You are on page 1of 18

Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

NHÓM VIIA: HALOGEN


• TÓM TẮT LÝ THUYẾT
A. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Nhóm halogen hay nhóm VIIA gồm 5 nguyên tố fluorine (F) Z = 7; chlorine (Cl) Z = 17; bromine (Br) Z =
35; iodine (I) Z = 53; astatine (At) Z = 85, astatine là nguyên tố phóng xạ.
- Các nguyên tố halogen đều đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG NHÓM HALOGEN
- Lớp electron ngoài cùng có 7 electron: ns2np5
- Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.
- Ở trạng thái kích thích trừ nguyên tử flo, các nguyên tử clo, brom, iot có thể có 3, 5, 7 electron độc thân.
Giải thích: F (Z = 7) 1s22s22p5  không có phân lớp d
Electron lôùp ngoaøi cuøng ôû traïng thaùi cô baûn Electron lôùp ngoaøi cuøng ôû traïng thaùi kích thích

2 np4 nd1
ns

np3 nd2
nd0 ns2
ns2 np5
Cl, Br, I np3 nd3
ns1

B. CHLORINE (Cl2)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CHLORINE (Cl2)
1. Tác dụng với kim loại
0 0 +1 −1
2 Na + Cl2 ⎯⎯
→ 2 Na Cl
sodium chloride
0 0 +3 −1
2 Fe + 3Cl2 ⎯⎯
→ 2 FeCl3
iron(III) chloride
2. Tác dụng với hiđro
0 0 +1 −1
H 2 (g) + Cl2 (g) ⎯⎯
→ 2 H Cl(g)
hydrogen chloride
3. Tác dụng với dung dịch kiềm
0 −1 +1
Cl2 + 2NaOH ⎯⎯
→ Na Cl + Na ClO + H2O
sodium hypochlorite
4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Vì Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 và I2 nên:
0 −1 −1 0
Cl2 + 2Na Br ⎯⎯
→ 2Na Cl + Br2

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 1
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education
0 −1 −1 0
Cl2 + 2Na I ⎯⎯
→ 2Na Cl + I2

5. Tác dụng với các chất khử khác


0 +4 −1 +6
Cl2 + 2H2O + S O2 ⎯⎯
→ 2H Cl + H2 S O4
0 +2 +3
Cl2 + 2 FeCl2 ⎯⎯
→ 2 FeCl3
ĐIỀU CHẾ CHLORINE
1. Trong phòng thí nghiệm.
ñun nheï
MnO2 + 4HCl ⎯⎯⎯⎯ → MnCl2 + Cl2  + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl ⎯⎯
→ 2KCl + 2MnCl2 + Cl2  +8H 2O
KClO3 + 6HCl ⎯⎯
→ KCl + Cl2  + 3H 2O
2. Trong công nghiệp
Chlorine được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa có màng
ngăn:
ñieän phaân
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯
coù maøng ngaên
→ H2  + Cl2  + 2NaOH
C. HIDRO CLORIDE - CLOHIDRIC ACID
1. Tính axit mạnh
Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với base, oxide base, muối và tác dụng với kim loại đứng
trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2HCl + Cu(OH)2 ⎯⎯
→ CuCl2 + H2O
2HCl + BaO ⎯⎯
→ BaCl2 + H2O
2HCl + CaCO3 ⎯⎯
→ CaCl2 + CO2 + H2O
+1 0
6 H Cl + 2Al ⎯⎯
→ 2AlCl3 + 3H2  (*)
Trong phản ứng (*) HCl vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính acid.
2. Tính khử
+6 −1 0 +3
K 2 Cr2 O7 + 14H Cl → 3Cl2  + 2KCl + 2Cr Cl3 + 7H 2O
+7 −1 +2 0
2K Mn O4 + 16H Cl ⎯⎯
→ 2KCl + 2 Mn Cl2 + Cl2  + 8H2O
+4 −1 +2 0
ñun nheï
Mn O2 + 4H Cl ⎯⎯⎯⎯ → Mn Cl2 + Cl2  + 2H2O
3. Điều chế: Trong phòng thí nghiệm
 250 C 0
NaCl (S) + H2SO4 (đặc) ⎯⎯⎯⎯ → NaHSO4 (s) + HCl (g)
 400 C 0
2NaCl (S) + H2SO4 (đặc) ⎯⎯⎯⎯ → Na2SO4 (s) + 2HCl (g)
Hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch hydrochloric acid.

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 2
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

D. FLUORINE – BROMINE – IODINE


1. FLUORINE
0 0 +1 −1
t raát thaáp 0
H 2 + F2 ⎯⎯⎯⎯ → 2 H F (phản ứng nổ mạnh)
Hydrogen fluoride
SiO2 + 4HF ⎯⎯ → SiF4 + 2H2O
silicon tetrafluoride
0 −2 −1 0
t thöôøng 0
2F2 + 2H2 O ⎯⎯⎯⎯ → 4H F + O2
0
t thaáp
2F2 + 2NaOHloaõng ⎯⎯⎯→ 2NaF + H2O + OF2
sodium fluoride
2. BROMINE
- Bromine có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn fluorine và chlorine.
0 0 +3 −1
3Br2 + 2 Al ⎯⎯
→ 2 Al Br3
aluminum bromide
0 −1 −1 0
Br2 + 2Na I ⎯⎯
→ 2Na Br + I2
0 0 +1 −1
t cao 0
Br2 + H2 ⎯⎯⎯ → 2 H Br (phản ứng không gây nổ)
- Tính khử của HBr mạnh hơn HCl:
−1 +6 0 +4
2H Br + H2 S O4 ⎯⎯
→ Br2 + S O2 + 2H2O
- HBr để lâu ngoài không khí có màu vàng nâu vì:
−1 0 −2 0
4H Br + O2 ⎯⎯
→ 2H2 O + 2 Br2
Lưu ý: HF và HCl không có phản ứng trên
- Bromine thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
0 0 +5 −1
Br2 + 5Cl2 + 6H2O ⎯⎯
→ 2H Br O3 + 10H Cl
bromic acid
- Brom tác dụng với nước:
0 −1 +1
⎯⎯
Br2 + H2O ⎯ ⎯→ H Br + H Br O
Trong phản ứng trên, brom vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
- Điều chế bromine: nguyên tắc là oxi hóa bromide ion thành Br2 bằng chlorine.
2NaBr + Cl2 ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2
E. IODINE
0 0 +3 −1
xuùc taùc: H2O
2 Al + 3I2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2 Al I3
aluminum iodide
0 0 0 +1 −1
⎯⎯⎯⎯
t cao
H 2 + I 2 ⎯⎯⎯ ⎯→ 2H I
xuùc taùc Pt
 Khí hydrogen iodide (HI) kém bền với nhiệt:
Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 3
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education
0
2HI ⎯⎯⎯
300 C
→ H2 + I2
 Hydrogen iodide (HI) có tính khử mạnh, mạnh hơn HBr và HCl:
−1 +6 0 −2
Ví dụ: 8H I + H2 S O4 ⎯⎯
→ 4 I2 + H2 S + 4H2O
−1 +3 +2 0
2H I + 2 FeCl3 ⎯⎯
→ 2 FeCl2 + I2 + 2HCl
−1 0 −2 0
4H I + O2 ⎯⎯
→ 2H2 O + 2 I2
- Các phản ứng chứng tỏ tính oxi hóa của I2 yếu hơn Br2 và Cl2:
−1 0 −1 0
2Na I + Cl2 ⎯⎯
→ 2Na Cl + I 2
−1 0 −1 0
2Na I + Br2 ⎯⎯
→ 2Na Br + I 2
- Điều chế iodine: nguyên tắc là oxi hóa iodide ion thành I2 bằng chlorine.
−1 0 −1 0
2Na I + Cl2 ⎯⎯
→ 2Na Cl + I 2

• CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA


DẠNG 1: BÀI TẬP ĐƠN CHẤT HALOGEN

Câu 1: Xu hướng biến đổi tính chất của các halogen. Các nguyên tố nhóm VIIA gọi chung là nhóm các
nguyên tố halogen, trong dó “halogen” có nghĩa là “tạo ra muối”. Các nguyên tố nhóm này gồm:
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At), tennessine (Ts).
Bảng sau tổng hợp những dữ liệu về các nguyên tố nhóm VIIA:
Nguyên tố Fluorine Chlorine Bromine Iodine
Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53
Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133
Nguyên tử khối 19 35,5 80 127
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Đơn chất F2 Cl2 Br2 I2
Trạng thái ở điều kiện thường khí khí lỏng rắn
Màu sắc lục nhạt vàng lục nâu đỏ đen tím
Nhiệt độ nóng chảy ( C)
0
-219,6 -101,0 -7,3 113,6
Nhiệt độ sôi ( C)
0
-188,1 -34,1 59,2 185,5
Quan sát bảng trên, hãy:
a) Nhận xét sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA. Giải thích cho sự biến đổi
đó?
b) Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trên. Từ đó, cho biết xu hướng
tạo ion của các nguyên tố nhóm VIIA theo quy tắc octet?
c) Nhận xét sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố nhóm VIIA. Từ đó, giải thích tại sao “trong tự
nhiên, Fluorine chỉ có thể tồn tại ở dạng hợp chất với số oxi hoá -1”?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 4
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 2: Nguyên tố Astatine (số hiệu nguyên tử: 85, kí hiệu At) là nguyên tố phóng xạ thuộc nhóm VIIA và
được xếp ngay bên dưới iodine. Đây là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong vỏ Trái Đất và chủ yếu
tồn tại trong quá trình phân rã của các nguyên tố nặng hơn. Dựa vào xu hướng biến đổi của các halogen ở
trên, hãy:
a) Viết cấu hình electron. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của Astatine trong bảng tuần hoàn.
b) Cho biết giá trị bán kính nguyên tử (nm) nào sau đây phù hợp với Astatine nhất?
A. 0,147 B. 0,127 C. 0,049 D. 0,113
c) Dự đoán công thức cấu tạo của đơn chất Astatine và so sánh tính oxi hoá của Astatine với các halogen
còn lại.
d) Dự đoán trạng thái (rắn, lỏng hay khí) và màu sắc (tím, nâu hay đen) của Astatine.

Câu 3: Calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluorine, CaF2. Trong đó, nguyên tử nào đã
nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu electron?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 5
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 4: Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã
góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.

 Thí nghiệm lượng nhỏ và tính oxi hoá của halogen


Hoá học lượng nhỏ (Microscale chemistry) là một cách tiệm cận sáng tạo trong hoá học nhằm tổ chức,
thực hành các thí nghiệm lượng nhỏ nhằm thay thế với các thí nghiệm thông thường nhằm tiết kiệm
dụng cụ, hoá chất nhưng vẫn đạt được hiệu quả như thí nghiệm thông thường.
Câu 5: Tính oxi hoá giữa các halogen Cl2, Br2, I2 có thể được so sánh thông qua phản ứng thế halogen
trong dung dịch muối.
X2 + 2NaY ⎯⎯ → 2NaX + Y2.
Trong phản ứng trên X2 oxi hoá Y tạo thành Y2, điều này chứng tỏ X2 có tính oxi hoá mạnh hơn Y2.
-

Một mô hình thí nghiệm lượng nhỏ được thiết kế như


sau nhằm đưa ra kết luận về tính oxi hoá giữa các
halogen:
- Dụng cụ, hoá chất: Một khay với 12 giếng ( 4  3) ;
các dung dịch muối sodium chloride 0,10M, sodium
bromide 0,10M, sodium iodide 0,10M; nước chlorine
0,10% (w/v), nước bromine 0,10% (w/v), dung dịch
iodine 0,10M; nước cất.
- Cách tiến hành:
+ Cho 2 giọt nước chlorine, nước bromine và dung dịch
iodine vào lần lượt vào các giếng ở hàng A, B, C.
+ Cho 2 giọt nước cất, dung dịch sodium chloride, dung Nguồn: https://edu.rsc.org/
dịch sodium bromide, dung dịch sodium iodide lần lượt
vào các giếng ở các cột 1, 2, 3, 4.
- Kết quả thí nghiệm:
Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4
Hàng A x Vàng nhạt → vàng cam Vàng nhạt → nâu vàng
Hàng B Màu vàng cam x ?
(không đổi màu)
Hàng C Màu nâu vàng Màu nâu vàng x
(không đổi màu) (không đổi màu)
Câu hỏi:
a) Vai trò của việc sử dụng nước cất ở cột 1 là gì. Nêu màu sắc các dung dịch sau thí nghiệm ở cột 1?
b) Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy so sánh tính oxi hoá giữa các halogen: Cl2, Br2, I2. Viết các phương
trình hoá học minh hoạ?
c) Hãy xác định kết quả thí nghiệm còn thiếu ở hàng B, cột 4. Giải thích?
d) Dung dịch I2 nói trên được pha với một lượng potassium iodide. Tại sao sử dụng dung dịch iodine nói
trên thay vì sử dụng nước iodine?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 6
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 6: Theo độ âm điện, boron trifluoride (BF3) là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất
cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau:
a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất.
b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết п.

Câu 7: Thí nghiệm của các halogen với bông sắt cũng thể hiện tương quan về tính oxi hoá giữa các
halogen.
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Nguồn: https://www.aplustopper.com/
Các hiện tượng thí nghiệm không thứ tự như sau:
(a) Bông sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu.
(b) Bông sắt cháy vừa phải tạo thành làn khói màu nâu.
(c) Bông sắt cháy sáng mờ và từ từ, có ít chất rắn màu nâu tạo thành.
Các em hãy cho biết hiện tượng ứng với từng thí nghiệm ở trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra ở
mỗi thí nghiệm?

Câu 8: Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium chloride thì fluorine phản ứng với nước mà không phản
ứng với sodium chloride. Vậy, hãy dự đoán giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có
thể âm hơn so với phản ứng còn lại.
F2(aq) + H2O (l) → 2HF (aq) + 1/2 O2 (g)
F2(aq) + 2NaCl (aq) → 2NaF (aq) + Cl2 (g)

Câu 9: Hãy giải thích vì sao các halogen không tồn tại tự do trong thiên nhiên?

Câu 10: Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.

Câu 11: Trong công nghiệp, dung dịch sodium chlorine được đem điện phân để có phản ứng theo phương
trình hóa học sau:
NaCl (aq) + H2O (l) → A (aq) + X (g) + Y (g) (*)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến.
Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chlorine
a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y
b) Hoàn thành phương trình hóa học (*)

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 7
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 12: Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy
xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt.
Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá
trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà.
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine tự do đối với nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 – 1 mgL-1. Nếu hàm lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 – 1 mgL-1 thì không
tiêu diệt hết vi khuẩn và không xử lí được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong nước lớn hơn 1,0
mgL-1 sẽ gây dị ứng
Carbon trong than hoạt tính sẽ tương tác trực tiếp với chlorine, giúp loại bỏ chlorine và các hợp chất
chlorine và các hợp chất chlorine bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Khi chiếu tia cực tím với cường độ cao vào
nước cũng làm giảm lượng chlorine. Các máy lọc nước RO (reverse osmosis: thẩm thấu ngược) cũng có thể
giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước một cách hiệu quả
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Dấu hiệu nào cho thấy chlorine có trong nước sinh hoạt?
b) Vì sao người ta cần cho chlorine đến dư vào nước sinh hoạt?
c) Cho biết một số phương pháp có thể loại bỏ khí chlorine dư trong nước sinh hoạt?

DẠNG 2: HYDROGEN HALIDE VÀ CÁC HYDROHALIC ACID

Câu 1: Hydrogen halide là các hợp chất giữa hydrogen và halogen có công thức chung là H-X (với X là
F, Cl, Br, I,…). Các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
Hãy gán các giá trị năng lượng liên kết với phân tử cho phù hợp. Biết các giá trị năng lượng liên kết
(không thứ tự) bao gồm: 431; 297; 364; 565.
Phân tử Giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol)
H-F
H-Cl
H-Br
H-I

Câu 2: Từ kết quả ở câu 1, hãy dự đoán trong 4 hợp chất trên:
a) Phân tử hydrogen halide (H-X) nào dễ bị phân huỷ bởi nhiệt nhất?
b) Tính acid của dung dịch hydrohalic acid (HX) nào mạnh nhất? (biết rằng hydrohalic acid là dung dịch thu
được khi hoà tan vật lí các hydrogen halide vào nước).

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 8
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 3. Cho các giá trị năng lượng liên kết X-X trong các đơn chất halogen như sau: F-F (159 kJ/mol);
Cl-Cl (243 kJ/mol); Br-Br (193 kJ/mol); I-I (151 kJ/mol).
Phản ứng Giá trị r H0298 Mô tả
H2 (g) + F2 (g) ⎯⎯
→ 2HF (g)
H2 (g) + Cl2 (g) ⎯⎯
→ 2HCl (g)
H2 (g) + Br2 (g) ⎯⎯
→ 2HBr (g)
⎯⎯
H2 (g) + I2 (g) ⎯→ 2HI (g)

a) Dựa vào giá trị đã gán ở Câu 1, biết năng lượng liên kết H-H (436 kJ/mol), hãy tính  r H 0298 của từng
phản ứng trong bảng trên.
b) Từ kết quả ở câu a, hãy dự đoán phản ứng giữa halogen nào với hydrogen là thuận lợi nhất.
c) Tại sao phản ứng giữa H2 với F2, Cl2, Br2 hầu như xảy ra theo một chiều, còn phản ứng giữa H2 và I2
là phản ứng hai chiều (phản ứng thuận nghịch)?
d) Hãy gán các mô tả sau cho các phản ứng ở bảng trên:
(1) Diễn ra khi đun nóng mạnh và phản ứng xảy ra chậm.
(2) Diễn ra mãnh liệt ngay cả trong bóng tối.
(3) Diễn ra mạnh khi đun nóng hoặc chiếu tia tử ngoại. Phản ứng có khả năng gây nổ.
(4) Diễn ra rất chậm và phản ứng không hoàn toàn.

Câu 4: Một thí nghiệm được thể hiện như hình vẽ sau:
+ Bước 1: Gắn cylinder khí vào ống nghiệm (1), bơm dung dịch
hydrochloric acid đặc vào để khí thu được chiếm 1/2 thể tích
cylinder thì ngừng bơm acid.
+ Bước 2: Chuyển cylinder chứa khí đó tiếp tục qua gắn vào
ống nghiệm (2), bơm dung dịch hydrochloric acid vào để
lượng khí tổng thu được 2/3 thể tích cylinder thì ngừng bơm acid.
+ Bước 3: Ghim cylinder khí thu được vào nút cao su,
khi chiếu đèn UV vào cylinder khí thu được thì cylinder phát nổ.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra trong từng bước của thí nghiệm.
b) Khi tiến hành thí nghiệm trên, cylinder thường được bọc giấy bạc. Ý nghĩa của việc sử dụng giấy bạc ở
đây là gì?
c) Nếu thay khí thoát ra trong ống nghiệm (1) bằng hơi iodine thì hiện tượng có như trên không? Tại sao?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 9
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 5: Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide được thể hiện trong biểu đồ sau:

Nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong biểu đồ trên. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của
hydrogen fluoride.

Câu 6: Phản ứng của sodium chloride rắn, hay của sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi
hóa – khử? Vì sao?

Câu 7: Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric acid đặc,
đun nóng không? Vì sao?

Câu 8: Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide.
a) Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper (II) oxide?
b) Có thể sử dụng một số dung dịch thường có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper(II) oxide. Đó có thể là
dung dịch nào? Vì sao?

Câu 9: Có bốn bình nhỏ được đậy bằng nút có ổng nhỏ giọt. Mỗi bình chứa một trong các dung dịch
sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide, hydrochlodric acid nhưng tên hóa chất ghi trên nhãn đã bị
nhòe. Hãy thảo luận về hóa chất, dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình
chứa dung dịch gì. Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

Câu 10: Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate
vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide.

Câu 11: Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen
chloride

DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG


Câu 1: Hòa tan 15 gam muối NaI vào nước được 200 gam dung dịch X. Lấy 100 gam dung dịch X tác dụng
vừa đủ với khí Chlorine, thu được m gam muối NaCl. Tính giá trị của m ?

Câu 2: Dẫn khí Clo vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành
nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Xác định nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 10
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 3: a) Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim
loại R và tính khối lượng muối tạo thành.
b) Cho 17,92 gam kim loại M tác dụng với khí fluorine dư, thu được 36,16 gam muối. Xác định tên kim loại
M.

Câu 4: Cho 31,25 gam hỗn hợp muối kali của hai halogen X và Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thu được 51,95 gam kết tủa. Tìm tên hai halogen trên.

Câu 5: Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất
bromine từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromine phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi
việc tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?

• BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1: Dung dịch HF có tính acid yếu nhất, các dung dịch HCl, HBr, HI đều là acid mạnh với độ mạnh tăng
dần. Giải thích xu hướng biến đổi tính acid từ HF đến HI.
Câu 2: Cho bốn lọ đựng các dung dịch hydrohalic acid nói trên được kí hiệu không thứ tự gồm: (A), (B),
(C), (D). Biết rằng:
+ Dung dịch (A) không màu, để một thời gian trong không khí thì chuyển thành màu vàng nâu do bị oxi hoá
bởi oxygen không khí (1).
+ Dung dịch (B) có tính acid yếu, dung dịch này có khả năng ăn mòn thuỷ tinh (có thành phần chính là
SiO2) do đó được sử dụng để khắc chữ trên thuỷ tinh (2).
+ Dung dịch (C) được tìm thấy trong dịch vị dạ dày của con người, có vai trò trong việc tiêu hoá thức ăn.
Khi cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch (C) thì thấy xuất hiện kết tủa màu trắng (3).
+ Dung dịch (D) tác dụng được với dung dịch iron (III) cloride có chứa hồ tinh bột thì dung dịch xuất hiện
màu xanh sẫm (4).
a) Xác định các chất (A), (B), (C), (D). Viết phương trình hoá học của các phản ứng (1), (2), (3), (4).
b) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho dung dịch silver nitrate vào mỗi dung dịch (A), (B), (C), (D).
Viết phương trình hoá học minh hoạ cho các phản ứng.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, các hydrogen halide thường được điều chế theo các phương pháp sau:
Hợp chất Phương pháp điều chế
HF Phương pháp sulfate
HCl Phương pháp sulfate
HBr Thuỷ phân muối phosphorus trihalide
HI Thuỷ phân muối phosphorus trihalide
a) Viết phương trình hoá học điều chế HF và HCl theo phương pháp sulfate tương ứng từ CaF2 và KCl.
b) Tại sao không thể điều chế HBr và HI theo phương pháp sulfate? Viết các phương trình hoá học của phản
ứng điều chế chúng theo phương pháp thuỷ phân nói trên.
c) Cho sơ đồ thí nghiệm như sau:

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 11
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2). Giải thích.
Câu 4: Có thể phân biệt muối iodine và muối thường ngay trong nhà bếp một cách định tính như sau:
KIỂM TRA MUỐI IODINE NGAY TẠI BẾP
Bước 1: Cho khoảng 200 gam muối vào đĩa màu
trắng.
Bước 2: Vắt khoảng 1/2 quả chanh vào muối và
cho khoảng 20 ml hồ tinh bột vào, trộn đều.
Bước 3: Quan sát hiện tượng.
Nước cốt chanh có chứa acid hữu cơ. Khi cho
chanh vào muối iodine thì đơn chất iodine (I2)
được tạo thành.

a) Ở bước 1 và bước 2, tại sao phải sử dụng lượng đủ nhiều muối, chanh và hồ tinh bột?
b) Ở bước 3, hiện tượng thu được đối với muối iodine khác gì so với muối thường? Tại sao nên làm phép
kiểm tra trên đĩa có màu trắng?
Câu 5: Chính phủ Việt Nam (2005) quy định muối iodine (muối iốt) là “muối thường có trộn Kali Iodate
(potassium iodate KIO3) theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y Tế”. Muối KIO3 bền hơn so với KI nên được sử
dụng trong muối iodine đặc biệt với vùng có khí hậu nhiệt đới. Mặt khác, muối iodine chứa KIO3 ít bị mất
đi tác dụng hơn so với muối iodine chứa KI trong quá trình nấu nướng.

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 12
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG IODINE TRONG MUỐI

Để xác định hàm lượng iodine trong muối (thông qua KIO3), người ta thường sử dụng phương
pháp chuẩn độ với sodium thiosulfate (Na2S2O3). Các phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn
độ như sau:
(1) KIO3 + KI + H2SO4 (X) + (Y) + H2O – KI được thêm vào muối.
(2) (X) + Na2S2O3 Na2S4O6 + (Z) – sử dụng chỉ thị hồ tinh bột

a) Biết rằng (X) là đơn chất phi kim. Hãy xác định (X), (Y) và (Z) và hoàn thành 2 phương trình hoá học
trên.
b) Biết rằng hồ tinh bột được cho vào trước khi kết thúc phản ứng (2) với vai trò là chất chỉ thị màu nhằm
xác định lượng Na2S2O3 vừa đủ cần phản ứng với (X). Hãy cho biết dung dịch đổi màu như thế nào khi tiến
hành phản ứng (2).
Câu 6: Thực hiện kiểm định muối iốt Bạc Liêu (chủ yếu chứa NaCl và KIO3,
tạp chất xem như không đáng kể), người ta thực hiện phép chuẩn độ ở Câu 2.
Khi lấy 50 gam mẫu muối này thì thấy lượng dung dịch Na2S2O3 0,01 M cần
dùng là 7,56 mL.
Hãy tính hàm lượng iodine trong muối (mg/kg). Biết rằng hàm lượng iodine
trong muối được xác định như sau:
Toång khoái löôïng iodine trong muoái
Haøm löôïng iodine = Muối iodine Bạc Liêu
Toång khoái löôïng maãu
Biết khối lượng mol của iodine là 127 g/mol.
Câu 7: Muối iodine có ý nghĩa to lớn trong
việc cung cấp lượng iodine cần thiết cho cơ
thể. Việc thiếu iodine là nguyên nhân dẫn
đến khuyết tật trí tuệ, ảnh hưởng xấu đến sự
tăng trưởng của cơ thể và đặc biệt gây ra
bệnh bướu cổ (căn bệnh thường được gây ra
bởi sự phì của tuyến giáp khi không được
cung cấp đủ lượng iodine cần thiết).
Bảng sau là khuyến cáo của Viện Dinh
dưỡng quốc gia Việt Nam về hàm lượng Bệnh bướu cổ gây ra bởi sự phì tuyến giáp
iodine cho mỗi người hằng ngày: khi không cung cấp đủ iodine cần thiết
Nhu cầu iodine Nhu cầu iodine
Nhóm tuổi Nhóm tuổi
g/người/ngày g/người/ngày
Trẻ em 0-5 90 Người trưởng thành
150
(tháng tuổi) 6-11 90 (19 tuổi trở lên)
Trẻ nhỏ 1-6 90 Phụ nữ có thai
200
(năm tuổi) 7-9 120 (trong cả thời kì)
Vị thành niên 10-12 120 Bà mẹ cho con bú
200
(năm tuổi) 13-18 150 (trong cả thời kì)

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 13
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Nếu sử dụng muối iốt Bạc Liêu nói trên thì trung bình một người trưởng thành cần khoảng bao nhiêu gam
muối trong khẩu phần ăn hằng ngày? (Sử dụng kết quả tính được ở Câu 3 để xác định).
Câu 8: Đọc mẩu chuyện thú vị sau:
TAI NẠN VÀ CƠ HỘI HIẾM CÓ TRONG LỊCH SỬ

Vào giữa năm 1882, Martin là một thợ săn 19 tuổi người Canada gốc Pháp bị trúng đạn vào bụng và bị thủng dạ
dày. Điều kì diệu là khi vết thương lành lại thì dạ dày lại hợp nhất với thành bụng tạo thành một lỗ dò được đậy
bởi một lớp mô tránh thức ăn trào ra ngoài nhưng vẫn đảm bảo được nghiên cứu. Bác sĩ của Martin là Beaumont
đã tiến hành nghiên cứu dịch vị dạ dày thông qua lỗ dò này. Một số phát hiện của ông như:
- Dịch vị dạ dày chứa hydrochloric acid.
- Dịch vị không có sẵn trong dạ dày mà chỉ được tiết ra khi tiêu hoá thức ăn.
- Thức ăn vào dạ dày có thể thoả mãn cơn đói kể cả khi ta không ăn.
Martin vẫn sống tiếp hơn 60 năm với lỗ dò trên bụng, hưởng thọ 83 tuổi.
a) Tại sao tai nạn trên lại là cơ hội hiếm có trong lịch sử?
b) Dựa vào hình vẽ sau, hãy chỉ ra vai trò của HCl trong tiêu hoá thức ăn ở dạ dày?

Câu 9: Một số bệnh liên quan đến acid HCl trong dạ dày như: (1) Bệnh khó tiêu; (2) Bệnh ợ chua; (3) Bệnh
trào ngược dạ dày.
a) Bệnh nhân (A) có nồng độ HCl trong dịch vị dạ dày nhỏ hơn 0,0001M thì người đó mắc bệnh nào
trong các bệnh trên?
b) Bệnh nhân (B) có nồng độ HCl trong dịch vị dạ dày lớn hơn 0,001M thì người đó mắc bệnh nào
trong các bệnh trên?
Câu 10: Bệnh trào ngược dạ dày là bệnh liên quan đến cơ
vòng thực quản yếu, không khoá chặt dạ dày khi thức ăn
đang được tiêu hoá trong dạ dày khiến cho dịch vị dạ dày
trào ngược lên thực quản gây ra một số hệ luỵ như ợ hơi, ợ
nóng, ợ chua; buồn nôn; đau tức ngực,…
a) Hãy chỉ ra những nguyên nhân và triệu chứng của
bệnh trào ngược dạ dày
Nguyên nhân Triệu chứng

b) Tại sao trào ngược dạ dày thường dẫn đến ợ chua?


Câu 11: Đau dạ dày thường có nhiều nguyên nhân. Tuỳ vào nguyên nhân đau dạ dày mà các loại thuốc
tương ứng được sử dụng. Đau dạ dày thường xuất phát do thừa acid HCl trong dạ dày. Để chữa bệnh này,
một số loại thuốc như sau có thể được sử dụng.

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 14
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

MỘT SỐ THUỐC CHỮA ĐAU DẠ DÀY

(1) Thuốc muối Nabica: thành phần chính là sodium hydrogen carbonate. Hạn chế sử dụng
vì hấp thụ mạnh vào máu.
(2) Magnesium hydroxide: Có tác dụng phụ (gây tiêu chảy), khi sử dụng cần bổ sung
phosphate và protein để tránh nhừ xương. Có thể sử dụng dạng hỗn dịch hoặc viên nén.
(3) Aluminium hydroxide: Có tác dụng phụ (gây táo bón). Có thể sử dụng ở dạng hỗn dịch,
viên nén hay viên nang.

a) Viết các phương trình hoá học giải thích sự giảm đau dạ dày do thừa acid của các loại thuốc trên. Tại sao
sử dụng thuốc muối Nabica dễ bị đầy hơi trong bụng, dễ gây ợ?
b) Theo em, các loại thuốc trên có chữa tận gốc căn nguyên của bệnh đau dạ dày do thừa acid không? Tại
sao?
Câu 12: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi
THÔNG TIN: TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
▪ Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các
phân tử hay nguyên tử.
Tương tác van der Waals phụ thuộc vào hai yếu tố chính:
+ Số lượng electron (số proton) trong nguyên tử.
+ Điểm tiếp xúc giữa các phân tử.
Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất và giải thích trạng
thái tồn tại của các chất.
▪ Độ bền của các liên kết theo thứ tự: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > liên kết hydrogen > tương
tác van der Waals.
▪ Tương tác khuếch tán (London): là lực xuất hiện nhờ sự lưỡng cực tạm thời trong phân tử (đặc biệt
là các phân tử không phân cực). Các phân tử càng lớn và càng nhiều electron thì sự hỗn loạn của lớp vỏ
electron càng lớn dẫn đến hình thành càng nhiều các lưỡng cực tạm thời, từ đó tương tác khuếch tán giữa
các phân tử càng mạnh.
a) Trong các đơn chất halogen nói trên, loại tương tác van der Waals nào tồn tại chủ yếu? Giải thích?
b) Dựa vào tương tác van der Waals, hãy giải thích xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy/nhiệt độ sôi của
các nguyên tố halogen trong bảng trên?

• BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine đến iodine?
A. Khối lượng phân tử tăng dần.
B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
C. Nhiệt độ sôi tăng dần.
D. Độ âm điện tăng dần.
Câu 2: Phương trình hoá học nào dưới đây là không chính xác?

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 15
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

A. H2 + Cl2 ⎯⎯
uv
→ 2HCl.
B. Cl2 + 2NaBr ⎯⎯
→ 2NaCl + Br2.
C. Cl2 + 6KOH đặc ⎯⎯⎯ → 5KCl + KClO3 + 3H2O.
0
100 C

D. I2 + 2KCl ⎯⎯ → 2KI + Cl2.


Câu 3: Hãy nối các đơn chất halogen với các mô tả tương ứng.
Cột A Cột B
(Halogen) (Mô tả)
F2 Thăng hoa khi đun nóng.
Cl2 Dùng để sản xuất nước Javel
Br2 Oxi hoá được nước
I2 Chất lỏng, màu nâu đỏ
Câu 4: Khi tiến hành các thí nghiệm sau, phản ứng trong thí nghiệm nào là phản ứng tự oxi hoá, tử khử?
A. Đốt cháy sắt trong khí chlorine.
B. Dẫn khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide.
C. Cho khí chlorine trộn lẫn với khí hydrogen trong bình thuỷ tinh rồi chiếu tia tử ngoại.
D. Dẫn khí chlorine qua dung dịch potassium bromide.
Câu 5: Hãy nối các hydrohalic acid tương ứng với các mô tả phù hợp
Cột A Cột B
(Hydrohalic acid) (Mô tả)
Để lâu trong không khí thì bị oxi hoá cho dung dịch
HF
màu vàng nâu.
Tác dụng được với sulfuric acid đặc, nóng tạo ra
HCl
hơi có màu tím.
Acid yếu nhất trong các hydrohalic acid, có khả
HBr
năng ăn mòn thuỷ tinh.
HI Là một acid mạnh. Acid này có trong dịch vị dạ dày
Câu 6: Một thí nghiệm được bố trí như sau: Khí hydrogen chloride (HCl) được
đựng đầy trong một bình thuỷ tinh đậy bởi nắp cao su có ống thuỷ tinh có đầu
vuốt nhọn xuyên qua. Dốc ngược bình cho ống thuỷ tinh cắm vào một chậu
nước. Hiện tượng quan sát được như hình vẽ.

Thí nghiệm trên giải thích tính chất nào của khí hydrogen chloride?
A. Tính acid. B. Tính khử. C. Tính tan. D. Tính base.
Câu 7: Để nhận biết các dung dịch gồm: sodium chloride, potassium iodide, hydrochloric acid, hydroiodic
acid có thể dùng các thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KOH.
C. Quỳ tím và dung dịch KOH. D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Câu 8: Cho phản ứng với phương trình hoá học như sau:
NaX(s) + H2SO4 (conc) ⎯⎯ → HX(g) + NaHSO4.
0
t

Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phương pháp trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI D. HF, HCl, HBr và HI.
Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 16
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 9: Silver halide nào sau đây có màu vàng nhạt?


A. AgF. B. AgCl. C. AgBr. D. AgI.
Câu 10: Cho các giá trị nhiệt độ sôi sau HF (19,5 C), HCl (-84,9 C), HBr (-66,70C), HI (-35,80C). Nguyên
0 0

nhân nào dẫn đến nhiệt độ sôi cao bất thường của HF?
A. Tương tác van der Waals của HF lớn hơn các hydrogen halide còn lại.
B. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn các hydrogen halide còn lại.
C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF với nhau.
D. Độ bền liên kết HF lớn hơn các hydrogen halide còn lại.
Câu 11: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np6. D. (n-1)d10ns2np5.
Câu 12: Thép để lâu ngày trong không khí (đặc biệt là không khí ẩm) thường bị gỉ sét (có thành phần chính
là iron oxide). Dung dịch nào sau đây phù hợp để tẩy rửa gỉ sét?
A. Dung dịch nước chlorine. B. Dung dịch hydrochloric acid.
C. Dung dịch hydrofluoric acid. D. Dung dịch cồn iodine.
Câu 13: Tính tẩy màu của nước chlorine là do
A. HClO có tính oxi hoá mạnh. B. Cl2 có tính oxi hoá mạnh.
C. HCl là acid mạnh. D. HCl có tính khử mạnh.
Câu 14: Đặc điểm nào không phải đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm VIIA?
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.B. Đều có tính oxi hoá mạnh.
C. Đều có số oxi hoá -1. D. Tác dụng được với hydrogen.
Câu 15: Trên thực tế, để đựng dung dịch hydrofluoric acid người ta thường dùng lọ đựng teflon hoặc PE mà
không dùng lọ thuỷ tinh. Phương trình hoá học nào sau đây giải thích cho thực tế trên?
→ SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF ⎯⎯
A. SiO2 + 4HF ⎯⎯ → NaF + H2O.
C. CaO + 2HF ⎯⎯ → CaF2 + H2O. D. 2F2 + 2H2O ⎯⎯ → 4HF + O2.
Câu 16: Một bạn học sinh tự thiết kế một thí nghiệm điện phân đơn giản
như sau: Cho hai lõi bút chì làm hai điện cực và nối với một nguồn điện
một chiều 9V và nhúng với dung dịch muối ăn (nồng độ 20%) đã khuấy
đều. Dung dịch thu được có tính tẩy màu.
Phương trình hoá học điện phân dung dịch muối ăn:
ñieän phaân
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯⎯ → 2NaOH + H2 + Cl2
Dung dịch thu được có tên gọi là:
A. Xút ăn da.
B. Nước chlorine.
C. Nước Javel.
D. Nước muối sinh lý.
Câu 17: So sánh nào sau đây không hợp lí?
A. tính acid HF < HBr < HCl < HI.
B. tính khử HF < HBr < HCl < HI.
C. độ phân cực HF < HBr < HCl < HI.
D. năng lượng liên kết HF > HBr > HCl > HI.
Câu 18: Ý nào sau đây nói về ứng dụng của chlorine (Cl2)?
A. Làm sạch và khử trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất cryolite và teflon.
C. Chế tạo chất tráng lên phim ảnh. D. Làm chất sát trùng vết thương.
Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 17
Thầy Trịnh Văn Hưng – Thầy Nguyễn Mạnh Cường Helius Education

Câu 19: Chất nào sau đây có thể oxi hoá HF?
A. KMnO4. B. MnO2.
C. HNO3 đặc hoặc H2SO4 đặc. D. Không chất nào có thể oxi hoá được HF.
Câu 20: Cho khoảng 2 mL dung dịch sodium iodide loãng vào ống nghiệm, cho tiếp khoảng vài giọt nước
chlorine loãng và lắc nhẹ. Cho thêm tiếp 2 mL cyclohexane. Thêm tiếp vài giọt hồ tinh bột. Nhận định nào
sau đây là đúng?
A. Khi thêm hồ tinh bột thì dung dịch hoá xanh.
B. Chlorine tan tốt trong cyclohexane hơn iodine.
C. Trong phản ứng, sodium iodide đóng vai trò là chất oxi hoá.
D. Khi thêm cyclohexane thì lớp cyclohexane có màu vàng.

Địa chỉ: 72/12 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú Trang 18

You might also like