You are on page 1of 5

Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

I.CHẤT KHÍ LÀ MÔI TRƯỜNG CÁCH ĐIỆN


Chất khí có dẫn điện không?
- Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí
không có hạt tải điện.

II. SỰ DẪN ĐIỆN CỦA CHẤT KHÍ TRONG ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
- Trong chất khí cũng có hạt tải điện nhưng rất ít
TN1:

TN2:
Có hai bản cực kim loại; ε là nguồn điện có suất điện động vào khoảng vài chục vôn.
G là điện kế nhạy.
V là vôn kế.
Đ là ngọn đèn ga đặt giữa hai bản cực.
Tiến hành thí nghiệm: Chỉnh con chạy của biến trở R để cho vôn kế V chỉ một giá trị nào đấy và quan
sát điện kế G

*Khi không đốt đèn ga, kim điện kế hầu như chỉ số 0.
* Khi đốt đèn ga, kim điện kế lệch khỏi vị trí 0.
* Kéo đèn ga ra xa, dùng quạt thổi khí nóng đi qua giữa hai bản cực, kim điện kế
vẫn lệch.
* Tắt đèn, kim điện kế lại chỉ số 0.
* Thay đèn ga bằng đèn thủy ngân (nguồn phát tia tử ngoại) ta thấy những kết quả
tương tự.

Ngọn lửa ga và bức xạ của đèn thủy ngân


làm tăng số hạt tải điện trong không khí làm
không khí dẫn điện.

III. BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ


1)Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá
Ngọn lửa ga (nhiệt độ rất cao), tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là các tác
nhân ion hoá. Nhờ có năng lượng cao, chúng ion hoá chất khí, tách phân tử khí trung hoà thành ion
(+) và e- tự do. E- tự do lại có thể kết hợp với phân tử khí trung hoà thành ion âm. Các hạt tích
điện này là hạt tải điện trong chất khí.
=>KẾT LUẬN: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo
chiều điện trường và các ion âm, các e ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị
ion hoá sinh ra.

2)Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí

- Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân ion hóa gọi là quá trình dẫn điện không tự lực.
Nó chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta
ngừng việc tạo ra hạt tải điện.

 Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định
luật Ôm.
 U<Ub : U tăng; I tăng
 Ub ≤ U ≤ Uc : U tăng; I = Ibh
 U > Uc : U tăng ;I tăng đột ngột

=> Xảy ra sự phóng điện tự lực

3) Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực

-Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do
dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện tượng nhân số hạt
tải điện.

IV. QUÁ TRÌNH DẪN ĐIỆN TỰ LỰC TRONG CHẤT KHÍ VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ TẠO RA QUÁ
TRÌNH DẪN ĐIỆN TỰ LỰC

 Quá trình dẫn điện tự lực

- Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì, không cần ta chủ động tạo ra hạt tải điện, gọi
là quá trình dẫn điện (phóng điện) tự lực.

 Điều kiện tạo ra quá trình dẫn điện tự lực

Thỏa mãn 1 trong 4 điều kiện sau:

+ Dòng điện chạy qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hóa.

+ Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hóa ngay khi nhiệt độ thấp.

+ Catot bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra e. Hiện tượng này gọi là hiện
tượng phát xạ nhiệt e.

+ Catot không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật e khỏi catot trở
thành hạt tải điện.
* Hai kiểu phóng điện tự lực thường gặp nhất là TIA LỬA ĐIỆN VÀ HỒ QUANG ĐIỆN

V. TIA LỬA ĐIỆN VÀ ĐIỀU KIỆN TẠO RA TIA LỬA ĐIỆN


1) Định nghĩa
- Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ
mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành ion (+) và e tự do.
VD minh họa:
Khi đặt vào nó một HĐT U, khoảng cách giữa
điện cực phẳng và điện cực mũi nhọn thu
hẹp lại thì CĐĐT tăng lên đến 1 mức đủ
mạnh làm cho các phân tử khí bị ion hóa
xung quanh mũi nhọn từ đó hình thành tia lửa
điện

2) Điều kiện hình thành tia lửa điện


 Tia lửa điện hình thành khi điện tường trong không khí đạt đến ngưỡng vào khoảng 3.106 (V/m)

Hình 15.1(sgk/tr.90)

3) Ứng dụng
 Bộ phận tạo tia lửa điện trong động cơ Bugi

 Sét là tia lửa điện khổng lồ giữa các đám mây mưa và mặt đất nên thường đánh vào chỗ mô đất
cao và ngọn cây…
VI. HỒ QUANG ĐIỆN VÀ ĐIỀU KIỆN TẠO RA HỒ QUANG ĐIỆN
1) Định nghĩa
-Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất
thấp đặt giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn(dù thấp vẫn tạo ra quá tình phóng điện tự lực).
 Hồ quang điệnrưvr có thể kc èm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh

VD minh họa:

Đặt 1 HĐT không quá lớn vào 2 điện


cực, chạm 2 đầu điện cực vào nhau
rồi kéo dần ra 2 phía sẽ xuất hiện 1
dòng điện chói lòa ->Đó là hồ quang
điện

2) Điều kiện tạo ra hồ quang điện


 Làm cho 2 điện cực nóng đỏ đến mức có thể phát xạ nhiệt electron
 Tạo ra điện trường đủ mạnh giữa 2 điện cực để ion hóa chất khí
3) Ứng dụng
Đèn chiếu sáng Đun chảy vật liệu
Hàn điện cực

Củng Cố (Tạo dạng trò chơi)


Câu 1. Chọn phát biểu đúng:
A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện
B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện
C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hoá
D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng
=>Đáp án C
Câu 2. Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện:
A. Áp suất của chất khí cao
B. Áp suất của chất khi thấp
C. Hiệu điện thế rất cao
D. Hiệu điện thế thấp =>Đáp án C
Câu 3. Tìm phát biểu sai:
A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron
B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp.
C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm. =>Đáp án D
Câu 4. Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của:
A. các ion âm mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
B. các ion dương mà ta đưa từa bên ngoài vào trong chất khí
C. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
D. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
=>Đáp án D
Câu 5. Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí:
A. Đèn hình tivi
B. Bugi trong động cơ nổ
C. Đèn cao áp
D. Đèn sợi đốt
=>Đáp án C
Câu 6. Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện ?
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí
=>Đáp án D
Câu 6. Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện ?
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí
=>Đáp án D
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng
V
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt
=>Đáp án D
Câu 8. Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron
ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều
điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều
điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
=>Đáp án A
Câu 9.Hiện tượng hồ quang điện là:
A.Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá.
B.Là Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó.
C.Là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong không khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa
hai điện cực có hiệu điện thế không lớn.
D.Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.
=>Đáp án C
Câu 10.Khi bị đốt nóng, chất khí dẫn điện vì:
A.các phân tử chất khí bị ion hoá thành các hạt mang điện tự do.
B.vận tốc giữa các phân tử khí tăng.
C.khoảng cách giữa các phân tử khí tăng.
D.mật độ các hạt tải điện tăng.
=>Đáp án A

You might also like