You are on page 1of 5

ĐẢO NGỮ-INVERSION

1. Câu đảo ngữ trạng từ chỉ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
Hardly/Never/Seldom/Rarely/Little/… + trợ động từ + S + V
VD:
 Thomas rarely does his Math homeworks.
= Rarely does Thomas do his Math homeworks.
(Thomas chẳng bao giờ làm bài tập toán về nhà cả.)
 Casper little knew that this was the end of his career.
= Little did Casper know that this was the end of his career.
(Casper không hề biết đây là dấu chấm hết cho sự nghiệp của anh ấy.)

2. Câu đảo ngữ với No hoặc Not any


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
No … /Not any … + N (danh từ) + trợ động từ + S + V
VD:
 I shall buy no expensive shoes for Thomas again
= No expensive shoes shall I buy for Thomas again.
(Tôi sẽ không bao giờ mua mấy đôi giày đắt tiền cho Thomas nữa.)
 We will not have any chances to meet a celeb in the future.
= Not any chances will we meet Edison in the future.
(Sẽ không bao giờ có cơ hội cho chúng ta gặp được Edison.)
* ĐẢO NGỮ VỚI CÁC CỤM TỪ PHỦ ĐỊNH CÓ “NO”:
Cụm từ có NO + trợ động từ + S + V
Một số các cụm từ phủ định chứa “no” phổ biến bao gồm:
 At no time: chưa từng bao giờ.
 No where: không một nơi nào
 In no way: không còn cách nào.
 On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
 In/under no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
 On no condition: tuyệt đối không.
 No longer: không còn nữa
VD:
 My parents never let me go out alone at night.
= At no time do my parents let me go out alone at night.
(Không bao giờ bố mẹ tôi cho tôi ra ngoài 1 mình vào buổi tối)
 We can’t fix this machine in 30 mins.
= In no way can we fix this machine in 30 mins.
(Không có cách nào mà chúng ta có thể sửa cái máy này trong 30 phút.)
 This store sells the best golden apples.
= No where can you find golden apples as good as in this shop.
(Không một nơi nào khác mà bạn có thể mua loại táo màu vàng ngon như ở tiệm
này.)

3. Câu đảo ngữ với Only


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
Cụm từ chứa Only + trợ động từ + S + V
+ Only after: Chỉ sau khi
VD:
 We only go to bed after taking a shower.
= Only after taking a shower do we go to bed.
(Chỉ sau khi đã tắm rửa thì chúng tôi mới đi ngủ.)
 Henry can only play games after finishing all the homeworks.
= Only after finishing all the homeworks can Henry play games.
(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)
+ Only by: Chỉ bằng cách
VD:
 Students can only get higher scores by studying harder.
= Only by studying harder can students get higher scores.
(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có đạt được điểm số cao hơn.)
+ Only if: Chỉ khi, nếu
VD:
 Sarah would come over only if he agreed.
= Only if he agrees would Sarah come over.
(Chỉ khi anh ấy đồng ý thì Sarah mới qua đây.)
+ Only in this way/that way: Chỉ bằng cách này/ cách đó
VD:
 Henry came back home only in this way.
= Only in this way did Henry come back home.
(Chỉ bằng cách này mà Henry mới có thể trở về nhà.)
 We will get skinnier only in that way.
= Only in that way will we get skinnier.
(Chỉ bằng cách đó mà chúng ta mới có thể gầy hơn.)
+ Only then: Chỉ đến lúc đó
VD:
 We talked for 10 mins, he recognized me only then.
= We talked for 10 mins, only then did he recognize me.
(Chúng tôi đã nói chuyện suốt 10 phút, chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)
+ Only when = Not until: Chỉ đến khi
VD:
 He only answered me when I called him “Tom”.
= Only when I called him “Tom” did he answer me.
(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy là Tom, anh ấy mới trả lời tôi.)
 The child smiles only when he sees his parents.
= Only when the child sees his parents does he smile.
(Cho đến khi đứa bé nhìn thấy bố mẹ mình thì nó mới cười.)

4. Câu đảo ngữ với So và Such


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
+ Such + adj + N + that + …
+ So + adj/adv + trợ động từ + N + that + …
VD:
 It is such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.
= Such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.
(Bộ phim đó hay tới mức mà tôi xem nó hơn 3 lần.)
 The movie is so interesting that I have watched it more than 3 times.
= So interesting is this movie that I have seen it more than 3 times.
(Bộ phim đó hay tới mức mà tôi xem nó hơn 3 lần.)

5. Câu đảo ngữ với Not until


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
Not until (till) + clause/thời gian + trợ động từ + S + V
VD:
 It was not until I told Harry that he realized he left his bag at home.
= Not until I told Harry did he realize that he left his bag at home.
(Cho tới lúc tôi nói thì Harry mới nhận ra là đã để túi ở nhà.)
 It was not until 11 am that Harry woke up.
= Not until 11 am did Harry wake up.
(Mãi tới 11h sáng thì Harry mới thức dậy.)

6. Câu đảo ngữ với NOT ONLY - BUT ALSO


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but S also V
VD:
 Happy is not only cute but very thoughtful.
= Not only is Happy cute but also thoughtful.
(Happy không chỉ dễ thương mà còn rất chu đáo.)
 The food was not only amazing but the service was also nice.
= Not only was the food amazing, but the service also was nice.
(Không chỉ thức ăn ngon mà dịch vụ cũng ổn.)

7. Câu đảo ngữ với trạng từ


- Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:
Adv + trợ động từ + S + V
VD:
 She wrote the essay carefully.
= Carefully did she write the essay.
(Cô ấy đã viết bài luận rất cẩn thận.)
 I have passed my driving test finally.
= Finally have I passed my driving test.
(Cuối cùng thì tôi cũng đã vượt qua bài kì thi lái xe.)

8. Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3


- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 giúp câu mang sắc thái
lịch sự và thường được dùng để đưa ra các lời yêu cầu, nhờ vả.
+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ to be:
Should + S + (not) + be + S + will/can/may/… + V
VD:
 If an ice cube is melted, we’ll have water.
= Should an ice cube be melted, we’ll have water.
(Nếu 1 cục đá bị tan chảy thì chúng ta sẽ có nước.)
+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ thường:
Should + S + (not) + V + S + will/can/may/… + V
VD:
 If you go to work on time everyday, you will get a bonus this month.
= Should you go to work on time everyday, you will get a bonus this month.
(Nếu bạn đi làm đúng giờ mọi ngày thì bạn sẽ được nhận thưởng tháng này.)
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Đảo ngữ câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm giảm nhẹ mức độ
của sự việc ở mệnh đề IF. Khi này câu của bạn có thể dùng để đưa ra lời khuyên một cách
lịch sự.
+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ to be:
Were + S + (not) + S + would/could/… + V
VD:
 If I were Harry, I would not waste money on legos.
= Were I Harry, I would not waste money on legos.
(Nếu tớ mà Harry thì tớ sẽ không đốt tiền vào trò lego nhiều như vậy.)
 If I were your mom, I would be very proud.
= Were I your mom, I would be very proud.
(Nếu tôi là mẹ của bạn thì tôi hẳn sẽ rất tự hào.)
+ Đảo ngữ điều kiện loại 2 với động từ thường:
Were + S + (not) + to V + S + would/could/… + V
VD:
 If Harry listened to my advice, he would not waste money on legos.
= Were Harry to listen to my advice, he would not waste money on legos.
(Nếu Harry mà nghe lời tớ thì anh ấy đã không đốt tiền vào trò lego nhiều như vậy.)
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 không cần mượn thêm bất
cứ trợ động từ nào khác. Cấu trúc đảo ngữ này dùng để đưa ra lời khuyên lịch sự.
+ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 với động từ to be:
Had + S + (not) + been + S + would/could/… + have + P2
VD:
 If she had not been sad, she would not have cried last night.
= Had she not been sad, she would not have cried last night.
(Nếu cô ấy mà không buồn thì cô ấy đã không khóc vào tối hôm qua.)

BT 1: Thực hiện đảo ngữ các câu sau:


1. Karl had never been to such a fancy restaurant.
_____________________________________________________________________
2. I in no way want to be involved in this project.
_____________________________________________________________________
3. They had no sooner eaten dinner than the ceiling fan crashed onto the dining table.
_____________________________________________________________________
4. I had scarcely finished writing my essay when the teacher announced the end of the
test.
_____________________________________________________________________
5. I seldom come to his house so late.
_____________________________________________________________________
6. People rarely appreciate this artist's talent.
_____________________________________________________________________
7. We would know what had happened that night only later.
_____________________________________________________________________
8. We had met such cruel people nowhere before.
_____________________________________________________________________
9. Casper understood little about the situation.
_____________________________________________________________________
10. The children should on no account go to school on their own.
_____________________________________________________________________

BT 2: Viết lại các câu sau dựa vào từ cho sẵn


1. They didn’t get around to work until they had finished eating. (Only)
_____________________________________________________________________
2. They had to wait for 14 hours before their flight left. (Only)
_____________________________________________________________________
3. If Casper weren’t busy right now, he could help them. (Were)
_____________________________________________________________________
4. If Sarah had said sorry, he wouldn’t have been angry. (Had)
_____________________________________________________________________
5. He bought so many books that he didn't know when to read them. (So)
_____________________________________________________________________
6. Sarah has such a soft voice that everyone likes her. (Such)
_____________________________________________________________________
7. My mom had never been so happy before. (Never before)
_____________________________________________________________________
8. Customers rarely find good but cheap service these days. (Rarely)
_____________________________________________________________________
9. He not only wasted all his money but also borrowed some from me. (Not only)
_____________________________________________________________________
10. He had hardly left the bathroom when the telephone rang. (No sooner)
_____________________________________________________________________

BT 3: Chuyển câu đảo ngữ câu điều kiện về câu thông thường.
1. Seldom do youngsters watch television these days.
_____________________________________________________________________
2. No more money will I lend you until you pay me back last time.
_____________________________________________________________________
3. No where can you find customer services as good as in this shop.
_____________________________________________________________________
4. Only after finishing all the homeworks can Henry play games.
_____________________________________________________________________
5. Only if it doesn’t rain can children play in the park.
_____________________________________________________________________
6. Such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.
_____________________________________________________________________
7. Not until I told Harry did he realize that he left his bag at home.
_____________________________________________________________________
8. Such a foggy day that we couldn’t see outside clearly.
_____________________________________________________________________
9. Such a fast speaker was he that we couldn’t get him.
_____________________________________________________________________
10. Were I you, I would tell the whole truth.
_____________________________________________________________________

You might also like