You are on page 1of 3

INVERSION (Các cấu trúc đảo ngữ )

1. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V


(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)
• She hardly does her homework = HARDLY does she do her homework.
• I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good
song.
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V
At no time: chưa từng bao giờ.
In no way: không còn cách nào.
On no condition: tuyệt đối không.
On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
No longer: không còn nữa
No where: không một nơi nào
• We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem.
(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)
• You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that much.
(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)
• Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances should you leave
home.
(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)
• My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let me go out at
night.
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)
• This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this
shop.
(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này)
2. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN / HARDLY…WHEN/
SCARCELY…WHEN
No sooner + had S + P2 + than + S + V past simple
Hardly when
Scarcely when
(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)
• No sooner had I arrived home than my family started eating dinner.
(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)
• No sooner had people left than the parcel was delivered to the company.
(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)
3. Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT
Such + tính từ + N + that + S + V
So + tính từ/trạng từ + tobe/trợ động từ + N + that + S + V
(Cái gì như nào đến nỗi mà…)
Ví dụ:
• Such an interesting movie that I have seen it 3 times
= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.
(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần)

4. Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO


Not only + trợ động từ + S + V but S also V
(không chỉ… mà còn)
Ví dụ:
• Not only is he handsome but he is also smart.
(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)
• Not only is she nice but she also speaks English fluently.
(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)

5. Đảo ngữ với UNTIL/ TILL


Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V
(Cho đến khi… thì mới…)
Ví dụ:
• Not until 11pm did he finish his report.
(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo)
• Not till I told her did she realize that she left her phone home.
(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà)

6. Đảo ngữ với ONLY


ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi

• Only after dinner can we go to the cinema.


(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)
• Only after finishing his exercise does he watch TV.
(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)
ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

• Only by studying harder can students pass the final exam.


(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)
• Only by production can a nation earn more money.
(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)
ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

• Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees.


(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)
• Only if it doesn’t rain can children play outside.
(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

• Only in this way did he come back home.


(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)
• Only in that way will he study harder.
(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)
ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

• Only then could you call me.


(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)
• Only then did he recognize me.
(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)
ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

• Only when I called him did he recognize me.


(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)
• Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in.
(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.)

7. Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện


Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V
If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.
If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will
buy a new house
Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.
If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money,
she would buy this dress.
Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II
If John had had a map yesterday, he would have found the way home.
= Had John had a map yesterday, he would have found the way home.
Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ:
=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost.

= Had it not been for ….


= But for…
= Thanks for…

You might also like