You are on page 1of 4

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CAO LINH CHI (GANODERMA

LUCIDUM)TRÊN CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU THUỐC VÀ SUY GIẢM TRÍ


NHỚ DO MORPHIN GÂY RA Ở CHUỘT NHẮT
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Động vật thí nghiệm:
Chuột nhắt trắng, đực chủng Swiss albino, khỏe mạnh, 25  2 gam, do
Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh cung cấp. Chuột được nuôi ổn định với chu
trình 12 giờ sáng tối (7-19 giờ) trong 5 ngày trước khi thử nghiệm. Thử
nghiệm trên hành vi được tiến hành trong điều kiện ánh sáng 100 ± 5 lux,
nhiệt độ 27 ± 1oC và tiếng ồn được hạn chế tối đa.
Hóa chất thử nghiệm
- Morphin.HCl - Công ty CPDP Vidipha; số lô: 040215, ngày sản xuất
(NSX): 040215, hạn sử dụng (HSD): 040218
- Cao linh chi - Công ty CPDP OPC; số lô: 170007, NSX: 070815, HSD:
070817 - Naloxon HCl
- Công ty Rotexmedica; số lô: 19000, NSX: 120814, HSD: 120816
- Galantamin - Công ty Janssen Cilag; số lô: 300248, NSX: 110514, HSD:
110517
Thiết bị thí nghiệm
- Thiết bị đo hoạt tính vận động tự nhiên: mô phỏng theo Maldonado và
cộng sự (1992)
- Mô hình mê cung chữ Y: mô phỏng theo mô hình của Kitanaka và cộng
sự (2013)
- Mô hình nhận diện vật thể: mô phỏng theo Bertaina-Anglade và cộng sự
(2011)(11) ;
- Mô hình mê cung nước: mô phỏng theo Rudi và cộng sự (2012)
Phương pháp nghiên cứu Khảo sát tác dụng gây hội chứng thiếu thuốc
của morphin bằng naloxon và tác động của cao Linh chi (LC)
Chuột được chia ngẫu nhiên thành các lô (8-10 con/lô). Bố trí thí nghiệm
như sơ đồ 1.
- Lô chứng: tiêm phúc mạc NaCl 0,9% (2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12
giờ) trong 6 ngày liên tiếp; riêng ngày 6, tiêm một lần vào buổi sáng.
- Lô morphin (M): tiêm phúc mạc morphin (2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau
12 giờ) với liều tăng dần trong 6 ngày liên tiếp, cụ thể ngày 1 liều 20
mg/kg; ngày 2 liều 40 mg/kg; ngày 3 liều 60 mg/kg; ngày 4 liều 80 mg/kg;
ngày 5 liều 100 mg/kg; ngày 6 liều 100 mg/kg (chỉ tiêm 1 lần vào buổi
sáng). 2 giờ sau liều NaCl 0,9% hoặc morphin cuối cùng, tiêm naloxon 1
mg/kg đường phúc mạc. 30 phút trước khi tiêm naloxon, mỗi chuột được
đặt riêng biệt vào một bocal thủy tinh (10 cm x 25 cm). Quan sát hành vi
bình thường của chuột trong 15 phút.
- Lô Linh chi 200 mg/kg (LC200 + M) hoặc 400 mg/kg (LC400 + M): uống
cao linh chi ở các liều khảo sát và tiêm phúc mạc morphin liều 20-100
mg/kg.
- Hội chứng thiếu thuốc được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu(7) :
+ Số lần chuột nhảy lên, tăng phản xạ ngửi, run chân, chải lông, đánh bò
cạp, run, sụp mi mắt trên trong 30 phút tính từ lúc tiêm naloxon (xác định
bằng cách quay phim).
+ Sự sụt cân được đánh giá trong 30 phút trước và 30 phút sau khi tiêm
naloxon.
TRIỂN KHAI MÔ HÌNH GÂY HỘI CHỨNG CAI MORPHIN TRÊN CHUỘT
NHẮT TRẮNG VÀ ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC
ĐÔNG DƯỢC
Động vật thực nghiệm
Chuột nhắt trắng chủng Swiss, giống đực, cân nặng từ 18-22 g, khỏe mạnh
do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương cung cấp. Động vật được nuôi ổn định
với điều kiện phòng thí nghiệm Bộ môn Dược lực, Trường Đại học Dược
Hà Nội ít nhất 5 ngày trước khi thực hiện nghiên cứu, được nuôi dưỡng
bằng thức ăn tiêu chuẩn do Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương cung cấp,
uống nước tự do.
Phương pháp nghiên cứu
Triển khai mô hình gây lệ thuộc thuốc sau một khoảng thời gian bằng chế
độ tiêm dưới da (s.c) morphin (ống 10 mg/1 ml, số lô: 070915, hạn dùng:
07/09/2018 của công ty VIDIPHA Việt Nam) liều tăng dần và gây hội chứng
cai morphin bằng tiêm màng bụng (i.p) chất đối kháng naloxon (ống 0,4
mg/1 ml, số lô: 01BZ0513, hạn dùng: 08/05/2017 của công ty Warsaw
Pharmaceutical works Polfa, Ba Lan) . Bằng cách thay đổi thời điểm dùng,
chế độ liều naloxon, chế độ liều morphin giữa các lô, đánh giá ảnh hưởng
lên biểu hiện hội chứng cai morphin của chuột nhắt trắng để chọn ra mô
hình tối ưu nhất, áp dụng đánh giá tác dụng của bài thuốc.
Cố định chế độ liều morphin (30, 45, 60 mg/kg, s.c ´ 2 lần/ngày, 7 liều lặp
lại), thay đổi mức liều naloxon và đánh giá ảnh hưởng của các mức liều
này lên biểu hiện hội chứng cai morphin của chuột. Chuột thí nghiệm được
chia ngẫu nhiên thành 2 lô và tiến hành gây lệ thuộc morphin. Sau đó, gây
hội chứng cai morphin bằng naloxon: sau lần tiêm dung môi hoặc morphin
(s.c) cuối cùng 2 giờ, tiêm naloxon (i.p) liều 2 mg/kg cho một nửa số chuột
ở lô trắng và lô gây lệ thuộc, tiêm naloxon 4 mg/kg (i.p) cho số chuột còn
lại ở 2 lô. Khảo sát ảnh hưởng của chế độ liều morphin lên các biểu hiện
của hội ch
Chuột được chia ngẫu nhiên thành 4 lô gồm lô trắng và 3 lô gây lệ thuộc
morphin bằng cách tiêm morphin (s.c) với liều tăng dần theo ngày, 2
lần/ngày vào thời điểm 9 giờ và 16 giờ với các chế độ liều như sau

IV nicotine self-administration in rats using the consummatory


operant licking response
To capture this motor consummatory aspect of tobacco addiction in the rat
model of nicotine self-administration, we have developed a method of using
a licking response instead of a lever press to self-administer IV nicotine.
Sprague–Dawley rats were trained to lick one of two waterspouts for IV
nicotine (0.03 mg/kg/infusion). With the licking response rats self-
administered stable nicotine levels throughout 24 sessions (45 min each) of
testing. The number of total licks/session significantly increased in a linear
fashion over that period. The number of licks/infusion was substantial,
rising steadily with training to an average of over 100 licks/infusion.
Để nắm bắt khía cạnh hoàn thiện vận động này của chứng nghiện thuốc lá
trong mô hình chuột tự sử dụng nicotin, chúng tôi đã phát triển một
phương pháp sử dụng phản ứng liếm thay vì nhấn đòn bẩy để tự tiêm
nicotin qua đường tĩnh mạch. Chuột Sprague–Dawley được huấn luyện để
liếm một trong hai vòi nước để lấy nicotine qua đường tĩnh mạch (0,03
mg/kg/lần truyền). Với phản ứng liếm, chuột tự sử dụng mức nicotin ổn
định trong suốt 24 phiên (mỗi phiên 45 phút) thử nghiệm. Tổng số lượt
liếm/phiên tăng đáng kể theo kiểu tuyến tính trong khoảng thời gian đó. Số
lần liếm/truyền là đáng kể, tăng đều đặn khi tập luyện lên mức trung bình
trên 100 lần liếm/truyền.[3]
Tài liệu tham khảo
1. Y Học TP. Hồ Chí Minh Phụ Bản Tập 23 ,Số 2 , 2019
2. Tạp chí Dược liệu, tập 22, số 2,2017 (Trang 98 - 104)
3. https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/
S0031938410003112?via%3Dihub

You might also like