Professional Documents
Culture Documents
tác động của nhận thức nhu cầu thể hiện bản thân đến hành vi lệch chuẩn của giới trẻ trên tiktok
tác động của nhận thức nhu cầu thể hiện bản thân đến hành vi lệch chuẩn của giới trẻ trên tiktok
'à Bự háo
Tóm tắt
Sử dụng phương pháp hồi quy, nghiên cứu đánh giá tác động của nhận thức về nhu cầu thê hiện
bản thân đến hành vi lệch chuẩn của giới trẻ trên mạng xã hội TikTok với phạm vi nghiên cứu
là các bạn trẻ ở độ tuổi từ 16-24 trên địa bàn TP. Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các
nhân tố của nhận thức về nhu cầu thể hiện bản thân tác động đến Hành vi lệch chuẩn của giới
trẻ khi sử dụng TikTok gồm: Nhu cầu thể hiện bản thân; Động lực thể hiện bản thân; Nội dung
tiêu cực trên TikTok và Hành vi sử dụng mạng xã hội TikTok.
Từ khóa: nhu cầu thể hiện bản thân, hành vi lệch chuẩn, động lực thể hiện bản thân, mạng xã
hội TikTok, hành vi sử dụng
Summary
By regression method, this study assesses the impact ofthe perception ofself - actualization needs
on the deviant behavior of Hanoi-based young people aged 16-24 on TikTok. Research results
show that factors of the perception of self - actualization needs, including Self - actualization
needs, Motivation for self- actualization, Negative content on TikTok and Behavior of using
TikTok, have an impact on the deviant behavior ofyoung people when using TikTok.
Keywords: self - actualization needs, deviant behavior, motivation for self - actualization,
TikTok, behavior of using
GIỚI THIỆU tạo ra không gian rộng mở, đa chiều cho việc xây dựng
hình ảnh hay bản sắc cá nhân.
Mạng xã hội TikTok - nền tảng video Tuy nhiên, nhiều bạn trẻ lại có xu hướng thái quá,
âm nhạc và mạng xã hội hiện đang là ứng khi dùng những cách thức/chiêu trò, mà họ cho rằng
dụng có tốc độ phát triển sô' mọt trong “khác biệt” hay “độc đáo”, để thể hiện bản sắc ca
nền tảng công nghệ sô' dù với tuổi đời nhân/cái tôi nổi trội trong cộng đồng mạng, để tạo
thua xa Facebook hay Instagram. Trong sự nổi tiếng (dựa vào lượt view, lượt like) gây nên sự
các ứng dụng mạng xã hội được sử dụng phản cảm đô'i với cộng đồng mạng. Do đó, mục tiêu
nhiều nhâ't Việt Nam, TikTok đứng đầu của nghiên cứu này nhằm làm rõ “Tác động của nhận
về lượt tải về tại Việt Nam. thức về nhu cầu thể hiện bản thân đến hành vi lệch
Với tính năng của mình, TikTok chuẩn của giới trẻ trên mạng xã hội TikTok”.
mang đến một không gian tự do và cởi
mở, cung cấp cho người trẻ một môi TỔNG QUAN NGHIÊN cứu
trường lý tưởng để thể hiện bản thân
dưới nhiều hình thức khác nhau. Đặc Khái niệm về nhu cầu thể hiện bản thân
biệt, với tính chất “ảo” của mạng xã hội Thuật ngữ tự thể hiện bản thân được nhà thần kinh
đã cho phép người dùng sử dụng nhiều - tâm thần học nổi tiếng người Đức Kurt Goldstein giới
tài khoản, tương tác với nhiều đô'i tượng thiệu vào đầu thê'kỷ XX. Ồng cho rằng, mỗi hành động
'TS., ", Khoa Đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ngày nhận bài: 21/4/2022; Ngày phản biện: 05/5/2022; Ngày duyệt đăng: 12/5/2022
mỗi nhân tố đều đã hội tụ và phân biệt BẢNG 1: HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CGA TỜNG BIÊN
với nhau. Bên cạnh đó, hệ sô' tải nhân TT Biến Ký hiệu Hệ sô' Cronbach’s Alpha
tô' (Factor loading) đều có giá trị > 0.5,
1 Hành vi sử dụng TikTok HV 0.819
chỉ số phương sai trích xấp xỉ 73.119%
và chỉ số Eigenvalues = 1.296. Như vậy, 2 Nhu cầu thể hiện bản thân NC 0.868
nghiên cứu đã hoàn toàn thỏa mãn điều 3 Động lực thể hiện bản thân DL 0.864
kiện để kết quả phân tích nhân tố được
4 Nội dung TikTok ND 0.954
chấp nhận là: phương sai trích > 50% và
5 Hành vi lệch chuẩn LC 0.954
giá trị Eigenvalues > 1. Như vậy, mô
hình có 17 biến thuộc 3 nhân tố giải thích
được 73.119% biến quan sát. BẢNG 2: MA TRẬN XOAY CGA BIEN độc lập
Mô hình sau khi loại bỏ các biến Biến
không phù hợp của 3 nhân tố như Bảng 2. 2 3
1
Phân tích EFA cho biến trung gian
ND4 .915
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
cho thây, giá trị KMO trong trường hợp ND1 .901
này đạt 0.734 > 0.5. Điều này thể hiện ND3 .894
rằng, dữ liệu phù hợp để phân tích nhân ND2 .892
tố. Ngoài ra, Sig. của kiểm định Bartlett ND7 .887
= 0.000 < 0.05, đã chứng tỏ rằng, các
ND6 .859
biến quan sát có sự tương quan với nhau.
Do đó, nhóm tác giả có đủ điều kiện để ND5 838
thực hiện EFA cho biến trung gian. DL1 .862
Kết quả thực hiện EFA cho thây, các DL2 .860
biến quan sát đều hội tụ tại một nhân tô'. DL4 .827
Đồng thời, phương sai trích = 58.665%
NC2 .758
và chỉ sô' Eigenvalues = 2.933 đảm bảo
NC3 .732
điều kiện kết quả phân tích nhân tô' được
chấp nhận. Như vậy, biến trung gian DL3 .699
gồm 5 biến quan sát thuộc 1 nhân tô' giải NC4 .845
thích được 58.665% biến quan sát. NC5 .826
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc .660
DL5
Sau khi tìm hiểu về các nghiên cứu có
NC1 .642
liên quan đến biến “Lệch chuẩn”, nhóm
nghiên cứu đã xác định 5 biến quan sát Nguồn: Tính toán cùa nhóm tác giả
đối với biến phụ thuộc trên. Kết quả kiểm
định KMO đối với biến “Lệch chuẩn” là BẢNG 3: CÁC BIẾN QGAN sát sag khi được trích XGẤT
0.902 > 0.5, do đó dữ liệu hoàn toàn phù Nhân tô' Biến quan sát
hợp để phân tích nhân tố. Giá trị Sig. của Nhu cầu thể hiện bản thân NCLNC2, NC3, NC4, NC5
kiểm định Bartlett = 0.000 < 0.05, cho
Động lực thể hiện bản thân DL1, DL2, DL4, DL3, DL5 _______
thấy các biến quan sát có sự tương quan
với nhau. Kết quả thực hiện phân tích Nội dung liêu cực trên TikTok ND1, ND2, ND3, ND4, ND5, ND6, ND7
EFA cho thấy, các biến quan sát đều hội
BẢNG 4: BẢNG PHÂN TÍCH ANOVA Đối VỚI PHÂN TÍCH Hồi QGY BỘI
tụ về một nhân tô' với phương sai trích
= 84.902% và chỉ sô' Eigenvalues = 4.24 Mô hình Tổng các bình phương df Bình phương trung bình F Sig.
> 1, đảm bảo kết quả phân tích nhân tô'
Hồi quy bội 65.403 3 21.801 25.050 0.000
được chấp nhận. Như vậy, 5 biến quan
sát thuộc nhân tô' “Lệch chuẩn” giải
thích được 84.902% biến quan sát. BẢNG 5: PHÂN TÍCH Hồi QGY BỘI
Kết quả phân tích hồi quy R R2 R2 hiệu chỉnh Sai sô' tiêu chuẩn Durbin- Watson
Phân tích hồi quy bội
0.457 0.209 0.201 0.93291 2.027
Phân tích hồi quy bội được chọn 3
biến độc lập, bao gồm: Nhu cầu thể Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả
hiện bản thân (NC); Động lực thể hiện
bản thân (DL) và Nội dung tiêu cực trên Theo kết quả phân tích Anova (Bảng 4), giá trị Sig.
mạng xã hội TikTok (ND). Giá trị các của kiểm định F = 0.000 < 0.05, do đó mô hình hồi quy
biến đại diện được lựa chọn từ trung bình tuyến tính bội là phù hợp đối với tệp dữ liệu và có thể
các biến quan sát. sử dụng.
1. Đặng Thanh Nga (2021). Giáo trình Tâm lý học đại cương - Đại học Luật Hà Nội, Nxb Công
an nhân dân
2. Barrera, M. (2000). Social support research in community psychology, In Handbook of
community psychology, Springer, Boston, MA
3. Freud, s. (1923). The Ego and the Id, In J. Strachey et al. (Trans.), The Standard Edition of the
Complete Psychological Works of Sigmund Freud, Volume XIX, London: Hogarth Press
4. Maslow, A. H. (1943). A theory of human motivation, Psychological Review, 50(4), 370-96
5. Maslow, A. H. (1954). Motivation and personality, New York: Harper and Row
6. Rogers, J. (2007). Adults Learning, Vth Ed. Buckingham, Open University Press