You are on page 1of 66

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

KHOA XÃ HỘI HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

BÀI TẬP THỰC HÀNH


MÔN: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

CHỦ ĐỀ: NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN BÁO
CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN VỀ KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ
TRONG CÁC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY.

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thu Hương


Nhóm thực hiện: Nhóm 4 - Lớp XHH K42
MỤC LỤC
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN.....................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................4
4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu....................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................4
4.2. Khách thể nghiên cứu...............................................................................4
4.3. Phạm vi khách thể....................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................4
5.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng.......................................................4
5.2. Phương pháp nghiên cứu định tính..........................................................6
6. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết, khung lý thuyết và biến số..........................6
6.1. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................6
6.2. Giả thuyết nghiên cứu..............................................................................6
6.3. Khung lý thuyết........................................................................................7
7. Các công cụ thu thập thông tin.......................................................................8
7.1. BẢNG HỎI ANKET................................................................................8
7.2. BẢNG HỎI PHỎNG VẤN SÂU...........................................................17
PHỤ LỤC...........................................................................................................19
PHỤ LỤC 1......................................................................................................19
PHỤ LỤC 2......................................................................................................28
PHỤ LỤC 3......................................................................................................39
PHỤ LỤC 4......................................................................................................53
BÁO CÁO HOÀN THIỆN
Đề tài: “Nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về
khoảng cách thế hệ trong các gia đình ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.”

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, Karl Mannheim – một nhà xã hội học nổi tiếng đã ghi nhận
sự khác biệt giữa các thế hệ và nghiên cứu các cách thức mà các thế hệ tách
mình ra khỏi nhau, trong gia đình và trong các tình huống và khu vực xã hội.
Khoảng cách này được xem là “nhẹ” hơn khi đặt trong môi trường gia đình so
với xã hội. Tuy nhiên, khoảng cách thế hệ trong gia đình vẫn luôn hiện diện và
là mối bận tâm của Đảng và Nhà nước trong việc xây dựng hệ giá trị gia đình
Việt Nam phát triển vững chắc trong tình hình mới.
Gia đình là một thiết chế xã hội, giữ vai trò trung tâm trong đời sống của
mỗi con người, là nơi bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần của mỗi cá nhân, là
một trong những giá trị xã hội quan trọng bậc nhất của người Á Đông, trong đó
có Việt Nam. Nhằm cụ thể hóa quan điểm của Đảng về xây dựng gia đình nêu
trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, ngày 24/6/2021, Ban Bí thư đã ban
hành Chỉ thị 06-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
xây dựng gia đình trong tình hình mới. Vì vậy, trong Báo cáo chính trị của Đại
hội XIII xác định: “Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ
giá trị quốc gia, hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực con người gắn với giữ gìn,
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới”. Nghiên cứu “Những
giá trị cơ bản của gia đình Việt Nam hiện nay” do Viện Nghiên cứu Gia đình và
Giới thuộc (Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) năm 2019 cho thấy:
“Người dân Việt Nam thuộc mọi tầng lớp xã hội coi gia đình là ưu tiên hàng
đầu trong cuộc sống”.
Những nghiên cứu xã hội học gia đình ở Việt Nam gần đây đã đặt ra vấn đề
sự thích ứng của gia đình Việt Nam trong bối cảnh xã hội đang biến đổi nhanh
chóng để tiếp tục tồn tại và phát triển. Gia đình Việt Nam đã và đang có những
biến động dưới sự tác động của những biến đổi xã hội và giao lưu văn hóa. Sự
biến đổi đó không tách rời hoàn toàn với những giá trị đặc trưng của gia đình
truyền thống, vì vậy cần được điều chỉnh để thích nghi với văn hóa đặc thù của
Việt Nam. Trong quá trình chuyển giao ấy, khác biệt và mâu thuẫn xảy ra giữa

1
các thế hệ đại diện cho văn hóa gia đình truyền thống - hiện đại là điều không
thể tránh khỏi, dần tạo ra những “khoảng cách vô hình” trong gia đình. Cũng bởi
đó, vấn đề được nhắc đến nhiều nhất khi tìm hiểu về mối quan hệ giữa các thế
hệ trong gia đình hiện nay là vấn đề mâu thuẫn thế hệ.
Nhiều cuộc talkshow được diễn ra với mục đích đàm thoại về thực trạng
khoảng cách thế hệ trong gia đình hiện nay: “Khoảng cách thế hệ & những đứt
gãy vô hình” diễn ra 17/03/2019 thảo luận về nguyên nhân của những khác biệt
thế hệ; những hệ quả của chúng với mối quan hệ gia đình … đồng thời đề xuất
những giải pháp để các thế hệ có thể xích lại gần nhau hơn. Mới đây, 13/5/2023,
talkshow “Khoảng cách thế hệ từ góc nhìn Việt Nam – Châu Âu” giới thiệu đến
công chúng các tư liệu dự án của các nhà văn người Việt…phản ánh những câu
chuyện giữa mẹ và con… Tuy nhiên, những hình thức trên còn định hướng chú
trọng vào mục đích truyền thông cho dự án, chưa thực sự phân tích am hiểu về
những vấn đề liên quan đến khoảng cách thế hệ.
Nhà văn George Orwell từng nói: “Mỗi thế hệ đều tưởng rằng mình thông
minh hơn thế hệ trước, và thông thái hơn thế hệ sau.” Tại Việt Nam, sau khi kết
thúc chiến tranh vào năm 1975 và bắt đầu thời kỳ đổi mới vào năm 1986, Việt
Nam đã chứng kiến biết bao biến chuyển về kinh tế - xã hội khi dịch chuyển từ
nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế định hướng thị trường. Những
thay đổi lớn dẫn đến sự đứt gãy trong tư duy của các thế hệ, tạo ra những
khoảng cách giữa tư tưởng, niềm tin và giá trị sống giữa các thế hệ. Theo nhà xã
hội học Gunhild O. Hagestad và Peter Uhlenberg, sự phân biệt thế hệ này là mối
quan tâm rất lớn vì nó thúc đẩy "chủ nghĩa phân biệt tuổi tác" và "gia tăng nguy
cơ cô lập" khi người ta già. Qua khảo sát “Thực trạng và biện pháp khắc phục
mâu thuẫn trong giao tiếp ứng xử giữa trẻ em ở lứa tuổi thiếu niên với cha mẹ”
của “Tạp chí Giáo dục” (1/2016) thực hiện với 410 học sinh về mối quan hệ
giữa các em với cha mẹ, có 367/410 em (81,2%) trả lời “có mâu thuẫn với cha
mẹ”. Có 62% trong số đó nhận thấy đây là chướng ngại lớn trong việc hình
thành tính cách và năng lực hoà nhập với xã hội của các em. Trong khi đó, ý
kiến và thành công của người trẻ thường chưa thực sự được công nhận và đề cao
do nền văn hóa ăn sâu vào Khổng giáo và quyền lực trong gia đình chịu nhiều
ảnh hưởng của thế hệ lớn tuổi hơn. Do đó, người dân cần có mức độ nhận thức
cao về khoảng cách này trong chính gia đình của họ nói riêng và trong các gia
đình Việt Nam nói chung, để lý giải cho sự khác biệt tư tưởng ấy trong xã hội
hiện nay. Chính vì vậy, để bảo vệ giá trị bền vững của gia đình, mỗi thành viên
cũng cần hiểu được sự đa dạng của các lối sống, đức tin, giá trị của thế hệ mình,
để hợp tác tốt hơn và dung hòa khoảng cách giữa các thế hệ.

2
Mặt khác, trong vòng xoáy “khoảng cách thế hệ trong gia đình” qua từng
thời đại, thế hệ trẻ cần có nhận thức đúng đắn và nhìn nhận khách quan về hiện
tượng xã hội này, hơn hết là sinh viên – một nhóm xã hội đặc biệt đang trong
quá trình đào tạo và rèn luyện. Đặc thù của nhóm đối tượng này là năng động,
thích khám phá, tự ý thức cao, dễ thích ứng với cái mới vì đang trong quá trình
đào tạo, định hình giá trị và nghề nghiệp. Họ là cũng là một thế hệ trong gia
đình, dần hình thành lối tư tưởng và giá trị quan độc lập, vậy nên cần có nhận
thức cao và rõ ràng về những khoảng cách trong gia đình hiện đại.
Nhận thức được tính cấp thiết của những biến động mà vấn đề “khoảng
cách thế hệ trong gia đình” mang lại, cùng vai trò to lớn của thế hệ trẻ trong việc
giữ gìn văn hóa gia đình, nhóm đi đến quyết định lựa chọn đề tài: “Nhận thức
của sinh viên Học viện báo chí và Tuyên truyền về khoảng cách thế hệ
trong các gia đình ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.”.Việc tìm hiểu nhận
thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng cách thế hệ
trong gia đình Việt Nam sẽ làm rõ thực trạng nhận thức về khoảng cách thế hệ
trong gia đình của bộ phận sinh viên nói riêng và thế hệ trẻ Việt Nam nói chung.
Từ đó tìm hiểu các yếu tố tác động đến nhận thức ấy và đề xuất, định hướng
những giải pháp và cách thức nhằm thu hẹp khoảng cách thế hệ trong gia đình
hiện nay.

3
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu về nhận thức của sinh viên về khoảng cách thế hệ trong gia đình ở
Việt Nam hiện nay.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của sinh viên về khoảng cách
thế hệ trong gia đình ở Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp và định hướng nhằm nâng cao nhận thức của sinh
viên về khoảng cách thế hệ trong các gia đình Việt Nam hiện nay.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu


- Hình thành và hệ thống hoá các khái niệm và lý thuyết sử dụng trong nghiên
cứu.
- Phát triển mô hình nghiên cứu và bảng khảo sát dùng cho việc thu thập
thông tin cần thiết nhằm tìm hiểu nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí
và Tuyên truyền về khoảng cách thế hệ.
- Xử lý thông tin thu thập được, phân tích thực trạng khoảng cách thế hệ trong
gia đình trong bối cảnh hiện nay và các yếu tố tác động đến nhận thức đó.
- Đưa ra kết luận, đề xuất biện pháp nhằm nâng cao nhận thức của sinh viên
Học viện về khoảng cách thế hệ trong gia đình Việt Nam.

4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu


4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng cách
thế hệ trong các gia đình ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Sinh viên chính quy từ năm thứ nhất đến năm thứ tư của Học viện Báo chí
và Tuyên truyền.
4.3. Phạm vi khách thể
Học viện Báo chí và Tuyên truyền - 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu
Giấy, Hà Nội

5. Phương pháp nghiên cứu


5.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sử dụng bảng hỏi Anket để tiến hành thu thập thông tin, đảm bảo thu thập
được thông tin một cách khách quan nhất. Nghiên cứu chọn ra 240 mẫu sinh
viên đang học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Mẫu nghiên cứu được chọn
ở hai khối lý luận và nghiệp vụ.

4
Phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn được lựa chọn để tiến hành chọn
mẫu nghiên cứu, với cỡ mẫu được lựa chọn khảo sát là 240 sinh viên. Mẫu lựa
chọn theo 3 giai đoạn nhằm đảm bảo tất cả sinh viên đều có cơ hội như nhau
trong việc lựa chọn vào khảo sát.
Giai đoạn 1: Lấy danh sách các khoa trong trường Học viện Báo chí và
Tuyên truyền phân theo 2 khối ngành lý luận và nghiệp vụ. Mỗi khối ngành lựa
chọn ngẫu nhiên một khoa theo từng năm là năm nhất, năm hai, năm ba và năm
tư bằng hình thức bốc thăm ngẫu nhiên. Như vậy có 4 khoa thuộc 2 khối ngành
được chọn vào mẫu điều tra.
Giai đoạn 2: Tiếp tục lấy danh sách các lớp theo 4 khoa đã lựa chọn ở giai
đoạn 1. Thực hiện hình thức bốc thăm ngẫu nhiên trong 4 khoa, mỗi khoa chọn
ra 2 lớp. Như vậy có 8 lớp thuộc 2 khối ngành lý luận và nghiệp vụ theo lần lượt
từng năm thứ nhất đến năm thứ tư. Lập thành danh sách mẫu điều tra, danh sách
lớp đó là:

STT Tên lớp Khối Năm học

1 Xã hội học Nghiệp vụ Năm nhất

2 Truyền thông chính sách Lý luận Năm nhất

3 Quảng cáo Nghiệp vụ Năm hai

4 Quản lý công Lý luận Năm hai

5 Quan hệ công chúng chuyên nghiệp Nghiệp vụ Năm ba

6 Văn hóa phát triển Lý luận Năm ba

7 Công tác xã hội Nghiệp vụ Năm tư

8 Chính sách công Lý luận Năm tư

Giai đoạn 3: Lấy danh sách sinh viên 8 lớp đã được chọn vào mẫu điều
tra, chọn ra mỗi lớp 30 sinh viên theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ
thống với bước nhảy k ( Tùy thuộc vào danh sách lớp), sinh viên đầu tiên được
chọn ngẫu nhiên.

5.2. Phương pháp nghiên cứu định tính


Sử dụng phỏng vấn sâu 15 sinh viên

5
6. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết, khung lý thuyết và biến số
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện nay có nhận thức như
thế nào về khoảng cách thế hệ trong gia đình ở Việt Nam?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhận thức của sinh viên Học viện Báo
chí và Tuyên truyền về khoảng cách thế hệ trong gia đình ở Việt Nam?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Phần lớn sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện nay đã có nhận
thức đúng về khoảng cách thế hệ trong gia đình Việt Nam.
- Nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng
cách thế hệ trong gia đình Việt Nam có khác biệt theo các đặc điểm cá
nhân (giới tính, khối ngành, năm học, mức độ tiếp cận TTĐC/ mạng xã
hội).
- Nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng
cách thế hệ trong gia đình Việt Nam có khác biệt theo các đặc điểm gia
đình (địa bàn sinh sống, hình thức gia đình, điều kiện kinh tế, tình trạng
chung sống, tình trạng quan hệ trong gia đình)
- Sự đa dạng văn hóa và sự phát triển của khoa học, công nghệ là những
yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất tới nhận thức của sinh viên về khoảng cách
thế hệ trong gia đình.

6
6.3. Khung lý thuyết

6.4. Biến số
6.4.1. Biến độc lập
❖ Đặc điểm cá nhân:
● Giới tính
● Khối ngành
● Năm học
● Mức độ tiếp cận TTĐC/Mạng xã hội
❖ Đặc điểm gia đình
● Địa bàn sinh sống
● Hình thức gia đình
● Điều kiện kinh tế
● Tình trạng chung sống
● Lối sống gia đình
● Tình trạng quan hệ trong gia đình

7
6.4.2. Biến phụ thuộc
❖ Nhận thức của sinh viên Hà Nội về khoảng cách thế hệ trong gia
đình
● Khái niệm khoảng cách thế hệ
● Biểu hiện: Sự khác biệt về quan điểm lối sống giữa các thế hệ.
● Hệ quả:
- Mức độ ảnh hưởng ( có hay mất kết nối,..)
- Mâu thuẫn thế hệ.
- Khoảng cách so với trước đây như thế nào?
6.4.3. Biến can thiệp
● Điều kiện kinh tế - xã hội - văn hoá (Già hóa dân số, CNH-
HĐH,...)
● Chính sách của Đảng và Nhà nước (Kết nối sức mạnh tập thể,
bảo trợ xã hội,).
● Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ
● Tác động của biến đổi xã hội qua từng giai đoạn lịch sử.

7. Các công cụ thu thập thông tin


7.1. BẢNG HỎI ANKET

8
PHIẾU KHẢO SÁT NHẬN THỨC VỀ KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ

Chào bạn, chúng tôi là sinh viên Khoa Xã hội học và Phát triển - Học viện Báo chí
và Tuyên truyền. Hiện tại, chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Nhận thức của
sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng cách thế hệ trong các gia
đình ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.” Bảng khảo sát này cung cấp dữ liệu giúp
chúng tôi nghiên cứu về thực trạng nhận thức của sinh viên Hà Nội về khoảng cách thế
hệ trong các gia đình ở Việt Nam hiện nay. Chúng tôi rất mong muốn nhận được
những ý kiến trả lời và đóng góp của các bạn cho những vấn đề dưới đây.
Đối với các câu hỏi có phương án trả lời sẵn, các bạn vui lòng chọn phương án phù
hợp với mình. Trong trường hợp có ý kiến đóng góp bổ sung, các bạn có thể ghi trực
tiếp ở phần trả lời.
Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin thu thập được sẽ được xử lý khuyết danh và
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của các bạn!

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN


1. Giới tính của bạn là gì?
- Nam
- Nữ
2. Bạn đang theo học khối ngành nào?
- Khối nghiệp vụ
- Khối lý luận
3. Bạn đang là sinh viên năm mấy?
- Năm 1
- Năm 2
- Năm 3
- Năm 4
4. Thời gian bạn dành ra cho việc sử dụng phương tiện thông tin đại
chúng/mạng xã hội trong 1 ngày là bao nhiêu?
- dưới 2 tiếng
- 2-4 tiếng
- 4-6 tiếng
- 6-8 tiếng
- 8 tiếng trở lên
5. Gia đình bạn sinh sống ở:
- Thành thị
- Nông thôn
6. Gia đình bạn thuộc kiểu gia đình nào sau đây?
- Gia đình hạt nhân (từ 1 đến 2 thế hệ chung sống với nhau)

9
- Gia đình truyền thống (từ 3 thế hệ trở lên chung sống với nhau)
7. Mức sống của gia đình:
- Giàu có (thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 12.000.000
đồng)
- Khá giả (thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 4.000.000 đồng
đến 12.000.000 đồng)
- Trung bình (thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000
đồng đến 4.000.000 đồng)
- Nghèo (thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng
trở xuống)
8. Tình trạng chung sống với gia đình của bạn hiện tại?
- Ở cùng gia đình (ông bà/bố mẹ/anh chị em ruột)
- Ở ký túc xá
- Ở nhà họ hàng/người thân
- Ở trọ một mình
- Ở trọ cùng bạn bè
- Ở trọ cùng người thân
9. Gia đình bạn có thường xuyên dùng bữa cùng nhau không?
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Hiếm khi
10. Gia đình bạn có thường xuyên đi du lịch cùng nhau không?
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Hiếm khi
11. Gia đình bạn có thường xuyên cùng nhau tham gia các hoạt động
tập thể, xã hội (hội làng, văn nghệ của thôn/ phường, trồng cây, …)
không?
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Hiếm khi
12. Bạn đánh giá như thế nào về mức độ hòa thuận trong gia đình bạn?
1. Rất hoà thuận
2. Khá hòa thuận
3. Bình thường
4. Đôi khi xảy ra mâu thuẫn, xung đột
5. Rất hay xảy ra mâu thuẫn, xung đột

10
B. NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN VỀ KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ TRONG
GIA ĐÌNH
1. Bạn từng nghe đến tên gọi của các thế hệ (Gen X, Gen Y, Gen Z,...) chưa?
- Chưa
- Rồi
1. Gia đình bạn có những thành viên thuộc thế hệ nào? (có thể chọn nhiều đáp
án)
◻ Thế hệ Im lặng (The Silent Generation): Sinh trước năm 1946
◻ Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ Sinh (Baby Boomers): Sinh năm 1946-1964
◻ Thế hệ X (Gen X): Sinh năm 1965-1980
◻ Thế hệ Y (Gen Y/Millennials): sinh năm 1981-1996
◻ Thế hệ Z (Gen Z): sinh năm 1997-2010
◻ Thế hệ Alpha (Gen α): sinh từ sau 2010 - tầm 2025
2. Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ “Khoảng cách thế hệ” hay chưa?
1. Chưa bao giờ
2. Hiếm khi
3. Thỉnh thoảng
4. Thường xuyên
3. Nếu đã nghe rồi, bạn nghe thấy thường xuyên nhất qua nguồn thông tin
nào dưới đây? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Truyền hình
◻ Mạng xã hội
◻ Sách/Báo/Tạp chí
◻ Người thân
◻ Thầy cô, nhà trường
◻ Bạn bè
◻ Khác (ghi rõ): …………………………………
4. Theo bạn, nói đến “khoảng cách thế hệ” là nói đến nội dung gì? (có thể
chọn nhiều đáp án)
◻ Sự xung đột giữa các thế hệ
◻ Đo thế hệ này nhỏ hơn/lớn hơn thế hệ kia bao nhiêu năm
◻ Sự khác biệt giữa thế hệ này so với thế hệ kia
◻ Cách phân biệt đặc điểm của thế hệ cũ với thế hệ mới
◻ Khác (ghi rõ): …………………………………
5. Theo bạn, nói đến “khoảng cách thế hệ trong gia đình” là nói đến nội dung
gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Sự cách biệt về tuổi tác giữa các thế hệ trong gia đình (ông bà, cha mẹ, con
cái,...)
◻ Sự khác biệt về quan điểm giữa các thế hệ về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị
◻ Sự khác biệt về quan điểm giữa các thế hệ trong lối sống, tư tưởng, quan
điểm
◻ Sự xa cách giữa các thế hệ về mặt địa lý
◻ Sự mâu thuẫn/không hòa hợp giữa các thế hệ trong tư tưởng, quan điểm

11
◻ Khác (ghi rõ): …………………………………

6. Bạn cho rằng, khoảng cách thế hệ biểu hiện rõ rệt qua sự khác biệt quan
điểm ở những phương diện nào dưới đây? (chọn 4 yếu tố bạn cho là rõ nhất)
◻ nghề nghiệp/công việc/ học tập
◻ đam mê/sở thích
◻ phong cách sinh hoạt
◻ sự kiện xã hội
◻ tình yêu/hôn nhân
◻ chi tiêu/tiền bạc
◻ sự kiểm soát/tự lập
◻ Khác (ghi rõ).........
7. Bạn có suy nghĩ gì về những nhận định sau đây?

Nhận định 2. Đồng 1. 0.


ý Không Không
đồng ý biết/Khô
ng trả
lời
1. Con cháu nên chia sẻ các vấn đề cá 2 1 0
nhân của mình với bố mẹ/ông bà.

2. Các thành viên trong gia đình 2 1 0


không nhất thiết phải dùng bữa cùng
giờ với nhau.

3. Ông bà, bố mẹ thường có lối sống 2 1 0


tiết kiệm, chắt chiu, hạn chế mua sắm.

4. Tiếp xúc vật lý (ôm, hôn, ...) 2 1 0


thường xuyên giữa các thành viên là
kỳ lạ và ngại ngùng.

5. Gu âm nhạc của mỗi thành viên 2 1 0


gắn liền với thời điểm lịch sử khi họ
còn ở độ tuổi thanh niên.

6. Bất kỳ độ tuổi nào cũng có thể sử 2 1 0


dụng công nghệ một cách dễ dàng.

7. Qua cách ăn mặc có thể dễ dàng kết 2 1 0


luận họ thuộc thế hệ nào.

8. Thanh niên hiện nay có xu hướng 2 1 0

12
“nhảy việc” (không gắn bó với một
công việc/ngành lâu dài, hoặc làm đa
ngành nghề).

8. Theo bạn, đâu là những nguyên nhân dẫn đến khoảng cách thế hệ trong
gia đình? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Sự tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
◻ Đô thị hóa (việc chuyển từ đời sống nông thôn sang đô thị làm cho quan hệ
tình làng nghĩa xóm, quan hệ huyết tộc và các mối quan hệ khác trong gia đình
bị suy giảm).
◻ Sự phát triển của công nghệ thông tin, thiết bị điện tử/mạng xã hội
◻ Sự bận rộn, dành ít thời gian cho gia đình.
◻ Sự áp đặt suy nghĩ, quan điểm, tư tưởng của các thế hệ trong gia đình đối với
thế hệ khác
◻ Tâm lý so sánh, thiên vị của các thế hệ trong gia đình.
◻ Sự ngại ngùng, hạn chế trong chia sẻ, trao đổi, trò chuyện giữa các thế hệ
trong gia đình.
◻ Môi trường sinh sống
◻ Khác (ghi
rõ):.....................................................................................................................
9. Theo bạn, đâu là những tác động mà khoảng cách thế hệ mang lại đối với
gia đình? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Bầu không khí trở nên ngột ngạt, căng thẳng, các thành viên lạnh nhạt, xa
cách nhau
◻ Tạo một rào cản vô hình ngăn cách giữa cha mẹ và con cái
◻ Các thành viên trong gia đình bất đồng quan điểm, cảm thấy khó chịu, không
thoải mái khi ở cạnh nhau
◻ Phát sinh nhiều xung đột, mâu thuẫn lâu dài, khó hòa giải trong gia đình,
thậm chí dẫn đến bạo lực
10. Theo bạn, mức độ của những tác động mà khoảng cách thế hệ mang lại
đối với mỗi cá nhân trong gia đình như thế nào?

13
Tác động Nguy cơ xảy ra
1 2 3 4 5
Làm rạn nứt những mối quan hệ tình cảm 1 2 3 4 5
giữa các thành viên cùng thế hệ.
Tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về tâm lý
của các thế hệ:

- Trầm cảm 1 2 3 4 5

- Tâm thần phân liệt 1 2 3 4 5

- Bệnh Alzheimer 1 2 3 4 5

- Rối loạn lo âu lan tỏa 1 2 3 4 5

Tăng nguy cơ tiếp cận với các tệ nạn xã


hội

- Cờ bạc, rượu bia 1 2 3 4 5

- Ma túy, các chất gây nghiện 1 2 3 4 5

- Mại dâm 1 2 3 4 5

Gây ra những tổn thương tâm lý nặng nề 1 2 3 4 5


dẫn đến nguy cơ tự sát/mưu sát tăng cao ở
các thế hệ..

1 = gần như không có nguy cơ xảy ra 5 = nguy cơ cao xảy ra

11. Bạn hãy đánh giá về mức độ khác biệt giữa các thế hệ trong gia đình dựa
trên các yếu tố sau bằng cách khoanh vào một số thích hợp?

14
Nội dung Mức độ khác biệt
1 2 3 4 5
Tính cách 1 2 3 4 5
Lối sống 1 2 3 4 5
Hiểu biết về công nghệ thông tin 1 2 3 4 5
Giá trị nghề nghiệp 1 2 3 4 5
Tiêu chí về chuẩn mực xã hội và các giá trị 1 2 3 4 5
văn hóa
Hình thức giao tiếp 1 2 3 4 5
1 = không có khác biệt/khác biệt không đáng kể; 2 = rất ít
khác biệt; 3 = khác biệt; 4 = tương
đối khác biệt; 5 = cực kỳ khác biệt

12. Theo bạn, những cách thức nào sau đây khả thi trong việc thu hẹp khoảng
cách thế hệ trong gia đình? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Thu xếp công việc/học tập, dành nhiều thời gian cho gia đình.
◻ Chia sẻ, giao tiếp, hỏi han, quan tâm nhiều hơn với các thế hệ khác trong gia
đình.
◻ Tôn trọng quan điểm, tư tưởng, lối sống khác biệt của các thế hệ khác trong
gia đình.
◻ Tôn trọng quyền riêng tư của các thành viên trong gia đình.
◻ Có thái độ đóng góp tích cực, chân thành đối với những ý kiến trái chiều của
các thế hệ.
◻ Kiềm chế cảm xúc nóng giận, tránh xảy ra xung đột trong gia đình.
◻ Khác (ghi rõ):......................................................................................

C. LIÊN HỆ VỚI SINH VIÊN


1. Tần suất bạn giao tiếp và tiếp xúc với người thân trong gia đình?
- Không bao giờ
- Hiếm khi
- Thỉnh thoảng
- Thường xuyên
- Luôn luôn
2. Tần suất bạn áp dụng các giá trị văn hóa truyền thống vào đời sống?
- Không bao giờ
- Hiếm khi
- Thỉnh thoảng

15
- Thường xuyên
- Luôn luôn
3. Tần suất bạn áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống sinh hoạt?
- Không bao giờ
- Hiếm khi
- Thỉnh thoảng
- Thường xuyên
- Luôn luôn
4. Tần suất bạn chia sẻ quan điểm cá nhân của mình về các vấn đề xã hội
hiện nay với người thân?
- Không bao giờ
- Hiếm khi
- Thỉnh thoảng
- Thường xuyên
- Luôn luôn
5. Mục đích của bạn khi chia sẻ quan điểm đó là gì? (có thể chọn nhiều phương
án)
◻ Để bày tỏ, thể hiện quan điểm và xác định lập trường rõ ràng của bản thân
với các thành viên trong gia đình
◻ Để được lắng nghe, đồng cảm
◻ Để thăm dò quan điểm của những người khác thế hệ
◻ Để xin nhận xét và kinh nghiệm của người lớn tuổi hơn
◻ Để cùng tranh luận với các thành viên
6. Bạn đã bao giờ xảy ra xung đột với phụ huynh qua lời nói chưa?
- Chưa từng
- Một vài lần
- Thường xuyên
- Luôn luôn
7. Trong trường hợp đó, bạn và phụ huynh giải quyết xung đột đó như thế
nào?
◻ Chủ động bắt chuyện lại với người kia nhưng không đề cập đến xung đột
đó nữa
◻ Cùng bàn luận lại về xung đột khi đôi bên đã bình tĩnh và rõ ràng về quan
điểm
◻ Không nói chuyện với nhau trong một khoảng thời gian
◻ Phụ huynh có xu hướng mất kiểm soát, dùng bạo lực để giải quyết vấn đề
8. Quyết định của thế hệ lớn tuổi có phải là quyết định cuối cùng cho các công
việc trong gia đình bạn không?
- Chưa từng
- Thi thoảng
- Thường xuyên
- Luôn luôn
Cảm ơn bạn đã tham gia khảo sát!

16
7.2. BẢNG HỎI PHỎNG VẤN SÂU

BẢNG HỎI PHỎNG VẤN SÂU

I. Thông tin cá nhân/gia đình người phỏng vấn

Bạn tên là gì?

Giới tính của bạn là gì?

Bạn đang sinh viên khối ngành nào?

Tần suất sử dụng mạng xã hội/ truyền thông đại chúng của bạn là bao nhiêu giờ/ngày

Bạn đang sinh sống ở đâu?

Gia đình bạn gồm bao nhiêu thế hệ?

Mối quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình bạn diễn ra như thế nào?

II. Nhận thức của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền về khoảng cách thế
hệ trong gia đình hiện nay.

Theo bạn, khoảng cách thế hệ trong gia đình nghĩa là gì?

Bạn tìm hiểu, nắm bắt thông tin về khoảng cách thế hệ qua phương tiện nào?

Theo bạn, khoảng cách thế hệ trong gia đình xuất phát từ những nguyên nhân cơ bản
nào?

Nhà nghiên cứu Vũ Thị Phương Hậu cho rằng “ nguyên tắc ứng xử mới của gia đình
hiện nay là sự dung hòa lợi ích của từng thành viên với lợi ích chung của cả gia đình”.
Bạn có đồng tình với ý kiến này không? Tại sao?

Theo nhà xã hội học Gunhild O. Hagestad và Peter Uhlenberg, sự phân biệt thế hệ này
là mối quan tâm rất lớn vì nó thúc đẩy "chủ nghĩa phân biệt tuổi tác" và "gia tăng nguy
cơ cô lập" khi người ta già. Bạn có suy nghĩ gì về quan điểm này?

Theo bạn, khoảng cách thế hệ ảnh hưởng như thế nào đến cá nhân và gia đình?

Mâu thuẫn thế hệ có phải là hệ quả từ khoảng cách thế hệ trong gia đình không? Tại
sao?

Theo bạn, khoảng cách thế hệ trong gia đình hiện nay có gì khác biệt so với các thời
kỳ trước?

17
III. Đề xuất một số cách giải quyết vấn đề khoảng cách thế hệ trong gia đình của
sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Khoảng cách thế hệ trong gia đình có thể cải thiện được không? Bạn hãy đưa ra một số
giải pháp để giải quyết vấn đề này?

8. Tổng kết

Có thể nói, “khoảng cách thế hệ trong gia đình” cũng là một đối tượng của
nghiên cứu khoa học, là một trong những nội dung quan trọng, cần thiết khi
nghiên cứu về gia đình. Đặc điểm của các thế hệ trong gia đình và mối quan hệ
giữa các thế hệ gắn bó chặt chẽ và có mối quan hệ, tác động qua lại với đặc
điểm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong từng giai đoạn lịch sử. Dấu ấn thời
gian, lịch sử và những chuyển biến về văn hóa, xã hội qua mỗi thời kỳ đã ảnh
hưởng và in dấu trong đặc điểm của mỗi thế hệ. Ngược lại, từ đặc điểm đại diện
mỗi thế hệ trong gia đình cũng phản ánh phần nào về đặc điểm văn hóa, xã hội
của từng giai đoạn lịch sử nhất định. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn còn chưa được
nghiên cứu rộng rãi ở nước ta trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian tới,
vấn đề này sẽ tiếp tục được tìm hiểu, nghiên cứu chuyên sâu, góp phần phân
tích, lý giải nhiều hiện tượng thú vị của xã hội đương đại. Thế hệ trẻ - đặc biệt là
sinh viên với những đặc thù thế hệ nhất định, nhận thức của họ về những vấn đề
về khoảng cách thế hệ là vô cùng thiết thực, ảnh hưởng trực tiếp đến thực trạng
khoảng cách thế hệ trong các gia đình ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Việc
tìm hiểu nhận thức của sinh viên, cụ thể trường hợp đối với Học viện Báo chí và
Tuyên truyền là mục tiêu của đề tài, nhằm đưa ra hướng giải pháp hữu ích trong
cải thiện, thu hẹp khoảng cách thế hệ trong các gia đình Việt Nam hiện nay.

18
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
MA TRẬN TỔNG QUAN TÀI LIỆU
STT Tên bài Tên tác Nơi Mục đích Các biến số Phương Mẫu/cỡ Kết quả chính/Phát hiện
giả/các xuất nc/giả được sử dụng pháp mẫu chính Đề xuất (nếu có)
tác giả bản thuyết nc để quan sát và nghiên cứu
(nếu có) đo lường (nếu
có giả thuyết)

1 Thái độ Lê Thị Trường Nghiên -Quan hệ gia - Phương Học sinh Lý giải khoa học dưới góc Khuyến nghị bước đầu
bàng Thùy Đại học cứu thực đình, sinh hoạt, pháp nghiên trường độ của tâm lý học và thái độ nhằm tăng cường thái độ
quan Linh Khoa trạng thái hoạt động chung cứu tài liệu THPT bàng quan của trẻ vị thành hợp tác, chia sẻ của trẻ
trong học Xã độ bàng -Cảm xúc, hành - Phương Nguyễn niên cũng như các yếu tố trong gia đình
gia đình hội và quan trong vi thống nhất từ pháp điều Bỉnh ảnh hưởng đến nó. Thái độ
của trẻ Nhân gia đình thái độ tra bảng hỏi Khiêm- Hà này của trẻ
vị thành văn - của trẻ vị -Nhận thức - Phương Nội và
niên Đại học thành niên -Vai trò pháp phỏng THCS Cầu
Quốc và các yếu nhiễm tin vấn sâu Giấy- Hà
gia Hà tố ảnh Nội
Nội. hưởng đến
thái độ này

2 Mâu Nguyễn Viện Tìm hiểu -Khu vực sinh - Phương Mẫu phỏng Nhận diện những yếu tố có Có vai trò quan trọng trong
thuẫn Thị nghiên thực trạng sống pháp phân vấn định liên quan đến mâu thuẫn việc tìm kiếm những luận
giữa cha Hồng cứu Gia diễn ra -Giới tính vị tích mô tả lượng gồm giữa cha mẹ và con cái dưới cứ khoa học thúc đẩy chất
mẹ và Hạnh đình và mâu thuẫn thành niên tần suất 575 vị thành các chiều, khía cạnh và đánh lượng mối quan hệ giữa

19
con cái Giới giữa cha - Phương niên thuộc 3 giá mức độ nghiêm trọng cha mẹ và con cái
tuổi vị mẹ và con pháp tính khối lớp 10,
thành cái ở lứa giá trị trung 11, 12 tại 2
niên tuổi vị bình và trường
thành niên tương quan THPT tại
và những 2 biến nông thôn
yếu tố có và đô thị
liên quan
3 Xung Thân Viện Tìm hiểu -Khác biệt nhận - Phương 250 học sinh Làm rõ thực trạng biểu hiện Đề xuất các giải pháp
đột tâm Thị Hàn lâm thực trạng thức pháp nghiên khối 6, 7, 8, xung đột tâm lý giữa cha mẹ nhằm hạn chế xung đột,
lý giữa Nga Khoa các biểu -Thời gian xung cứu tài liệu 9 trường và con của học sinh THCS mâu thuẫn giữa cha mẹ và
cha mẹ học xã hiện và đột - Phương THCS Đồng tỉnh Bắc Giang, những con cái ở lứa tuổi này
và con hội Việt những -Ý nghĩa xã hội pháp điều Sơn và nguyên nhân ảnh hưởng đến
lứa tuổi Nam nguyên tra bảng hỏi THCS Tiền xung đột tâm lý
học sinh nhân dẫn - Phương Phong và
THCS đến xung pháp phỏng 250 phụ
tại đột tâm lý vấn sâu huynh
thành giữa cha - Phương
phố Bắc mẹ và con pháp thống
Giang lứa tuổi kê toán học
học sinh - Phương
THCS pháp chuyên
gia

20
4 Khác ThS.Ng Khoa - Làm rõ - Khác biệt lối - Phương Lớn (nhiều Nhìn nhận sự đa dạng văn Giữ lối sống chuẩn mực
biệt lối uyễn Tuyên sự khác sống giữa các thế pháp phân nhóm đối hóa trong lối sống của các văn hóa đạo đức, phát huy
sống Thị Mỹ Truyền, biệt lối hệ trong gia tích tài liệu. tượng đại thế hệ: Sự khác biệt lối sống những giá trị tốt đẹp truyền
giữa các Linh Học sống giữa đình. - Phương diện cho các giữa các thế hệ trong gia thống và tiếp thu có chọn
thế hệ viện các thế hệ - Đa dạng văn pháp nghiên thế hệ) đình là một tất yếu lịch sử. lọc nền văn hóa đương
trong Báo chí trong gia hóa trong lối cứu định Lối sống của mỗi thế hệ cho thời.
gia và đình. sống của các thế tính. thấy sự vận động, đan xen tư
đình: Sự Tuyên - Chỉ ra sự hệ nhìn từ lý tưởng, văn hóa, xã hội Việt
đa dạng truyền đa dạng thuyết tương đối Nam qua các thời kỳ. Cái cũ
văn hóa văn hóa văn hóa. và cái mới luôn bổ trợ và
trong trong bối nâng đỡ nhau, tạo nên sự
bối cảnh hiện giao thoa trong đa dạng văn
nay hóa. Điều này cũng có
nghĩa, nếu biết cách cân
bằng và điều phối cảm xúc,
ý nghĩ thì sự hòa hợp giữa
các thế hệ hoàn toàn có thể
thu hẹp khoảng cách.

21
5 Giải Bùi Viện Xã Mâu thuẫn - Thu nhập của Các phương Lớn (96 - Xích mích xảy ra nhiều => Từ những phân tích trên
quyết Quang hội học trong gia hộ gia đình pháp định trường hợp hơn trong các gia đình có thể thấy rằng cần có sự
xích Dũng đình - Khả năng đáp tính: gia đình tại nghèo, mà thường xoay đa dạng các biện pháp và
mích ứng nhu cầu thiết - Phỏng vấn 3 tỉnh: Sóc quanh chuyện mưu sinh. thể chế giải quyết mâu
trong yếu sâu Trăng, - Bất bình đẳng giới khá phổ thuẫn trong gia đình. Bên
nhóm - Bình đẳng giới - Thảo luận Quảng Ngãi, biến trong gia đình trung lưu cạnh các nhóm và cấp,
gia đình trong gia đình nhóm Hải Dương. phía Nam và là đầu mối của cũng cần chú ý đến vai trò
(phác Các trường các xích mích. của các tổ chức quán
thảo từ hợp phỏng chúng, tổ hoà giải, vv..
những vấn được rút - Ở Nam Bộ và một phần Cùng với các biện pháp
kết quả ngẫu nhiên miền Trung nổi lên trách tình cảm, cũng không loại
NC định từ danh sách nhiệm và quyền hạn của trừ việc sử dụng các biện
tính) hộ khẩu người gia trưởng (người đàn pháp pháp lý của chính
(phường) và ông trong việc giải quyết các quyền.
danh sách xích mích gia đình). Còn ở Tổ hoà giải đóng vai trò
hộ gia đình miền Bắc, người chồng quan trọng trong việc giải
do cán bộ không giải quyết xích mích quyết các xích mích gia
thôn/ấp một mình mà thường có sự đình. "Dư luận hàng xóm"
cung cấp) trao đổi, bàn bạc với vợ hoặc kết hợp với tổ hòa giải và
một người anh em trong họ. các đoàn thể có thể giải
Vai trò người phụ nữ chỉ quyết những mâu thuẫn
giới hạn trong gia đình nhỏ trong gia đình.
tại miền Bắc, ra đến nhóm
họ hàng, nó giảm hẳn. Trong
Nam Bộ, khái niệm dòng họ
khá mờ nhạt.

=> Trong một chừng mực


nhất định, kết quả nghiên
cứu cho thấy những khác
biệt vùng liên quan tới cấu
trúc của gia đình Việt Nam.

22
6 Các mối Nguyễn Tạp chí Tìm hiểu - Phương - Tỷ lệ người không đăng ký - Tiếp tục tuyên truyền để
quan hệ Hữu Xã hội về một số pháp phân kết hôn hay có thái độ chấp hạn chế tình trạng sống
trong Minh học vấn đề tích tài liệu nhận đối với việc chung chung không đăng ký kết
gia đình trong các sống không đăng ký kết hôn hôn
ở Việt mối quan có chiều hướng tăng lên. - Tăng cường các hoạt
Nam: hệ trong Điều này có thể gây ra nhiều động nhằm vận động nam
Một số gia đình ở hậu quả về quyền lợi cho các giới tham gia tích cực hơn
vấn đề Việt Nam bên khi ly hôn, đặc biệt là trong các công việc gia
cần để từ đó đề đối với phụ nữ đình. Cùng với điều này
quan xuất các - Phân công lao động dựa cần hình thành các dịch vụ
tâm quyết sách trên cơ sở giới vẫn còn duy gia đình nhằm giải tỏa áp
đúng đắn trì, mặc dù đã có sự chia sẻ lực công việc gia đình cho
xây dựng cân bằng hơn giữa hai giới phụ nữ
gia đình trong công việc sản xuất - Quan tâm giáo dục về
Việt Nam kinh doanh hoặc một số loại cách thức xử lý các mối
phát triển việc khác. Quan niệm về quan hệ trong đời sống gia
bền vững, người chủ gia đình có sự đình, đặc biệt ở giai đoạn
đáp ứng thay đổi chậm, phần lớn tiền hôn nhân và thời kỳ
được người dân vẫn coi đàn ông là đầu của đời sống hôn nhân,
những đòi chủ gia đình phòng chống các hành vi
hỏi của xã - Tình trạng bạo lực gia đình bạo lực gia đình
hội trong vẫn rất nghiêm trọng, gây ra - Tăng cường sự quan tâm
quá trình nhiều hậu quả cho phụ nữ và của các bậc làm cha mẹ đối
công trẻ em với việc giáo dục con cái.
nghiệp - Số lượng các cuộc ly hôn Đặc biệt quan tâm tới việc
hoá, hiện tăng dần qua các năm và tỷ đảm bảo quyền lợi của
đại hoá lệ nữ đứng đơn ly hôn ngày người mẹ và trẻ em sau khi
càng nhiều hơn nam giới hai vợ chồng ly hôn
- Việc có con trai vẫn là một - Khắc phục tình trạng
mục tiêu theo đuổi của nhiều phân biệt đối xử giữa con
gia đình trai và con gái, từ việc
- Đại bộ phận các bậc cha chọn lọc giới tính khi sinh
mẹ cho rằng con cái phải đến việc ưu tiên cho con

23
7 Nghiên Nguyễn Tạp chí Nghiên - Về mối quan hệ - Phương - Mặc dù “đại đa số các gia Trước thực trạng những
cứu về Thị Mỹ VHNT cứu về đặc giữa ông bà, cha pháp nghiên đình ở Việt Nam vẫn giữ thay đổi trong quan hệ giữa
thế hệ Linh số 400, điểm thế mẹ với con cháu, cứu tài liệu được sự ổn định, nề nếp gia các thế hệ, nhiều tác giả đã
người tháng hệ người mối quan hệ giữa đình vẫn đảm bảo” (7) đề xuất các giải pháp để
trong 10 – và mối liên con cháu với ông nhưng trong các gia đình vẫn dung hòa các thế hệ trong
gia đình 2017 hệ giữa các bà cha mẹ trong tồn tại những mâu thuẫn. gia đình như “xây dựng
ở nước thế hệ gia đình truyền Nghiên cứu của Viện Gia mối quan hệ tốt đẹp giữa
ta người thống, các đình và giới TP.HCM cũng cha mẹ và con cái từ góc
trong gia nghiên cứu đều chỉ ra “trong những vấn đề độ tâm lý và tình cảm”;
đình ở khẳng định vai chủ yếu xảy ra mâu thuẫn “vun đắp cho mối quan hệ
nước ta trò tuyệt đối của giữa cha mẹ và con cái, mâu đầm ấm, hài hòa giữa ba
qua các ông bà, cha mẹ thuẫn về quan điểm, lối sống thế hệ, người già và người
thời kỳ và bổn phận của chiếm tỷ lệ cao nhất”. trẻ trong cuộc sống gia
con cái là phải - Thực tế, có rất nhiều người đình hiện nay”
phải phục tùng. thuộc thế hệ trẻ đã biết nhìn
- Được nhắc đến xa trông rộng và trưởng
nhiều nhất khi thành, thành đạt từ rất sớm;
tìm hiểu về mối và cũng nhiều người già, đặc
quan hệ giữa các biệt là trong giai đoạn hiện
thế hệ trong gia nay rất nhanh nhạy, nắm bắt
đình hiện nay là kịp thời những tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, thành
vấn đề mâu
thạo công nghệ hiện đại
thuẫn thế hệ.
không thua kém gì thế hệ
- Nhìn nhận về trẻ. Mỗi thế hệ đều có những
thế hệ trẻ và thế đặc điểm riêng, tạo nên sự
hệ già trong gia khác biệt và những đặc điểm
riêng ấy cần được nhìn nhận
đình hiện nay đã
một cách khách quan, không
xuất hiện những
nên có cách nhìn hơn kém ở
xu hướng, quan đây.
điểm khác nhau.

24
8 Underst Suad M. Internati Hiểu tư - Đặc điểm tính - Phương Chọn mẫu Nghiên cứu này tìm hiểu - Cha mẹ, các nhà giáo
anding A. S. onal tưởng của cách pháp nghiên ngẫu nghiên được nhận thức của 310 sinh dục, cố vấn, và giám đốc
the Al- Journal thế hệ trẻ - Mức độ tiếp cứu tài liệu 310 sinh viên tại SQU về khoảng tại nơi làm việc, dựa theo
psychol Lawati of (dựa theo nhận thông tin - Phương viên (18-23 cách thế hệ giữa họ và cha kết quả nghiên cứu có thể
ogy of Psychol giới tính, - Công nghệ pháp khảo tuổi) – mẹ của họ và thế hệ cũ. hiểu được tâm lý của thế hệ
youths: ogy and khối ngành thông tin sát tương tương đương Nghiên cứu trẻ, qua đó có thể điều
Generat và trình độ - Lối sống quan kết với 3% tổng tiết lộ một khoảng cách thế chỉnh, thu hẹp khoảng cách
Counsel
ion gap nhận thức) - Chuẩn mực xã hợp nhiều số sinh viên hệ cao giữa thanh niên và họ giữa họ và thế hệ trẻ. Hơn
ling
về khoảng hội phương của trường cha mẹ do thông tin công nữa, kiến thức về khoảng
cách đang - Giá trị văn hóa pháp Đại học nghệ, lối sống, cách thế hệ là quan trọng
gia tăng - Giá trị lao động Sultan đặc điểm tính cách, và các khi trang bị hoặc cung cấp
giữa các - Phương thức Qaboos yếu tố giá trị công việc. Có những kinh nghiệm giáo
thế hệ, qua giao tiếp một khoảng cách thế hệ mức dục hiệu quả, chương trình
đó có thể độ trung bình trong chuẩn tư vấn cho các bạn trẻ. Đó
giúp họ mực xã hội và các yếu tố giá là chìa khóa cho các nhà
điều chỉnh trị văn hóa. Khoảng cách thế hoạch định chính sách tại
về hệ hệ thấp trong các trường đại học để có
thống gia cách thức giao tiếp, và các thể dựa trên tư tưởng như
đình, môi yếu tố mức độ thông tin. vậy và cân nhắc thật cẩn
trường làm Hơn nữa, khoảng cách thế hệ trọng trước khi đưa ra bất
việc và cao hơn giữa sinh viên nam kỳ quyết định nào, cũng
cuộc sống và cha mẹ của họ hơn sinh như ban hành bất kỳ quy
nói chung. viên nữ về chuẩn mực xã hội định hoặc động thái nào.
và giá trị văn hóa, cách giao - Động viên các thế hệ
tiếp, và yếu tố mức độ thông trước cập nhật thêm về
tin. Ngoài ra kết quả cho công nghệ thông tin và
thấy trình độ giáo dục - thứ mà
Sinh viên khoa học tự nhiên sẽ xây dựng cho họ niềm
có khoảng cách thế hệ lớn tin vào năng lực của bản
hơn với thân rằng công nghệ nói
phụ huynh của họ hơn sinh chung sẽ tăng cường các
viên khoa học xã hội - nhân tương tác xã hội của họ với

25
văn về đặc điểm tính cách và mọi người một cách hiệu
thông tin công nghệ. Kết quả quả và nối liền khoảng
cũng cho thấy thành tích của cách thế hệ.
học sinh giảm khi họ có - Rèn luyện và có cho mình
khoảng cách thế hệ lớn hơn. những suy nghĩ sáng tạo và
khả năng thích nghi, cũng
như là kĩ năng giải quyết
những vấn đề nan giải
sẽ giúp thế hệ trẻ thu hẹp
khoảng cách thế hệ.
- Hiểu và thông cảm được
cho hoàn cảnh, môi trường
mà mỗi thành viên đại diện
cho mỗi thế hệ đến từ.

PHỤ LỤC 2
MA TRẬN KHÁI NIỆM-CHỈ BÁO-BIẾN SỐ-THANG ĐO
Khái niệm Chỉ báo (Các góc Biến số Thang đo Câu hỏi đo lường/thu thập
công cụ của cạnh cụ thể hơn để Tên biến số Định nghĩa biến số thông tin
đề tài có thể hiểu và đo
lường được khái
niệm)
SINH VIÊN Đặc điểm cá nhân Giới tính Sự khác biệt về phương Thang định danh Giới tính của bạn là gì?
diện sinh học của con - Nam
người - Nữ

Khối ngành Khối ngành mà sinh viên Thang định danh Bạn đang theo học khối ngành
đang theo học tại Học nào?
viện - Khối nghiệp vụ

26
- Khối lý luận
Năm học Năm học theo học tại Thang định danh Bạn đang là sinh viên năm
trường mấy?
- Năm 1
- Năm 2
- Năm 3
- Năm 4
Mức độ tiếp cận các Dành bao nhiêu thời gian Thang khoảng - Thời gian bạn dành ra cho
phương tiện thông cho việc sử dụng các việc sử dụng phương tiện thông
tin đại chúng, mạng phương tiện thông tin đại tin đại chúng/mạng xã hội
xã hội chúng như: báo, đài, TV, trong 1 ngày là bao nhiêu?
mạng xã hội facebook,... + dưới 2 tiếng
+ 2-4 tiếng
+ 4-6 tiếng
+ 6-8 tiếng
+ 8 tiếng trở lên
Đặc điểm gia đình Địa bàn sinh sống Khu vực, phạm vi địa lí Thang định danh Gia đình bạn sinh sống ở:
đang cư trú nhằm phục - Thành thị
vụ học tập, sinh hoạt. - Nông thôn
Hình thức gia đình Tập hợp các thế hệ sinh Thang định danh - Gia đình bạn thuộc kiểu gia
sống trong một hộ gia đình nào sau đây?
đình + Gia đình hạt nhân (từ 1
đến 2 thế hệ sống với
nhau)
+ Gia đình truyền thống
(từ 3 thế hệ trở lên sống
với nhau)
Điều kiện kinh tế Mức thu nhập của một hộ Thang đo thứ bậc - Mức sống gia đình bạn?
gia đình so với những hộ + Giàu có
gia đình khác + Khá giả
+ Trung bình
- Giàu có (thu nhập bình + Nghèo

27
quân đầu người/tháng
trên 12.000.000 đồng)

- Khá giả (thu nhập bình


quân đầu người/tháng
trên 4.000.000 đồng đến
12.000.000 đồng)

- Trung bình (thu nhập


bình quân đầu
người/tháng trên
2.000.000 đồng đến
4.000.000 đồng)

- Nghèo (thu nhập bình


quân đầu người/tháng từ
2.000.000 đồng trở
xuống)

Tình trạng chung Thang đo định danh Tình trạng chung sống với gia
sống đình của bạn hiện tại?
- Ở cùng gia đình (ông bà/bố
mẹ/anh chị em ruột)
- Ở ký túc xá
- Ở nhà họ hàng/người thân
- Ở trọ một mình
- Ở trọ cùng bạn bè
- Ở trọ cùng người thân
Lối sống gia đình Tần suất, mức độ tham Thang thứ bậc Gia đình bạn có thường xuyên
gia các hoạt động đoàn dùng bữa cùng nhau không?
thể, tập trung của gia + Thường xuyên
đình + Thỉnh thoảng

28
+ Hiếm khi

Gia đình bạn có thường xuyên


đi du lịch cùng nhau không?
+ Thường xuyên
+ Thỉnh thoảng
+ Hiếm khi

Gia đình bạn có thường xuyên


cùng nhau tham gia các hoạt
động tập thể, xã hội (hội làng,
văn nghệ của thôn/ phường,
trồng cây, …) không?
+ Thường xuyên
+ Thỉnh thoảng
+ Hiếm khi
Tình trạng quan hệ Mức độ hoà hợp giữa các Thang đo định danh - Bạn đánh giá như thế nào về
trong gia đình thế hệ trong gia đình mức độ hoà thuận của gia đình
bạn? (1-5; 1- Rất hoà thuận, 5-
Rất hay xảy ra mâu thuẫn,
xung đột)
KHOẢNG Khái niệm Khái niệm về Thang đo định danh Theo bạn, nói đến “khoảng
CÁCH THẾ khoảng cách thế hệ cách thế hệ” là nói đến nội
HỆ dung gì?
+ Sự xung đột giữa các thế hệ
+ Sự khác biệt về quan điểm
giữa một thế hệ này và thế hệ
khác về niềm tin, chính trị,
hoặc giá trị.
+ Đo thế hệ này nhỏ hơn/lớn
hơn thế hệ kia bao nhiêu năm

29
+ Sự khác biệt giữa thế hệ này
so với thế hệ kia
+ Cách phân biệt đặc điểm của
thế hệ cũ với thế hệ mới
+ Khác (ghi rõ)
Khái niệm về Thang định danh Theo bạn, nói đến “khoảng
khoảng cách thế hệ cách thế hệ trong gia đình” là
trong gia đình nói đến nội dung gì?
+ Sự cách biệt về tuổi tác giữa
các thế hệ trong gia đình (ông
bà, cha mẹ, con cái,...)
+ Sự khác biệt về quan điểm
giữa các thế hệ trong gia đình
về niềm tin, chính trị, hoặc giá
trị
+ Sự khác biệt về quan điểm
giữa các thế hệ trong lối sống,
tư tưởng, quan điểm
+ Sự xa cách giữa các thế hệ về
mặt địa lý
Sự mâu thuẫn/không hòa hợp
giữa các thế hệ trong tư tưởng,
quan điểm
+ Khác (ghi rõ)
Biểu hiện Sự khác biệt về tuổi Các thế hệ phân lập với Thang định danh - Bạn từng nghe đến tên gọi
tác nhau do những rào cản của các thế hệ (Gen X, Gen Y,
về tuổi tác. Gen Z,...) chưa?
Các thế hệ theo dòng thời + Chưa
gian: + Rồi

- Thế hệ Im lặng (The - Gia đình bạn có những thành

30
Silent Generation): Sinh viên thuộc thế hệ nào? (có thể
trước năm 1946. Họ là có nhiều lựa chọn)
nhóm người sinh ra và + Thế hệ Im lặng (The
lớn lên trong điều kiện Silent Generation): Sinh
khó khăn nhất khi kinh tế trước năm 1946
và chính trị còn bất ổn.
Hoàn cảnh sống đã mang + Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ
lại lối cư xử thận trọng, Sinh (Baby Boomers):
tận tâm và mưu cầu cuộc Sinh năm 1946-1964
sống ổn định của họ.
+ Thế hệ X (Gen X): Sinh
- Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ năm 1965-1980
Sinh (Baby Boomers):
Sinh năm 1946-1964. Họ + Thế hệ Y (Gen
thường được đánh giá là Y/Millennials): sinh
có tham vọng cao, sự năm 1981-1996
trung thành, kỷ luật, tập
trung vào công việc của + Thế hệ Z (Gen Z): sinh
họ. năm 1997-2010

- Thế hệ X (Gen X): Sinh + Thế hệ Alpha (Gen α):


năm 1965-1980 và họ sinh từ sau 2010 - tầm
cũng được coi là đã có 2025
tuổi vào thời điểm hiện
tại, chịu ảnh hưởng của
nếp sống thế hệ cũ. Họ
được đánh giá là nhóm
có học thức, hướng tới
công việc ổn định, làm
việc độc lập, tự chủ, tháo
vát và linh hoạt.

- Thế hệ Y (Gen

31
Y/Millennials): sinh năm
1981-1996. Gen Y lớn
lên trong khoảng thời
gian công nghệ đổi mới
và sự phát triển vượt bậc.
Họ là thế hệ có kiến thức
và hiểu biết về công nghệ
cao – đồng thời cũng là
lực lượng lao động chủ
chốt và phát triển nhanh
nhất tại thời điểm hiện
tại. Họ đặc biệt nhanh
nhạy với công nghệ. Họ
chuyên tâm và bỏ nhiều
công sức vào công việc.
Họ làm việc không ngơi
nghỉ để đạt được mục
tiêu hoàn hảo như những
gì họ đề ra. Thế nhưng,
họ cũng có những quy
tắc riêng để cân bằng
giữa cuộc sống, gia đình,
và sự nghiệp.

- Thế hệ Z (Gen Z): sinh


năm 1997-2010. Họ lớn
lên trong sự bùng nổ của
công nghệ kỹ thuật số
như Internet, mạng xã
hội, hay thiết bị di động.
Vì vậy, điều này đã tạo
ra những nhận thức mạnh

32
mẽ của Gen Z về sức
mạnh của thông tin,
truyền thông đại chúng,
trải nghiệm ảo và toàn
cầu hóa. Có lẽ chính vì
điều này mà Thế hệ Z có
một đặc điểm tính cách
rất nổi bật, đó là “luôn
tìm kiếm và tôn trọng sự
thật”. Ngoài ra, họ cũng
đề cao cái tôi lớn và sự
tự do cá nhân, yêu thích
sự tự chủ kể cả trong
cuộc sống lẫn tài chính.

- Thế hệ Alpha (Gen α):


sinh từ sau 2010 - tầm
2025. Công nghệ giờ đây
đã trở thành một phần
gắn bó không thể thiếu
trong cuộc sống của họ.
Việc học hành, vui chơi,
giải trí của thế hệ Alpha
không còn gắn liền với
những phương pháp hay
trò chơi truyền thống,
dân gian mà đi kèm với
Internet, mạng xã hội,
công nghệ thông tin và
trí tuệ nhân tạo (AI). Họ
chính là những mầm non
tương lai, hứa hẹn sẽ

33
mang lại “làn gió” phát
triển công nghệ hiện đại
mới cho mai sau.

Sự khác biệt về quan Sự khác biệt quan điểm Thang định danh Bạn cho rằng, khoảng cách thế
điểm trong niềm tin, chính trị hệ biểu hiện rõ rệt qua sự khác
hoặc giá trị biệt quan điểm ở những
phương diện nào dưới đây?
(chọn 4 yếu tố bạn cho là rõ
nhất)
+ nghề nghiệp/công việc/ học
tập
+ đam mê/sở thích
+ phong cách sinh hoạt
+ sự kiện xã hội
+ tình yêu/hôn nhân
+ chi tiêu/tiền bạc
+ sự kiểm soát/tự lập
+ Khác (ghi rõ)

- Theo bạn, đâu là những biểu


hiện của khoảng cách thế hệ
trong gia đình?
+ Ông bà và các cháu có sở
thích về âm nhạc khác nhau.
+ Bố mẹ và con cái bàn luận về
chọn trường học cấp 3 cho con.
+ Bố mẹ thường phàn nàn về
việc con cái ngủ muộn.
+ Tần suất sử dụng điện thoại
thông minh của con cái nhiều
hơn so với bố mẹ và ông bà.

34
+ Ông bà phàn nàn về màu tóc
có phần nổi bật của con cháu.
+ Khác (ghi rõ):........
Hệ quả Tác động mà - Thang định danh Đâu là hệ quả của khoảng cách
khoảng cách thế hệ - Thang thứ bậc thế hệ? (Lựa chọn 2 đáp án
mang lại đối với gia đúng nhất)
đình + Bầu không khí trở nên ngột
ngạt, căng thẳng, các thành
viên lạnh nhạt, xa cách nhau
+ Tạo ra rào cản vô hình ngăn
cách giữa cha mẹ và con cái
+ Các thành viên trong gia đình
bất đồng quan điểm, cảm thấy
khó chịu, không thoải mái khi
ở cạnh nhau
+ Phát sinh nhiều xung đột,
mâu thuẫn lâu dài, khó hòa giải
trong gia đình, thậm chí dẫn
đến bạo lực
+ Khác (ghi rõ)

So sánh khoảng cách thế hệ


hiện nay với thời kỳ trước (1-5;
1. Không cải thiện, 5. Cải thiện
rất tốt)

Tác động mà Thang thứ bậc Theo bạn, mức độ của những
khoảng cách thế hệ tác động mà khoảng cách thế
mang lại đối với mỗi hệ mang lại đối với mỗi cá
cá nhân trong gia nhân trong gia đình như thế
đình nào? (1-5; 1 là gần như không
có nguy cơ xảy ra, 5 là nguy cơ

35
cao xảy ra)
+ Làm rạn nứt những mối quan
hệ tình cảm giữa các thành viên
cùng thế hệ.
+ Tăng nguy cơ mắc các bệnh
lý về tâm lý của các thế hệ
(trầm cảm, tâm thần phân liệt,
bệnh Alzheimer, rối loạn lo âu
lan tỏa)
+ Tăng nguy cơ tiếp cận với
các tệ nạn xã hội (Cờ bạc, rượu
bia; Ma túy, các chất gây
nghiện; Mại dâm)
+ Gây ra những tổn thương tâm
lý nặng nề dẫn đến nguy cơ tự
sát/mưu sát tăng cao ở các thế
hệ.

36
PHỤ LỤC 3
MA TRẬN GIẢ THUYẾT-BIẾN SỐ-THANG ĐO
Câu hỏi Giả thuyết Biến số Thang đo Câu hỏi đo lường/thu thập thông
nghiên cứu Tên biến số Định nghĩa biến số tin
của đề tài
Câu hỏi Giả thuyết 1.1: Phần
nghiên cứu 1: lớn sinh viên Học
Sinh viên viện Báo chí và
Học viện Báo Tuyên truyền hiện nay
chí và Tuyên đã có nhận thức đúng
truyền hiện về khoảng cách thế hệ
nay có nhận trong gia đình Việt
thức như thế Nam.
nào về
khoảng cách
thế hệ trong Biến số độc lập 1.1 Đặc điểm cá
gia đình ở nhân:
Việt Nam? Giới tính Sự khác biệt về phương diện Định danh - Giới tính của bạn là? Nam/Nữ
sinh học của con người

- Ngành bạn đang theo học thuộc


Khối ngành Khối ngành mà sinh viên đang Định danh khối ngành nào?
theo học + Khối nghiệp vụ
+ Khối lý luận

Bạn đang là sinh viên năm mấy?


Năm học Năm học đang theo học tại Định danh + Năm nhất
trường + Năm 2
+ Năm 3
+ Năm 4

37
Thời gian bạn dành ra cho việc sử
dụng phương tiện thông tin đại
Mức độ tiếp Dành bao nhiêu thời gian cho Khoảng chúng/mạng xã hội trong 1 ngày là
cận các việc sử dụng các phương tiện bao nhiêu?
phương tiện thông tin đại chúng như: báo, + dưới 2 tiếng
thông tin đại đài, TV, mạng xã hội + 2-4 tiếng
chúng, mạng facebook,... + 4-6 tiếng
xã hội về vấn + 6-8 tiếng
đề khoảng + 8 tiếng trở lên
cách thế hệ
trong gia đình

Đặc điểm gia


đình:
Địa bàn sinh Khu vực đang sinh sống Định danh - Bạn đang sinh sống ở đâu?
sống + Thành thị
+ Nông thôn

- Gia đình bạn thuộc kiểu gia đình


Hình thức gia Cấu trúc gia đình Định danh nào sau đây?
đình + Gia đình hạt nhân (từ 1 đến
2 thế hệ sống với nhau)
+ Gia đình truyền thống (từ 3
thế hệ trở lên sống với
nhau)

- Mức sống của gia đình bạn là?


Mức độ thu nhập so với gia đình + Khá giả
Điều kiện khác Thứ bậc + Trung bình
kinh tế + Nghèo

38
Biến số phụ thuộc 1.1 Nhận biết của Quá trình tiếp nhận, hình dung
sinh viên Học kiến thức của khách thể nghiên
viện Báo chí cứu về khoảng cách thế hệ trong
và Tuyên gia đình
truyền về
khoảng cách
thế hệ trong
gia đình về
khoảng cách
thế hệ

- Khái niệm Thang đo Theo bạn, nói đến “khoảng cách


+ Khái niệm định danh thế hệ” là nói đến nội dung gì?
về khoảng + Sự xung đột giữa các thế hệ
cách thế hệ + Sự khác biệt về quan điểm giữa
một thế hệ này và thế hệ khác về
niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
+ Đo thế hệ này nhỏ hơn/lớn hơn
thế hệ kia bao nhiêu năm
+ Sự khác biệt giữa thế hệ này so
với thế hệ kia
+ Cách phân biệt đặc điểm của thế
hệ cũ với thế hệ mới
+ Khác (ghi rõ)
+ Khái niệm Thang định Theo bạn, nói đến “khoảng cách
về khoảng danh thế hệ trong gia đình” là nói đến
cách thế hệ nội dung gì?
trong gia đình + Sự cách biệt về tuổi tác giữa các

39
thế hệ trong gia đình (ông bà, cha
mẹ, con cái,...)
+ Sự khác biệt về quan điểm giữa
các thế hệ trong gia đình về niềm
tin, chính trị, hoặc giá trị
+ Sự khác biệt về quan điểm giữa
các thế hệ trong lối sống, tư tưởng,
quan điểm
+ Sự xa cách giữa các thế hệ về
mặt địa lý
Sự mâu thuẫn/không hòa hợp giữa
các thế hệ trong tư tưởng, quan
điểm
+ Khác (ghi rõ)
- Biểu hiện: Các thế hệ phân lập với nhau do Thang định - Bạn từng nghe đến tên gọi của
+ Sự khác những rào cản về tuổi tác. danh các thế hệ (Gen X, Gen Y, Gen
biệt về tuổi Các thế hệ theo dòng thời gian: Z,...) chưa?
tác + Chưa
- Thế hệ Im lặng (The Silent + Rồi
Generation): Sinh trước năm
1946. Họ là nhóm người sinh ra - Gia đình bạn có những thành viên
và lớn lên trong điều kiện khó thuộc thế hệ nào? (có thể có nhiều
khăn nhất khi kinh tế và chính trị lựa chọn)
còn bất ổn. Hoàn cảnh sống đã + Thế hệ Im lặng (The Silent
mang lại lối cư xử thận trọng, Generation): Sinh trước
tận tâm và mưu cầu cuộc sống năm 1946
ổn định của họ.
+ Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ
- Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ Sinh Sinh (Baby Boomers): Sinh
(Baby Boomers): Sinh năm năm 1946-1964
1946-1964. Họ thường được
đánh giá là có tham vọng cao, sự + Thế hệ X (Gen X): Sinh

40
trung thành, kỷ luật, tập trung năm 1965-1980
vào công việc của họ.
+ Thế hệ Y (Gen
- Thế hệ X (Gen X): Sinh năm Y/Millennials): sinh năm
1965-1980 và họ cũng được coi 1981-1996
là đã có tuổi vào thời điểm hiện
tại, chịu ảnh hưởng của nếp sống + Thế hệ Z (Gen Z): sinh
thế hệ cũ. Họ được đánh giá là năm 1997-2010
nhóm có học thức, hướng tới
công việc ổn định, làm việc độc + Thế hệ Alpha (Gen α): sinh
lập, tự chủ, tháo vát và linh hoạt. từ sau 2010 - tầm 2025

- Thế hệ Y (Gen Y/Millennials):


sinh năm 1981-1996. Gen Y lớn
lên trong khoảng thời gian công
nghệ đổi mới và sự phát triển
vượt bậc. Họ là thế hệ có kiến
thức và hiểu biết về công nghệ
cao – đồng thời cũng là lực
lượng lao động chủ chốt và phát
triển nhanh nhất tại thời điểm
hiện tại. Họ đặc biệt nhanh nhạy
với công nghệ. Họ chuyên tâm
và bỏ nhiều công sức vào công
việc. Họ làm việc không ngơi
nghỉ để đạt được mục tiêu hoàn
hảo như những gì họ đề ra. Thế
nhưng, họ cũng có những quy
tắc riêng để cân bằng giữa cuộc
sống, gia đình, và sự nghiệp.

- Thế hệ Z (Gen Z): sinh năm


1997-2010. Họ lớn lên trong sự

41
bùng nổ của công nghệ kỹ thuật
số như Internet, mạng xã hội,
hay thiết bị di động. Vì vậy, điều
này đã tạo ra những nhận thức
mạnh mẽ của Gen Z về sức
mạnh của thông tin, truyền thông
đại chúng, trải nghiệm ảo và
toàn cầu hóa. Có lẽ chính vì điều
này mà Thế hệ Z có một đặc
điểm tính cách rất nổi bật, đó là
“luôn tìm kiếm và tôn trọng sự
thật”. Ngoài ra, họ cũng đề cao
cái tôi lớn và sự tự do cá nhân,
yêu thích sự tự chủ kể cả trong
cuộc sống lẫn tài chính.

- Thế hệ Alpha (Gen α): sinh từ


sau 2010 - tầm 2025. Công nghệ
giờ đây đã trở thành một phần
gắn bó không thể thiếu trong
cuộc sống của họ. Việc học
hành, vui chơi, giải trí của thế hệ
Alpha không còn gắn liền với
những phương pháp hay trò chơi
truyền thống, dân gian mà đi
kèm với Internet, mạng xã hội,
công nghệ thông tin và trí tuệ
nhân tạo (AI). Họ chính là
những mầm non tương lai, hứa
hẹn sẽ mang lại “làn gió” phát
triển công nghệ hiện đại mới cho

42
mai sau.

+ Sự phân Sự khác biệt quan điểm trong Thang định Bạn cho rằng, khoảng cách thế hệ
biệt về quan niềm tin, chính trị hoặc giá trị danh biểu hiện rõ rệt qua sự khác biệt
điểm quan điểm ở những phương diện
nào dưới đây? (chọn 4 yếu tố bạn
cho là rõ nhất)
+ nghề nghiệp/công việc/ học tập
+ đam mê/sở thích
+ phong cách sinh hoạt
+ sự kiện xã hội
+ tình yêu/hôn nhân
+ chi tiêu/tiền bạc
+ sự kiểm soát/tự lập
+ Khác (ghi rõ)

- Theo bạn, đâu là những biểu hiện


của khoảng cách thế hệ trong gia
đình?
+ Ông bà và các cháu có sở thích
về âm nhạc khác nhau.
+ Bố mẹ và con cái bàn luận về
chọn trường học cấp 3 cho con.
+ Bố mẹ thường phàn nàn về việc
con cái ngủ muộn.
+ Tần suất sử dụng điện thoại
thông minh của con cái nhiều hơn
so với bố mẹ và ông bà.
+ Ông bà phàn nàn về màu tóc có
phần nổi bật của con cháu.
+ Khác (ghi rõ):........
- Hệ quả: - Thang Đâu là hệ quả của khoảng cách thế

43
+ Tác động định danh hệ? (Lựa chọn 2 đáp án đúng nhất)
mà khoảng - Thang thứ + Bầu không khí trở nên ngột ngạt,
cách thế hệ bậc căng thẳng, các thành viên lạnh
mang lại đối nhạt, xa cách nhau
với gia đình + Tạo ra rào cản vô hình ngăn cách
giữa cha mẹ và con cái
+ Các thành viên trong gia đình bất
đồng quan điểm, cảm thấy khó
chịu, không thoải mái khi ở cạnh
nhau
+ Phát sinh nhiều xung đột, mâu
thuẫn lâu dài, khó hòa giải trong
gia đình, thậm chí dẫn đến bạo lực
+ Khác (ghi rõ)

So sánh khoảng cách thế hệ hiện


nay với thời kỳ trước (1-5; 1.
Không cải thiện, 5. Cải thiện rất
tốt)

+ Tác động Thang thứ Theo bạn, mức độ của những tác
mà khoảng bậc động mà khoảng cách thế hệ mang
cách thế hệ lại đối với mỗi cá nhân trong gia
mang lại đối đình như thế nào? (1-5; 1 là gần
với mỗi cá như không có nguy cơ xảy ra, 5 là
nhân trong nguy cơ cao xảy ra)
gia đình + Làm rạn nứt những mối quan hệ
tình cảm giữa các thành viên cùng
thế hệ.
+ Tăng nguy cơ mắc các bệnh lý về
tâm lý của các thế hệ (trầm cảm,
tâm thần phân liệt, bệnh

44
Alzheimer, rối loạn lo âu lan tỏa)
+ Tăng nguy cơ tiếp cận với các tệ
nạn xã hội (Cờ bạc, rượu bia; Ma
túy, các chất gây nghiện; Mại dâm)
+ Gây ra những tổn thương tâm lý
nặng nề dẫn đến nguy cơ tự
sát/mưu sát tăng cao ở các thế hệ.
Câu hỏi Giả thuyết 2.1
nghiên cứu 2: Nhận thức của sinh
Những yếu tố viên Học viện Báo chí
nào ảnh và Tuyên truyền về
hưởng đến khoảng cách thế hệ
nhận thức trong gia đình Việt
của sinh viên Nam có khác biệt theo
Học viện Báo các đặc điểm cá nhân.
chí và Tuyên
truyền về
khoảng cách
thế hệ trong
gia đình ở
Việt Nam?

45
Biến số độc lập 2.1 Đặc điểm cá
nhân:

Giới tính Sự khác biệt về nam và nữ về Định danh Giới tính của bạn là?
phương diện sinh học + Nam
+ Nữ
Khối ngành mà sinh viên đang
theo học tại Học viện
Khối ngành Định danh Bạn là sinh viên khối ngành nào?
+ Lý luận
Năm học đang theo học tại + Nghiệp vụ
trường
Bạn đang là sinh viên năm mấy?
Năm học Định danh + Năm 1
+ Năm 2
+ Năm 3
+ Năm 4

46
Giả thuyết 2.2
Nhận thức của sinh
viên Học viện Báo chí
và Tuyên truyền về
khoảng cách thế hệ
trong gia đình Việt
Nam có khác biệt theo
các đặc điểm gia đình
Biến số độc lập 2.2 Địa bàn sinh Khu vực, phạm vi địa lí đang cư Thang định Gia đình bạn sinh sống ở:
sống trú nhằm phục vụ học tập, sinh danh - Thành thị
hoạt. - Nông thôn
Hình thức gia Tập hợp các thế hệ sinh sống Thang định - Gia đình bạn thuộc kiểu gia đình
đình trong một hộ gia đình danh nào sau đây?
+ Gia đình hạt nhân (từ 1 đến
2 thế hệ sống với nhau)
+ Gia đình truyền thống (từ 3
thế hệ trở lên sống với
nhau)

47
Điều kiện Mức thu nhập của một hộ gia Thang đo - Mức sống gia đình:
kinh tế đình so với những hộ gia đình thứ bậc + Giàu có
khác + Khá giả
+ Trung bình
+ Nghèo
- Tình Thang đo Tình trạng chung sống với gia đình
trạng định danh của bạn hiện tại?
chung - Ở cùng gia đình (ông bà/bố
sống mẹ/anh chị em ruột)
- Ở ký túc xá
- Ở nhà họ hàng/người thân
- Ở trọ một mình
- Ở trọ cùng bạn bè
- Ở trọ cùng người thân

Lối sống gia Tần suất, mức độ tham gia các - Tha Gia đình bạn có thường xuyên
đình hoạt động đoàn thể, tập trung ng dùng bữa cùng nhau không?
của gia đình thứ + Thường xuyên
bậc + Thỉnh thoảng
+ Hiếm khi

Gia đình bạn có thường xuyên đi


du lịch cùng nhau không?
+ Thường xuyên
+ Thỉnh thoảng
+ Hiếm khi

48
Gia đình bạn có thường xuyên
cùng nhau tham gia các hoạt động
tập thể, xã hội (hội làng, văn nghệ
của thôn/ phường, trồng cây, …)
không?
+ Thường xuyên
+ Thỉnh thoảng
+ Hiếm khi
Tình trạng Mức độ hoà hợp giữa các thế hệ Thang đo - Bạn đánh giá như thế nào về mức
quan hệ trong trong gia đình định danh độ hoà thuận của gia đình bạn? (1-
gia đình 5; 1- Rất hoà thuận, 5- Rất hay xảy
ra mâu thuẫn, xung đột)
Giả thuyết 2.3: Sự đa
dạng văn hóa và sự
phát triển của khoa
học, công nghệ là
những yếu tố ảnh
hưởng nhiều nhất tới
nhận thức của sinh
viên về khoảng cách
thế hệ trong gia đình.

Biến số can thiêp 2.3 Sự đa dạng Đa dạng văn hóa thường dùng Thang định Tần suất bạn áp dụng các giá trị
văn hóa để nói đến nhiều văn hóa, nhiều danh văn hóa truyền thống vào đời sống?
cách biểu đạt văn hóa khác nhau + Không bao giờ
ở một vùng nói riêng hoặc trên + Hiếm khi
thế giới nói chung. + Thỉnh thoảng
+ Thường xuyên
+ Luôn luôn

Sự phát triển Hàng loạt thiết bị điện tử, sản Thang định Tần suất bạn áp dụng công nghệ

49
của khoa học phẩm công nghệ hiện đại lần danh thông tin vào đời sống sinh hoạt?
công nghệ lượt ra đời giúp cuộc sống hiện + Không bao giờ
đại hơn. Các thiết bị điện tử hiện + Hiếm khi
nay thay thế lao động con người, + Thỉnh thoảng
tiết kiệm nhân lực. + Thường xuyên
+ Luôn luôn

50
PHỤ LỤC 4
MA TRẬN CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ
CÂU HỎI/MỤC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
ĐÍCH NC
Khảo sát tương quan Phỏng vấn sâu

Câu hỏi/Mục đích Các thông tin Các câu hỏi TTTT Các thông tin Các câu hỏi TTTT
nghiên cứu 1 cần thu thập cần thu thập
Đặc điểm nhân - Giới tính của bạn là gì? Đặc điểm nhân - Bạn tên là gì?
Câu hỏi NC: Sinh khẩu học + Nam khẩu học - Giới tính của bạn là gì?
viên Học viện Báo + Nữ Thông tin cá - Ngành bạn đang theo học thuộc
chí và Tuyên truyền nhân/gia đình khối ngành nào?
- Bạn đang theo học khối ngành nào?
hiện nay có nhận người phỏng - Tần suất sử dụng mạng xã hội/
thức như thế nào về + Nghiệp vụ vấn truyền thông đại chúng của bạn là
khoảng cách thế hệ + Lý luận bao nhiêu giờ/ngày?
trong gia đình ở - Bạn đang là sinh viên năm mấy? - Bạn đang sinh sống ở đâu?
Việt Nam? + Năm 1 - Gia đình bạn gồm bao nhiêu thế
+ Năm 2 hệ?
+ Năm 3 - Mối quan hệ giữa các thế hệ trong
Mục đích NC: Nhận thức, suy gia đình bạn diễn ra thế nào?
+ Năm 4
Tìm hiểu về nhận nghĩ
thức của sinh viên - Thời gian bạn dành ra cho việc sử dụng của sinh viên
Học viện Báo chí phương tiện thông tin đại chúng/mạng xã hội Học viện Báo - Theo bạn, khoảng cách thế hệ
và Tuyên truyền về trong 1 ngày là bao nhiêu? chí và Tuyên trong gia đình nghĩa là gì?
khoảng cách thế hệ + dưới 2 tiếng truyền về
trong gia đình ở + 2-4 tiếng khoảng cách - Bạn tìm hiểu, nắm bắt thông tin
Việt Nam hiện nay. + 4-6 tiếng thế hệ về khoảng cách thế hệ qua phương
+ 6-8 tiếng tiện nào?
+ 8 tiếng trở lên
- Theo bạn, khoảng cách thế hệ
- Gia đình bạn sinh sống ở:

51
+ Thành thị
+ Nông thôn trong gia đình xuất phát từ những
- Gia đình bạn thuộc kiểu gia đình nào sau nguyên nhân cơ bản nào?
đây?
- Nhà nghiên cứu Vũ Thị Phương
+ Gia đình hạt nhân (từ 1 đến 2 thế hệ
Hậu cho rằng “ nguyên tắc ứng xử
chung sống với nhau)
mới của gia đình hiện nay là sự
+ Gia đình truyền thống (từ 3 thế hệ trở
dung hòa lợi ích của từng thành
lên chung sống với nhau)
viên với lợi ích chung của cả gia
- Mức sống của gia đình:
đình”. Bạn có đồng tình với ý kiến
+ Giàu có (thu nhập bình quân đầu
này không? Tại sao?
người/tháng trên 12.000.000 đồng)
+ Khá giả (thu nhập bình quân đầu - Theo nhà xã hội học Gunhild O.
người/tháng trên 4.000.000 đồng đến Hagestad và Peter Uhlenberg, sự
12.000.000 đồng) phân biệt thế hệ này là mối quan
+ Trung bình (thu nhập bình quân đầu tâm rất lớn vì nó thúc đẩy "chủ
người/tháng trên 2.000.000 đồng đến nghĩa phân biệt tuổi tác" và "gia
4.000.000 đồng) tăng nguy cơ cô lập" khi người ta
+ Nghèo (thu nhập bình quân đầu già. Bạn có suy nghĩ gì về quan
người/tháng từ 2.000.000 đồng trở điểm này?
xuống)
- Tình trạng chung sống với gia đình của bạn - Theo bạn, khoảng cách thế hệ ảnh
hiện tại? hưởng như thế nào đến cá nhân và
+ Ở cùng gia đình (ông bà/bố mẹ/anh chị gia đình?
em ruột)
+ Ở ký túc xá - Mâu thuẫn thế hệ có phải là hệ
+ Ở nhà họ hàng/người thân quả từ khoảng cách thế hệ trong gia
+ Ở trọ một mình Đề xuất một số đình không? Tại sao?
+ Ở trọ cùng bạn bè cách giải quyết

52
+ Ở trọ cùng người thân
- Đánh giá mức độ thường xuyên của các hoạt vấn đề khoảng - Theo bạn, khoảng cách thế hệ
động sau cùng nhau trong gia đình bạn? cách thế hệ trong gia đình hiện nay có gì khác
+ Dùng bữa trong gia đình biệt so với các thời kỳ trước?
+ Du lịch của sinh viên
+ Tham gia hoạt động đoàn thể, xã hội Học viện Báo
chí và Tuyên
Khoảng cách thế hệ trong gia đình
- Bạn đánh giá như thế nào về mức độ hòa truyền
có thể cải thiện được không? Bạn
thuận trong gia đình bạn? hãy đưa ra một số giải pháp để giải
1. Rất hoà thuận quyết vấn đề này?
2. Khá hòa thuận
3. Bình thường
4. Đôi khi xảy ra mâu thuẫn, xung đột
5. Rất hay xảy ra mâu thuẫn, xung đột

Nhận thức về - Bạn từng nghe đến tên gọi của các thế hệ
khoảng cách (Gen X, Gen Y, Gen Z,...) chưa?
thế hệ trong gia + Chưa
đình Việt Nam + Rồi
hiện nay - Gia đình bạn có những thành viên thuộc thế
hệ nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Thế hệ Im lặng (The Silent Generation):
Sinh trước năm 1946
◻ Thế hệ Bùng Nổ Trẻ Sơ Sinh (Baby
Boomers): Sinh năm 1946-1964
◻ Thế hệ X (Gen X): Sinh năm 1965-1980
◻ Thế hệ Y (Gen Y/Millennials): sinh năm
1981-1996
◻ Thế hệ Z (Gen Z): sinh năm 1997-2010
◻ Thế hệ Alpha (Gen α): sinh từ sau 2010 -

53
tầm 2025

- Bạn đã nghe đến thuật ngữ “khoảng cách thế


hệ trong gia đình” chưa?
1. Chưa bao giờ
2. Hiếm khi
3. Thỉnh thoảng
4. Thường xuyên

- Nếu đã nghe rồi, bạn nghe thấy thường xuyên


nhất qua nguồn thông tin nào dưới đây? (có thể
chọn nhiều đáp án)
◻ Truyền hình
◻ Mạng xã hội
◻ Sách/Báo/Tạp chí
◻ Người thân
◻ Thầy cô, nhà trường
◻ Bạn bè
◻ Khác (ghi rõ): ……………………………

- Theo bạn, nói đến “khoảng cách thế hệ” là


nói đến nội dung gì? (có thể chọn nhiều đáp
án)
◻ Sự xung đột giữa các thế hệ
◻ Đo thế hệ này nhỏ hơn/lớn hơn thế hệ kia
bao nhiêu năm
◻ Sự khác biệt giữa thế hệ này so với thế hệ
kia, tạo ra
◻ Cách phân biệt đặc điểm của thế hệ cũ với
thế hệ mới
◻ Khác (ghi rõ):
…………………………………

54
- Theo bạn, nói đến “khoảng cách thế hệ trong
gia đình” là nói đến nội dung gì? (có thể chọn
nhiều đáp án)
◻ Sự cách biệt về tuổi tác giữa các thế hệ
trong gia đình (ông bà, cha mẹ, con cái,...)
◻ Sự khác biệt về quan điểm giữa các thế hệ
về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị
◻ Sự khác biệt về quan điểm giữa các thế hệ
trong lối sống, tư tưởng, quan điểm
◻ Sự xa cách giữa các thế hệ về mặt địa lý
◻ Sự mâu thuẫn/không hòa hợp giữa các thế
hệ trong tư tưởng, quan điểm
◻ Khác (ghi rõ):
…………………………………

Bạn cho rằng, khoảng cách thế hệ biểu hiện rõ


rệt qua sự khác biệt quan điểm ở những
phương diện nào dưới đây? (chọn 4 yếu tố bạn
cho là rõ nhất)
◻ nghề nghiệp/công việc/ học tập
◻ đam mê/sở thích
◻ phong cách sinh hoạt
◻ sự kiện xã hội
◻ tình yêu/hôn nhân
◻ chi tiêu/tiền bạc
◻ sự kiểm soát/tự lập
◻ Khác (ghi rõ).........

55
Câu hỏi/mục đích Các yếu tố ảnh Tần suất bạn chia sẻ quan điểm cá nhân của
nghiên cứu 2 hưởng mình về các vấn đề xã hội hiện nay với người
Câu hỏi NC: Những thân?
yếu tố nào ảnh - Không bao giờ
- Hiếm khi
hưởng đến nhận
- Thỉnh thoảng
thức của sinh viên - Thường xuyên
Học viện Báo chí - Luôn luôn
và Tuyên truyền về Mục đích của bạn khi chia sẻ quan điểm đó là
khoảng cách thế hệ gì? (có thể chọn nhiều phương án)
trong gia đình ở ◻ Để bày tỏ, thể hiện quan điểm và xác định lập
Việt Nam? trường rõ ràng của bản thân với các thành viên
trong gia đình
Mục đích NC: Tìm ◻ Để được lắng nghe, đồng cảm
hiểu những yếu tố ◻ Để thăm dò quan điểm của những người khác
ảnh hưởng đến thế hệ
◻ Để xin nhận xét và kinh nghiệm của người lớn
nhận thức của sinh
tuổi hơn
viên về khoảng ◻ Để cùng tranh luận với các thành viên
cách thế hệ trong Bạn đã bao giờ xảy ra xung đột với phụ huynh
gia đình ở Việt qua lời nói chưa?
Nam - Chưa từng
- Một vài lần
- Thường xuyên
- Luôn luôn
Trong trường hợp đó, bạn và phụ huynh giải
quyết xung đột đó như thế nào?
◻ Chủ động bắt chuyện lại với người kia nhưng
không đề cập đến xung đột đó nữa
◻ Cùng bàn luận lại về xung đột khi đôi bên đã
bình tĩnh và rõ ràng về quan điểm
◻ Không nói chuyện với nhau trong một khoảng
thời gian
◻ Phụ huynh có xu hướng mất kiểm soát, dùng bạo

56
lực để giải quyết vấn đề
Quyết định của thế hệ lớn tuổi có phải là quyết
định cuối cùng cho các công việc trong gia đình
bạn không?
- Chưa từng
- Thi thoảng
- Thường xuyên
- Luôn luôn
Bạn có suy nghĩ gì về những nhận định sau đây?
Nhận định 2. 1. 0.
Đồ Kh Kh
ng ông ông
ý đồn biết
gý /Kh
ông
trả
lời

1. Con cháu nên chia sẻ 2 1 0


các vấn đề cá nhân của
mình với bố mẹ/ông bà.

2. Các thành viên trong 2 1 0


gia đình không nhất thiết
phải dùng bữa cùng giờ
với nhau.

3. Ông bà, bố mẹ thường 2 1 0


có lối sống tiết kiệm, chắt
chiu, hạn chế mua sắm.

4. Tiếp xúc vật lý (ôm, 2 1 0


hôn, ...) thường xuyên

57
giữa các thành viên là kỳ
lạ và ngại ngùng.

5. Gu âm nhạc của mỗi 2 1 0


thành viên gắn liền với
thời điểm lịch sử khi họ
còn ở độ tuổi thanh niên.

6. Bất kỳ độ tuổi nào 2 1 0


cũng có thể sử dụng công
nghệ một cách dễ dàng.

7. Qua cách ăn mặc có thể 2 1 0


dễ dàng kết luận họ thuộc
thế hệ nào.

8. Thanh niên hiện nay có 2 1 0


xu hướng “nhảy việc”
(không gắn bó với một
công việc/ngành lâu dài,
hoặc làm đa ngành nghề).

Mối quan hệ Theo bạn, đâu là những nguyên nhân dẫn


với đối tượng đến khoảng cách thế hệ trong gia đình? (có
nghiên cứu thể chọn nhiều đáp án)
◻ Sự tác động của quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
◻ Đô thị hóa (việc chuyển từ đời sống nông
thôn sang đô thị làm cho quan hệ tình làng

58
nghĩa xóm, quan hệ huyết tộc và các mối quan
hệ khác trong gia đình bị suy giảm).
◻ Sự phát triển của công nghệ thông tin, thiết
bị điện tử/mạng xã hội
◻ Sự bận rộn, dành ít thời gian cho gia đình.
◻ Sự áp đặt suy nghĩ, quan điểm, tư tưởng của
các thế hệ trong gia đình đối với thế hệ khác
◻ Tâm lý so sánh, thiên vị của các thế hệ trong
gia đình.
◻ Sự ngại ngùng, hạn chế trong chia sẻ, trao
đổi, trò chuyện giữa các thế hệ trong gia đình.
◻ Môi trường sinh sống
◻ Khác (ghi rõ) :............................................

Theo bạn, đâu là những tác động mà


khoảng cách thế hệ mang lại đối với gia
đình? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Bầu không khí trở nên ngột ngạt, căng
thẳng, các thành viên lạnh nhạt, xa cách nhau
◻ Tạo một rào cản vô hình ngăn cách giữa cha
mẹ và con cái
◻ Các thành viên trong gia đình bất đồng quan
điểm, cảm thấy khó chịu, không thoải mái khi
ở cạnh nhau
◻ Phát sinh nhiều xung đột, mâu thuẫn lâu dài,
khó hòa giải trong gia đình, thậm chí dẫn đến
bạo lực

59
Theo bạn, mức độ của những tác động mà
khoảng cách thế hệ mang lại đối với mỗi cá
nhân trong gia đình như thế nào?

Tác động Nguy cơ xảy ra

1 2 3 4 5

Làm rạn nứt những 1 2 3 4 5


mối quan hệ tình
cảm giữa các thành
viên cùng thế hệ.

Tăng nguy cơ mắc


các bệnh lý về tâm
lý của các thế hệ:

- Trầm cảm 1 2 3 4 5

- Tâm thần 1 2 3 4 5
phân liệt

- Bệnh 1 2 3 4 5
Alzheimer

- Rối loạn lo 1 2 3 4 5
âu lan tỏa

Tăng nguy cơ tiếp


cận với các tệ nạn

60
xã hội

- Cờ bạc, 1 2 3 4 5
rượu bia

- Ma túy, các 1 2 3 4 5
chất gây
nghiện

- Mại dâm 1 2 3 4 5

Gây ra những tổn 1 2 3 4 5


thương tâm lý nặng
nề dẫn đến nguy cơ
tự sát/mưu sát tăng
cao ở các thế hệ..

1 = gần như không có nguy cơ xảy ra


5 = nguy cơ cao xảy ra

Bạn hãy đánh giá về mức độ khác biệt giữa


các thế hệ trong gia đình dựa trên các yếu tố
sau bằng cách khoanh vào một số thích
hợp?

61
Nội dung Mức độ khác biệt

1 2 3 4 5

Tính cách 1 2 3 4 5

Lối sống 1 2 3 4 5

Hiểu biết về công 1 2 3 4 5


nghệ thông tin

Giá trị nghề nghiệp 1 2 3 4 5

Tiêu chí về chuẩn 1 2 3 4 5


mực xã hội và các
giá trị văn hóa

Hình thức giao tiếp 1 2 3 4 5

1 = không có khác biệt/khác biệt không


đáng kể; 2 = rất ít khác
biệt; 3 = khác
biệt; 4 = tương đối khác
biệt; 5 = cực kỳ khác biệt

Theo bạn, những cách thức nào sau đây khả


thi trong việc thu hẹp khoảng cách thế hệ
trong gia đình? (có thể chọn nhiều đáp án)
◻ Thu xếp công việc/học tập, dành nhiều thời
gian cho gia đình.
◻ Chia sẻ, giao tiếp, hỏi han, quan tâm nhiều
hơn với các thế hệ khác trong gia đình.

62
◻ Tôn trọng quan điểm, tư tưởng, lối sống
khác biệt của các thế hệ khác trong gia đình.
◻ Tôn trọng quyền riêng tư của các thành viên
trong gia đình.
◻ Có thái độ đóng góp tích cực, chân thành
đối với những ý kiến trái chiều của các thế hệ.
◻ Kiềm chế cảm xúc nóng giận, tránh xảy ra
xung đột trong gia đình.
◻ Khác (ghi rõ):.................................

63
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1. Hà Phương Thảo - 2253010048 (Nhóm trưởng)
2. Nghiêm Ngọc Quỳnh - 2253010046
3. Lưu Gia Linh - 2253010027
4. Nguyễn Hồng Nhung - 2253010040
5. Nguyễn Minh Minh - 2253010035
6. Bùi Thu Hằng - 2253010014
7. Nông Thị Thu Hằng - 2253010015
8. Phạm Tô Quang Long - 2253010029
9. Bùi Thị Ngọc Lan - 2253010025
10.Nguyễn Đức Phúc - 2253010043
11.Nguyễn Minh Tuấn - 2253010055

64

You might also like