Professional Documents
Culture Documents
47 Tiep Can Va Xu Tri Tre Ngo Doc Cap 2016
47 Tiep Can Va Xu Tri Tre Ngo Doc Cap 2016
ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh - Bộ môn Nhi ĐHYD Huế
Mục tiêu
Ngộ độc cấp ở trẻ em là một tình huống cấp cứu khá thường gặp, chiếm
2 - 5% tổng số bệnh nhi vào cấp cứu.
Chỉ số nghiên cứu 2012 2013 2014 Tổng
Số bệnh nhân nội trú chung 63008 79483 64541 207032
Đâu là kẹo?
Dịch tễ học
8%
22%
0-4
5-9
70%
10-15
Phạm Thị Thanh Tâm, Trương Thị Mai Hồng (2014), Dịch tễ học ngộ độc cấp trẻ em tại bệnh viện
Nhi Trung Ương năm 2012 - 2014
Dịch tễ học
Cố ý 0 1 1 2 0.7
Bị đầu độc 0 3 0 3 1
Phạm Thị Thanh Tâm, Trương Thị Mai Hồng (2014), Dịch tễ
Hơn 90% trường hợp ngộ
học ngộ độc cấp trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương năm độc xảy ra tại nhà
2012 - 2014
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân ngộ độc 2012 2013 2014 Tổng
Thức ăn có độc (thịt cóc, cá nóc, dứa, cà, nấm, sắn…) 4 2 2 8
Thức ăn bị nhiễm độc 29 47 32 108
Hóa chất hữu cơ (thuốc diệt chuột, trừ sâu, xăng dầu...) 0 4 5 9
Hóa chất gia dụng 1 5 17 23
Kim loại (chì, thủy ngân…) 23 33 23 79
Thuốc đường uống (hạ sốt, KS, an thần....) 9 15 22 46
Thuốc dùng tại chỗ (nhỏ mắt, mũi) 0 1 7 8
Côn trùng (rắn, ong, kiến) 0 7 12 19
Tổng 66 114 120 300
Phạm Thị Thanh Tâm, Trương Thị Mai Hồng (2014), Dịch tễ học ngộ độc cấp trẻ em tại bệnh viện
Nhi Trung Ương năm 2012 - 2014
Đường vào
Đường vào 2012 2013 2014 Tổng %
Tiêu hóa 65 106 102 273 91
Da, niêm mạc 1 8 18 27 19
Tổng 66 114 120 300 100
Những rối loạn chức năng cấp xảy ra ở trẻ trước đó khoẻ mạnh
Những rối loạn chức năng cấp xảy ra ở một trẻ đang có vấn đề
về tâm lý - tình cảm hoặc có mắc một bệnh mãn tính
Những rối loạn chức năng xảy ra ở một trẻ trước đó có tiếp
xúc với một loại thuốc hay một hoá chất độc
Những rối loạn chức năng cấp giống nhau xảy ra cùng lúc ở
nhiều trẻ trong một tập thể
Khai thác tiền sử
Loại độc chất (dựa vào các vật người nhà cầm
theo: vỉ thuốc, lọ thuốc, chai thuỷ tinh…)
Xử trí trước đó
Triệu chứng lâm sàng
Mắt
Đồng tử
Đồng tử co
Đồng tử dãn
Rung giật nhãn cầu
Triệu chứng lâm sàng
Da
Vàng da
Đỏ da
Tím tái
Triệu chứng lâm sàng
Mùi
Acetone
Rượu
Hạnh nhân.
Tỏi
Tinh dầu
Dầu hoả
Một số hội chứng thường gặp
Hội chứng cholinergic
Muscarinic Nicotinic
Đồng tử co Hôn mê
Nhịp tim chậm Rung giật cơ
Tăng tiết nước bọt và dịch phế quản Yếu liệt
Chảy nước mắt
Khò khè
Nôn
Tiểu nhiều Ngộ độc phospho hữu cơ, carbamate…
Tiêu chảy
Một số hội chứng thường gặp
Hội chứng kháng cholinergic
Trung ương Ngoại biên
Kích thích Nhịp tim nhanh
Ảo giác Da khô, giảm tiết
Sốt các tuyến
Đồng tử dãn Bí tiểu
A B C D
Đánh giá Đánh giá Đánh giá Đánh giá
đường thở tình trạng thở tuần hoàn thần kinh
Nguyên tắc xử trí
(dung dịch điện giải polyethylen glycol cân bằng về áp lực thẩm thấu )
Lợi tiểu: truyền lượng dịch lớn đồng thời sử dụng Mannitol hoặc lợi tiểu quai
Kiềm hóa nước tiểu: dùng trong trường hợp ngộ độc salicylate, phenobarbital
Truyền dd NaHCO3 1 - 2 mEq/kg mỗi 3 - 4 giờ; duy trì pH nước tiểu 7,5 - 8
Các biện pháp khác: thẩm phân phúc mạc, lọc máu, thay máu…
Sử dụng chất đối kháng
Độc chất Chất đối kháng Độc chất Chất đối kháng
Acetaminophen N-acetylcysteine Opioids Naloxone
Anticholinergic Physostigmine Phenothiazine Diphenhydramine
Anticholinesterase Tricyclic
Atropine Sodium bicarbonate
Carbamate Antidepressant
Phosphorer hữu cơ Pralidoxime cloride Floride Calcium gluconate 10%
BAL (Bristsh Anti -
Benzodiazepines Flumazenil Kim loại nặng
Lewisite, dimercaprol)
Ức chế kênh Calcium Calcium gluconate Sulfonylureas Octreotide
Ức chế β Glucagon Sắt Deferoxamine
Cyanide Natri thiosulfate (3%, 25%) Isoniazid (INH) Pyridoxine (Vit B6) 5 - 10%
Dự phòng