You are on page 1of 37

ĐẠI TỪ LÀ GÌ?

TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm đại từ trong tiếng Anh? (Pronouns là gì?)


Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật
cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ trong câu,
tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn được dùng
để thay thế cho tính từ hoặc động từ để câu không còn lủng củng khi nói và viết.
Ký hiệu của đại từ trong tiếng Anh hay viết tắt của đại từ trong tiếng Anh là (P)
2. Các loại đại từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trong tiếng Anh, đại từ được chia thành 7 dạng khác nhau. Mỗi một dạng đại từ sẽ có
chức năng riêng và dùng để thay thế cho một từ loại nhất định.
2.1. Đại từ nhân xưng (Pronouns)
Đại từ nhân xưng (Pronouns) là từ dùng để xưng hô trong tiếng Anh. Nó dùng để
thay thế cho từ chỉ người, sự vật, sự việc… Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường
được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
được chia thành 3 ngôi.

 Do you like coffee?


 I am reading book.
 He is very tall.

1
2
3
4
5
2.2. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) có tác dụng thay thế cho những danh từ dùng để
chỉ người, chỉ vật được nhắc đến trong câu có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại
từ sở hữu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cũng có một số trường hợp, đại
từ sở hữu đứng sau giới từ được gọi là sở hữu kép.
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia thành 2 loại là đại từ số ít và đại từ số nhiều
 Trong đại từ sở hữu số ít có
- Đại từ ngôi thứ nhất là mine
- Đại từ ngôi thứ 2 là your.
- Đại từ ngôi thứ 3 gồm his; her
 Đại từ sở hữu số nhiều:
- Đại từ ngôi thứ nhất: ours
- Đại từ ngôi thứ hai: yours
- Đại từ ngôi thứ ba: theirs
Ví dụ: His book is interesting.
(Cuốn sách của anh ấy rất thú vị)

6
7
8
9
10
2.3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Trong tiếng Anh, có 4 đại từ chỉ định: This, That, These, Those, chúng được phân loại
theo số ít – số nhiều, và khoảng cách gần – xa như sau.
Khoảng cách Gần Xa

Số ít This (Đây/Này) That (Kia/đó)

Số nhiều These (Đây/Này) Those (Kia/đó)

11
12
13
14
2.4. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) trong tiếng Anh là những từ được dùng để
hỏi. Nó thường xuất hiện trong các câu hỏi như ai, cái gì… Đại từ nghi vấn thường
đứng ở đầu câu.
Những đại từ nghi vấn thường gặp như: Who, Which, What, Whose
Trong đó đại từ whose vừa được coi là đại từ sở hữu, vừa được dùng là đại từ nghi
vấn.
Đại từ Giải nghĩa Ví dụ
nghi vấn
Who “ai, người nào”.  Who bought this dress? (Ai đã mua chiếc
dùng để chỉ người váy này?)
Nó thường đứng -> Who đóng vai trò là chủ ngữ của câu, người
ở đầu làm chủ thực hiện hành động mua, dress là tân ngữ.
ngữ hoặc tân ngữ
cho câu.  Who was he hit? (Anh ấy đã đánh ai
vậy?)
-> Who đóng vai trò là tân ngữ, he là chủ ngữ
thực hiện hành động đánh
Whom “ai, người nào”.  Whom did you talk to? (Bạn đã nói
Nó thường được
chuyện với ai?)
dùng làm tân ngữ
 Whom did you meet at the park? (Bạn đã
cho câu.
gặp ai ở công viên ấy?
Một số lưu ý khi dùng Whom:
 Whom là đại từ thường được dùng trong

văn viết, ít dùng trong văn nói hàng ngày.


 Trong nhiều trường hợp, người bản địa

thường không phân biệt rạch ròi Who và


Whom.
 Whom chỉ có thể dùng làm tân ngữ.

Whose của ai”. Nó  Whose apartment is this? (Căn chung cư


thường được này là của ai?)
dùng trong ngữ  Whose bag is this? (Cái cặp này là của
15
cảnh hỏi về sự sở ai?)
hữu. Lưu ý: Whose khác với Who’s.

What ghĩa là “cái gì”.  What are they doing? (Họ đang làm gì
Nó thường được
vậy?)
dùng trong ngữ
cảnh hỏi về một  What does she want? (Cô ấy đang muốn
cái gì đó. gì?)

Which mang nghĩa là cái  Which is the longest beach in Viet Nam?
gì. Khi trả lời cho
(Bãi biển nào là dài nhất ở Việt Nam?)
câu hỏi which,
giới hạn sẽ hẹp  Which came first? (Ai đã đến trước?)
hơn so với what.
Một số đại từ  Các đại từ đã kể trên khi kết hợp với
khác
“ever” sẽ tại thành những đại từ mới
(Whatever, whichever, whoever,...).
Whatever/ Whatsoever (Bất cứ cái gì)
 Whichever (Bất cứ thứ gì)
 Whoever/ Whosoever (Bất cứ ai – làm
chủ ngữ)
 Whomever/ Whomsoever (Bất cứ ai –
làm tân ngữ)
 Whosever (Bất cứ của ai)

1. Bài tập
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau để hoàn thành câu
1. ———————— did he do then?
A. What C. How
B. Which
2. ———————— would you like to drink?
A. What C. Who
B. Which

16
3. ———————- is knocking at the door?
A. What C. Who
B. Which
4. ———————- is her phone number?
A. What C. Who
B. Which
5. ———————– do you want to hear?
A. What C. Whom
B. Who D. All of the above
6. ————————- will she say?
A. What C. Who
B. How

7. About ———————– are you listening?


A. who C. what
B. whom D. All of the above
8. ———————– came here in the afternoon?
A. Who C. What
B. Whom
9. By ———————– was this magazine written?
A. who C. what
B. whom D. A & B
10. ———————- do you mean?
A. What
B. Why
C. How

17
Basic Grammar
Bài tập 2: Điền đại từ nghi vấn thích hợp vào câu dưới đây.
1. __________ tablet is this?
2. __________ broke this cup of tea?
3. _____ invented the second light bulb?
4. _____ just fell and broke the roof?
5. Vegetables and fruit? __________ one do you prefer?
6. _____ brought you to this cinema?
7. _____ answers the question wrongly will be rewarded?
8. She will find out _____ stabbed her son.
9. Linh wants to know ______ this watch is from.
10. Tell her _____ is going on?
Bài tập 3: Viết lại các câu dưới đây sử dụng đại từ nghi vấn.
1. This school bag is mine.
____________________________________________________________
2. She is our boss.
____________________________________________________________
3. The flowers fell and injured the children.
___________________________________________________________
4. I’m going to buy a dress.
____________________________________________________________
5. I like coca and ice cream.
____________________________________________________________

18
Basic Grammar

19
Basic Grammar

20
Basic Grammar

2.5. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)


Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai hay
nhiều mệnh đề với nhau. Thông thường, người ta dùng đại từ quan hệ để nối một
mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) với mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) trong câu.
Những đại từ quan hệ thông dụng: What, which, who, whom, that.
Ví dụ:
 The person who called me last night is my father.
(Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh bố tôi).
 The man who is standing next to her is her husband.
(Người đàn ông đang đứng cạnh cô ấy là chồng cô ấy).
Đại từ Giải nghĩa Ví dụ
quan hệ
Who là một Relative pronouns chỉ
người phổ Nó chỉ đứng sau  The man who is sitting by the
tiền ngữ để bổ nghĩa cho đại từ car is my father.
làm chủ ngữ trong câu. (Người đàn ông đang đứng cạnh cái
xe là bố của tôi)
 That is the boy who helped
me to find my house.
(Đó là chàng trai đã giúp tôi tìm
được căn nhà của mình)

Whom whom cũng là một đại từ quan


hệ chỉ người. Tuy nhiên, nó lại  The woman whom you saw
thay thế cho đại từ chỉ người yesterday is my girlfriend.
làm tân ngữ. Theo (Người phụ nữ hôm qua bạn nhìn
sau whom chính là một đại từ thấy chính là bạn gái của tôi)
 The man whom we are
looking for is Tam.
(Người đàn ông hôm qua chúng ta
nhìn thấy chính là Tâm)

Whose Whose cũng là một đại từ quan  The man whose bicycle you
hệ chỉ người. Nó được dùng borrowed yesterday is my
thay thế cho những đại từ sở uncle.
hữu ở trong câu. Đằng (Người đàn ông bạn mượn xe của
21
Basic Grammar
sau whose chính là một danh từ. ông ấy hôm qua chính là chú của
tôi)
 Jisoo found a cat whose leg
was broken.
(Jisoo tìm thấy một chú mèo và chân
của nó đã bị gãy)

Which Which là đại từ quan hệ chỉ vật This is the book which I like best.
thường gặp nhất. (Đó là quyển sách mà tôi thích nhất)
 Trong câu, nó thường làm  Nếu which đóng vai trò một
chủ ngữ hoặc làm tân ngữ tân ngữ, trong câu ta có thể
cho động từ phía sau. lược bỏ luôn.
Ví dụ: The dress (which) she bought
yesterday is very beautiful.
(Chiếc váy cô ấy mua hôm qua rất là
đẹp)

That That là một đại từ duy nhất có  My mother is the person that I
thể thay thế được cả người lẫn love most.
vật. Nó cũng có thể thay thế cho (Mẹ của tôi chính là người mà tôi
các đại từ quan hệ khác yêu nhất)
nhau who, whom, which,  I can see the boy and his dog
whose. Tuy nhiên, that chỉ được that are running in the park.
sử dụng trong mệnh đề xác (Tôi có thể nhìn thấy chàng trai và
định. con chó của anh ấy đang chạy trong
công viên)

I. Bài tập trắc nghiệm

2.6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)


Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là địa từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc
sự vật chung chung, không rõ ràng.Đại từ này có thể được dùng ở dạng số ít hoặc
số nhiều. Trong đó:
 Đại từ bất định số ít gồm các từ: another, much, other, either, neither, one,
anyone, anybody, anything, somebody, something, everybody,everything,
no one, nothing; each; someone, everyone, nobody
 Đại từ bất định số nhiều: few many, several; both; other

22
Basic Grammar
 Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none,
some, all, most
Ví dụ:
 Do you want beer or coffee? Either, I don’t mind.
(Bạn muốn bia hay cà phê? Một trong hai đều được, tôi không phiền).
 I invited 6 friends but none have come.
(Tôi đã mời 6 người bạn nhưng không ai đến cả).
2.7. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) được dùng trong câu mà cả chủ ngữ và
tân ngữ cùng nói đến một người hoặc một vật. Đại từ phản thân trong câu không
bao giờ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Nó chỉ được dùng làm tân ngữ cho thấy chủ thể
vừa cho lại vừa nhận hành động.
Các đại từ phản thân thường gặp: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself,
Yourselves, Themselves…
Ví dụ:
Quan bought himself a new mobifone.
(Quân mua cho chính anh ấy một chiếc điện thoại di động mới).
3. Các lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh
Để không gặp lỗi sai khi làm bài tập hoặc giao tiếp với đại từ, bạn cần lưu ý những
vấn đề dưới đây:
3.1. Không được thêm dấu ( ‘ ) vào các đại từ sở hữu
Ví dụ: The black dress is hers.
(Chiếc váy đen là của cô ấy.)
Không dùng: The black dress is Her’s.
3.2. Động từ đứng sau đại từ nhân xưng phụ thuộc vào danh từ mà đại từ thay
thế.
VD: Those car are nice. They look expensive.
(Những chiếc xe này rất đẹp. Chúng khá là đắt đỏ.)

23
Basic Grammar
3.3. Một số đại từ luôn luôn được dùng ở số ít. Vì vậy động từ cũng được chia
theo số ít.
Những đại từ này đó là: I, he, she, everybody, anyone, anybody, no one, someone,
somebody, each, neither, everyone, nobody, either,…
Ví dụ: She is reading book. (Cô ấy đang đọc sách.)
4. Vị trí của đại từ trong tiếng Anh
Đại từ tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, có vai trò thay thế cho một danh từ vì
vậy đại từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc
đứng sau danh từ để nhấn mạnh (đại từ phản thân)

A. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn)


1. Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả
một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật
hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/are/is S + V(e/es)
S + am/are/is + not + S + do/ does + not + V(ng.thể)
Phủ định Note : is not = isn’t ; Note : do not = don’t
are not = aren’t does not = doesn’t
Yes - No question
Yes - No question
Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
Yes, S + do/ does.
Yes, S+ am/ is/ are
Nghi vấn No, S + don’t/ doesn’t.
No, S+ am/is/are +not.
Wh- questions
Wh- questions
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên
Wh + am/ are/ is (not) + S + …?
thể)….?

Lưu ý Cách thêm s/es:


- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
24
Basic Grammar

miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…


- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
- Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải
dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


+ Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently
(thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi),
hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly
(thường xuyên).

+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)

+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một
lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Bài tập vận dụng với tobe


Bài 1: Make the affamative sentences with ‘be’ using the Present Simple

1. You are beautiful. 6. He __________ in the garden.


2. I __________ hot. 7. They __________ on the bus.
3. I __________ from London. 8. We __________ friends.
4. You __________ a doctor. 9. I __________ 25 years old.
5. Emily __________ my sister. 10.She __________ sick.
Bài 2: Make the negative sentences with ‘be’ using the Present Simple

1. He is not (isn’t ) in the 6. Lucy _________ from the USA.


bathroom. 7. I _____________ a nurse.
2. We _____________ thirsty. 8. He _____________ sleepy.
3. It _____________ sunny. 9. We _____________ at home.
4. You _____________ a teacher. 10.You _____________ from
5. They _____________ at school. France.
25
Basic Grammar
Bài 3: Make Yes/No questions with ‘be’ using the Present Simple

E.g.: John / in the garden?

 Is John in the garden?


1. We / on time? 6. You / in a cafe?

2. Pedro / from Spain? 7. I / right?

3. They / in Tokyo? 8. We / in the right place?


9. She / German?
4. Julie / at home? 10.He / a doctor?
5. The children / at school?

Bài 4: Make WH- questions with ‘be’ using the Present Simple

E.g.: Why / they / hungry?

 Why are they hungry?


1. What time / it now? 6. How old / you ?

2. Where / Pedro / from? 7. Why / I / last ?


3. Why / they / in the kitchen? 8. What time / the concert?
4. How / the food? 9. Where / she?
5. How long / the journey? 10.Who / Julie / with?
Bài 5: Make sentences with ‘be’ using the short forms of Present Simple

E.g.: they / be / students

 They are students.


1. he / be / French 6. he / not / be / a journalist

2. we / not / be / cold 7. we / not / be / singers

3. he / be / a footballer? 8. you / be / a nurse?

4. where / be / John? 9. they / be / from Libya

5. we / be / German 10. where / be / David?

26
Basic Grammar

Bài tập vận dụng hiện tại đơn với động từ thường
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng đúng ở thì hiện tại đơn.

1. Linh (work) ________ in a hospital.

2. Cat (like) ________ fish.

27
Basic Grammar

3. Myan (live)________ in California.

4. It (rain)________ almost every afternoon in French.

5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday.

6. The museum (close)________ at 8 pm.

7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.

8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday.

10. His girlfriend (write)________ to him two times a week.

11. You (speak) ________ English?

12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city.

13. My friend __________ (live) in London.

14. They __________ (study) English at the university.


15. We __________ (play) football every weekend.
16. She usually __________ (go) to the gym after work.
17. The cat __________ (sleep) on the sofa.
18. He __________ (like) to eat pizza.
19. I __________ (watch) a movie right now.
20. They __________ (travel) to different countries every year.
21. We __________ (have) lunch at 12 o’clock.
22. She __________ (read) a book in the park.
23. He __________ (work) as a teacher.
24. The train __________ (arrive) at 8 a.m.
25. We __________ (drink) coffee in the morning.
28
Basic Grammar
26. They __________ (play) the guitar very well.
27. She __________ (teach) English at the language center.
28 She _______ (study) hard so that she can get into a top university.
29 We _______ (travel) to different countries every summer.

30 The company _______ (develop) innovative products to stay ahead in the


market.
31 He _______ (work) tirelessly to achieve his goals.
32 I _______ (work) as a Marketing editor in AHK company.

Bài 2: Bài tập thì hiện tại đơn – Chọn dạng đúng của từ
1. Sarah ___________ (go/goes) to the gym every day.
2. The students ___________ (study/studies) hard for the exam.
3. My parents ___________ (watch/watches) movies on weekends.
4. He ___________ (plays/play) basketball every Saturday.
5. She usually ___________ (eat/eats) dinner at 7 p.m.
6. They ___________ (visit/visits) their grandparents once a month.
7. Peter ___________ (work/works) as a doctor.
8. We ___________ (like/likes) to travel to new places.
9. The dog ___________ (barks/bark) at strangers.
10. He ___________ (drinks/drink) coffee in the morning.

Bài 3: Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh với các từ cho sẵn
S +trạng từ chỉ tần suất + V + O
S +V Tobe +trạng từ chỉ tần suất + + O
1. often / he / plays / football / on Sundays.

He often plays football on Sundays

29
Basic Grammar
2. go / usually / to / we / the park / on weekends.
3. breakfast / have / I / at / 7 a.m.
4. English / she / teaches / at / a school.
5. reads / every / book / she / night / before / bed.
6. often/ go/ they/ hiking/ on weekends
7. she/ cook/ delicious meals/ always
8. alcohol/he/ never/ drink/
9. a walk/ in the evening/ we/ usually/ take
10. fast food/ I/ eat/ rarely

Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất


1. She _______ to the gym twice a week.
a) goes c) is going
b) go d) going
2. The book _______ by millions of people around the world.
a) reads c) is read
b) is reading d) read
3. They _______ English lessons online.
a) takes c) take
b) taking d) took

4. My friends _______ in a band together.


a) is playing c) plays
b) playing d) play
5. The sun _______ in the east and sets in the west.
a) is rising b) rises c) rise

30
Basic Grammar
d) rising
6. We _______ a lot of fun at the party last night.
a) has c) had
b) have d) having
7. The flowers _______ in the garden every spring.
a) blooms c) blooming
b) is blooming d) bloom
8. He _______ his homework every evening.
a) does c) is doing
b) do d) doing

9. The coffee _______ delicious.


a) taste c) tastes
b) is tasting d) tasting
10. We _______ for a walk in the park right now.
a) go c) are going
b) goes d) going

Bài 6: Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định
1. They always go to the beach in the summer.

2. She often visits her grandparents on Sundays.

3. We usually have breakfast at home.

4. He sometimes plays guitar at parties.

31
Basic Grammar
5. I often read books before going to bed.

Bài 7: Viết lại các câu sau dưới dạng câu nghi vấn
1. She lives in New York.

2. They speak French fluently.

3. We play soccer every weekend.

4. He works as a doctor.

5. The train arrives at 9 a.m.

32
Basic Grammar

33
Basic Grammar
Bài tập phát âm es và s

34
Basic Grammar

35
Basic Grammar

36
Basic Grammar

37

You might also like