lương vô cùng cao như vậy.)
* In/ Under no circumstances Ví dụ:
(Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng She will in/ under no circumstances agree to marry such a brutal
không) man.
→ In/ Under no circumstances will she agree to marry such a
brutal man.
(Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cô ấy cũng sẽ không đồng ý cưới
một người đàn ông tàn bạo đến như vậy.)
* Nowhere (Không ở nơi nào) Ví dụ:
He could find a safe place to sleep nowhere that night.
→ Nowhere could he find a safe place to sleep that night.
(Anh ấy không thể tìm thấy một nơi nào an toàn để ngủ đêm hôm
đó.)
* No longer (không còn nữa) Ví dụ:
She will no longer be my friend after deceiving me like that.
→ No longer will she be my friend after deceiving me like that.
(Cô ấy sẽ không còn là bạn tôi nữa sau khi lừa dối tôi như vậy.)
* Lưu ý: Chúng ta chỉ đảo ngữ khi các trạng ngữ bổ nghĩa cho toàn bộ cụm từ hoặc mệnh đề chứ không
phải khi trạng từ bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
Hardly anyone turned up for the party. (Không đảo ngữ)
(Gần như không có ai tới dự bữa tiệc.)
2.2. Đảo ngữ khi các cụm từ với “ONLY” đứng đầu câu
* Only after (chỉ sau khi) Ví dụ:
I can let you watch TV only after you finish your meal.
→ Only after you finish your meal can I let you watch TV.
(Chỉ sau khi em ăn xong, chị mới cho em xem TV.)
* Only by (chỉ bằng cách) Ví dụ:
You will get the scholarship this term only by studying hard.
→ Only by studying hard will you get the scholarship this term.
(Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, cậu mới có thể lấy được học bổng kì
này.)
* Only if (chỉ khi, nếu) Ví dụ:
Mr. Smith could keep this position only if more than 50% of the
delegates voted for him.
→ Only if more than 50% of the delegates voted for him could Mr.
Smith keep this position.
(Chỉ khi trên 50% số đại biểu bầu cử cho ông Smith thì ông ấy mới giữ
được vị trí này.)
* Only then/ later Ví dụ:
(chỉ đến sau này) Anna only realised that her children meant the world to her then/ later.
→ Only then/ later did Anna realise that her children meant the world
to her.
(Chỉ đến sau nay Anna mới nhận ra rằng con cái là cả thế giới đối với
cô ấy.)
* Only when (chỉ đến khi) Ví dụ:
He knew that he loved her only when he let her go.
→ Only when he let her go, did he know that he loved her.
(Chỉ đến khi anh ấy để cô ấy rời đi, anh ấy mới biết rằng anh đã yêu cô.)
* Only in this/ that way Ví dụ:
(chỉ bằng cách này/kia) You can only cross the jungle safely in this/ that way.
→ Only in this/ that way can you cross the jungle safely.
(Chỉ bằng cách này/ kia bạn mới có thể băng qua rừng một cách an
toàn.)
* Lưu ý: Only when Ví dụ:
(chỉ đến khi) She really believed he was safe only when/ not until her son went back
= Not until (mãi đến khi) home.
→ Only when/ Not until her son went back home did she really believe
he was safe.
(Chỉ đến khi/ Mãi đến khi con trai bà ấy trở về nhà thì bà ấy mới tin cậu
đã bình an.)
2.3. Đảo ngữ với các liên từ tương quan
* Not only... but also Ví dụ:
(Không những ... mà còn) She can not only sing beautifully but also she can dance
* Chỉ đảo ngữ ở mệnh đề chứa not only. perfectly.
→ Not only can she sing beautifully but also she can
dance perfectly.
(Không những cô ấy hát hay mà cô ấy còn nhảy đẹp
nữa.)
* Scarcely/ Hardly/ Barely... when Ví dụ:
hoặc No sooner... than (ngay khi vừa... thì) - They had scarcely escaped from the building when it
* Mệnh đề đi với scarcely/ hardly/ barely/ collapsed.
no sooner được chia ở thì quá khứ hoàn → Scarcely had they escaped from the building when it
thành. Mệnh đề đi với when/ than được chia collapsed.
ở thì quá khứ đơn (Ngay khi họ vừa thoát ra khỏi tòa nhà thì nó sụp
xuống.)
- We had no sooner mentioned him than he arrived.
→ No sooner had we mentioned him than he arrived.
(Chúng tôi vừa nhắc đến anh ấy thì anh ấy tới.)
* Neither... nor Ví dụ:
(chẳng phải... cũng chẳng phải) He neither wanted to obey his mother nor he wanted to
* Đảo ngữ ở cả hai mệnh đề. make her sad.
→ Neither did he want to obey his mother nor did he
want to make her sad.
(Anh ấy không muốn làm theo lời mẹ, cũng không muốn
làm mẹ buồn.)
2.4. Đảo ngữ với câu điều kiện
* Đôi khi mệnh đề if trong câu điều kiện được đảo ngữ như một cách khiến cho câu trở nên trang trọng
hơn. Trong trường hợp này, người ta bỏ đi liên từ “if” và dùng hình thức đảo ngữ thay thế.
* Câu điều kiện loại 1: Ví dụ:
If + S + V → Should + S + V If you buy more than two pairs of shoes, I will offer you a
discount.
→ Should you buy more than two pairs of shoes, I will offer
you a discount.
(Nếu bạn mua nhiều hơn hai đôi giày, tôi sẽ giảm giá cho bạn.)
* Câu điều kiện loại 2 với “to be” Ví dụ 1:
If + S + were + N →Were + S + N If I were a bird, I would be an eagle, one of the largest and
strongest birds in the world.
→ Were I a bird, I would be an eagle, one of the largest and
strongest birds in the world. (Nếu tôi là chim, tôi sẽ là một con
đại bàng, một trong những loài chim lớn nhất và mạnh nhất
trên thế giới.)
* Câu điều kiện loại 2 với “V” Ví dụ 2:
If + S + ed → Were + S + to V If I had enough money, I would build a new house for my
mom and dad.
→ Were I to have enough money, I would build a new house
for my mom and dad.
(Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ xảy cho bố mẹ tôi một ngôi nhà mới.)
* Câu điều kiện loại 3 Ví dụ 1:
If + S + had P2 →Had + S + P2 If I had listened to her advice, I wouldn’t have lost all my
money.
→ Had I listened to her advice, I wouldn’t have lost all my
money.
(Nếu tôi nghe lời khuyên của cô ấy, tôi đã không bị mất hết tiền
như vậy.)
* Khi động từ chia thể phủ định, ta vẫn Ví dụ 2:
chỉ đảo “had” mà không phải là If I hadn’t been absent from yesterday’s meeting, I would
“hadn’t”. have met Ronaldo in person.
→ Had I not been absent from yesterday’s meeting, I would
have met Ronaldo in person. (Nếu tôi không vắng mặt trong
buổi họp ngày hôm qua, tôi đã được tận mắt thấy Ronaldo rồi.)
* Đảo ngữ đặc biệt trong câu điều kiện
Trong tiếng Anh, có một cấu trúc diễn
đạt nghĩa ai đó/ điều gì đó cản trở
không cho ai đó/ điều gì đó xảy ra,
được bắt đầu bằng liên từ “if” đi với đại
từ “it”, mang ý nghĩa “nếu không vì/
nếu không nhờ vào/ nếu không có ...
thì đã ...”
a. If it wasn’t/ weren’t for + N, S + Ví dụ 1:
would + V If it wasn’t/ weren’t for you, I wouldn’t come.
→ Were it not for + N, S + would + V → Were it not for you, I wouldn’t come. (Nếu không phải vì
cậu thì tớ đã không tới rồi.)
b. If it hadn’t been for + N, S + would Ví dụ 2:
+ have + P2 If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have overcome that
→ Had it not been for + N, S + would difficulty.
+ have + P2 → Had it not been for your help, I wouldn’t have overcome
that difficulty.
(Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không vượt
qua được khó khăn ấy.)
Lưu ý: Ta cũng có các cấu trúc tương Ví dụ:
đương sau: Had it not been for your help, I wouldn’t have overcome that
But for + N = Without + N = Had it difficulty.
not been for + N (Nếu không vì/ nếu → But for/ Without your help, I wouldn’t have overcome that
không có/nếu không nhờ vào ...) difficulty.
(Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không vượt
qua được khó khăn ấy.)
2.5. Đảo ngữ với “so” và “such”
* Đảo ngữ với “so” Ví dụ:
S + V + so + adj/ adv + that … - He spoke so fast that I could hardly understand him.
→ So + adj + be + S + that... → So fast did he speak that I could hardly understand him.
→ So + adv + auxiliary + S + V + that... (Cậu ấy nói nhanh tới nỗi tôi gần như không hiểu cậu nói
gì.)
- The document was so important that I couldn’t leave it
here on the table.
→ So important was the document that I couldn’t leave it
here on the table.
(Tài liệu này quan trọng đến nỗi tôi không thể để nó ngay
trên bàn.)
* Đảo ngữ với “such” Ví dụ:
a. S + V + such + N + that... He was such an intelligent student that he could solve that
→ Such + N + V + S + that ... challenging mathematical task in just 3 minutes.
→ Such an intelligent student was he that he could solve
that challenging mathematical task in just 3 minutes.
(Cậu ấy là một học sinh thông minh tới nỗi có thể giải được
bài toán hóc búa đó chỉ trong 3 phút.)
b. It + be + such + N that... Ví dụ:
→ Such + be + N + that... It was such a visually appealing video that my children
watched it over and over again.
→ Such was a visually appealing video that my children
watched it over and over again. (Video đó hấp dẫn tới nỗi
các con tôi đã xem đi xem lại nó nhiều lần.)
2.6. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn
* Khi chúng ta đặt một trạng ngữ chỉ nơi chốn lên Ví dụ:
đầu câu, ta sử dụng đảo ngữ. Tuy nhiên, trong - An expensive piece of jewelry was in the box.
trường hợp đảo ngữ này ta chỉ cần đưa động từ → In the box was an expensive piece of jewelry.
trong câu lên đứng trước chủ ngữ, chứ không đưa (Trong hộp là một món trang sức đắt tiền.)
trợ động từ.
* Động từ to be thường được sử dụng trong dạng - Three kids stood on the table.
đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các nội động từ → On the table stood three kids.
chỉ sự chuyển động như: climb (leo, trèo), come (Ba đứa trẻ đứng trên bàn.)
(tới), fly (bay), go (đi), hang (treo), lie (nằm), run
(chạy), sit (ngồi), stand (đứng) ...
* Không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ nhân xưng. Ví dụ:
- She sat on the chair. ()
→ On the chair sat she. (X)
(Cô ấy ngồi trên ghế.)
- They were under the bed. ()
→ Under the bed were they. (X)
(Chúng ở dưới gầm dưới.)
* Lưu ý: Ví dụ 1:
- Ta cũng sử dụng đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi - Here comes the train.
chốn “here” (ở đây) và “there” (ở đó). (Chuyến tàu tới đây rồi.)
- There is the book you always want to read.
(Đó là cuốn sách mà bạn luôn muốn đọc.)
- Ta cũng không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ Ví dụ 2:
nhân xưng. - There she stands.
(Cô ấy đứng đó.)
- Here it is.
(Nó đây này.)
2.8. Đảo ngữ với “as” và “than” trong câu so sánh
* Đảo ngữ với “as” Ví dụ:
- He wants to start his own business, and his close
friend wants the same.
→ He wants to start his own business, as does his
close friend.
(Anh ấy muốn mở kinh doanh riêng, bạn thân anh
ấy cũng muốn vậy.)
* Đảo ngữ với “than” Ví dụ:
- Alan has more siblings than you do.
→ Alan has more siblings than do you.
(Alan có nhiều anh chị em hơn bạn.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
in the following questions.
Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG 2015")
_________at school yesterday when we were informed that there was no class due to a
sudden power cut.
A. We had arrived hardly B. We have hardly arrived
C. Hardly we had arrived D. Hardly had we arrived
Hướng dẫn:
Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu bắt đầu bằng từ when, 4 phương án đã cho đều chứa
từ hardly nên ta có một cấu trúc câu đảo ngữ phù hợp:
Hardly + had + P2 when S V (ngay khi vừa... thì)
→ Phương án D đúng với cấu trúc ngữ pháp trên.
Chọn D.
Câu 2: (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học 2011”)
Hardly did he enter the room when all the lights went out.
A. did he enter B. when C. the lights D. went
Hướng dẫn:
Khi trạng từ hardly đứng ở đầu câu, ta sẽ phải sử dụng đảo ngữ. cấu trúc câu đảo ngữ
với hardly như sau:
Hardly had P2 when S V (ngay khi vừa... thì)
→ Phương án A không đúng với cấu trúc ngữ pháp trên vì ở thì quá khứ đơn. Muốn
đúng phải sửa did he enter thành had he entered. Chọn A
Câu 3: __________for the heavy storm, the accident would not have happened. Note:
A. If it isn’t B. Hadn’t it been Hadn’t it been
C. Had it not been D. Were it not for (X)
Hướng dẫn: Had it not been
Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu đang ở thì tương lai hoàn thành, nên có thể suy ra đây for ()
là câu điều kiện loại 3.
Phương án B và C phù hợp với câu điều kiện loại 3, tuy nhiên ở dạng đảo ngữ ta dùng
Had it not been for chứ không dùng Hadn’t it been for.
Ta có cấu trúc đầy đủ:
Had it not been for + N, S + would have P2
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. Hardly ever________far from home.
A. my daughter traveled B. my daughter has traveled
C. did my daughter travel D. my daughter did travel
2. ________he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had B. No sooner C. No longer has D. Not until had
3. No sooner________than the class started.
A. did my friends arrive C. my friends arrived
B. had my friends arrived D. my friends had arrived
4. Hardly had Jane________the project report when Jim came in.
A. finish B. finishing C. finished D. to finished
5. Nowhere________the fresh and peaceful air like here.
A. can you enjoy B. you can enjoy C. you enjoy D. you do enjoy
6. ________circumstances should you call me after midnight.
A. On B. Under C. Under no D. On no
7. Only after you obtain a driving license________a car.
A. did you drive B. can you drive
C. you will be able to drive D. you are able to drive
8. Scarcely________the phone down when the manager rang back.
A. did he put B. has he put C. had he put D. he had put
9. Had they arrived at the conference earlier, they________the professor they admired.
A. had met B. have met C. met D. would have met
10. Only by working harder________higher pay.
A. will you get B. you will get C. did you get D. you got
11. Only by working extra time________able to support his large family.
A. he was B. he is C. he’s being D. was he
12. Little________that I would get mark A for this subject.
A. did I imagine B. I imagined C. I could imagine D. imagined I
13. Never________any doubt about the matter.
A. has there been B. hasn't there been C. there has been D. there hasn’t been
14. ________else can there be a woman like this, so everybody admires her.
A. Anywhere B. Somewhere C. Where D. Nowhere
15. ________, they would not have admired her so much.
A. If she were generous B. Had it not been for her generosity
C. If it hadn't been for she were generous D. Despite her generosity
16. ________will Andrew get a higher salary in the future.
A. With hard work B. Despite his hard work
C. Only if he works hardly D. Only by working hard.
17. So________that my cousin licked the plate clean.
A. being hungry B. great her hunger C. hungry was she D. had she hunger
18. ________you wish to cancel your order, please contact our customer service department.
A. Should B. Were C. Had D. If
19. ________the medicine than she began to feel better.
A. Not until she swallowed B. Hardly did she swallow
C. No sooner had she swallowed D. Having swallowed
20. Vietnam has more motorbikes on roads________.
A. than European countries are B. European countries than
C. than do European countries D. than are European countries
II - Complete the following sentences, using the words provided in the box below.
Will did only circumstances account
Such nor until even under
1. At no time________he seem to realise what an idiot he was making of himself.
2. At no time before have I heard________arrant nonsense.
3. Not________if they halved the price would I buy such a heap of old rubbish.
4. Under no________must this door be left unlocked.
5. Not________the bell rang did he finish his work.
6. ________the table was a sleeping dog.
7. On no________should you miss this once-in-a-lifetime opportunity.
8. Neither was the food up to standard________was the service particularly good.
9. Not for all the money in the world________I do what you’re suggesting.
10. Not________do I know you’re wrong, but I can also prove you’re wrong.

You might also like