Professional Documents
Culture Documents
Basic Grammar
Basic Grammar
1
2
3
4
5
2.2. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) có tác dụng thay thế cho những danh từ dùng để
chỉ người, chỉ vật được nhắc đến trong câu có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại
từ sở hữu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cũng có một số trường hợp, đại
từ sở hữu đứng sau giới từ được gọi là sở hữu kép.
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia thành 2 loại là đại từ số ít và đại từ số nhiều
Trong đại từ sở hữu số ít có
- Đại từ ngôi thứ nhất là mine
- Đại từ ngôi thứ 2 là your.
- Đại từ ngôi thứ 3 gồm his; her
Đại từ sở hữu số nhiều:
- Đại từ ngôi thứ nhất: ours
- Đại từ ngôi thứ hai: yours
- Đại từ ngôi thứ ba: theirs
Ví dụ: His book is interesting.
(Cuốn sách của anh ấy rất thú vị)
6
7
8
9
10
2.3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Trong tiếng Anh, có 4 đại từ chỉ định: This, That, These, Those, chúng được phân loại
theo số ít – số nhiều, và khoảng cách gần – xa như sau.
Khoảng cách Gần Xa
11
12
13
14
2.4. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) trong tiếng Anh là những từ được dùng để
hỏi. Nó thường xuất hiện trong các câu hỏi như ai, cái gì… Đại từ nghi vấn thường
đứng ở đầu câu.
Những đại từ nghi vấn thường gặp như: Who, Which, What, Whose
Trong đó đại từ whose vừa được coi là đại từ sở hữu, vừa được dùng là đại từ nghi
vấn.
Đại từ Giải nghĩa Ví dụ
nghi vấn
Who “ai, người nào”. Who bought this dress? (Ai đã mua chiếc
dùng để chỉ người váy này?)
Nó thường đứng -> Who đóng vai trò là chủ ngữ của câu, người
ở đầu làm chủ thực hiện hành động mua, dress là tân ngữ.
ngữ hoặc tân ngữ
cho câu. Who was he hit? (Anh ấy đã đánh ai
vậy?)
-> Who đóng vai trò là tân ngữ, he là chủ ngữ
thực hiện hành động đánh
Whom “ai, người nào”. Whom did you talk to? (Bạn đã nói
Nó thường được
chuyện với ai?)
dùng làm tân ngữ
Whom did you meet at the park? (Bạn đã
cho câu.
gặp ai ở công viên ấy?
Một số lưu ý khi dùng Whom:
Whom là đại từ thường được dùng trong
What ghĩa là “cái gì”. What are they doing? (Họ đang làm gì
Nó thường được
vậy?)
dùng trong ngữ
cảnh hỏi về một What does she want? (Cô ấy đang muốn
cái gì đó. gì?)
Which mang nghĩa là cái Which is the longest beach in Viet Nam?
gì. Khi trả lời cho
(Bãi biển nào là dài nhất ở Việt Nam?)
câu hỏi which,
giới hạn sẽ hẹp Which came first? (Ai đã đến trước?)
hơn so với what.
Một số đại từ Các đại từ đã kể trên khi kết hợp với
khác
“ever” sẽ tại thành những đại từ mới
(Whatever, whichever, whoever,...).
Whatever/ Whatsoever (Bất cứ cái gì)
Whichever (Bất cứ thứ gì)
Whoever/ Whosoever (Bất cứ ai – làm
chủ ngữ)
Whomever/ Whomsoever (Bất cứ ai –
làm tân ngữ)
Whosever (Bất cứ của ai)
1. Bài tập
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau để hoàn thành câu
1. ———————— did he do then?
A. What C. How
B. Which
2. ———————— would you like to drink?
A. What C. Who
B. Which
16
3. ———————- is knocking at the door?
A. What C. Who
B. Which
4. ———————- is her phone number?
A. What C. Who
B. Which
5. ———————– do you want to hear?
A. What C. Whom
B. Who D. All of the above
6. ————————- will she say?
A. What C. Who
B. How
17
Basic Grammar
Bài tập 2: Điền đại từ nghi vấn thích hợp vào câu dưới đây.
1. __________ tablet is this?
2. __________ broke this cup of tea?
3. _____ invented the second light bulb?
4. _____ just fell and broke the roof?
5. Vegetables and fruit? __________ one do you prefer?
6. _____ brought you to this cinema?
7. _____ answers the question wrongly will be rewarded?
8. She will find out _____ stabbed her son.
9. Linh wants to know ______ this watch is from.
10. Tell her _____ is going on?
Bài tập 3: Viết lại các câu dưới đây sử dụng đại từ nghi vấn.
1. This school bag is mine.
____________________________________________________________
2. She is our boss.
____________________________________________________________
3. The flowers fell and injured the children.
___________________________________________________________
4. I’m going to buy a dress.
____________________________________________________________
5. I like coca and ice cream.
____________________________________________________________
18
Basic Grammar
19
Basic Grammar
20
Basic Grammar
Whose Whose cũng là một đại từ quan The man whose bicycle you
hệ chỉ người. Nó được dùng borrowed yesterday is my
thay thế cho những đại từ sở uncle.
hữu ở trong câu. Đằng (Người đàn ông bạn mượn xe của
21
Basic Grammar
sau whose chính là một danh từ. ông ấy hôm qua chính là chú của
tôi)
Jisoo found a cat whose leg
was broken.
(Jisoo tìm thấy một chú mèo và chân
của nó đã bị gãy)
Which Which là đại từ quan hệ chỉ vật This is the book which I like best.
thường gặp nhất. (Đó là quyển sách mà tôi thích nhất)
Trong câu, nó thường làm Nếu which đóng vai trò một
chủ ngữ hoặc làm tân ngữ tân ngữ, trong câu ta có thể
cho động từ phía sau. lược bỏ luôn.
Ví dụ: The dress (which) she bought
yesterday is very beautiful.
(Chiếc váy cô ấy mua hôm qua rất là
đẹp)
That That là một đại từ duy nhất có My mother is the person that I
thể thay thế được cả người lẫn love most.
vật. Nó cũng có thể thay thế cho (Mẹ của tôi chính là người mà tôi
các đại từ quan hệ khác yêu nhất)
nhau who, whom, which, I can see the boy and his dog
whose. Tuy nhiên, that chỉ được that are running in the park.
sử dụng trong mệnh đề xác (Tôi có thể nhìn thấy chàng trai và
định. con chó của anh ấy đang chạy trong
công viên)
22
Basic Grammar
Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none,
some, all, most
Ví dụ:
Do you want beer or coffee? Either, I don’t mind.
(Bạn muốn bia hay cà phê? Một trong hai đều được, tôi không phiền).
I invited 6 friends but none have come.
(Tôi đã mời 6 người bạn nhưng không ai đến cả).
2.7. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) được dùng trong câu mà cả chủ ngữ và
tân ngữ cùng nói đến một người hoặc một vật. Đại từ phản thân trong câu không
bao giờ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Nó chỉ được dùng làm tân ngữ cho thấy chủ thể
vừa cho lại vừa nhận hành động.
Các đại từ phản thân thường gặp: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself,
Yourselves, Themselves…
Ví dụ:
Quan bought himself a new mobifone.
(Quân mua cho chính anh ấy một chiếc điện thoại di động mới).
3. Các lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh
Để không gặp lỗi sai khi làm bài tập hoặc giao tiếp với đại từ, bạn cần lưu ý những
vấn đề dưới đây:
3.1. Không được thêm dấu ( ‘ ) vào các đại từ sở hữu
Ví dụ: The black dress is hers.
(Chiếc váy đen là của cô ấy.)
Không dùng: The black dress is Her’s.
3.2. Động từ đứng sau đại từ nhân xưng phụ thuộc vào danh từ mà đại từ thay
thế.
VD: Those car are nice. They look expensive.
(Những chiếc xe này rất đẹp. Chúng khá là đắt đỏ.)
23
Basic Grammar
3.3. Một số đại từ luôn luôn được dùng ở số ít. Vì vậy động từ cũng được chia
theo số ít.
Những đại từ này đó là: I, he, she, everybody, anyone, anybody, no one, someone,
somebody, each, neither, everyone, nobody, either,…
Ví dụ: She is reading book. (Cô ấy đang đọc sách.)
4. Vị trí của đại từ trong tiếng Anh
Đại từ tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, có vai trò thay thế cho một danh từ vì
vậy đại từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc
đứng sau danh từ để nhấn mạnh (đại từ phản thân)
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một
lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Bài 4: Make WH- questions with ‘be’ using the Present Simple
26
Basic Grammar
Bài tập vận dụng hiện tại đơn với động từ thường
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng đúng ở thì hiện tại đơn.
27
Basic Grammar
8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
Bài 2: Bài tập thì hiện tại đơn – Chọn dạng đúng của từ
1. Sarah ___________ (go/goes) to the gym every day.
2. The students ___________ (study/studies) hard for the exam.
3. My parents ___________ (watch/watches) movies on weekends.
4. He ___________ (plays/play) basketball every Saturday.
5. She usually ___________ (eat/eats) dinner at 7 p.m.
6. They ___________ (visit/visits) their grandparents once a month.
7. Peter ___________ (work/works) as a doctor.
8. We ___________ (like/likes) to travel to new places.
9. The dog ___________ (barks/bark) at strangers.
10. He ___________ (drinks/drink) coffee in the morning.
Bài 3: Sắp xếp lại câu hoàn chỉnh với các từ cho sẵn
S +trạng từ chỉ tần suất + V + O
S +V Tobe +trạng từ chỉ tần suất + + O
1. often / he / plays / football / on Sundays.
29
Basic Grammar
2. go / usually / to / we / the park / on weekends.
3. breakfast / have / I / at / 7 a.m.
4. English / she / teaches / at / a school.
5. reads / every / book / she / night / before / bed.
6. often/ go/ they/ hiking/ on weekends
7. she/ cook/ delicious meals/ always
8. alcohol/he/ never/ drink/
9. a walk/ in the evening/ we/ usually/ take
10. fast food/ I/ eat/ rarely
30
Basic Grammar
d) rising
6. We _______ a lot of fun at the party last night.
a) has c) had
b) have d) having
7. The flowers _______ in the garden every spring.
a) blooms c) blooming
b) is blooming d) bloom
8. He _______ his homework every evening.
a) does c) is doing
b) do d) doing
Bài 6: Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định
1. They always go to the beach in the summer.
31
Basic Grammar
5. I often read books before going to bed.
Bài 7: Viết lại các câu sau dưới dạng câu nghi vấn
1. She lives in New York.
4. He works as a doctor.
32
Basic Grammar
33
Basic Grammar
Bài tập phát âm es và s
34
Basic Grammar
35
Basic Grammar
36
Basic Grammar
37