You are on page 1of 3

Thi giữa kỳ - MT2013 2311 Học kỳ 1 - 10/10/2023

Giảng viên ra đề: Ngày Người phê duyệt: Ngày


10/10/2023 10/10/2023
................................................................................................................
Học kỳ / Năm học 1 2023 - 2024
ĐỀ ÔN TẬP
Ngày thi 10/10/2023
Môn học Xác suất và thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG-HCM
Mã môn học MT2013
Khoa Khoa học ứng dụng Thời lượng 50 phút Mã đề 2311
Ghi chú:
- Bài kiểm tra bao gồm 20 câu trắc nghiệm trên 3 trang A4.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu giấy trên một tờ A4.
- Sinh viên được sử dụng một bảng tra A4.
- Không làm tròn kết quả trung gian. Chọn đáp án đúng nhất với sai số không quá 0.0005.
Họ và tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Từ câu [1] đến câu [4], sử dụng dữ kiện sau:


Giả sử rằng số ly nước trong một hoá đơn của khách hàng ở TDA HOUSE là biến ngẫu nhiên có phân phối xác
suất như sau:
x 1 2 3 4 5
f (x) 0.35 0.32 0.18 0.1 c

1. Tính số ly nước trung bình trên một hoá đơn của khách hàng.
A. 1.35 B. 1.39 C. 2.18 D. 1.5 E. 2.16
2. Chọn ngẫu nhiên 10 hoá đơn bất kỳ để khảo sát, tính xác suất để chọn được tối đa 3 hoá đơn mà có hơn 3 ly
nước.
A. 0.93 B. 0.96 C. 0.95 D. 0.97 E. 0.94
3. Khảo sát 101 hoá đơn ngày 10/10/2023 mà TDA HOUSE bán được. Gọi Xi là số ly nước trên hoá đơn thứ i
và giả sử rằng số ly nước trên mỗi hoá đơn là độc lập với nhau. Tính độ lệch chuẩn cho trung bình mẫu này.
A. 1.1609 B. 1.1665 C. 11.6665 D. 0.0155 E. 0.1155
4. Khảo sát 101 hoá đơn ngày 10/10/2023 mà TDA HOUSE bán được. Tính xác suất để TDA HOUSE bán được
tối thiểu 200 ly nước.
A. 0.9582 B. 0.456 C. 0.9619 D. 0.8892 E. 0.1898

Từ câu [5] đến câu [7], sử dụng dữ kiện sau:


Khảo sát tâm lý khách hàng ghé quán TDA HOUSE cho thấy có 60% khách hàng có mong muốn ngồi ở lầu
1, và 30% khách hàng được mong muốn ngồi ở lầu 2 và 10% khách hàng không có nhu cầu chọn lầu để ngồi
(ngồi ở lầu nào cũng được). Trong số khách hàng có mong muốn ngồi ở lầu 1 thì có 80% khách hàng muốn ngồi
ở lầu 1 vì thích mèo, 10% vì thích ngồi bàn cao và 10% thích sự yên tĩnh. Trong số khách hàng mong muốn
ngồi ở lầu 2 thì có 20% khách hàng thích ngồi bàn cao và có 80% thích vừa học vừa nằm nghỉ ngơi (vì lầu 2
có chỗ nằm được). 10% không có nhu cầu chọn lầu có sở thích ngồi bàn cao (vì biết lầu nào cũng có bàn cao để ngồi).

5. Tỷ lệ khách hàng ghé quán có sở thích ngồi bàn cao.


A. 0.72 B. 0.68 C. 0.12 D. 0.16 E. 0.22
6. Tìm xác suất một khách hàng mong muốn ngồi ở lầu 1 nếu biết rằng khách hàng có sở thích ngồi bàn cao.
A. 0.1609 B. 0.1665 C. 0.2727 D. 0.3333 E. 0.1155
7. Tìm xác suất nếu một nhóm 5 bạn ghé quán, có 3 bạn mong muốn ngồi ở lầu 1 vì thích mèo.
A. 0.729 B. 0.681 C. 0.129 D. 0.299 E. 0.22

Từ câu [8] đến câu [9], sử dụng dữ kiện sau:


Bạn An ghé TDA HOUSE và chơi cho bắn súng. An bắn đạn vào một tấm bia hình tròn bán kính 5cm được treo
trên tường.

Họ tên sinh viên: MSSV: Trang 1/3


Thi giữa kỳ - MT2013 2311 Học kỳ 1 - 10/10/2023

8. Gọi X là khoảng cách từ tâm bia đến điểm bia trúng đạn. Tìm phương sai của X.
A. 12.5 B. 16.6667 C. 18.3303 D. 7.3321 E. 1.3889
9. Giả sử mục tiêu là vòng tròn có bán kính là 2 cm quanh tâm bia. Nếu X ≤ 2 thì An ghi được 5 điểm, nếu
X > 2 thì An ghi được 1 điểm. Tính điểm số trung bình mà An nhận được khi bắn đạn vào tấm bia.
A. 0.1877 B. 0.8123 C. 0.1833 D. 0.8222 E. Các câu còn lại đều sai.

Từ câu [10] đến câu [13], sử dụng dữ kiện sau:


Thời gian hoàn thành một ly nước từ lúc nhân viên TDA HOUSE nhận đơn hàng đến khi nhân viên giao đến tay
khách hàng là một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong khoảng từ 5 phút đến 30 phút.

10. Tính xác suất một khách hàng phải chờ hơn 25 phút mới nhận được ly nước mình đã gọi.
A. 0.1 B. 0.2 C. 0.3 D. 0.15 E. 0.2222
11. Tính độ lệch chuẩn thời gian hoàn thành một ly nước đến tay khách hàng.
A. 52.0833 B. 7.2169 C. 12.8233 D. 27.8805 E. 0.1254
12. Nếu giả sử trong trường hợp có 2 đơn hàng cùng lúc và mỗi đơn hàng gọi 1 ly nước, tính xác suất cả 2 ly nước
được giao tới khách hàng trong vòng 10 phút. Biết rằng việc hoàn thành các ly nước và giao đến các khách hàng
là độc lập nhau.
A. 0.2222 B. 0.2 C. 0.04 D. 0.01 E. 0.1111
13. Nếu giả sử trong trường hợp có 2 đơn hàng cùng lúc và thời gian cho phép để một nhân viên thực tập mới
hoàn thành 2 đơn này tối đa 20 phút, sẽ có 50% khả năng nhân viên này sẽ làm xong đơn 1 rồi giao trước, có
40% khả năng nhân viên này sẽ làm xong đơn 2 rồi giao trước và có 25% khả năng làm xong kịp cả 2 đơn và giao
cùng lúc. Tính xác suất nhân viên thực tập này sẽ không kịp hoàn thành việc giao nước cho cả 2 đơn hàng.
A. 0.65 B. 0.35 C. 0.75 D. 0.25 E. 0.8

Từ câu [14] đến câu [17], sử dụng dữ kiện sau:


TDA HOUSE sẽ bắt đầu nhận khách từ 7 giờ sáng đến 11 giờ tối. Số lượng khách hàng ghé TDA HOUSE trong
1 giờ (trong khung giờ làm việc) là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối Poisson. Biết rằng trung bình trong
1 giờ (từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều) sẽ có 8 khách hàng ghé TDA HOUSE và có trung bình 10 khách hàng ghé
TDA HOUSE trong 1 một giờ (từ 5 giờ chiều đến 11 giờ tối).

14. Tính xác suất trong khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 12 giờ trưa có ít nhất 30 khách hàng ghé TDA
HOUSE.
A. 0.0667 B. 0.0432 C. 0.8009 D. 0.4515 E. 0.9568
15. Tính độ lệch chuẩn (phút) của thời gian giữa 2 khách hàng liên tiếp ghé TDA HOUSE trong khung giờ từ 7
giờ sáng đến 5 giờ chiều.
A. 1.5 B. 3.5 C. 2.5 D. 4.5 E. 2
16. Nếu đến 8 giờ sáng không có khách hàng ghé TDA HOUSE, tính xác suất sẽ không có khách hàng ghé quán
trong 30 phút tiếp theo.
A. 0.9632 B. 0.0368 C. 0.0124 D. 0.9876 E. 0.0128
17. Tính xác suất để có 50 khách hàng ghé TDA HOUSE trong khoảng thời gian từ 2 giờ chiều đến 7 giờ tối.
A. 0.0774 B. 0.0398 C. 0.0433 D. 0.044 E. 0.038

Từ câu [18] đến câu [20], sử dụng dữ kiện sau:


Giả sử doanh thu một ngày ở TDA HOUSE là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 5.5
(triệu đồng/ngày) và phương sai là (800 nghìn đồng)2 .

18. Tính xác suất một ngày TDA HOUSE có doanh thu trên 6 triệu đồng.
A. 0.2660 B. 0.2266 C. 0.0266 D. 0.2606 E. Các câu còn lại đều sai.
19. Tìm doanh thu tối thiểu trong số 10% những ngày có doanh thu cao nhất.
A. 6.524 B. 6.516 C. 6.532 D. 6.54 E. 6.5
20. Khảo sát 3 tháng đầu năm học, xác định số ngày có doanh thu dưới 4.5 triệu trong 90 ngày khảo sát (ngày).
A. 11 B. 10 C. 12 D. 13 E. 14

Họ tên sinh viên: MSSV: Trang 2/3


Thi giữa kỳ - MT2013 2311 Học kỳ 1 - 10/10/2023

- - - HẾT - - -

Bài kiểm tra chỉ mang tính chất để sinh viên ôn tập kiến thức và vận dụng môn học vào thực tế.
Sinh viên vui lòng tự tin với đáp án mình làm.

Mọi thông tin liên quan đến TDA HOUSE, sinh viên có thể tra google để tìm hiểu thêm.

Họ tên sinh viên: MSSV: Trang 3/3

You might also like