Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 2020
BÀI TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 2020
Chú ý: Nếu coi hạt nhân là khối cầu thì thể tích hạt nhân là
- Khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng: m =Au = A.1,66058.10−27 kg.
- Điện tích hạt nhân: Q = Z. 1,6.10−19 C.
- Khối lượng riêng hạt nhân: D = m/V.
- Mật độ điện tích hạt nhân: = Q/V.
- Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10−15. A1/3 (m) (với A là số khối)
- Nếu một nguyên tố hóa học là hỗn hợp n nhiều đồng vị thì khối lượng trung bình của nó: m = a 1m1+a2m2+...
+anmn , với ai, mi lần lượt là hàm lượng và khối lượng của đồng vị thứ i.
- Trong trường hợp chỉ hai đồng vị: m xm1 +( 1- x)m2 với x là hàm lượng của đồng vị 1.
Câu 1: Hạt nhân Triti ( ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 ncrtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 ncrtrôn.
Câu 2: Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 3: So với hạt nhân , hạt nhân Ca có nhiều hon
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 notion và 5 prôtòn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtỏn.
Bài 9: Phát biếu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn. B. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên từ.
C. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron. D. Bán kính nguyên tử lớn gấp 1000 lần bán kính hạt nhân.
Bài 10: Phát biêu nào sau đây là sai khi nói vê cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e. B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích -e.
C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối. D. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở trong hạt nhân.
Bài 11: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các prôton B. các nơtron C. các prôton và các notron D. các prôton, ncrtron và electron
Bài 12: Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có
A. số khối A bằng nhau. B. số prôton bằng nhau, số notron khác nhau.
C. số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau. D. khối lượng bằng nhau.
Bài 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng? A. Kg. B. MeV/c. C. MeV/c2 . D. u
Bài 14: Đơn vị khôi lượng nguyên tử u là
A. một nguyên tử Hyđrô . B. một hạt nhân nguyên tứ Cacbon .
C. 1/12 khối lượng của dồng vị Cacbon . D. 1/12 khối lượng của đồng vị Cacbon .
Bài 15: Chọn câu đúng.
A. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân. B. Điện tích nguyên tử khác 0.
C. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. D. Có hai loại nuclon là nơtrôn và phôtôn.
Bài 16: Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. B. Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân
C. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân. D. Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.
Bài 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên từ?
A. Hạt nhân trung hòa về điện. B. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
C. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. D. Số nơtrôn N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z.
Bài 18: Số prôtôn và số nơtrôn trong hạt nhân Na lần lượt là
A. 12 và 23. B. 11 và 23. C. 11 và 12. D. 12 và 11.
Bài 19: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các proton. B. các nơtrôn. C. các electron. D. các nuclôn.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo hạt nhân Triti
A. Gồm 3 proton và 1 nơtron. B. Gồm 1 proton và 2 nơtron.
C. Gồm 1 proton và 1 nơtron. D. Gồm 3 proton và 1 nơtron.
Bài 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hạt nhân đồng vị? Các hạt nhân đồng vị
A. có cùng số Z nhưng khác nhau số A. B. có cùng số A nhung khác nhau số Z.
C. có cùng số nơtron. D. có cùng so Z; cùng số A.
Bài 22: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ có
A. 92 prôtôn, tổng số nơtrôn và electron là 235. B. 92 electron, tổng số prôtôn và electron là 235.
C. 92 nơtrôn, tổng số nơtrôn và electron là 235. D. 92 prôtôn, tổng số prôtôn, nơtrôn và electron là 235.
Bài 23: cấu tạo của hạt nhân có A. Z = 13, A = 27. B. Z = 27, A = 13 C. Z = 13. A = 14 D. Z = 27, A = 14
Bài 24: Tìm câu đúng trong số các câu dưới đây. Hạt nhân nguyên tử
A. có khối lượng bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclon và các electrong trong nguyên tử.
B. có điện tích bằng tổng điện tích của các proton trong nguyên tử
C. có đường kính vào cỡ phần vạn lần đường kính của nguyên tử.
D. nào cũng gồm các proton và nơtron, số proton luôn luôn bằng số nơtron và bằng các electron
Bài 25: Hạt nhân phốt pho có
A. 16 prôtôn và 15 nơtrôn. B. 15 prôtôn và 16 nơtrôn.
C. 31 prôtôn và 15 nơtrôn. D. 15 prôtôn và 31 notrôn.
Bài 26: Khẳng định nào là đúng về cấu tạo hạt nhân?
A. Trong ion đơn nguyên tử so nơtron bằng số electron.
B. Trong hạt nhân số khối bằng số nơtron.
C. Có một sô hạt nhân mà trong đó so proton bằng hoặc lớn hơn số nơtron.
D. Các nuclôn ở mọi khoảng cách bất kỳ đều liên kết với nhau bởi lực hạt nhân.
Bài 27: Vật chất hạt nhân có khối lượng riêng cỡ
A. trăm ngàn tấn trên cm3 . B. trăm tấn trên cm3 .
3
C. triệu tấn trên cm . D. trăm triệu tấn trên cm3 .
Bài 31: Hai hạt nhân T và có cùng
A. số nơtron. B. số nuclôn. C. diện tích. D. số prôtôn.
1.2. Bài toán liên quan đến thuyết tương đối hẹp
Gọi m : khối lượng động ; m0 : khối lượng nghỉ ; c : tốc độ ánh sáng trong chân không
Khối lượng m = ;
Năng lượng toàn phần của vật chuyển động bao gồm năng lượng nghỉ và động năng
E= E0 + Wđ= mc2 = c2
Động năng
Câu 1. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c là
A. 0,36m0c2 B. 1,25m0c2 C. 0,225 m0c2 D. 0,25 m0c2
Câu 2. Khối lượng của electron chuyển động bằng 2 lần khối lượng nghỉ của nó. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không là c
= 3.108m/s. Tìm tốc độ chuyển động của electron.
A. 0,4.108 m/s. B. 2,59.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 2,985.108 m/s.
Câu 3. Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển
động với tốc độ bằng
A. 2,59.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,24.108 m/s.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 4: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 8 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật
biến thiên bao nhiêu?
A. 4,65.10−17 kg. B. 4,55. 10−17 kg. C. 3,65. 10−17 kg. D. 4,69. 10−17 kg.
Câu 5: Biết khối lượng của electron 9,1.10 −31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 8 (m/s). Có thể gia tốc cho
electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%.
A. 8,2.10−14 J. B. 8,7. 10−14 J. C. 4,1.10−15J D. 8,7.10−16 J
Câu 6: Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
A. 8,2.10−14 J. B. 1,267. 10−14 J. C. 1,267.10−15J D. 8,7.10−16 J
Câu 7: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng toàn phần của nó thì êlectron này
chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. l,67.108 m/s. D. 2,59.108 m/s.
5
Câu 8: Vận tốc của 1 electron tăng tốc qua hiệu điện thế 10 V là
A. 0,4.108 m/s. B. 0,8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 1,6.108 m/s.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Khối lượng của vật tăng thêm bao nhiêu lần để vận tốc của nó tăng từ 0 đến 0,9 lần tốc độ của ánh sáng
A. 2,3. B. 3. C. 3,2. D. 2,4.
Bài 2: Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ. Coi tốc độ ánh sáng trong
chân không 3.108 (m/s).
A. 0.4.108 m/s. B. 0.8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 2,985.108 m/s.
8
Bài 3: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 (m/s). Năng lượng của vật biến thiên bao nhiêu nếu khối lượng của vật
biến thiên một lượng bằng khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg)?
A. 8,2.10-14 J. B. 8,7. 10-14 J. C. 8,2.10-16 J. D. 8,7.10-16 J.
Bài 4: Biết khối lượng của electron 9,1.10 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 (m/s). Động năng của một
-31
* Nếu ΔE > 0 thì toả năng lượng, ΔE < 0 thì thu năng lượng
Câu 1. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng
nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2 . Phản ứng này
A. tỏa năng lượng 16,8 MeV. B. thu năng lượng 1,68 MeV.
C. thu năng lượng 16,8 MeV. D. tỏa năng lượng 1,68 MeV.
Câu 2. Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết m p = l,0073u, mLi = 7,014u, mx =
4,0015u, lu.c2 = 931,5 MeV. Phản ứng này
A. toả năng lượng, NL toả ra là 12 MeV. B. thu năng lượng, NL cần cung cấp cho phản ứng là 12 MeV.
C. toả năng lượng, NL toả ra là 17 MeV. D. thu năng lượng, NL cần cung cấp cho phản ứng là 17 MeV.
Câu 3: Xét một phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng của các hạt nhân: m H = 2,0135u; mHe = 3,0149u;
2
mn = l,0087u; 1u = 931 MeV/c . Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 4. Tính năng lượng cần thiết để tách hạt nhân O thành 4 hạt nhân He. Biết mo = 15,9949u, m = 4,0015u và 1uc2 =
931,5 MeV.
A. 10,34 MeV B. 12,04 MeV C. 10,38 MeV D. 13,2 MeV
Câu 5: Xét phản ứng hạt nhân: D + Li n + X. Cho động năng của các hạt D, Li, n và X lần lượt là: 4 (MeV); 0; 12 (MeV)
và 6 (MeV). Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng thu năng lượng 14 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 13 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 14 MeV. D. Phản ứng toả năng lượng 13 MeV.
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là
0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và lu = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV B. 200,025 MeV C. 17,498 MeV D. 21,076 MeV
Câu 7: Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thori Th230. Cho các năng lượng
liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn.
A. 13,98 MeV. B. 10,82 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV
2.2. NL hạt nhân
Nếu phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt sản phẩm và năng
lượng phôtôn . Năng lượng tỏa ra đó thường được gọi là năng lượng hạt nhân.
Năng lượng do 1 phản ứng hạt nhân tỏa ra là:
Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân +17,6MeV. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của He4
là 4 g/mol và 1 MeV = 1,6.10−13 (J). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.
Câu 2. Tổng hợp hạt nhân He từ phản ứng hạt nhân H + Li He+X. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol He là
A. 1,3.10 24 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
2.3. Phôtôn tham gia phản ứng
Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ phôtôn gây ra phản ứng hạt nhân: A B +C
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: mA c2 = (mB+mC)c2+(WB+WC) với = hf =
Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng thì năng lượng tối thiếu của phô tôn cần thiết
để phản ứng thực hiện được là min E .
Câu 1. Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C12 đứng yên tách thành các hạt nhân He4. Tần số của tia gama là 4.10 21
Hz. Các hạt hêli có cùng động năng. Cho m C = 12,000u; mHe = 4,0015u, 1 uc2 = 931 (MeV), h = 6,625.10−34 (Js). Tính động
năng mỗi hạt hêli.
A. 5,56.10−13 J. B. 4,6. 10−13 J. C. 6,6. 10−13 J. D. 7,56. 10−13 J.
Câu 2: Để phản ứng Be 2 n có thể xảy ra, lượng tử phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết, hạt
nhân Be đứng yên, mBe = 9,01218u; mα = 4,0026u; mn= l,0087u; 1uc2 = 931,5 MeV.
A. 2,53 MeV. B. 1,44 MeV. C. 1,75 MeV. D. 1,6 MeV.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân C + 3 He . Biết khối lượng của C và He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy
1u = 931,5 MeV/c . Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào
2
sau đây?
A. 6 MeV. B. 7 MeV. C. 9 MeV. D. 8 MeV.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Xét phản ứng hạt nhân α + Al + n, mAl = 26,97345u; m = 1,0015u, mp = l,0073u; mn = l,0087u, NA =
23 2
6,023.10 ,1uc = 931 MeV. Phản ứng này thu hay tỏa năng lượng bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 3,5 MeV. B. Thu 3,4 MeV. C. Toả 3,4 MeV. D. Toả 3,5 MeV.
Bài 2: Năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân He thành hai phần giống nhau là bao nhiêu? Cho m He = 4,0015u; mD =
2,0136u; lu.c2 = 931MeV.
A. 23,9 MeV. B. 12,4 MeV. C. 16,5 MeV. D. 3,2 MeV.
Bài 3: Xác định năng lượng tối thiếu cần thiết đế chia hạt nhân C thành 3 hạt α. Cho biết: mα = 4,0015u; mC = 11u; 1uc2 =
931 (MeV); 1 MeV = 1,6.1013 (J).
A. 4,19 (J). B. 6,7.10-13 (J). C. 4,19.10-13(J). D. 6,7.10-10 (J).
Bài 4: Khi bắn phá hạt nhân Li bằng hạt đơ tri năng lượng 4 (MeV), người ta quan sát thấy có một phản ứng hạt nhân: Li
+ D → α + α , hai hạt α có cùng động năng 13,2 (MeV). Biết phản ứng không kèm theo bức xạ gama. Phản ứng
A. thu năng lượng 22,2 MeV. B. thu năng lượng 14,3 MeV.
C. tỏa năng lượng 22,4 MeV. D. tỏa năng lượng 14,2 MeV.
Bài 5: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + T → He + n. Biết độ hụt khối các hạt nhân: D; T; He lần lượt là Δm D = 0,0024u; ΔmT
= 0,0087u; ΔmHe = 0,0305u; 1uc2 =931 MeV. Phản ứng tỏa hay thu năng lượng?
A. tỏa 18,1 MeV. B. thu 18,1 MeV. C. tỏa 12,7 MeV. D. thu 10,5 MeV.
Bài 6: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Li thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt
nhân Li và X lần lượt là Δm Li= 0,0427u; Δmx = 0,0305u; 1uc2 = 931 (MeV). Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng
lượng?
A. tỏa ra 12,0735 MeV. B. thu 12,0735 MeV C. tỏa ra 17,0373 MeV. D. thu 17,0373 MeV.
Bài 7: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + Li → 2 He. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân: D; T; He lần lượt là Δm D
= 0,0024u; ΔmLi = 0,0327u; ΔmHe = 0,0305u; luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng phản ứng tỏa ra là:
A. 18,125 MeV. B. 25,454 MeV. C. 12,725 MeV. D. 24,126 MeV.
Bài 8: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân D + D → n + X. Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X lần lượt là 0,0024u và
0,0083u, coi luc2 = 931,5 MeV. Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 3,26 MeV. B. thu 3,49 MeV. C. tỏa 3,49 MeV. D. thu 3,26 MeV.
Bài 9: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là T = 2,823 (MeV/nuclôn),
năng lượng liên kết riêng của α là = 7,0756 (MeV/nuclôn) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy luc 2 = 931 (MeV). Phản
ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 14,4 (MeV). B. thu 17,6 (MeV). C. tỏa 17,6 (MeV). D. thu 14,4 (MeV).
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 10: Năng lượng liên kết cho một nuclon trong các hạt nhân Ne; He và C tương ứng bằng 8,03 MeV/nuclôn; 7,07
MeV/nuclôn và 7,68 MeV/nuclôn. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân Ne thành hai hạt nhân He và một hạt nhân
C là :
A. 11,9 MeV. B. 10,8 MeV. C. 15,5 MeV. D. 7,2 MeV.
Bài 11: Một phản ứng xảy ra như sau: U+n→ Ce + Nb + 3n + 7e- . Năng lượng liên kết riêng của U235 là 7,7
(MeV/nuclôn), của Cel40 là 8,43 (MeV/nuclôn), của Nb93 là 8,7 (MeV/nuclôn). Tính năng lượng toả ra trong phân hạch.
A. 187,4 (MeV). B. 179,7 (MeV). C. 179,8 (MeV). D. 182,6 (MeV).
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → n + x + 17,6 (MeV). Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp được 2 (g) chất X. Cho
biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 .
A. 52.1024 MeV. B. 52.1023MeV C. 53.1024MeV D. 53.1023MeV
Bài 13: Xét phản ứng H+ Ki 2X . Cho khối lượng mx = 4,0015u, mH = 1,0073u, mLi = 7,0012u, 1uc2 = 931 MeV và số
Avogadro NA = 6,02.1023. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 (gam) chất X
A. 3,9.1023 (MeV). B. 1,843.1019 (MeV). C. 4.1020 (MeV). D. 7,8.1023 (MeV).
Bài 14: Để phản ứng C 3 có thể xảy ra, lượng tử phải có năng lượng tối thiếu là bao nhiêu? Cho biết, hạt nhân
C12 đứng yên mC = 12u; mα = 4,0015u; 1 uc2 = 931 MeV
A. 7,50 MeV. B. 7,44 MeV. C. 7,26 MeV. D. 4,1895 MeV.
Bài 15: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân He và sinh hoặc không sinh các hạt
khác kèm theo. Biết khối lượng của các hạt là: m He = 4,002604u; mC = 12u; 1uc2 = 931,5 MeV. Tần số tối thiểu của photon
gamma để thực hiện được quá hình biến đổi này bằng:
A. 1,76.1021 HZ. B. l,671021HZ. C. l,76.1020HZ. D. l,67.1020HZ.
Bài 16: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân He . Biết khối lượng của các hạt
2
là: mHe = 4,002604u; mC = 12u; 1uc = 931,5 MeV, hằng số Plăng và tốc tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là h =
6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của photon gama để phản ứng có thế xảy ra là
A. 2,96.10-13 m. B. 2,96.10-14 m. C. 3,01.10-14 m. D. 1,7.1013 m.
Bài 17: Xét phản ứng C 3, lượng tử có nâng lượng 4,7895 MeV và hạt C trước phản ứng đứng yên. Cho
2
biết mC = 12u; mα = 4,0015u; 1uc = 931 MeV. Nếu các hạt hêli có cùng động năng thì động năng mỗi hạt hêli là
A 0,56 MeV. B. 0,44 MeV. C. 0,6 MeV. D. 0,2 MeV.
Bài 18: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt
sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.D 8.A 9.C 10.A 11.C 12.D 13.A 14.D 15.A 16.D 17.D 18.A
Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN KÍCH THÍCH
Dùng hạt nhẹ A (gọi là đạn) bắn phá hạt nhân B đứng yên (gọi là bia): A + B C +D (nếu bỏ qua bức xạ gama)
Đạn thường dùng là các hạt phóng xạ, ví dụ: ;
Để tìm động năng, vận tốc của các hạt dựa vào hai định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng:
3.1. Tổng động năng của các hạt sau phản ứng KC + KD = (mA mB mC mD )c2 +KA
Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng thì động năng tối thiểu của hạt đạn A cần thiết
để phản ứng thực hiện là KAmin E.
Câu 1: Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân Al đứng yên gây nên phản ứng .
Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho m α = 4,0015u; mn = l,0087u; mAl = 26,97345u; mp = 29,97005u; 1uc2 =
931 (MeV).
A. 17,4 (MeV). B. 0,54 (MeV). C. 0,5 (MeV). D. 0,4 (MeV).
Câu 2: Dùng proton có động năng 5,45 (MeV) bắn phá hạt nhân Be đứng yên tạo ra hai hạt nhân mới là hạt nhân Li và
hạt nhân X. Biết động động năng của hạt nhân Li là 3,05 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân: m Be = 9,01219u; mp =
l,0073u; mLi = 6,01513u; mX= 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV). Tính động năng của hạt X.
A. 8,11 MeV. B. 5,06 MeV. C. 5,07 MeV. D. 5,08 MeV.
Câu 3: Hạt α có động năng Kα đến va chạm với hạt nhân N đứng yên, gây ra phản ứng: Cho biết
2
khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mp = l,0073u; mn = 13,9992u; mX = 16,9947u; 1uc = 931 (MeV). Động năng tối
thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 1,21 MeV. B. 1,32 MeV. C. 1,24 MeV. D. 2 MeV.
3.2. Tỉ số động năng
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Áp dụng ĐLBT năng lượng toàn phần (mA +mB)c2 + KA=(mc+mD)c2+KC+KD
NL phản ứng tỏa ra hoặc thu vào = (mA +mB -mc-mD)c2 =KC+KD – K A = Ksau - Ktr
* chú ý: K = và p2 = 2mK ( p: động lượng )
- Nếu cho biết tỉ số tốc độ của các hạt suy ra được tỉ số của động năng.
Câu 1: Hạt α có động năng 6,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng: + Be C n .Cho
biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV), động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân
n là
A. 9,8 MeV. B. 9 MeV. C. 10 MeV. D. 2 MeV.
Câu 2: Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N O p. Biết
phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
A. 1,0 MeV. B. 3,6 MeV. C. 1,8 MeV. D. 2,0 MeV.
Câu 3: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân Li đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống
nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 4: Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + Li 2.
Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. Coi
khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV.
Câu 5: Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng
tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ . Động
năng của hạt nhân X có tốc độ lớn hơn là
A. 3,72 MeV. B. 6,2 MeV. C. 12,4 MeV. D. 14,88 MeV.
Câu 6: Hạt A có động năng KA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B C D. Hai hạt sinh ra có cùng
độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mC và mD. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng
năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. KC = mD(KA + ΔE)/(mc + mD). B. KC = (KA + ΔE).( mC + mD)/ mC.
C. KC = (KA + ΔE).(mC + mD)/ mD. D. KC = mC (KA + ΔE)/(mC + mD).
3.3. Quan hệ véc tơ vận tốc
Nếu cho hoặc thay trực tiếp vào định luật bảo toàn động lượng để
Biểu diễn KC và KD theoKA rồi thay vào công thức: E= Ksau - Ktrc
Câu 1: Bắn một hạt α vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N O p. Các hạt sinh ra có cùng\véctơ
vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân ôxi và tốc độ hạt
α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 4/21.
Câu 2: Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N O p. Các
hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng
của hạt nhân ôxi và động năng hạt α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 1/81.
Câu 3: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng
hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn:
mOmα = 0,21(mo + mp) 2 và mpmα = 0,012(mo + mp) 2 . Động năng hạt α là
A. 1,555 MeV. B. 1,656 MeV. C. 1,958 MeV. D. 2,559 MeV.
3.4. Phương chuyển động của các hạt
3.4.1. Các hạt tham gia có động năng ban đầu không đáng kể
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng: A B C D (nếu bỏ qua bức xạ gama):
Chứng tỏ hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và động năng tỉ lệ nghịch với khối
* Nếu thì
* Nếu thì
Sau đó, kết hợp với phương trình: E =KC+KD-KA
Câu 1: Hạt nhân α có động năng 5,3 (MeV) bắn phá hạt nhân Be đứng yên và gây ra phản ứng: Be n +X . Hai hạt
sinh ra có phương vectơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn
tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 5,6791 MeV, khối lượng của các hạt: m α = 3,968mn; mx = 1 l,8965mn.
Động năng của hạt X là
A. 0,92 MeV. B. 0,95 MeV. C. 0,84 MeV. D. 0,75 MeV.
Câu 2: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản úng tạo ra hạt nhân X và hạt
α . Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt,
lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng
này bằng
A. 4,225 MeV. B. 1,145 MeV. C. 2,125 MeV. D. 3,125 MeV.
3.4.3. Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì
* Nếu CD = ( ) thì mCvC +mDvD+2
* Nếu CA = ( ) thì mCvC +mAvA - 2
Sau đó, kết hợp với E =KC+KD-KA
Câu 1: Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân Na đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không
kèm theo bức xạ . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của
hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng
chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 147°. B. 148°. C. 150°. D. 120°.
Câu 2: Bắn phá một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh ra hai hạt nhân X giống nhau và có cùng
tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần tốc độ hạt nhân X. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Góc
tạo bởi phương chuyển động của hai hạt X là
A. 60°. B. 90°. C. 120°. D. 150°.
Câu 3: Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt C12 và một hạt
nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80°. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi
khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7 MeV. B. 0,589 MeV. C. 8 MeV. D. 2,5 MeV.
Câu 4: Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ N đứng yên, xảy ra phản ứng hạt nhân: + N O p.
Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α
một góc 60°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Phản ứng trên
A. toả năng lượng 2,1 MeV. B. thu năng lượng 1,2 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,2 MeV. D. thu năng lượng 2,1 MeV.
Câu 5: Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là K
nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc và không sinh ra tia gama. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước
phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2K/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đon vị
khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
A. cos 7/8. B. cos +7/8. C cos 5/6. D. cos 5/6.
Câu 6: Bắn một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và
theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60°. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị
u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 1/4. C. 2. D. 1/2.
Câu 7: Người ta dùng hạt prôton bắn vào một hạt nhân bia đứng yên, để gây ra phản ứng tạo thành hai hạt giống nhau, bay
ra với cùng động năng và theo các hướng lập với nhau một góc 120°. Biết số khối của hạt nhân bia lớn hơn 3. Phản ứng trên
tỏa hay thu năng lượng?
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. Không đủ dữ liệu để kết luận. B. phản ứng thu năng lượng
C. phản ứng tỏa năng lượng. D. phản ứng không tỏa năng lượng, không thu năng lượng.
3.4.4 Cho biết hai góc hợp phương chuyển động của các hạt
Câu 1: Phản ứng phân hạch của Urani 235 là U + n Mo + La +2 n +7 e . Cho biết khối lượng của cácvà
hạt nhân là: mu = 234,99u; mM0 = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = l,01u, me 0 .1uc2= 931 MeV. Năng lượng một phân hạch toả
ra là
A. 216,4 (MeV). B. 227,14 (MeV). C. 214,13 (MeV). D. 227,18 (MeV).
Câu 2: Trong phản úng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 214 (MeV).
Tính năng lượng toả ra trong quá trình phân hạch 1 (g) hạt nhân U235 trong lò phản ứng. Cho biết số Avôgađrô N A =
6,023.1023, 1 MeV = 1,6.10−13 (J).
A. 8,8.104 (J). B. 8,7.1010 (J). C. 8,8.1010 (J). D. 5,5.1010 (J).
Câu 3: Cho rằng khi một hạt nhân urani U235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy = 6,023.10 23
mol−1 , khối lượng mol của urani U235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U235 là
A. 5,12,1026MeV. B. 51,2.1026MeV. C. 2,56.1015MeV. D. 2,56.1016MeV
Câu 4: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV).
Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 500 (kg) U235. Cho
biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023 .
A. 4,55.109 (kWh). B. 4,54. 109 (kWh) C. 4,56. 109 (kWh). D. 4,53. 109 (kWh).
Câu 5: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt
U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất
là 2461 kg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023. Tính công suất phát điện.
A. 1919 MW. B. 1920 MW. C. 1921 MW. D. 1922 MW
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 6: Một tàu ngầm có công suất 160 KW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20%. Trung bình
mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Hỏi sau bao lâu tiêu thụ hết 0,5 kg U235 nguyên chất? Coi N A =
6,023.1023 .
A. 592 ngày. B. 593 ngày. C. 594 ngày. D. 595 ng
Câu 7: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất H.
Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng ΔE. Hỏi sau thời gian t hoạt động nhà máy tiêu thụ số nguyên tử
U235 nguyên chất là bao nhiêu.
A. (P.t)/(H. ΔE). B. (H. ΔE)/(P.t). C. (P.H)/(ΔE.t). D. (P.t.H)/(ΔE)
Câu 8: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu
suất H. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng AE (J). Hỏi sau thời gian t (s) hoạt động nhà máy tiêu thụ bao
nhiêu kg U235 nguyên chất. Gọi NA là số Avogdro.
A. (P.t.0,235)/(H.ΔE.NA). B. (H.ΔE.235)/(P.t.NA). C.(P.H.235)/(ΔE.t.NA). D. (P.t.235)/(H. ΔE.NA).
Câu 9: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do
sự phân hạch của U 235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch
sinh ra 200 MeV; số Avôgađro NA = 6,023.1023mol−1 . Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 461,6 g. B. 461,6 kg. C. 230,8 kg. D. 230,8 g.
Câu 10: Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U235. Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất
chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U235 phân hạch thì tỏa ra năng
lượng là 3,2.10−11 J. Lấy NA = 6,023.1023 và khối lượng mol của U235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì
lượng urani U235 mà nhà máy cần dùng trong
A. 962 kg. B. 1121 kg. C. 1352,5kg. D. 1421 kg.
7
Câu 11: Một nhà máy điện nguyên tử có công suất phát điện 182.10 (W), dùng nãng lượng phân hạch của hạt nhân U235
với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà
máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu, số Avogadro là 6,022.1023
A. 2333 kg. B. 2461 kg. C. 2362kg. D. 2263 kg.
Câu 12: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 (MW) dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với
hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,2.10 -11 (J). Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U235
đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu. Coi NA =
6,022.1023 .
A. 6,9 (tấn). B. 6,6 (tấn). C. 6,8 (tấn). D. 6,7 (tấn).
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
2.1. Năng lượng phản ứng nhiệt hạch
Năng lượng toàn phần do 1 phản ứng: E (mt - ms)c2 0.
Năng lượng toàn phần do N phản ứng: Q N .E.
Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O, số hạt D có trong m = VD khối lượng nước tự nhiên:
ND = 2N =2
Câu 1: Tính năng lượng được giải phóng khi tổng hợp hai hạt nhân đơtêri thành một hạt α trong phản ứng nhiệt hạch? Cho
biết khối lượng của các hạt: mD = 2,01402u ; mα = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 26,4 (MeV). B. 27,4 (MeV). C. 24,7 (MeV). D. 27,8 (MeV).
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân H H He n 17,6 MeV. Lấy số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol−1 , lMeV =
l,6.10−13 J. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 5,03.10nJ. D. 4,24.1011 J.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân: Li H He + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này
là 5,2.1024 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol−1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV. B. 34,6 MeV. C. 17,3 MeV. D. 51,9 MeV.
Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân: D D T p 5,8.1013 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D 2O. Cho biết
khối lượng mol của D2O bằng 20 g/mol số Avôgađrô NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên
liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6.109 (J). B. 2,7.109 (J). C. 2,5.109 (J). D. 5,2.109 (J).
2.2. Bức xạ năng lượng của Mặt Trời, các sao
- Nếu trong thời gian t, khối lượng Mặt Trời giảm do bức xạ là m thì năng lượng bức xạ toàn phần và công suất bức
- Phần trăm khối lương bị giảm sau thời gian t là: h m / M , với M là khối lượng của Mặt Trời.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
- Bài toán tìm thời gian hoặc công suất bức xạ
* Bước 1: Tìm số hạtt: N
leV = 1,6.10−19 J. Thời gian để chuyển hóa hết He ở ngôi sao này thành C vào khoảng
A. 481,5 triệu năm B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm D. 160,5 triệu năm.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Phản ứng phân hạch của U 235 là: U n I Y 3 n . Cho biết khối lượng của các hạt nhân là: mU =
234,99332u; mI = 138,897u; mY = 93,89014u; mn = l,008665u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng một phân hạch toả ra là
A. 175,9 (MeV). B. 227,4 (MeV). C. 178,3 (MeV). D. 207,8 (MeV).
Bài 2: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 100 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do
sự phân hạch của U235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch
sinh ra 200 MeV; NA = 6,02.1023mol-1 . Khối lượng U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 115,4 g. B. 115,4kg. C. 230,8 kg. D. 230,8 g.
Bài 3: Trong phản ứng phản hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 3,2.10 -11(J).
Tính năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch 1 (kg) hạt nhân U235 trong lò phản ứng. Cho NA = 6,023.10-23 .
A. 8,2.1014 (J) B. 8,2.1013 (J) C. 8,8.1013 (J) D. 8,8.1014 (J)
Bài 4: Phản ứng phân hạch của U + n Mo + La +2 n +7 e . Cho mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa =
138,87u; mn= l,01u, me ~ 0 , 1uc2 = 931 MeV, NA= 6,023.1023 mol-1 và leV = 1,6.10-19 J. Năng lượng toả ra khi 1 gam U235
phân hạch hết là
A. 8,78.1010 J B. 6,678.1010 J C. 214.1010 J D. 32,1.1010J
Bài 5: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV).
Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 250 (kg) U235. Cho
biết NA = 6,023.1023 .
A. 4,55.1010 (kWh). B. 4,54.1010 (kWh) C. 4,56.1010 (kWh). D. 2,28.1010 (kWh).
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 6: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 35%. Trung bình mỗi hạt
U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,04.10-11 (J). Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ khôi lượng U235 nguyên chất
là 2000 kg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023. Tính công suất phát điện.
A. 1,92 GW. B. 1,73 GW. C. K93 GW. D. 2,77 GW.
Bài 7: Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 toả ra một năng lượng hữu ích 185 MeV. Một lò phản ứng công suất 100 MW
dùng nhiên liệu U235 phải cần bao nhiêu thời gian để tiêu thụ hết 1 kg urani?
A. 8,78 (ngày). B. 8,77 (ngày). C. 8,76 (ngày). D. 8,79 (ngày).
Bài 8: Một tàu ngầm có công suât 500 (kW), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20%. Trung bình
mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 1 ngày hoạt động cần tiêu thụ số nguyên tử U235 nguyên chất
là
A. 675.1018 . B. 675.1019 C. 675.1020 . D. 665.1019 .
7
Bài 9: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 192.10 (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với
hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy
tiêu thụ một khôi lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu. Số NA = 6,022.1023
A. 2360 kg. B. 2461 kg. C. 2482 kg. D. 3463 kg.
Bài 10: Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 bằng nơtron toả ra một năng lượng hữu ích 185 (MeV). Một lò phản ứng công
suât 100 (MW) dùng nhiên liệu U235 trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani? Cho biết số Avôaađrô N A =
6,022.1023, 1 MeV= 1,6.10-13 (J).
A. 3 kg. B. 2 kg. C. 1 kg. D. 0,5 kg.
Bài 11: Một tàu phá bằng nguyên tử có công suất lò phản ứng P = 18 MW. Nhiên liệu là urani đã làm giàu chứa 25% U235.
Tìm khối lượng nhiên liệu cần để tàu hoạt động liên tục trong 60 ngày. Cho biết một hạt nhân U235 phân hạch toả ra 3,2.10 -
11
J. Coi hiệu suất sử dụng 100%.
A. 5,16 kg. B. 4,95 kg. C. 3,84 kg. D. 4,55 kg.
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân: D D He n . Biết khối lượng của D, He, n lần lượt là m D = 2,0135u; mHe =
3,0149u; mn = l,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671 MeV.
Bài 13: Cho phản ứng hạt nhân: D + T → n + X. Cho biết khối lượng của các hạt: m D = 2,0136u; mT = 3,016u; mn = l,0087u;
mx = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1
(kg/lít), khối lượng mol của D 2O bằng 20 g/mol, NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1m 3 nước để làm nhiên liệu
cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6. 1013 (J). B. 2,61.1013 (J). C. 2,627.1013 (J). D. 2763.1013 (J).
Bài 14: Xét phản ứng nhiệt hạch: D + T → He + n. Biết khối lượng của các hạt: m D = 2,0136 u; mT = 3,0160u; mHe =
4,0015u; mn = l,0087u;1u = 931,5 Mev/c2 , 1 MeV = 1,6.10-13 J và số Avogadro là 6,02.10-23 . Nếu có l kmol He được tạo
thành theo phản ứng trên thì năng toả ra là:
A. 174.1012 KJ. B. 1,74.1012 KJ C. 17,4,1012 KJ. D . 1,74.1012 J.
Bài 15: Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng sao Thiên Lang giảm một lượng 9,36.10 15 kg. Biêt tốc độ ánh
sáng trong chân không là 3.1 108 m/s. Công suất bức xạ trung bình của sao Thiên Lang bằng
A. 97,5.1026 W. B. 9,75.1020 MW. C. 5,9.1010 MW. D. 5,9.1025W.
Bài 16: Mặt trời có công suất bức xạ 3,8.1026 (W). Sau mỗi giây khối lượng của Mặt Trời giảm đi bao nhiêu?
A. 4,1 (triệu tấn). B. 4,2 (triệu tấn). C. 4,3 (triệu tấn). D. 4,4 (triệu tấn).
Bài 17: Mặt Trời có công suất bức xạ 3,9.1026 (W). Sau mỗi giờ khối lượng của Mặt Trời giảm đi bao nhiêu?
A. 4,68.1021 kg. B. 0,78.1013 kg. C. 1,56.1013 kg. D. 3,12.1013 kg.
30 26
Bài 18: Mặt trời có khối lượng 2.10 (kg) và công suất bức xạ 3,8.10 (W). Nếu công suất bức xạ không đổi thì sau bao lâu
khối lượng giảm đi 0,014%? .Xem 1 năm có 365,2422 ngày.
A. 0,5 tỉ năm. B. 2 tỉ năm. C. 1,5 tỉ năm. D. 1,2 tỉ năm.
Bài 19: Mặt trời có công suất bức xạ toàn phần 3,8.10 26 (W). Chu trình cacbon - nitơ đóng góp 34% vào công suất bức xạ
của Mặt Trời. Biết mỗi chu trình toả ra năng lượng 26,8 MeV. Khối lượng mol của He bằng 4u/mol số Avôgađrô N A=
6,023.102 Sau mỗi phút trên Mặt Trời khối lượng Heli được tạo ra do chu trình cácbon-nitơ là
A. 11 (tỉ tấn). B. 12 (tỉ tấn). C. 9 (tỉ tấn). D. 10 (tỉ tấn).
ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.B 4.A 5.D 6.B 7.A 8.B 9.B 10.C 11.D 12.D 13.B 14.B 15.A 16.B 17.C 18.B 19.B
Chủ đề 5. PHÓNG XẠ
Dạng 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
1.1. Khối lượng còn lại và khối lượng đã bị phân rã
a. Đặc tính của quá trình phóng xạ: Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Định luật phân rã phóng xạ : Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
c. Chu kì bán rã (T): là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%)
T= với = là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
- Phương trình liên hệ giữa khối lượng hạt nhân (m) và số hạt nhân (N) là
+ N0 = khối lượng toàn bộ / khối lượng 1 hạt = : số hạt nhân ban đầu.
- Lưu ý: Sau thời gian t = xT thì số hạt nhân, khối lượng phóng xạ còn lại là: N = ; m=
d . Độ phóng xạ (H): đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, được xác định bằng số hạt
nhân phân rã trong một giây. Đơn vị đo độ phóng xạ : becơren (Bq = một phân rã/giây). Hoặc curi (Ci ) 1Ci = 3,7.1010 Bq
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm số mũ giống như số hạt nhân
(số nguyên tử) của nó: H0 = ;H=
Câu1: Radon Rn là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày
khối lượng Radon bị phân rã là:
A. 62 g. B. 2g. C. 16g. D. 8g.
Câu 2: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm
đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 9 lần. B. 6 lần. C. 12 lần. D. 4,5 lần
Câu 3: Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất khối lượng 1(g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của
chất phóng xạ là
A. 138,4 ngày. B. 138,6 ngày. C. 137,9 ngày. D. 138 ngày
Câu 4: Na24 là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu Na24 nguyên chất ở thời điểm t = 0 có khối
lượng mo = 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chỉ còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị
A. 30 giờ. B. 45 giờ. C. 120 giờ. D. 60 giờ
Câu 5: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày, số nguyên tử Rn còn lại sau 9,5 ngày là
A. 23,9.1021 . B. 2,39.1021 . C. 3.29.1021 . D. 32,9.1021
Câu 6: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N 0. Sau khoảng thời gian
t = 2T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 7: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số
giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8. B. 7. C. 1/7. D. 1/8.
Câu 8: Đồng vị phóng xạ Po phân rã α, biến đối thành đồng vị Po với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu
2g Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po còn lại. Giá trị của
t bằng
A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.
Câu 9: Đồng vị U là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Urani nguyên chất là 1 (g).
23
NA= 6,02.10 . số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm)?
A. 38.1010 . B. 39.1010 . C. 37.1010 . D. 36.1010 .
13
Câu 10: Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4,2.10 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; lu
= 1,66.10−27 kg. chu kì bán rã của chất phóng xạ?
A. l,5.108 (s). B.1,6.108 (s). C. l,8.108 (s). D. 1,7.108 (s).
Câu 11: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T2 = 2 h
và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu?
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 0,69 h. B.5 h. C.1,42 h. D.1,39 h.
Câu 12: Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.10 26 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.10 25 bị phân rã. Chu kỳ bán rã
đồng vị A là
A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 8 giờ 30 phút. D. 8 giờ 15 phút
Câu 13: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,4 h. C. 0,1 h. D. 2,5 h.
10
Câu 14: Một mẫu Rn chứa 10 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau bao lâu thì số nguyên tử trong mẫu
5
radon còn lại 10 nguyên tử.
A. 63,1 ngày. B. 3,8 ngày. C. 38 ngày. D. 82,6 ngày.
Câu 15: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu
như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày. B. 199,5 ngày. C. 190,4 ngày. D. 189,8 ngày.
1.2. Phần trăm còn lại, phần trăm bị phân rã
với
- Chú ý: Nếu cho chùm phóng xạ α đập vào một bản tụ điện chưa tích điện thì mỗi hạt sẽ lấy đi 2e làm cho bản này tích
điện dương +2e. Nếu có đập vào thì điện tích dương của bản này sẽ là Q = .3,2.10−19 (C) . Do hiện tượng điện
hưởng bản tụ còn lại tích điên −Q. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: U = Q/C
Câu 1: Một nguồn phóng xạ Ra (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số N A = 6,023.1023. Cứ
mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
A. 9,0.1022 . B. 9,1.1022 . C. 9,2.1022. D. 9,3.1022
Câu 2: Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ theo phản ứng: U → X + 7α + 4 .
Lúc đầu có 1 (g) U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235 là
0,7 (tỉ năm). Biết NA = 6,023.1023 .
A. 17,76.1012 . B. 17.77.1012 . C. 17,75.1012 . D. 2,54.1012 .
Câu 3: Đồng vị Po phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb. Ban đầu có 0,168 (g) Po sau một chu kì bán rã, thể
tích của khí hêli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) là
A. 8,96 ml. B. 0,0089 ml. C. 0,89 ml. D. 0,089 ml.
Câu 4: Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi
một năm có 365 ngày, NA = 6,023.1023 .
A. 4,4 (tỉ năm). B. 4,5 (tỉ năm). C. 4,6 (tỉ năm). D. 0,45 (tỉ năm).
Câu 5: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau
365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3 ) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138,0 ngày. B. 138,1 ngày. C. 138,2 ngày. C. 138,3 ngày.
Câu 6: Radi Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 10 13 nguyên từ chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên
một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành
một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 24 V
Câu 7: Poloni Polà chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng là 0,01
g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau
khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho N A = 6,022.1023 mol−1 . Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ
bằng
A. 3,2 V. B. 80 V. C. 8V. D. 32 V.
Câu 1: Hạt nhân Na phân rã - với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu một mẫu chất
phóng xạ Na24 nguyên chất sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75?
A. 24,2 h. B. 12,1 h. C. 8,6 h. D. 10,1 h.
Câu 2: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t 2
= t1 + 26,7 ngày, tỉ số đó là 63.
A. 16 ngày. B. 8,9 ngày. C. 12 ngày. D. 53 ngày.
Câu 3: Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì Pb . Cho chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban
đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/25.
Câu 4: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm
t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 8k + 7. D. 4k +3
Câu 5: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo
thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất
được xác định như sau:
A. Tln(l − k)/ln2. B. Tln(l + k)/ln2. C. Tln(l − k)ln2. D. Tln(l + k)ln2.
Câu 6: Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của
chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã
thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4A1/A2. B. 4A2/A1. C. 3A1/A2. D. 3A2/A1.
Câu 7: Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta
khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng a. Sau đó tại thời điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng
A. a+ 1. B. a + 2. C. 2a−1. D. 2a+l.
Câu 8: Hạt nhân Po là hạt nhân phóng xạ α, sau khi phát ra tia α nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu Po, sau
30 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và của Po trong mẫu bằng 0,1595. Xác định chu kì bán rã của Po.
A. 138,074 ngày. B. 138,025 ngày. C. 138,086 ngày. D. 138,047 ngày.
Câu 9: Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb bền
với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 109,2 ngày. B. 108,8 ngày. C. 107,5 ngày. D. 106,8 ngày.
Câu 10: Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu
có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại
trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày. B. 105 ngày. C. 83 ngày. D. 33 ngày.
1.6. Số hạt nhân (khối lượng) con tạo ra từ t1 đến t2
Phân bố số hạt nhân mẹ còn lại theo trục thời gian: N0 N0
N0
m12 =
- Chú ý: Nếu liên quan đến số hạt bị phân rã trong các khoảng thời gian khác nhau thì ta tính cho từng khoảng rồi
lập tỉ số
N0 N0 N0 N0
0 t1 t2 t3
Nếu = t3 - t2 = t1 thì
Câu 1: Một mẫu Ra nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân Rn
với chu kì bán rã 1570 (năm), số hạt nhân Rn được tạo thành trong năm thứ 786 là
A. 1,7.1020 . B. 1,8.1020 . C. 1,9.1020 . D. 2,0.1020 .
Câu 2: Đồng vị Na là chất phóng xạ , trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt bay ra. Sau 30 phút kể từ khi
14
đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.10 hạt bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.
A. 5 giờ. B. 6,25 giờ. C. 6 giờ. D. 5,25 giờ.
1.7. Số chấm sáng trên màn huỳnh quang
Giả sử một nguồn phóng xạ đặt cách màn huỳnh quang một khoảng R, diện tích của R S
màn S thì số chấm sáng trên màn đúng bằng số hạt phóng xạ đập vào: ns = O
Nếu cứ một hạt nhân mẹ bị phân rã tạo ra k hạt phóng xạ : Npx = k. =k.
- Chú ý: Đối với máy đếm xung, cứ mỗi hạt phóng xạ đập vào bộ đếm tự động tăng một đơn vị. Vì vậy, sổ hạt bị
phân rã (ΔN) tỉ lệ với số xung đếm được (n) (chọn hệ số tỉ lệ µ)
Đặt x = thì
Câu 1: Một lượng phóng xạ Na có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 10 cm 2 .
Biết chu kì bán rã của Na22 là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ và
mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
A. 58. B. 15. C. 40. D. 156.
Câu 2. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t = 0 đến thời điếm
t1 = 2 h máy đếm được n xung, đến thời điếm t2 = 6 h, máy đếm được 2,3n xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 4,76 h. B. 4,71 h. C. 4,72 h. D. 2,73 h.
1.8. Viết phương trình phản ứng hạt nhân
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối. Áp dụng cho trường hợp phóng xạ:
* Với phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối giảm 4 đơn vị.
* Với phóng xạ thì hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối không thay đổi.
* Với phóng xạ thì hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối không thay đổi.
Như vậy, chỉ có phóng xạ α mới làm thay đổi số khối nên số phóng xạ α là
Lúc đầu có một mol U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235
là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023 .
A. 4,2.1015 . B. 4,2.1014 . C. 6,24.1012 . D. 6,25.1012 .
Bài 91: Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ (X và bao nhiêu lần phóng xạ cùng loại thì hạt nhân Th biến đổi thành hạt nhân
Pb? Hãy xác định loại hạt đó.
A. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. B. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta cộng
C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ bêta trừ. D. 6 phóng xạ α và 3 phóng xạ bêta cộng.
Bài 92: Hạt nhân nguyên tử Uphân rã thành chì Pb (204 A 208). Chọn phương án đúng.
A. 7 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. B. 3 phóng xạ α và 1 lần phóng xạ bêta trừ
C. 3 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. D. 3 phóng xạ α và 5 phóng xạ bêta trừ.
Bài 93: Hat nhân Bi phân rã phóng xạ theo phương trình sau: Bi X . Cho biết loại phóng xạ và hạt nhân con X
nào sau đây là đúng:
A. Phóng xạ + và X là Po . B. Phóng xạ và X là Po .
C. Phóng xạ α và X là Po . D. Phóng xạ và X là Po .
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 94: Hạt nhân chì Pb 214 phóng xạ thì tạo thành
A. Pb . B. Pb . C. Pb . D. Bi
Bài 95: Hạt nhân P phân rã phóng xạ thep phương trình sau: P (; ) Y .Loại phóng xạ và các giá trị Z’ và A’
tương ứng của hạt nhân con Y là:
A. Phóng xạ α; Z’ = 14 và A’ = 30 B. Phóng xạ ; Z’ = 14 và A’ = 30
C. Phóng xạ β + ; Z’= 14 và A’= 30. D. Phóng xạ β + ; Z’= 16 và A’= 30.
Bài 96: Cho phản ứng hạt nhân p + X , X là hạt nào trong số các hạt sau:
A. O . B. Ne . C. He D. Li .
Bài 97: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N o hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời
gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N0/16. B. 15N0/16. C. N0/4. D. N0/8.
Bài 98: Cho phản ứng hạt nhân Mg X Na , X là hạt nào trong số các hạt sau:
A. anpha. B. Đơtêri. C. Triti. D. prôtôn.
ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.B 11.C 12.A 13.A 14.B 15.C 16.D 17.C 18.A 19.C 20.D 21.B 22.A 23.B
24.A 25.A 26.B 27.A 28.A 29.C 30.A 31.D 32.B 33.A 34.C 35.A 36.C 37.D 38.A 39.C 40.C 41.C 42.C 43.D 44.C 45.A
46.A 47.A 48.A 49.C 50.A 51.B 52.B 53.D 54.A 55.B 56.C 57.C 58.B 59.B 60.D 61.C 62.D 63.D 64.C 65.A 66.B 67.C 68.B
69.B 70.B 71.B 72.D 73.A 74.B 75.A 76.A 77.D 78.C 79.A 80.B 81.B 82.B 83.D 84.B 85.C 86.A 92.A 93.B 94.D 95.C
96.A 97.B 98.B
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ÚNG DỤNG CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
2.1. Độ phóng xạ của 1 lượng chất
Độ phóng xạ ban đầu: H0 =
H0 =
Câu 1: Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), N A = 6,02.1023. Một nguồn phóng xạ Ra có khối lượng 35,84 (pg) thì
độ phóng xạ là
A. 3,7 (Ci). B. 5,6 (Ci). C. 3,5 (Ci). D. 5,4 (Ci).
−9 −1
Câu 2: Cm là một nguyên tố phóng xạ với hằng số phóng xạ 1,21.10 s . Ban đầu một mẫu có độ phóng bằng 104
phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 3650 ngày là
A. 0,68 (Bq). B. 2,21.102 (Bq). C. 6,83.103 (Bq). D. 6,83.102 (Bq).
Câu 3. Chất phóng xạ Co có chu kì bán rã 5,33 (năm) (1 năm = 365 ngày), một đồng vị khác Co không có tính phóng
xạ. Một loại côban tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị Co60 và Co59 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:49. NA = 6,023.1023
. Độ phóng xạ ban đầu của 15 (g) hỗn hợp là
A. 274 (Ci). B. 275 (Ci). C. 336 (Ci). D. 97,4 (Ci)
Câu 4: Một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H 0, gồm 2 chât phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán
rã của chúng lần lượt là T1 = 2 h và T2 = 3 h. Sau 6 h, độ phóng xạ của khối chất còn lại là
A. 7H0/40. B. 3H0/16. C. 9H0/40. D. 5H0/16.
Câu 5: Một mẫu phóng xạ Si31 ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ t = 0) cùng
trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Si31 là
A. 2,6 giờ. B. 3,3 giờ. C. 4,8 giờ. D. 5,2 giờ.
2.2. Số hạt bị phân rã trong thời gian ngắn
Để tìm quan hệ về số hạt bị phân rã trong thời gian ngắn (Δt <<T) ta xuất phát từ công thức tính độ phóng xạ:
H = H0
Trong đó ΔN0 là số hạt bị phân rã trong thời gian Δt 0 ở lúc dầu, ΔN là số hạt bị phân rã trong thời gian Δt ở thời
điểm t.
Câu 1: Lúc đầu, một nguồn phóng xạ Co có 10 14 hạt nhân phân rã trong ngày đầu tiên. Biết chu kỳ bán rã của Co là T = 4
năm. Sau 12 năm, số hạt nhân của nguồn này phân rã trong hai ngày là
A. 2,5.1013 hạt nhân. B. 3,3. 1013 hạt nhân C. 5,0. 1013 hạt nhân. D. 6,6. 1013 hạt nhân.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 2: Lúc đầu, một nguồn phóng xạ X có 10 20 hạt nhân phân rã trong 2 giờ đầu tiên. Sau ba chu kì bán rã T (biết T cỡ triệu
năm), số hạt nhân của nguồn này phân rã trong thời gian gian Δt là 375.1017. Tính Δt.
A. 6 h. B. 4 h. C. 3 h. D. 9 h.
Câu 3: Tại thời điểm t1 độ phóng xạ của một mẫu chất là X, ở thời điểm t 2 là y. Nếu chu kì bán rã của mẫu là T thì số hạt
phân rã trong khoảng thời gian t2 – t1 là:
A. (x − y)ln2/T. B. xt1 − yt2. C. x − y. D. (x − y)T/ln2.
Câu 4: Hai chất phóng xạ (1) và (2) có chu kỳ bán rã và hằng số phóng xạ tương ứng là T 1 và T2 ; λ1 và λ2 và số hạt nhân ban
đầu N2 và N1. Biết (1) và (2) không phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Sau khoảng thời gian bao lâu, số hạt
nhân của hai chất bằng nhau?
Câu 5: Một chất phóng xạ α có chu là bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút
mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n
hạt α. Giá trị của T là
A. 3,8 ngày. B. 138 ngày. C. 12,3 năm. D. 2,6 năm
2.3. Ứng dụng chữa bệnh ung thư
Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định một nguồn phóng xa tức là N N0 nên
Câu 1: Hiện nay trong quặng thiên nhiên có cả U 238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình
thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tính tuổi của Trái đất, biết chu kì bán rã củaU238 và U235 là T 1 = 4,5.109 năm T2 = 0,713.109
năm.
A. 6.109năm. B. 5,5.109 năm. C. 5.109năm. D. 6,5.108 năm.
Câu 2: Hiện nay Urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235u và 238u, với tỉ lệ số hạt 235u và số hạt 238u là 7/1000. Biết
chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.10 8 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ
số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm. B. 1,74 tỉ năm. C. 2,22 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.
Câu 3: Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm U235 với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là U238. Hãy xác định hàm lượng
của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị U235 và U238 lần
lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm).
A. 22%. B. 24%. C. 23%. D. 25%.
2.5. Tuổi hòn đá
Giả sử khi mới hình thành một hòn đá, chỉ có U238 cứ mỗi hạt U238 phân rã tạo ra hạt Pb206. Đến thời điểm t, số
hạt U238 còn lại và số hạt Pb206 tạo thành lần lượt là:
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 1: Hạt nhân U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U
9 20 18
biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.10 hạt nhân U và 6,239.10 hạt
nhân Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã
của U. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.
Câu 2: Đồng vị U238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U6 8 Pb . Chu
kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U238, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối
lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm. B. 0,2 tỉ năm. C. 0,3 tỉ năm. D. 0,4 tỉ năm
6. Tuổi của cổ vật có nguồn gốc sinh vật
Gọi H và H0 lần lượt là độ phóng xạ của cổ vật và của mẫu mới tương tự về khối lượng về thể loại
Nếu xem H0 cũng chính là độ phóng xạ lúc đầu của cổ vật thì: H = H0
Chú ý:
Câu 1 : Bằng phương pháp cacbon 14 (chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm) người ta đo được độ phóng xạ của một đĩa gỗ
của người Ai cập cổ là 0,15 Bq: độ phóng xạ của một khúc gỗ vừa mới chặt có cùng khối lượng là 0,25 Bq. Tuổi của đĩa cổ
là
A. 4100 năm. B. 3700 năm. C. 2500 năm. D. 2100 năm.
Câu 2: Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β − của nó bằng 0,385 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ
mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng của tượng gỗ đó. Đồng vị C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Tuổi tượng gỗ là
A. 35000năm. B. 2,11 nghìn năm. C. 7,71 nghìn năm. D. 13312năm.
Câu 3. Một ngôi mộ cổ vừa mới khai quật. Một mẫu ván quan tài của nó chứa 50 g cacbon có độ phóng xạ là 457 phân
rã/phút (chỉ có C14 là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối đang sống vào khoảng 3000 phân rã/phút tính trên 200 g
cacbon. Chu kì bán rã của C14 khoảng 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó là
A. 9,2 nghìn năm. B. 1,5 nghìn năm. C. 2,2 nghìn năm. D. 4 nghìn năm.
2.7. Đo thể tích máu trong cơ thể sống
Để xác định thể tích máu có trong cơ thể sống, ban đầu người ta đưa vào máu một lượng chất phóng xạ (N 0, n0,H0)
chờ cho đến thời điểm t để chất phóng xạ phân bố đều vào toàn bộ thể tích máu V (lúc này tông lượng chất phóng xạ chỉ còn
thì người ta lấy ra V 1 thể tích màu để xác định lượng chất phóng xạ chứa trong V 1 này
; ;
Nếu lúc đầu đưa vào máu V0 thể tích dung dịch chứa chất phóng xạ với nồng độ C M0 thì n0 V0CM0 và lượng nước
chứa trong thể tích V0 sẽ thẩm thấm ra ngoài nên không làm thay đổi thể tích máu:
Câu 1: Để xác định thể tích máu trong cơ thể sống bác sĩ đã cho vào V 0 (lít) một dung dịch chứa Na24 (Đồng vị Na24 là
chất phóng xạ có chu kì bán rã T) với nồng độ C M0 (mol/1). Sau thời gian hai chu kì người ta lấy V 1 (lít) máu của bệnh nhân
thì tìm thấy m (mol) Na24. Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu.
A. V0V1CM0/n1. B. 2 V0V1CM0/n1. C. 0,25 V0V1CM0/n1. D. 0,5V0V1CM0/n1.
Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHÓNG XẠ
Hạt nhân mẹ A đứng yên phóng xạ thành hai hạt B (hạt nhân con) và C (hạt phóng xạ): A → B + C
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
(1) mà K = (2)
Vậy và
Nhận xét: Hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và động năng tỉ lệ nghịch với khối
lượng. Nếu bỏ qua bức xạ gama thì năng lượng tỏa ra chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành
Câu 1: Hạt nhân A (có khối lượng m A) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng m B và C (có khối lượng m C) theo
phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng ΔE thì động năng của B là
A. ΔE.mc/(mB + mc). B. ΔE.mB/(mB + mc). C. ΔE.(mB + mc)/mc. D. ΔE.mB/mc
Câu 2: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng mα . Tỉ số giữa
động năng của hạt nhân B và động nâng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m / mB. B. (mB / m)2 C. (m/m B)2. D. mB/m.
Câu 3: Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 4: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối
lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 5: Ban đầu hạt nhân P0 đứng yên phóng xạ ơ theo phản ứng: Po X. Cho mα = 4,0015u; mP0 = 209,9828u;
2 −13
mx = 205,9744u; 1uc = 931 (MeV); 1 MeV = 1,6.10 J. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyến hết thành động năng
của các hạt tạo thành. Động năng của hạt X là:
A. 1.94.10−14 J. B. 1,95. 10−14 J. C. 1,96.1010−14 J. D. 1,97. 10−14 J
Câu 6: Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương tình sau: Ra Rn. Cho biết tỉ lệ khối lượng của
hạt nhân Rn và hạt α là 55,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi
bao nhiêu % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt
α . A. 98,22%. B. 98,23%. C. 98,24%. D. 98,25%.
Câu 7: Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát
ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A. B. C. D.
Câu 8: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt a theo phương trình: U Th . Biết năng lượng toả ra trong
phản ứng là 2,2.10−12 J và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho m α = 4,0015u, mTh = 229,9737u, 2u =
1,6605.10−27 kg. Tốc độ của hạt anpha là:
A. 0,256.108m/s. B. 0,255.108 m/s. C. 0,084 m/s. D. 0,257.108 m/s
Câu 9: Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α ; Pb lần lượt là: 209,937303 u;
4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV . D. 59,20 MeV
Câu 10: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U Th . Cho biết tỉ lệ khối lượng của
hạt nhân Th và hạt α là 57,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành.
Động năng của hạt α là 4 MeV. Tính năng lượng phản ứng tỏa ra.
A. 4,06 MeV. B. 4,07 MeV. C. 4,04MeV. D. 4,08 MeV.
Câu 11: Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8
MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là:
A. 4,89 MeV. B. 4,72 MeV. C. 271MeV D. 269 MeV.
Câu 12: Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Mỗi phân rã tỏa ra 6,3 MeV. Biết số Avôgađrô 6,02.10 23/mol, khối
lượng mol của Po là 210 g/mol, 1 MeV = 1,6.10−13 J. Ban đầu có 1 g nguyên chất, sau khi phân rã hết năng lượng tỏa ra là
A. 1,81.1020 MeV. B. 28,896.109 J. C. 28,896.108 J. D. 1,81.1021 MeV.
Câu 13: Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng
1,51.10 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.10 23/mol, khối lượng mol của Ra226
7
là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, lu = 1,66.10 −27 kg. Khi phân rã hết 0,1 µg Ra226 nguyên chất năng lượng
toả ra là
A. 100 J. B. 120 J. C. 205 J. D. 87 J
Câu 14: Po là chất phóng xạ α thành hạt nhân chì Pb206 với chu kì bán rã là 138 (ngày). Độ phóng xạ ban đầu của của
một lượng chất phóng xạ 1,5.1011 (Bq). Cho khối lượng: mα = 4,0015u; mPo = 209,9828u; mPb = 205,9744u; NA = 6,02.1023
1uc2 = 931 (MeV). Tìm năng lượng toả ra khi lượng chất trên phân rã hết.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 1,844.1019 (MeV). B. 6,42 (MeV). C. 1,845. 1019 (MeV). D. 1.66. 1019 (MeV).
Câu 15: Rn là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV)
dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo
được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quà tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức
xạ . Tính năng lượng của bức xạ
A. 0,51 (MeV). B. 0,52 (MeV). C. 0,53 (MeV). D. 0,54 (MeV)
Câu 16: Hạt α có khối lượng 4,0015u, điện tích 3,2.10 −19 (C) chuyển động vào trong một trường đều có cam ứng từ 10 −2 (T)
vuông góc với tốc độ 106 (m/s), coi 1u = 1,66.10 −27 (kg). Bán kính quỹ đạo là
A. 2,1 m. B. 2,0 m. C. 3,2 m. D. 3,3 m.
Câu 17: Có 3 hạt mang động năng bằng nhau là: hạt prôtôn, hạt đơtêri và hạt α, cùng đi vào một từ trường đều và đều
chuyển động tròn đều trong từ trường. Gọi bán kính quĩ đạo của chúng lần lượt là: RH, RD, Rα. Ta có: GV
A. RH < Rα < RD. B. RH = Rα < RD. C. Rα < RH < RD. D. RH < RD = Rα
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hạt nhân mẹ Ra226 đứng yên biến đổi thành một hạt anpha và hạt nhân con Rn222. Tính động năng của hạt anpha.
Cho mRa = 225,977u; mRn = 221,970u ; mx = 4,0015u; lu = 931 MeV/c2
A. 0,09 MeV. B. 5,03 MeV. C. 503 MeV. D. 303,03.1029MeV.
Bài 2: Hạt nhân phóng xạ Rn đứng yên phát ra hạt α tạo thành hạt X. Năng lượng toả ra của phản ứng này là 14,15 MeV. Xem khối
lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u. Động năng hạt α là:
A. 13,895 MeV. B. 13,91 MeV. C. 12,91 MeV. D. 12,79 MeV.
Bài 3: Hạt nhân Po đứng yên phóng xạ α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản ứng giải phóng một năng lượng 2,6 MeV và
coi tỉ số khối lượng bằng ti số số khối. Động năng của hạt α là
A. 2,75 MeV. B. 2,15 MeV. C. 3,5 eV. D. 2,55 MeV.
Bài 4: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U Th . Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th
và hạt α là 57,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi bao nhiêu % năng lượng
toả ra được chuyển thành động năng của hạt α.
A. 98,22%. B. 98,29%. C. 98,24%. D. 98,25%.
Bài 5: U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U234 → α + Th230. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành. Biết động năng của hạt α chiếm 98,29%. Tính tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th và hạt α.
A. 57,46. B. 57,47. C. 57,48. D. 57,49.