You are on page 1of 33

Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ

BÀI TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


Chủ đề 1. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
1.1. Bài toán liên quan đến tính chất và cấu tạo hạt nhân
Hạt nhân: : có Z proton và (A – Z) nơtron.
Số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol
Gọi M là khối lượng của một nguyên tử ; A là khối lượng mol nguyên tử
Số nguyên tử N có trong m(g) một chất N =

Soá hạt trong m gam chaát ñôn nguyeân töû: N= ;

Số proton Np = Z. Số nơtron =(số khối - Z).

Chú ý: Nếu coi hạt nhân là khối cầu thì thể tích hạt nhân là
- Khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng: m =Au = A.1,66058.10−27 kg.
- Điện tích hạt nhân: Q = Z. 1,6.10−19 C.
- Khối lượng riêng hạt nhân: D = m/V.
- Mật độ điện tích hạt nhân:  = Q/V.
- Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10−15. A1/3 (m) (với A là số khối)
- Nếu một nguyên tố hóa học là hỗn hợp n nhiều đồng vị thì khối lượng trung bình của nó: m = a 1m1+a2m2+...
+anmn , với ai, mi lần lượt là hàm lượng và khối lượng của đồng vị thứ i.
- Trong trường hợp chỉ hai đồng vị: m xm1 +( 1- x)m2 với x là hàm lượng của đồng vị 1.
Câu 1: Hạt nhân Triti ( ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 ncrtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 ncrtrôn.
Câu 2: Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 3: So với hạt nhân , hạt nhân Ca có nhiều hon
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 notion và 5 prôtòn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtỏn.
Bài 9: Phát biếu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn. B. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên từ.
C. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron. D. Bán kính nguyên tử lớn gấp 1000 lần bán kính hạt nhân.
Bài 10: Phát biêu nào sau đây là sai khi nói vê cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e. B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích -e.
C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối. D. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở trong hạt nhân.
Bài 11: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các prôton B. các nơtron C. các prôton và các notron D. các prôton, ncrtron và electron
Bài 12: Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có
A. số khối A bằng nhau. B. số prôton bằng nhau, số notron khác nhau.
C. số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau. D. khối lượng bằng nhau.
Bài 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng? A. Kg. B. MeV/c. C. MeV/c2 . D. u
Bài 14: Đơn vị khôi lượng nguyên tử u là
A. một nguyên tử Hyđrô . B. một hạt nhân nguyên tứ Cacbon .
C. 1/12 khối lượng của dồng vị Cacbon . D. 1/12 khối lượng của đồng vị Cacbon .
Bài 15: Chọn câu đúng.
A. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân. B. Điện tích nguyên tử khác 0.
C. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. D. Có hai loại nuclon là nơtrôn và phôtôn.
Bài 16: Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. B. Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân
C. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân. D. Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.
Bài 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên từ?
A. Hạt nhân trung hòa về điện. B. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
C. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. D. Số nơtrôn N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z.
Bài 18: Số prôtôn và số nơtrôn trong hạt nhân Na lần lượt là
A. 12 và 23. B. 11 và 23. C. 11 và 12. D. 12 và 11.
Bài 19: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các proton. B. các nơtrôn. C. các electron. D. các nuclôn.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo hạt nhân Triti
A. Gồm 3 proton và 1 nơtron. B. Gồm 1 proton và 2 nơtron.
C. Gồm 1 proton và 1 nơtron. D. Gồm 3 proton và 1 nơtron.
Bài 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hạt nhân đồng vị? Các hạt nhân đồng vị
A. có cùng số Z nhưng khác nhau số A. B. có cùng số A nhung khác nhau số Z.
C. có cùng số nơtron. D. có cùng so Z; cùng số A.
Bài 22: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ có
A. 92 prôtôn, tổng số nơtrôn và electron là 235. B. 92 electron, tổng số prôtôn và electron là 235.
C. 92 nơtrôn, tổng số nơtrôn và electron là 235. D. 92 prôtôn, tổng số prôtôn, nơtrôn và electron là 235.
Bài 23: cấu tạo của hạt nhân có A. Z = 13, A = 27. B. Z = 27, A = 13 C. Z = 13. A = 14 D. Z = 27, A = 14
Bài 24: Tìm câu đúng trong số các câu dưới đây. Hạt nhân nguyên tử
A. có khối lượng bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclon và các electrong trong nguyên tử.
B. có điện tích bằng tổng điện tích của các proton trong nguyên tử
C. có đường kính vào cỡ phần vạn lần đường kính của nguyên tử.
D. nào cũng gồm các proton và nơtron, số proton luôn luôn bằng số nơtron và bằng các electron
Bài 25: Hạt nhân phốt pho có
A. 16 prôtôn và 15 nơtrôn. B. 15 prôtôn và 16 nơtrôn.
C. 31 prôtôn và 15 nơtrôn. D. 15 prôtôn và 31 notrôn.
Bài 26: Khẳng định nào là đúng về cấu tạo hạt nhân?
A. Trong ion đơn nguyên tử so nơtron bằng số electron.
B. Trong hạt nhân số khối bằng số nơtron.
C. Có một sô hạt nhân mà trong đó so proton bằng hoặc lớn hơn số nơtron.
D. Các nuclôn ở mọi khoảng cách bất kỳ đều liên kết với nhau bởi lực hạt nhân.
Bài 27: Vật chất hạt nhân có khối lượng riêng cỡ
A. trăm ngàn tấn trên cm3 . B. trăm tấn trên cm3 .
3
C. triệu tấn trên cm . D. trăm triệu tấn trên cm3 .
Bài 31: Hai hạt nhân T và có cùng
A. số nơtron. B. số nuclôn. C. diện tích. D. số prôtôn.
1.2. Bài toán liên quan đến thuyết tương đối hẹp
Gọi m : khối lượng động ; m0 : khối lượng nghỉ ; c : tốc độ ánh sáng trong chân không

Khối lượng m = ;

Năng lượng toàn phần của vật chuyển động bao gồm năng lượng nghỉ và động năng

E= E0 + Wđ= mc2 = c2

Động năng

Câu 1. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c là
A. 0,36m0c2 B. 1,25m0c2 C. 0,225 m0c2 D. 0,25 m0c2
Câu 2. Khối lượng của electron chuyển động bằng 2 lần khối lượng nghỉ của nó. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không là c
= 3.108m/s. Tìm tốc độ chuyển động của electron.
A. 0,4.108 m/s. B. 2,59.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 2,985.108 m/s.
Câu 3. Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển
động với tốc độ bằng
A. 2,59.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,24.108 m/s.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 4: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 8 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật
biến thiên bao nhiêu?
A. 4,65.10−17 kg. B. 4,55. 10−17 kg. C. 3,65. 10−17 kg. D. 4,69. 10−17 kg.
Câu 5: Biết khối lượng của electron 9,1.10 −31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 8 (m/s). Có thể gia tốc cho
electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%.
A. 8,2.10−14 J. B. 8,7. 10−14 J. C. 4,1.10−15J D. 8,7.10−16 J
Câu 6: Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
A. 8,2.10−14 J. B. 1,267. 10−14 J. C. 1,267.10−15J D. 8,7.10−16 J
Câu 7: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng toàn phần của nó thì êlectron này
chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. l,67.108 m/s. D. 2,59.108 m/s.
5
Câu 8: Vận tốc của 1 electron tăng tốc qua hiệu điện thế 10 V là
A. 0,4.108 m/s. B. 0,8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 1,6.108 m/s.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Khối lượng của vật tăng thêm bao nhiêu lần để vận tốc của nó tăng từ 0 đến 0,9 lần tốc độ của ánh sáng
A. 2,3. B. 3. C. 3,2. D. 2,4.
Bài 2: Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ. Coi tốc độ ánh sáng trong
chân không 3.108 (m/s).
A. 0.4.108 m/s. B. 0.8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 2,985.108 m/s.
8
Bài 3: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 (m/s). Năng lượng của vật biến thiên bao nhiêu nếu khối lượng của vật
biến thiên một lượng bằng khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg)?
A. 8,2.10-14 J. B. 8,7. 10-14 J. C. 8,2.10-16 J. D. 8,7.10-16 J.
Bài 4: Biết khối lượng của electron 9,1.10 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 (m/s). Động năng của một
-31

electron có tốc độ 0,99c là


A. 8,2.10-14 J B. 1,267.10-14J C. l,267.1011 J D. 4,987.10-14 J
Bài 5: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt là
A. 2.108m/s B. 2,5.108m/s C. 2,6.108m/s D. 2,8.108m/s
Bài 6: Một hạt có động năng bằng 2 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt là
A. 2,56.108m/s B. 0,56.108m/s C. 2,83.108m/s D. 0,65.108m/s
Bài 7: Khối lượng của hạt electrôn chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó khi đứng yên. Tìm động năng của hạt.
Biết khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 8,2.10-14 J B. 8,7.10-14J C. 8,2.1016J D. 8,7.10-16 J
8
Bài 8: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 (m/s). Để động năng của hạt bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì
vận tốc của hạt phải bằng bao nhiêu?
A. 2,54.108 m/s B. 2,23.108m/s C. 2,22.108m/s D. 2,985.108m/s
Bài 9: Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v= với c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Tỉ số giữa
động năng và năng lượng nghỉ của hạt là
A. 1. B. 2. C. 0,5. D.0,5 3 .
Bài 10: Chọn phương án sai:
A. Năng lượng nghỉ của một vật có giá trị nhỏ so với các năng lượng thông thường.
B. Một vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2 .
C. Năng lượng nghi có thê chuyên thành động năng và ngược lại.
D. Trong vật lý hạt nhân khối lượng được đo bằng: kg; u và Mev/c2 .
Bài 11: Nếu một vật có khối lượng m thì có năng lượng E, biểu thức liên hệ E và m là:
A. E = mc2 . B. E = mc. C. E = (m0 - m)c2 ; D. E = (m0 - m)c.
Bài 12: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi
chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. l,75m0. B. 5m0/3. C. 0,36m0. D. 0,25m0.
Bài 13: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là
tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36m0c2 . B. 1,25 m0c2 . C. 0,225m0c2 . D. 2m0c2 /3.
Bài 14: Biêt khôi lượng của electron 9,1.10 -31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 (m/s). Công cần thiết để
tăng tốc một electron từ trạng thái nghi đến tốc độ 0,6c là
A. 8,2.10-14 J. B. 1,267.10-14J. C. 267.10-15 J. D. 2,0475.10-14 J
ĐÁP ÁN. 1.A 2.D 3.A 4.D 5.C 6.C 7.A 8.B 9.B 10.A 11.A 12.B 13.D 14.D
Chủ đề 2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.
Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG
Xét hạt nhân
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Độ hụt khối của hạt nhân
Với là khối lượngcủa nguyên tử X: = mX + Zme
NLLK là năng lượng toả ra khi tạo thành 1 hạt nhân X từ các prôtôn và nơtron:
Wlk = [ Zmp +(A-Z)mn-mX]c2=

NLLK riêng: Wlkr =


khối lượng của hạt proton mp = 1,007276u; của hạt nơtron mn = 1,008665u
Chú ý:
- Năng lượng toả ra khi tạo thành n hạt nhân X từ các prôtôn và nơtron bằng:
Q= nW với n = (số gam/khối lượng mol).NA
- Nếu cho phương trình phản ứng hạt nhân để tìm năng lượng liên kết ta áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
toàn phần: “Tổng năng lượng nghi và động năng trước bằng tổng năng lượng nghi và động năng sau ” hoặc: “Tổng năng
lượng nghỉ và năng lượng liên kết trước bằng tổng năng lượng nghỉ và năng lượng liên kết sau
Câu 1. Xét đồng vị côban Co, hạt nhân có khối lượng mCo = 59,934u.Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,401u B. 0,302u C. 0,548u D. 0,544u
Câu 2. Khối lượng của nguyên tử nhôm là 26,9803u. Khối lượng của nguyên tử H là 1,007825u, của proton mp =
1,00728u và khối lượng của nơtron là 1,00866u. Độ hụt khối của hạt nhân nhôm là
A. 0,242665u B. 0,23558u C. 0,23548u D. 0,23544u
Câu 3. Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn B. số prôtôn càng lớn.
C. số nuclôn càng lớn D. năng lượng liên kết càng lớn
Câu 4. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclon B. tính riêng cho hạt nhân ấy
C. của một cặp proton – proton D. của một cặp proton – nơtron
Câu 5. Giả sử hai nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
C. NLLK riêng của hai hạt nhân bằng nhau D. NLLK của hạt nhân X lớn hớn NLLK của hạt nhân Y.
Câu 6. Cho ba hạt nhân X,Y và Z có số nuclon tương ứng là A X, AY, AZ với Ax = 2AY =0,5Az. Biết NLLK của từng hạt nhân
tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y
Câu 7 : Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5
MeV/c2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng hên kết riêng của hạt nhân Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 8: Các hạt nhân đơteri H ; tri ti H , He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các
hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. H ; He; H B. H ; H; He C. He; H; H D. H; He; H
Câu 9: Trong các hạt nhân He ; Li ; Fe và U hạt nhân bền vững nhất là
A. U B. Fe . C. Li . D. He
Câu 10: Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng? Lực hạt nhân
A. là lực tương tác giữa các prôtôn với prôtôn trong hạt nhân.
B. là lực tương tác giữa các prôtôn với nơtrôn trong hạt nhân.
C. là lực tương tác giữa các nơtron với nơtrôn trong hạt nhân.
D. chính là lực điện, tuân theo định luật Culông
Câu 11: Năng lượng liên kết là
A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân
C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 12: Tìm phương án sai. Năng lượng liên kết hạt nhân bằng
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó nhân với tổng số nuclon trong hạt nhân.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân đó.
C. năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó thành các nuclon riêng rẽ.
D. năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 13: Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10−27 kg; 1 eV =1,6.10−19 J ; c = 3.108 m/s.
Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 14: Năng lượng liên kết của Ne là 160,64 MeV. Khối lượng của nguyên tử H là l,007825u, mp= l,00728u mn =
l,00866u. Coi 1u = 931,5 MeV/c2 . Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân Ne là
A. 19,986947u. B. 19,992397u. C. 19,996947u. D. 19,983997u.
Câu 15: Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 gam He từ các prôtôn và notron. Cho biết độ hụt khối hạt nhân He là
Δm = 0,0304u; lu = 931 (MeV/c2 ); 1 MeV = 1,6.10−13 (J). Biết số Avôgađrô 6,02.1013/mol, khối lượng mol của He là 4
g/mol.
A. 66.1010 (J). B. 66.1011 (J). C. 68.1010 (J). D. 66.1011 (J).
Câu 16: Cho phản ứng hạt nhân D + D . Xác định năng lượng liên kết của hạt nhân He . Cho biết độ hụt
khối của D là 0,0024u và tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau
phản ứng là 3,25 (MeV), 1uc2 = 931 (MeV).
A. 7,7187 (MeV). B. 7,7188 (MeV). C. 7,7189 (MeV). D. 7,7186 (MeV).
Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân: T + D  He + n. Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T. Cho biết độ hụt
khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của He là 7,0756 (MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước
phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1uc2 = 931 (MeV).
A. 2,7187 (MeV/nuclon). B. 2,823 (MeV/nuclon). C. 2,834 (MeV/nuclon) D. 2,7186 (MeV/nuclon).
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Xét hạt nhân Li , có khối lượng mLi = 7,01823u. Biết khối lượng các hạt: mp = l,0073u; mn = l,00867u. Độ hụt khối
của hạt nhân liti là
A. 0,03665u. B. 0,03558u. C. 0,03835u. D. 0,03544u.
Bài 2: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn. B. số nuclôn. C. số nơtron. D. khối lượng.
Bài 3: Hạt nhân đơteri (D) có khối lượng 2,0136u. Năng lượng liên kết của nó là bao nhiêu? Biết m n = 1,0087u; mp =
1,0073u ; 1 uc2 = 931 (MeV).
A.23 MeV. B. 4,86 MeV. C. 3,23 Me D. 1,69 MeV.
2
Bài 4: Xét hạt nhân Li và mLi = 7,01823u; mp = l,0073u; mn = l,00867u; luc = 931 (MeV). Năng lượng tối thiểu để tách
hạt nhân Li thành các nuclôn riêng biệt là:
A. 35,7 MeV. B. 35,6 MeV. C. 35,5 MeV. D. 35,4 MeV.
Bài 5: Hạt nhân Đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết lu = 931 MeV/c 2 , mp = l,0073u, mn = l,0087u và 1 eV = 1.6.10-19 J. Năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là
A. 3,575.10-19 J/nuclon. B. 3,43.10-13 J/nuclon. C. 1,788.10-13J/nuclon. D. 1,788.10-19J/nuclon.
Bài 6: Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U234. Biết khối lượng các hạt theo đơn vị u là: m u = 234,041u; mp =
l,0073u; mn = l,0087u; luc2 = 931,5 (MeV).
A. 7,8 (MeV/nuclôn). B. 6,4 (MeV/nuclôn). C. 7,4 (MeV/nuclôn). D. 7,5 (MeV/nuclôn).
Bài 7: Năng lượng cần thiết để bứt một nuclon khỏi hạt nhân Na là bao nhiêu? Cho mNa = 22,9837u; mn = l,0087u; mp =
l,0073u; lu.c2 = 931MeV
A. 12,4 MeV/nuclon. B. 6,2 MeV/nuclon. C. 3,5 MeV/nuclon. D. 1,788.10-19J/nuclon
Bài 8: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhận C . Cho khối lượng của các hạt m C = 12u, mn =l,0073u; mp = l,0087u;
luc2 = 931,5 (MeV).
A. 7,46 MeV/nuclon. B. 5,28 MeV/nuclon. C. 5,69 MeV/nuclon. D. 7,43 MeV/nuclon.
Bài 9: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li. Cho mn = l,00867u; mp = l,007276u; mLi = 7,01691u; 1uc2 = 931
(MeV).
A. 5,389 MeV/nuclon. B. 5,268 MeV/nuclon. C. 5,269 MeV/nuclon. D. 7,425 MeV/nuclon.
Bài 10: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt α. Cho biết khối lượng: m α = 4,0015u; mn = l,00867u; mp = 1,00728u; 1uc2 =
931 (MeV).
A. 7,0756 MeV/nuclon. B. 7,0755 MeV/nuclon. C. 5,269 MeV/nuclon. D. 7,425 MeV/nuclon.
Bài 11: Hạt nhân He có năng lượng liên kết 28,4 MeV ; hạt nhân Li có năng lượng liên kết là 39,2MeV ; hạt nhân đơtơri
D có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vũng của 3 hạt nhân này.
A. liti, hêli, đơtori. B. đơtơri, heli, liti. C. hêli, liti, đơtơri. D. đơtori, liti, heli.
Bài 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân sau: Fe ; N , U. Cho biết mFe = 55,927u, mN =
13,9992u, mLi = 238,0002u, mn = l,00867u; mp = 1,00728u
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. N; U; Fe B. Fe ; U; N C. Fe; N; U D. N; Fe; U
Bài 13: Năng lượng liên kết của các hạt nhân U và Pb lần lượt là 1790 MeV và 1586 MeV. Chi ra kết luận đúng:
A. Độ hụt khối của hạt nhân U nhỏ hon độ hụt khối của hạt nhân Pb.
B. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Pb.
C. Hạt nhân U kém bền hơn hạt nhân Pb.
D. Năng lượng liên kết của hạt nhân U nhỏ hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Pb.
Bài 14: Khối lượng của hạt nhân B là 10,0113 u; mP = l,0073u, mn = l,0086u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này
là (cho u = 931,5 MeV/c2 )
A. 6,43 MeV/nuclon. C. 6,35 MeV/nuclon. B. 63,53 MeV/nuclon. D. 6,31 MeV/nuclon.
Bài 15: Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam He từ các prôtôn và nơtron. Cho mα = 4,0015u ; mn = l,00867u ; mp =
l,00728u và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s).
A. 68.10 10 (J). B. 69.1010 (J). C. 68.104 (J). D. 69.104 (J).
Bài 16: Cho mα = 4,0015u; mn = l,0087u; mp = l,0073u; 1uc2 = 931,5 MeV và số Avogadro N A = 6,02.1023 hạt/mol. Năng
lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các prôtôn và nơtrôn là
A.2,74.1012(J). B. 3,65.1012 (J). C. 2,17.1012 (J). D. 1,58.1012 (J).
Bài 17: Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 2,3 gam Na từ các prôtôn và nơtron. Cho m Na = 22,9837u; mn = l,0087u; mp =
l,0073u; lu = 1,66055.10-27 (kg), tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 2,7.1015(J). B. 2,7.1012 (J). C. 1,8.1015(J). D. 1,8.1012 (J).
Bài 18: Cần năng lượng bao nhiêu để tách các hạt nhân trong 1 gam He thành các proton và nơtron tự do? Cho biết m He =
4,0015u; mn =l,0073u; mp = l,0087u; luc2 = 931,5 (MeV).
A. 5,36.1011 J. B. 4,54, 1011 J. C. 6,83. 1011 J. D. 8,271011 J
Bài 19: Hạt He có khối lượng 4,0015u. Tính năng lượng tỏa ra khi các nuclon tạo thành 11,2 lít khí Hêli ở điều kiện tiêu
chuẩn. Biết mp = l,0073u; mn = l,0087u, NA = 6,023.10 23,1 uc2 = 931 MeV.
A. 17,1.1025 (MeV). B. 0,855.1025 (MeV). C. 1.71.1025 (MeV). D. 7,11.1025 (MeV).
Bài 20: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + T → He + n. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân: D; He lần lượt là Δm D =
0,0024u; ΔmHe = 0,0305u; luc2 = 931 MeV. Tổng năng lượng nghỉ trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ sau phản
ứng là 18,1 MeV. Tính năng lượng liên kết của T.
A. 8,1 (MeV). B. 5,4 MeV. C. 8,2 MeV. D. 10,5 MeV.
Bài 21: Hạt triti (T) và hạt đơtriti (D) tham gia phản ứng kết hợp tạo thành hạt nhân X và nơtron đồng thời toả năng lượng là
18,06 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của T, X lần lượt là 2,7 MeV/nuclon và 7,1 MeV/nuclon thì năng lượng liên
kết riêng của hạt D là
A. 4,12 MeV/nuclon. B. 2,14 MeV/nuclon. C. 1,12 MeV/nuclon. D. 4, 21 MeV/nuclon.
ĐÁP ÁN 1.C 2.B 3.A 4.A 5.C 6.C 7.D 8.D 9.B 10.A 11.D 12.A 13.C 14.C 15.A 16.A 17.D 18.C 19.B 20.A 21.C
Chủ đề 3. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Dạng 1. HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
* Trong phaûn öùng haït nhaân a + b  c + d ta coù
Söï baûo toaøn soá nuclon (soá khoái): Aa + Ab = Ac + Ad. Söï baûo toaøn ñieän tích: Za + Zb = Zc +
Zd.
*Một vài loại hạt phóng xạ và đặc trưng về điện tích, số khối của chúng :
hạt α ≡ He , hạt nơtron ≡ n , hạt proton ≡ p , tia β─ ≡ e , tia β+ ≡ e , tia γ có bản chất là sóng điện từ
Câu 1.Phương trình phóng xạ : . Trong đó Z, A là
A. Z = 1 ; A = 1 B. Z = 1 ; A = 3 C. Z = 2 ; A = 3 D. Z = 2 ; A = 4
Câu 2 .Hãy cho biết x và y là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây
;
A. x : ; y: B. x : ; y: C. x : ; y: D. x : ; y:
Câu 3. Từ hạt nhân phóng ra 3 hạt α và một β- trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là
A. B. C. D.
Câu 4. sau một số lần phân rã α và β- biến thành hạt nhân bền là . Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu
- -
lần phân rã α và β ? a. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β . c. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β- .
b. 32 lần phân rã α và 10 lần phân rã β- . d. 10 lần phân rã α và 32 lần phân rã β- .
Câu 5.Hạt nhân phân rã cho hạt nhân con là . Đã có sự phóng xạ tia A. α B. β- C. β+ D. γ
Câu 6 : Tìm hạt nhân X trong PUHN sau : Bo + X → α + Be A. T B. D C. n D. p

Câu 7. Trong phản ứng sau đây : n + U→ Mo + La + 2X + 7β ; hạt X là
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron

Câu 8. . Hạt nhân Na phân rã β và biến thành hạt nhân X . Số khối A và nguyên tử số Z có giá trị
A. A = 24 ; Z =10 B. A = 23 ; Z = 12 C. A = 24 ; Z =12 D. A = 24 ; Z = 11
Câu 9 . Urani 238 sau moät loaït phoùng xaï α vaø bieán thaønh chì. Phöông trình cuûa phaûn öùng laø:
U→ Pb + x He + y β– . y coù giaù trò là : A. y = 4 B. y = 5 C. y = 6 D. y = 8

Câu 10. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β thì hạt nhân Th biến đổi thành hạt nhân Pb ?
– –
A. 4 lần phóng xạ α ; 6 lần phóng xạ β B. 6 lần phóng xạ α ; 8 lần phóng xạ β
C. 8 lần phóng xạ ; 6 lần phóng xạ β– D. 6 lần phóng xạ α ; 4 lần phóng xạ β–
Câu 11. Đồng vị U sau một chuỗi phóng xạ  và - biến đổi thành Pb. Số phóng xạ  và - trong chuỗi là :
A. 7 ph/ xạ , 4 ph/ xạ - B. 5 ph/ xạ , 5 ph/ xạ - C. 10 ph/ xạ , 8 ph/ xạ - D. 16 ph/ xạ , 12 ph/ xạ -
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN TỎA, THU NĂNG LƯỢNG
2.1. NL phản ứng hạt nhân.
Năng lượng của phản ứng hạt nhân có thể được tính theo một trong ba cách sau:
Cách 1: Khi cho biết khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng:
Cách 2: Khi cho biết động năng của các hạt trước và sau phản ứng:
Cách 3: Khi cho biết độ hụt khối của các hạt trước và sau phản ứng:
Cách 4: Khi cho biết năng lượng liên kết hoặc năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân trước và sau phản ứng:

* Nếu ΔE > 0 thì toả năng lượng, ΔE < 0 thì thu năng lượng
Câu 1. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng
nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2 . Phản ứng này
A. tỏa năng lượng 16,8 MeV. B. thu năng lượng 1,68 MeV.
C. thu năng lượng 16,8 MeV. D. tỏa năng lượng 1,68 MeV.
Câu 2. Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết m p = l,0073u, mLi = 7,014u, mx =
4,0015u, lu.c2 = 931,5 MeV. Phản ứng này
A. toả năng lượng, NL toả ra là 12 MeV. B. thu năng lượng, NL cần cung cấp cho phản ứng là 12 MeV.
C. toả năng lượng, NL toả ra là 17 MeV. D. thu năng lượng, NL cần cung cấp cho phản ứng là 17 MeV.
Câu 3: Xét một phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng của các hạt nhân: m H = 2,0135u; mHe = 3,0149u;
2
mn = l,0087u; 1u = 931 MeV/c . Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 4. Tính năng lượng cần thiết để tách hạt nhân O thành 4 hạt nhân He. Biết mo = 15,9949u, m = 4,0015u và 1uc2 =
931,5 MeV.
A. 10,34 MeV B. 12,04 MeV C. 10,38 MeV D. 13,2 MeV
Câu 5: Xét phản ứng hạt nhân: D + Li  n + X. Cho động năng của các hạt D, Li, n và X lần lượt là: 4 (MeV); 0; 12 (MeV)
và 6 (MeV). Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng thu năng lượng 14 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 13 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 14 MeV. D. Phản ứng toả năng lượng 13 MeV.
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là
0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và lu = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV B. 200,025 MeV C. 17,498 MeV D. 21,076 MeV
Câu 7: Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thori Th230. Cho các năng lượng
liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn.
A. 13,98 MeV. B. 10,82 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV
2.2. NL hạt nhân
Nếu phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt sản phẩm và năng
lượng phôtôn  . Năng lượng tỏa ra đó thường được gọi là năng lượng hạt nhân.
Năng lượng do 1 phản ứng hạt nhân tỏa ra là:

Năng lượng do N phản ứng là Q = N.ΔE=

Nếu cứ 1 phản ứng có k hạt X thì số phản ứng N=

Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân +17,6MeV. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của He4
là 4 g/mol và 1 MeV = 1,6.10−13 (J). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.
Câu 2. Tổng hợp hạt nhân He từ phản ứng hạt nhân H + Li  He+X. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol He là
A. 1,3.10 24 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
2.3. Phôtôn tham gia phản ứng
Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ phôtôn gây ra phản ứng hạt nhân: A    B +C
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:  mA c2 = (mB+mC)c2+(WB+WC) với  = hf =

Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng thì năng lượng tối thiếu của phô tôn cần thiết
để phản ứng thực hiện được là min E .
Câu 1. Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C12 đứng yên tách thành các hạt nhân He4. Tần số của tia gama là 4.10 21
Hz. Các hạt hêli có cùng động năng. Cho m C = 12,000u; mHe = 4,0015u, 1 uc2 = 931 (MeV), h = 6,625.10−34 (Js). Tính động
năng mỗi hạt hêli.
A. 5,56.10−13 J. B. 4,6. 10−13 J. C. 6,6. 10−13 J. D. 7,56. 10−13 J.
Câu 2: Để phản ứng Be   2  n có thể xảy ra, lượng tử  phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết, hạt
nhân Be đứng yên, mBe = 9,01218u; mα = 4,0026u; mn= l,0087u; 1uc2 = 931,5 MeV.
A. 2,53 MeV. B. 1,44 MeV. C. 1,75 MeV. D. 1,6 MeV.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân C +  3 He . Biết khối lượng của C và He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy
1u = 931,5 MeV/c . Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ  để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào
2

sau đây?
A. 6 MeV. B. 7 MeV. C. 9 MeV. D. 8 MeV.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Xét phản ứng hạt nhân α + Al + n, mAl = 26,97345u; m = 1,0015u, mp = l,0073u; mn = l,0087u, NA =
23 2
6,023.10 ,1uc = 931 MeV. Phản ứng này thu hay tỏa năng lượng bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 3,5 MeV. B. Thu 3,4 MeV. C. Toả 3,4 MeV. D. Toả 3,5 MeV.
Bài 2: Năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân He thành hai phần giống nhau là bao nhiêu? Cho m He = 4,0015u; mD =
2,0136u; lu.c2 = 931MeV.
A. 23,9 MeV. B. 12,4 MeV. C. 16,5 MeV. D. 3,2 MeV.
Bài 3: Xác định năng lượng tối thiếu cần thiết đế chia hạt nhân C thành 3 hạt α. Cho biết: mα = 4,0015u; mC = 11u; 1uc2 =
931 (MeV); 1 MeV = 1,6.1013 (J).
A. 4,19 (J). B. 6,7.10-13 (J). C. 4,19.10-13(J). D. 6,7.10-10 (J).
Bài 4: Khi bắn phá hạt nhân Li bằng hạt đơ tri năng lượng 4 (MeV), người ta quan sát thấy có một phản ứng hạt nhân: Li
+ D → α + α , hai hạt α có cùng động năng 13,2 (MeV). Biết phản ứng không kèm theo bức xạ gama. Phản ứng
A. thu năng lượng 22,2 MeV. B. thu năng lượng 14,3 MeV.
C. tỏa năng lượng 22,4 MeV. D. tỏa năng lượng 14,2 MeV.
Bài 5: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + T → He + n. Biết độ hụt khối các hạt nhân: D; T; He lần lượt là Δm D = 0,0024u; ΔmT
= 0,0087u; ΔmHe = 0,0305u; 1uc2 =931 MeV. Phản ứng tỏa hay thu năng lượng?
A. tỏa 18,1 MeV. B. thu 18,1 MeV. C. tỏa 12,7 MeV. D. thu 10,5 MeV.
Bài 6: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Li thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt
nhân Li và X lần lượt là Δm Li= 0,0427u; Δmx = 0,0305u; 1uc2 = 931 (MeV). Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng
lượng?
A. tỏa ra 12,0735 MeV. B. thu 12,0735 MeV C. tỏa ra 17,0373 MeV. D. thu 17,0373 MeV.
Bài 7: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + Li → 2 He. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân: D; T; He lần lượt là Δm D
= 0,0024u; ΔmLi = 0,0327u; ΔmHe = 0,0305u; luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng phản ứng tỏa ra là:
A. 18,125 MeV. B. 25,454 MeV. C. 12,725 MeV. D. 24,126 MeV.
Bài 8: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân D + D → n + X. Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X lần lượt là 0,0024u và
0,0083u, coi luc2 = 931,5 MeV. Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 3,26 MeV. B. thu 3,49 MeV. C. tỏa 3,49 MeV. D. thu 3,26 MeV.
Bài 9: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là T = 2,823 (MeV/nuclôn),
năng lượng liên kết riêng của α là  = 7,0756 (MeV/nuclôn) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy luc 2 = 931 (MeV). Phản
ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 14,4 (MeV). B. thu 17,6 (MeV). C. tỏa 17,6 (MeV). D. thu 14,4 (MeV).
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 10: Năng lượng liên kết cho một nuclon trong các hạt nhân Ne; He và C tương ứng bằng 8,03 MeV/nuclôn; 7,07
MeV/nuclôn và 7,68 MeV/nuclôn. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân Ne thành hai hạt nhân He và một hạt nhân
C là :
A. 11,9 MeV. B. 10,8 MeV. C. 15,5 MeV. D. 7,2 MeV.
Bài 11: Một phản ứng xảy ra như sau: U+n→ Ce + Nb + 3n + 7e- . Năng lượng liên kết riêng của U235 là 7,7
(MeV/nuclôn), của Cel40 là 8,43 (MeV/nuclôn), của Nb93 là 8,7 (MeV/nuclôn). Tính năng lượng toả ra trong phân hạch.
A. 187,4 (MeV). B. 179,7 (MeV). C. 179,8 (MeV). D. 182,6 (MeV).
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → n + x + 17,6 (MeV). Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp được 2 (g) chất X. Cho
biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 .
A. 52.1024 MeV. B. 52.1023MeV C. 53.1024MeV D. 53.1023MeV
Bài 13: Xét phản ứng H+ Ki  2X . Cho khối lượng mx = 4,0015u, mH = 1,0073u, mLi = 7,0012u, 1uc2 = 931 MeV và số
Avogadro NA = 6,02.1023. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 (gam) chất X
A. 3,9.1023 (MeV). B. 1,843.1019 (MeV). C. 4.1020 (MeV). D. 7,8.1023 (MeV).
Bài 14: Để phản ứng C   3 có thể xảy ra, lượng tử  phải có năng lượng tối thiếu là bao nhiêu? Cho biết, hạt nhân
C12 đứng yên mC = 12u; mα = 4,0015u; 1 uc2 = 931 MeV
A. 7,50 MeV. B. 7,44 MeV. C. 7,26 MeV. D. 4,1895 MeV.
Bài 15: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân He và sinh hoặc không sinh các hạt
khác kèm theo. Biết khối lượng của các hạt là: m He = 4,002604u; mC = 12u; 1uc2 = 931,5 MeV. Tần số tối thiểu của photon
gamma để thực hiện được quá hình biến đổi này bằng:
A. 1,76.1021 HZ. B. l,671021HZ. C. l,76.1020HZ. D. l,67.1020HZ.
Bài 16: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân He . Biết khối lượng của các hạt
2
là: mHe = 4,002604u; mC = 12u; 1uc = 931,5 MeV, hằng số Plăng và tốc tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là h =
6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của photon gama để phản ứng có thế xảy ra là
A. 2,96.10-13 m. B. 2,96.10-14 m. C. 3,01.10-14 m. D. 1,7.1013 m.
Bài 17: Xét phản ứng C   3, lượng tử  có nâng lượng 4,7895 MeV và hạt C trước phản ứng đứng yên. Cho
2
biết mC = 12u; mα = 4,0015u; 1uc = 931 MeV. Nếu các hạt hêli có cùng động năng thì động năng mỗi hạt hêli là
A 0,56 MeV. B. 0,44 MeV. C. 0,6 MeV. D. 0,2 MeV.
Bài 18: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt
sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.D 8.A 9.C 10.A 11.C 12.D 13.A 14.D 15.A 16.D 17.D 18.A
Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN KÍCH THÍCH
Dùng hạt nhẹ A (gọi là đạn) bắn phá hạt nhân B đứng yên (gọi là bia): A + B  C +D (nếu bỏ qua bức xạ gama)
Đạn thường dùng là các hạt phóng xạ, ví dụ: ;
 Để tìm động năng, vận tốc của các hạt dựa vào hai định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng:

3.1. Tổng động năng của các hạt sau phản ứng KC + KD = (mA  mB  mC  mD )c2 +KA
Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng thì động năng tối thiểu của hạt đạn A cần thiết
để phản ứng thực hiện là KAmin E.
Câu 1: Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân Al đứng yên gây nên phản ứng .
Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho m α = 4,0015u; mn = l,0087u; mAl = 26,97345u; mp = 29,97005u; 1uc2 =
931 (MeV).
A. 17,4 (MeV). B. 0,54 (MeV). C. 0,5 (MeV). D. 0,4 (MeV).
Câu 2: Dùng proton có động năng 5,45 (MeV) bắn phá hạt nhân Be đứng yên tạo ra hai hạt nhân mới là hạt nhân Li và
hạt nhân X. Biết động động năng của hạt nhân Li là 3,05 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân: m Be = 9,01219u; mp =
l,0073u; mLi = 6,01513u; mX= 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV). Tính động năng của hạt X.
A. 8,11 MeV. B. 5,06 MeV. C. 5,07 MeV. D. 5,08 MeV.
Câu 3: Hạt α có động năng Kα đến va chạm với hạt nhân N đứng yên, gây ra phản ứng: Cho biết
2
khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mp = l,0073u; mn = 13,9992u; mX = 16,9947u; 1uc = 931 (MeV). Động năng tối
thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 1,21 MeV. B. 1,32 MeV. C. 1,24 MeV. D. 2 MeV.
3.2. Tỉ số động năng
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Áp dụng ĐLBT năng lượng toàn phần (mA +mB)c2 + KA=(mc+mD)c2+KC+KD
NL phản ứng tỏa ra hoặc thu vào = (mA +mB -mc-mD)c2 =KC+KD – K A = Ksau - Ktr
* chú ý: K = và p2 = 2mK ( p: động lượng )
- Nếu cho biết tỉ số tốc độ của các hạt suy ra được tỉ số của động năng.
Câu 1: Hạt α có động năng 6,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng:  + Be C  n .Cho
biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV), động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân
n là
A. 9,8 MeV. B. 9 MeV. C. 10 MeV. D. 2 MeV.
Câu 2: Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N  O p. Biết
phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
A. 1,0 MeV. B. 3,6 MeV. C. 1,8 MeV. D. 2,0 MeV.
Câu 3: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân Li đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống
nhau có cùng động năng và không kèm theo tia  . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 4: Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + Li 2.
Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ  , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. Coi
khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV.
Câu 5: Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng
tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ  . Động
năng của hạt nhân X có tốc độ lớn hơn là
A. 3,72 MeV. B. 6,2 MeV. C. 12,4 MeV. D. 14,88 MeV.
Câu 6: Hạt A có động năng KA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B C D. Hai hạt sinh ra có cùng
độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mC và mD. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng
năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ  . Tính động năng của hạt nhân C.
A. KC = mD(KA + ΔE)/(mc + mD). B. KC = (KA + ΔE).( mC + mD)/ mC.
C. KC = (KA + ΔE).(mC + mD)/ mD. D. KC = mC (KA + ΔE)/(mC + mD).
3.3. Quan hệ véc tơ vận tốc
Nếu cho hoặc thay trực tiếp vào định luật bảo toàn động lượng để

biểu diễn theo và lưu ý K = ; p2 = 2mK .

Biểu diễn KC và KD theoKA rồi thay vào công thức: E= Ksau - Ktrc
Câu 1: Bắn một hạt α vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N  O p. Các hạt sinh ra có cùng\véctơ
vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân ôxi và tốc độ hạt
α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 4/21.
Câu 2: Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản úng: + N  O p. Các
hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng
của hạt nhân ôxi và động năng hạt α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 1/81.
Câu 3: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xảy ra phản ứng tạo thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng
hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng 1,21 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn:
mOmα = 0,21(mo + mp) 2 và mpmα = 0,012(mo + mp) 2 . Động năng hạt α là
A. 1,555 MeV. B. 1,656 MeV. C. 1,958 MeV. D. 2,559 MeV.
3.4. Phương chuyển động của các hạt
3.4.1. Các hạt tham gia có động năng ban đầu không đáng kể
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng: A B C D (nếu bỏ qua bức xạ gama):

Chứng tỏ hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và động năng tỉ lệ nghịch với khối

lượng. Mặt khác: KC+KD= E+KA nên KC = ; KD = ;


Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 1: Phản ứng hạt nhân: toả ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không
đáng kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của n là
A. 10,56 MeV. B. 7,04 MeV. C. 14,08 MeV. D. 3,52 MeV.
3.4.2. Các hạt chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau
Ta có K= ; p2 = 2mK và

* Nếu thì
* Nếu thì
Sau đó, kết hợp với phương trình: E =KC+KD-KA
Câu 1: Hạt nhân α có động năng 5,3 (MeV) bắn phá hạt nhân Be đứng yên và gây ra phản ứng: Be  n +X . Hai hạt
sinh ra có phương vectơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn
tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 5,6791 MeV, khối lượng của các hạt: m α = 3,968mn; mx = 1 l,8965mn.
Động năng của hạt X là
A. 0,92 MeV. B. 0,95 MeV. C. 0,84 MeV. D. 0,75 MeV.
Câu 2: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản úng tạo ra hạt nhân X và hạt
α . Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt,
lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng
này bằng
A. 4,225 MeV. B. 1,145 MeV. C. 2,125 MeV. D. 3,125 MeV.
3.4.3. Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì
* Nếu CD = ( ) thì mCvC +mDvD+2
* Nếu CA = ( ) thì mCvC +mAvA - 2
Sau đó, kết hợp với E =KC+KD-KA
Câu 1: Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân Na đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không
kèm theo bức xạ  . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của
hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng
chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 147°. B. 148°. C. 150°. D. 120°.
Câu 2: Bắn phá một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh ra hai hạt nhân X giống nhau và có cùng
tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần tốc độ hạt nhân X. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Góc
tạo bởi phương chuyển động của hai hạt X là
A. 60°. B. 90°. C. 120°. D. 150°.
Câu 3: Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt C12 và một hạt
nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80°. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi
khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7 MeV. B. 0,589 MeV. C. 8 MeV. D. 2,5 MeV.
Câu 4: Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ N đứng yên, xảy ra phản ứng hạt nhân:  + N O  p.
Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α
một góc 60°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Phản ứng trên
A. toả năng lượng 2,1 MeV. B. thu năng lượng 1,2 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,2 MeV. D. thu năng lượng 2,1 MeV.
Câu 5: Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là K
nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc  và không sinh ra tia gama. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước
phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2K/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đon vị
khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
A. cos  7/8. B. cos  +7/8. C cos  5/6. D. cos  5/6.
Câu 6: Bắn một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và
theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60°. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị
u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 1/4. C. 2. D. 1/2.
Câu 7: Người ta dùng hạt prôton bắn vào một hạt nhân bia đứng yên, để gây ra phản ứng tạo thành hai hạt giống nhau, bay
ra với cùng động năng và theo các hướng lập với nhau một góc 120°. Biết số khối của hạt nhân bia lớn hơn 3. Phản ứng trên
tỏa hay thu năng lượng?
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. Không đủ dữ liệu để kết luận. B. phản ứng thu năng lượng
C. phản ứng tỏa năng lượng. D. phản ứng không tỏa năng lượng, không thu năng lượng.
3.4.4 Cho biết hai góc hợp phương chuyển động của các hạt

* Chiếu lên phương của hạt đạn: mC vC 3 m v


1  2
D D
* Áp dụng định lí hàm số sin:
mA v A
Câu 1: Một proton có khối lượng m p có tốc độ vP bắn vào hạt nhân bia đứng yên Li. Phản ứng tạo ra 2 hạt X giống hệt
nhau có khối lượng mX bay ra với vận tốc có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°. Tốc độ của các hạt X là
A. B. C. D.
Câu 2: Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân Li đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và
một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bẳng 15 0 và 300 . Bỏ
qua bức xạ  . Phản ứng thu hay tỏa năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của
chúng).
A. 17,4 (MeV). B. 0,5 (MeV). C. −1,3 (MeV). D. −1,66 (MeV).
Câu 3: Bắn một phô tôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo
các phương hợp với phương của proton các góc bằng nhau là 60 0 . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng
số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 0,25. C. 2. D. 0,25
Câu 4: Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X có bản chất
giống nhau và không kèm theo bức xạ  . Biết hai hạt bay ra đối xứng với nhau qua phương chuyển động của hạt prôtôn và
hợp với nhau một góc 170,5°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 16,4 (MeV). B. thu 0,5 (MeV). C. thu 0,3 (MeV). D. tỏa 17,2 (MeV)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Hạt A có động năng K A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Cho biết tổng năng
lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE. Tổng động năng của
các hạt nhân tạo thành.
A. (ΔE - KA). B. (ΔE + KA). C. (KA - ΔE). D. (0,5. ΔE + KA).
Bài 2: Cho phản ứng hạt nhân: Be  H  Li + X . Cho biết hạt prôtôn có động năng 5,33734 MeV bắn phá hạt nhân Be
đứng yên. Tìm tổng động năng của các hạt tạo thành. Cho biết khối lượng của các hạt: m Be = 9,01219u; mp = l,0073u; mLi =
6,01513u; mx = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 8 MeV. B. 4,55 (MeV). C. 0,155 (MeV). D. 4,56 (MeV).
Bài 3: Xét phản ứng xảy ra khi bắn phá hạt nhân nhôm: Al    P + n. Biết khối lượng các hạt mAl = 26,9740u; mn =
l,0087u; mp = 29,9700u; mα = 4,0015u, cho 1u = 931 MeV/c2 . Động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 5 MeV. B. 3 MeV. C. 4 MeV. D. 2 MeV.
Bài 4: Cho hạt A có động năng K A bắn phá hạt nhân B đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân C và D. Động năng của hạt C gấp 3
lần động năng hạt D. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau
phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ  . Tính động năng của hạt D.
A. 0,5.(KA + ΔE). B. (KA + ΔE). C. 2.(KA + ΔE). D. 0,25.(KA + ΔE).
Bài 5: Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng: Be +   C +n . Cho biết
phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV), động năng của hạt C gấp 10 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân C là
A. 9,8 MeV. B. 9 MeV. C. 10 MeV. D. 12 MeV.
Bài 6: Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng
tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ  . Động
năng của hạt nhân X có tốc độ nhỏ hơn là
A. 3,72 MeV. B. 6,2 MeV. C. 12,4 MeV. D. 5,8 MeV.
-13
Bài 7: Hạt α có động năng 8,48.10 (J) bắn vào một hạt nhân Al đứng yên, gây ra phản ứng Al +  P +X. Cho
-13
biết phản ứng thu năng lượng 4,176.10 (J) và hai hạt sinh ra có cùng động năng. Động năng của hạt nhân X là:
A. 2,152.10-13(J). B. 4,304.10-13 (J). C. 6,328.10-13 (J). D. 2,652.10-13 (J).
Bài 8: Cho hạt proton có động năng 1,46 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có
cùng động năng và không sinh ra bức xạ  . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV). Xác định động năng của
mỗi hạt nhân X.
A. 9,48 MeV. B. 9,43 MeV. C. 10,1 MeV. D. 10,2 MeV.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 9: Bắn một hạt  có động năng 4 MeV vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản ứng:  N  O + p . Phản
ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV. Hai hạt sinh ra có cùng động năng. Coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối,
tính theo đơn vị u với u = l,66 .10-27 kg. Tốc độ của hạt nhân ôxi là
A. 0,41,107 m/s. B. 3,98.106 m/s. C. 3,72.107 m/s. D. 4,1.107m/s.
Bài 10: Hạt prôtôn động năng 3,5 MeV bắn phá hạt nhân Na đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân X. Hạt α có độ lớn vận tốc
bằng 1,0005 độ lớn vận tốc của hạt nhân X. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng
lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE = 2,374 MeV, khối lượng của các hạt: mx = 5.mα. Xác định động năng của hạt X
A. 4,4 MeV. B. 4,5 MeV. C. 4,8 MeV. D. 4,9 MeV.
Bài 11: Hạt α có động năng 4 MeV đến bắn phá hạt nhân N đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân, tạo ra một hạt prôtôn và
một hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc. Cho biết khối lượng m α= 4,0015u; mP = l,0073u; mN =
13,9992u; mX = 16,9947u; 1 uc2 = 931 (MeV). Động năng của hạt prôtôn?
A. 17,4 MeV. B. 0,145 MeV. C. 0,155 MeV . D. 0,156 MeV.
Bài 12: Xét phản ứng hạt nhân sau: H + Li → 2.X + 17,0373 MeV. Biết động năng hạt nhân hyđrô là 1,2 MeV, hạt nhân
Li đứng yên, hai hạt nhân X có cùng độ lớn vận tốc. Động năng của mỗi hạt X là:
A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV. C. 17,0373 MeV. D. 9,11865 MeV.
Bài 13: Dùng hạt Prôtôn có động năng 1,2 Mev bắn vào hạt nhân Li đứng yên thì thu được hai hạt nhàn giống nhau X
chuyển động vói cùng độ lớn vận tốc cho m P = l,0073u; mLi = 7,0140u; mX = 4,0015u: lu = 931 Mev/c 2 . Động năng của mỗi
hạt X là:
A. 18,24 MeV. B. 9,12 MeV. C. 4,56 MeV. D. 6,54 MeV.
Bài 14: Hạt α có động năng K A bắn vào một hạt nhân B dứng yên, gây ra phan ứng: A + B → C + D và không sinh ra bức xạ
. Hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt C là
A. E KC 0,5K A B. E 2KCK A C. E  2KC 0,5K A D. E KC 2K A
Bài 15: Bắn hạt α vào hạt nhân N đứng yên ta có phản ứng:  N  O + p . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc.
Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt p và động năng hạt X là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 1/81.
Bài 16: Bắn hạt α vào hạt nhân N đứng yên ta có phản ứng:  N  O + p . Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc..
Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tính tỉ số của tổng động năng của các hạt sinh ra và
tổng động năng các hạt ban đầu.
A. 2/9. B. 3/4. C. 1/3. D. 5/2.
Bài 17: Hạt nhân hiđrô bắn phá hạt nhân Li đứng yên gây ra phản ứng: p+ Li  2X . Biết tổng năng lượng nghỉ của các
hạt trước phản ứng ít hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17 MeV, hai hạt nhân X có cùng véctơ vận tốc
và không sinh ra bức xạ γ. Cho biết khối lượng: mX = 3,97 mp. Động năng mỗi hạt X là
A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV. C. 1,225 MeV. D. 9,11865 MeV.
Bài 18: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xảy ra phản ứng hạt nhân:  N  O + p . Biết rằng hai hạt sinh
ra có véc tơ vận tốc như nhau. Tổng năng lượng nghỉ trước nhỏ hơn tổng năng lượng nghỉ sau là 1,21 MeV. Cho khối lượng
của các hạt nhân bằng số khối. Tính động năng của α.
A. 1,56 MeV. B. 2,55 MeV. C. 0,55 MeV. D. 1,51 MeV.
Bài 19: Hạt prôtôn động năng 3,5 MeV bắn phá hạt nhân Na đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân X. Cho biết hạt hai hạt
sinh ra chuyển động cùng hướng nhưng hạt α có độ lớn vận tốc bằng 2 lần độ lớn vận tốc của hạt nhân X. Cho biết khối
lượng: mU = 3,97.mp: mX = 19,84.mp; mp = 1,67.10-27 (kg). Tính động năng của hạt X.
A. 4,4 MeV. B. 0,09 MeV. C. 4,8 MeV. D. 4,9 MeV.
Bài 20: Bắn hạt α vào hạt nhân N đứng yên, xảy ra phản ứng tại thành một hạt nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng hai
hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau. Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: = 0,21( )2 và =
0,012( )2 . Động năng hạt α là 1,55 MeV. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. thu 1,2 MeV B. tỏa 1,2 MeV. C. thu 1,55 MeV. D. tỏa 1,55 MeV.
Bài 21: Phản ứng hạt nhân: Li +n   H toả ra năng lượng 4,8 MeV. Giả sử ban đầu động năng các hạt không đáng
kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của T là
A. 2,33 MeV B. 2,06 MeV. C. 2,40 MeV D. 2,74 MeV.
Bài 22: Hạt α có động 5,3MeV bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng Be +   X +n .Hạt n chuyển động theo
phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng
của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV. B. 0,5MeV. C. 8,3 MeV. D. 2,5 MeV.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 23: Bắn hạt α có động năng K A vào hạt nhân B đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân: nA + 3nB → 2nC + 2nD. Biết động
năng của hạt C là KC và chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt A một góc 90° và không sinh ra bức
xạ γ. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào?
A. E  KC 0,5K A B. E  2KC K A C. E  2KC 0,5K A D. E  KC 2K A
Bài 24: Hạt α có động năng 7,7 MeV đến va chạm với hạt nhân N đứng yên, gây ra phản ứng:  N  X + p. Biết vận
tốc của prôtôn bắn ra có phương vuông góc với vận tốc hạt α. Cho biết khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mp = l,0073u;
mN = 13,9992u; mX = 16,9947u; luc2 = 931 (MeV). Tốc độ hạt nhân X là
A. 4,86.106 m/s. B. 4,96.106 m/s. C. 5,06.106 m/s. C. 5,15.106 m/s.
Bài 25: Dùng chùm proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân Be đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân X. Hạt α chuyển
động theo phương vuông góc với vận tốc của proton và có động năng 4 MeV. Coi khối lượng đo bằng đơn vị u xấp xỉ bằng
số khối của nó, lấy luc2 = 931 (MeV). Phản ứng
A. toả năng lượng 2,125 MeV. B. thu năng lượng 2,126 MeV.
C. toả năng lượng 2,127 MeV. D. thu năng lượng 2,126 MeV.
Bài 26: Người ta dùng proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân Be đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân Li. Biết
rằng hạt α sinh ra có động năng 4 MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyến động của proton ban
đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng của hat nhân Li sinh ra là
A. 1,450 MeV. B. 4,725 MeV. C. 3,575 MeV. D. 9,450 MeV.
Bài 27: Hạt α có động năng 5 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng: Be + α → n + X. Hạt n chuyển
động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 60°. Cho động năng của hạt n là 8 (MeV). Tính động năng
của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV. B. 2,5 MeV. C. 1,3 MeV. D. 2,9 MeV.
Bài 28: Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân Li đứng yên sẽ cho ta hai hạt nhân α có động năng đều bằng K A. Biết các hạt α
chuyển động theo các hướng tạo với nhau một góc 160°. Cho biết khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số
khối. Phản ứng
A. toả năng lượng 2Wα (4cos20° - 3). B. thu năng lượng 2 Wα (4cos20° - 3).
C. toả năng lượng 4 Wα (2cos20° -1). D. thu năng lượng 4 Wα (2cos20° - 1),
Bài 29: Dùng chùm proton có động năng 5,75 (MeV) bắn phá các hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống
nhau có cùng động năng. Năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối
lượng các hạt nhân: mx = 4,0015u; mLi = 7,0144u; mp = l,0073u; luc2 = 931 (MeV). Xác định góc hợp bởi các véctơ vận tốc
của hai hạt nhân X sau phản ứng.
A. 147°. B. 148°. C. 170°. D. 160°.
Bài 30: Dùng chùm proton có động năng 1,8 MeV bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có
cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia gama. Xác định góc hợp bởi các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
Năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho biết khối lượng của các hạt nhân:
mx = 4,0015u; mU = 7,0144u; mp = l,0073u; luc2 = 931 (MeV).
A. 167,5°. B. 178°. C. 171°. D. 170°.
Bài 31: Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X có bán chất
giống nhau và không kèm theo bức xạ  . Xác định góc họp bới các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng, biết
chúng bay ra đối xứng với nhau qua phương chuyển động của hạt prôtôn. Cho khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u là m x =
4,0015u; mLi = 7,0144u; mp = l,0073u: 1uc2 = 931 (MeV).
A. 147°. B. 178°. C. 171°. D. 170,5°.
Bài 32: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be đứng yên để gây phản ứng: Be + p  Li + X . Biết động năng của các hạt p,
X, Li lần lượt là 5,45 MeV, 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp
bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần đúng bằng:
A. 60°. B. 90° C. 120°. D. 45°.
Bài 33: Hạt proton chuyển động đến va chạm vào một hạt nhân Li đứng yên. Sau va chạm xuất hiện hai hạt nhân X giống
nhau bay với vận tốc có cùng độ lớn nhưng hợp nhau một góc α. Biết động năng của hạt proton và X lần lượt là K H = 8,006
MeV, Kx = 2,016 MeV. Khối lượng của chúng là mH = l,008u, mx = 4,003u. Tính góc α.
A. 30°. B. 60°. C. 90°. D. 120°.
Bài 34: Hạt proton chuyển động đến va chạm vào một hạt nhân Li đứng yên. Sau va chạm xuất hiện hai hạt nhân α giống
nhau. Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u
gần đúng bằng số khối của chúng. Góc φ giữa hướng chuyển động của các hạt α bay ra có thể là
A. có giá trị bất kì. B. bằng 60°. C. bằng 160°. D. bằng 120°.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 35: Bắn một hạt prôton có khối lượng m P vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau có
khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc v X và cùng họp với hướng ban đầu của proton một góc 45°. Bỏ qua hiệu ứng
tương đối tính. Tốc độ của hạt prôtôn là
A. vP = mxvx / mP B. vP = mxvx / mP C. vP = mxvx / mP D. vP = mxvx / mP
Bài 36: Bắn một hạt prôton có khối lượng mp vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau có
khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc vX và cùng hợp với hướng ban đầu của proton một góc 60°. Bỏ qua hiệu ứng
tương đối tính. Tốc độ của hạt prôtôn là
A. vP = mxvx / mP B. vP = mxvx / mP C. vP = mxvx / mP D. vP = mxvx / mP
Bài 37: Bắn một hạt prôton có khối lượng m P có tốc độ vP vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống
hệt nhau có khỏi lượng m X bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với hướng ban đầu của proton một góc 60°. Bỏ qua
hiệu ứng tương đối tính. Tốc độ của hạt X là
A. m xvP / mP B. mX vP / m P C. mPvP / mX D. mP vP / mX
Bài 38: Hạt có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng tạo thành một hạt C12 và một hạt
nơtron. Hạt C bay theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 30°, còn hạt n bay theo hướng hợp với hướng
chuyển động của hạt a một góc 70°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng hạt C và hạt n lần lượt là
A. 4,8 MeV và 2,5 MeV. B. 1,5 MeV và 5,2 MeV. C. 5,2 MeV và 1,5 MeV. D. 2,5 MeV và 4,8 MeV.
Bài 39: Hạt nơtron có động năng K n bắn vào hạt nhân Li đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một
hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15° và 30°. Bỏ qua
bức xạ γ. Phản ứng thu năng lượng là 1,66 (MeV) (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của
chúng). Tính Kn?
A. 2,1 (MeV). B. 1,9 (MeV). C. 1,8 (MeV). D. 2 (MeV).
Bài 40: Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 14 N đang đứng yên gây ra phản ứng  N  O + p
. Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Chokhối lượng các hạt nhân m α =4,0015u; mp
=l,0073u; mN =13,9992u; mO =16,9947u . Biết lu = 931,5MeV/c2 . Động năng của hạt O là:
A.6,145 MeV. B. 2,214 MeV C. 1,345 MeV D. 2,075 MeV.
ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.B 4.D 5.C 6.A 7.A 8.B 9.B 10.D 11.D 12.D 13.B 14.D 15.D 16.A 17.C 18.A 19.B 20.A 21.D 22.D
23.C 24.A 25.A 26.C 27.C 28.A 29.D 30.A 31.D 32.B 33.D 34.C 35.A 36.C 37.C 38.B 39.D 40.B
CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
Năng lượng toàn phần do 1 phân hạch:

Năng lượng toàn phần do N phân hạch : Q  N. E. với N=


Nếu hiệu suất của quá trình sử dụng năng lượng là H thì năng lượng có ích và công suất có ích lần lượt là: A i =
HQ = H. .E và Pi = Ai /t

Câu 1: Phản ứng phân hạch của Urani 235 là U + n Mo + La +2 n +7 e . Cho biết khối lượng của cácvà
hạt nhân là: mu = 234,99u; mM0 = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = l,01u, me 0 .1uc2= 931 MeV. Năng lượng một phân hạch toả
ra là
A. 216,4 (MeV). B. 227,14 (MeV). C. 214,13 (MeV). D. 227,18 (MeV).
Câu 2: Trong phản úng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 214 (MeV).
Tính năng lượng toả ra trong quá trình phân hạch 1 (g) hạt nhân U235 trong lò phản ứng. Cho biết số Avôgađrô N A =
6,023.1023, 1 MeV = 1,6.10−13 (J).
A. 8,8.104 (J). B. 8,7.1010 (J). C. 8,8.1010 (J). D. 5,5.1010 (J).
Câu 3: Cho rằng khi một hạt nhân urani U235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy = 6,023.10 23
mol−1 , khối lượng mol của urani U235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U235 là
A. 5,12,1026MeV. B. 51,2.1026MeV. C. 2,56.1015MeV. D. 2,56.1016MeV
Câu 4: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV).
Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 500 (kg) U235. Cho
biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023 .
A. 4,55.109 (kWh). B. 4,54. 109 (kWh) C. 4,56. 109 (kWh). D. 4,53. 109 (kWh).
Câu 5: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt
U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất
là 2461 kg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023. Tính công suất phát điện.
A. 1919 MW. B. 1920 MW. C. 1921 MW. D. 1922 MW
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 6: Một tàu ngầm có công suất 160 KW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20%. Trung bình
mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Hỏi sau bao lâu tiêu thụ hết 0,5 kg U235 nguyên chất? Coi N A =
6,023.1023 .
A. 592 ngày. B. 593 ngày. C. 594 ngày. D. 595 ng
Câu 7: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất H.
Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng ΔE. Hỏi sau thời gian t hoạt động nhà máy tiêu thụ số nguyên tử
U235 nguyên chất là bao nhiêu.
A. (P.t)/(H. ΔE). B. (H. ΔE)/(P.t). C. (P.H)/(ΔE.t). D. (P.t.H)/(ΔE)
Câu 8: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu
suất H. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng AE (J). Hỏi sau thời gian t (s) hoạt động nhà máy tiêu thụ bao
nhiêu kg U235 nguyên chất. Gọi NA là số Avogdro.
A. (P.t.0,235)/(H.ΔE.NA). B. (H.ΔE.235)/(P.t.NA). C.(P.H.235)/(ΔE.t.NA). D. (P.t.235)/(H. ΔE.NA).
Câu 9: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do
sự phân hạch của U 235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch
sinh ra 200 MeV; số Avôgađro NA = 6,023.1023mol−1 . Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 461,6 g. B. 461,6 kg. C. 230,8 kg. D. 230,8 g.
Câu 10: Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U235. Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất
chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U235 phân hạch thì tỏa ra năng
lượng là 3,2.10−11 J. Lấy NA = 6,023.1023 và khối lượng mol của U235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì
lượng urani U235 mà nhà máy cần dùng trong
A. 962 kg. B. 1121 kg. C. 1352,5kg. D. 1421 kg.
7
Câu 11: Một nhà máy điện nguyên tử có công suất phát điện 182.10 (W), dùng nãng lượng phân hạch của hạt nhân U235
với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà
máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu, số Avogadro là 6,022.1023
A. 2333 kg. B. 2461 kg. C. 2362kg. D. 2263 kg.
Câu 12: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 (MW) dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với
hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,2.10 -11 (J). Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U235
đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu. Coi NA =
6,022.1023 .
A. 6,9 (tấn). B. 6,6 (tấn). C. 6,8 (tấn). D. 6,7 (tấn).
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
2.1. Năng lượng phản ứng nhiệt hạch
Năng lượng toàn phần do 1 phản ứng: E  (mt - ms)c2  0.
Năng lượng toàn phần do N phản ứng: Q  N .E.

Nếu cứ 1 phản ứng có k hạt X thì số phản ứng: N =

Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O, số hạt D có trong m = VD khối lượng nước tự nhiên:

ND = 2N =2

Câu 1: Tính năng lượng được giải phóng khi tổng hợp hai hạt nhân đơtêri thành một hạt α trong phản ứng nhiệt hạch? Cho
biết khối lượng của các hạt: mD = 2,01402u ; mα = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 26,4 (MeV). B. 27,4 (MeV). C. 24,7 (MeV). D. 27,8 (MeV).
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân H  H  He  n 17,6 MeV. Lấy số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol−1 , lMeV =
l,6.10−13 J. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108 J. B. 4,24.105 J. C. 5,03.10nJ. D. 4,24.1011 J.
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân: Li  H  He + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này
là 5,2.1024 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol−1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV. B. 34,6 MeV. C. 17,3 MeV. D. 51,9 MeV.
Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân: D  D T  p 5,8.1013 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D 2O. Cho biết
khối lượng mol của D2O bằng 20 g/mol số Avôgađrô NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên
liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6.109 (J). B. 2,7.109 (J). C. 2,5.109 (J). D. 5,2.109 (J).
2.2. Bức xạ năng lượng của Mặt Trời, các sao
- Nếu trong thời gian t, khối lượng Mặt Trời giảm do bức xạ là m thì năng lượng bức xạ toàn phần và công suất bức

xạ toàn phần lần lượt là: E mc2 ;

- Phần trăm khối lương bị giảm sau thời gian t là: h  m / M , với M là khối lượng của Mặt Trời.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
- Bài toán tìm thời gian hoặc công suất bức xạ
* Bước 1: Tìm số hạtt: N 

* Bước 2: Tìm số phản ứng: Npu =


* Bước 3: Tìm năng lượng: Q Npu E
* Bước 4: Tìm thời gian: t  Q / P ; Công suất P = Q /t
Chú ý : Trong phóng xạ alpha nếu viết phương trình phóng xạ: A  B  thì ; mBKB =
Câu 1: Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3,744.10 14 kg. Biết tốc độ ánh sáng
trong chân không là 3.108 m/s. Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng
A. 3,9.1020 MW. B. 4,9.1040 MW. C. 5,9.1010 MW. D. 3,9.1015 MW.
30 26
Câu 2: Mặt Trời có khối lượng 2.10 (kg) và công suât bức xạ 3,8.10 (W). Nếu công suất bức xạ không đối thì sau một tỉ
năm nữa, phần khối lượng giảm đi là bao nhiêu phần trăm của khối lượng hiện nay. Xem 1 năm có 365,2422 ngày và tốc độ
ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 0,005%. B. 0,006%. C. 0,007%. D. 0,008%.
Câu 3: Mặt Trời có khối lượng 2.10 30 (kg) và công suất bức xạ toàn phần là 3,9.10 26 (W). Nếu công suất bức xạ không đổi
thì sau bao lâu khối lượng giảm đi 0,01%? Xem 1 năm có 365,2422 ngày.
A. 0,85 tỉ năm. B. 1,46 tỉ năm. C. 1,54 tỉ năm. D. 2,12 tỉ năm.
Câu 4: Mặt trời có công suất bức xạ toàn phần 3,8.10 26 (W). Giả thiết sau mỗi giây trên Mặt Trời có 200 (triệu tấn) Hêli
được tạo ra do kết quả của chu trình cacbon — nitơ 4 H  He 2e+. Chu trình này đóng góp bao nhiêu phần trăm vào
công suất bức xạ của Mặt Trời. Biết mỗi chu trình toả ra năng lượng 26,8 MeV.
A, 32%. B. 33%. C. 34%. D. 35%.
Câu 5: Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân He thì ngôi sao lúc này chỉ có
He với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, He chuyển hóa thành hạt nhân C thông qua quá trình tổng hợp He  He
He  C  7,27MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình
là P. Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của He là 4g/mol, số A−vô−ga−đrô NA = 6,02.1023 mol−1 , leV =
1,6.10−19 J. Thời gian để chuyển hóa hết He ở ngôi sao này thành C vào khoảng 160 triệu năm. Tính P.
A. 5,3.1030 W. B. 4,6.1030 W. C. 4,5.1035 W. D. 4,8.1032 W.
Câu 6: Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân He thì ngôi sao lúc này chỉ có
He với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, He chuyển hóa thành hạt nhân C thông qua quá trình tổng hợp He  He
He  C  7,27MeV . Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình
là 5,3.10 W. . Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của He là 4g/mol, số A−vô−ga−đrô NA= 6,02.1023 mol−1 ,
30

leV = 1,6.10−19 J. Thời gian để chuyển hóa hết He ở ngôi sao này thành C vào khoảng
A. 481,5 triệu năm B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm D. 160,5 triệu năm.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Phản ứng phân hạch của U 235 là: U n I  Y  3 n . Cho biết khối lượng của các hạt nhân là: mU =
234,99332u; mI = 138,897u; mY = 93,89014u; mn = l,008665u và 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng một phân hạch toả ra là
A. 175,9 (MeV). B. 227,4 (MeV). C. 178,3 (MeV). D. 207,8 (MeV).
Bài 2: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 100 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do
sự phân hạch của U235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch
sinh ra 200 MeV; NA = 6,02.1023mol-1 . Khối lượng U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 115,4 g. B. 115,4kg. C. 230,8 kg. D. 230,8 g.
Bài 3: Trong phản ứng phản hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình tỏa ra khi phân chia một hạt nhân là 3,2.10 -11(J).
Tính năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch 1 (kg) hạt nhân U235 trong lò phản ứng. Cho NA = 6,023.10-23 .
A. 8,2.1014 (J) B. 8,2.1013 (J) C. 8,8.1013 (J) D. 8,8.1014 (J)
Bài 4: Phản ứng phân hạch của U + n Mo + La +2 n +7 e . Cho mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa =
138,87u; mn= l,01u, me ~ 0 , 1uc2 = 931 MeV, NA= 6,023.1023 mol-1 và leV = 1,6.10-19 J. Năng lượng toả ra khi 1 gam U235
phân hạch hết là
A. 8,78.1010 J B. 6,678.1010 J C. 214.1010 J D. 32,1.1010J
Bài 5: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV).
Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 250 (kg) U235. Cho
biết NA = 6,023.1023 .
A. 4,55.1010 (kWh). B. 4,54.1010 (kWh) C. 4,56.1010 (kWh). D. 2,28.1010 (kWh).
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 6: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 35%. Trung bình mỗi hạt
U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,04.10-11 (J). Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ khôi lượng U235 nguyên chất
là 2000 kg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,023.1023. Tính công suất phát điện.
A. 1,92 GW. B. 1,73 GW. C. K93 GW. D. 2,77 GW.
Bài 7: Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 toả ra một năng lượng hữu ích 185 MeV. Một lò phản ứng công suất 100 MW
dùng nhiên liệu U235 phải cần bao nhiêu thời gian để tiêu thụ hết 1 kg urani?
A. 8,78 (ngày). B. 8,77 (ngày). C. 8,76 (ngày). D. 8,79 (ngày).
Bài 8: Một tàu ngầm có công suât 500 (kW), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20%. Trung bình
mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 1 ngày hoạt động cần tiêu thụ số nguyên tử U235 nguyên chất

A. 675.1018 . B. 675.1019 C. 675.1020 . D. 665.1019 .
7
Bài 9: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 192.10 (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với
hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy
tiêu thụ một khôi lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu. Số NA = 6,022.1023
A. 2360 kg. B. 2461 kg. C. 2482 kg. D. 3463 kg.
Bài 10: Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 bằng nơtron toả ra một năng lượng hữu ích 185 (MeV). Một lò phản ứng công
suât 100 (MW) dùng nhiên liệu U235 trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani? Cho biết số Avôaađrô N A =
6,022.1023, 1 MeV= 1,6.10-13 (J).
A. 3 kg. B. 2 kg. C. 1 kg. D. 0,5 kg.
Bài 11: Một tàu phá bằng nguyên tử có công suất lò phản ứng P = 18 MW. Nhiên liệu là urani đã làm giàu chứa 25% U235.
Tìm khối lượng nhiên liệu cần để tàu hoạt động liên tục trong 60 ngày. Cho biết một hạt nhân U235 phân hạch toả ra 3,2.10 -
11
J. Coi hiệu suất sử dụng 100%.
A. 5,16 kg. B. 4,95 kg. C. 3,84 kg. D. 4,55 kg.
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân: D  D  He n . Biết khối lượng của D, He, n lần lượt là m D = 2,0135u; mHe =
3,0149u; mn = l,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671 MeV.
Bài 13: Cho phản ứng hạt nhân: D + T → n + X. Cho biết khối lượng của các hạt: m D = 2,0136u; mT = 3,016u; mn = l,0087u;
mx = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D2O. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1
(kg/lít), khối lượng mol của D 2O bằng 20 g/mol, NA = 6,02.1023. Nếu dùng toàn bộ D có trong 1m 3 nước để làm nhiên liệu
cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6. 1013 (J). B. 2,61.1013 (J). C. 2,627.1013 (J). D. 2763.1013 (J).
Bài 14: Xét phản ứng nhiệt hạch: D + T → He + n. Biết khối lượng của các hạt: m D = 2,0136 u; mT = 3,0160u; mHe =
4,0015u; mn = l,0087u;1u = 931,5 Mev/c2 , 1 MeV = 1,6.10-13 J và số Avogadro là 6,02.10-23 . Nếu có l kmol He được tạo
thành theo phản ứng trên thì năng toả ra là:
A. 174.1012 KJ. B. 1,74.1012 KJ C. 17,4,1012 KJ. D . 1,74.1012 J.
Bài 15: Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng sao Thiên Lang giảm một lượng 9,36.10 15 kg. Biêt tốc độ ánh
sáng trong chân không là 3.1 108 m/s. Công suất bức xạ trung bình của sao Thiên Lang bằng
A. 97,5.1026 W. B. 9,75.1020 MW. C. 5,9.1010 MW. D. 5,9.1025W.
Bài 16: Mặt trời có công suất bức xạ 3,8.1026 (W). Sau mỗi giây khối lượng của Mặt Trời giảm đi bao nhiêu?
A. 4,1 (triệu tấn). B. 4,2 (triệu tấn). C. 4,3 (triệu tấn). D. 4,4 (triệu tấn).
Bài 17: Mặt Trời có công suất bức xạ 3,9.1026 (W). Sau mỗi giờ khối lượng của Mặt Trời giảm đi bao nhiêu?
A. 4,68.1021 kg. B. 0,78.1013 kg. C. 1,56.1013 kg. D. 3,12.1013 kg.
30 26
Bài 18: Mặt trời có khối lượng 2.10 (kg) và công suất bức xạ 3,8.10 (W). Nếu công suất bức xạ không đổi thì sau bao lâu
khối lượng giảm đi 0,014%? .Xem 1 năm có 365,2422 ngày.
A. 0,5 tỉ năm. B. 2 tỉ năm. C. 1,5 tỉ năm. D. 1,2 tỉ năm.
Bài 19: Mặt trời có công suất bức xạ toàn phần 3,8.10 26 (W). Chu trình cacbon - nitơ đóng góp 34% vào công suất bức xạ
của Mặt Trời. Biết mỗi chu trình toả ra năng lượng 26,8 MeV. Khối lượng mol của He bằng 4u/mol số Avôgađrô N A=
6,023.102 Sau mỗi phút trên Mặt Trời khối lượng Heli được tạo ra do chu trình cácbon-nitơ là
A. 11 (tỉ tấn). B. 12 (tỉ tấn). C. 9 (tỉ tấn). D. 10 (tỉ tấn).
ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.B 4.A 5.D 6.B 7.A 8.B 9.B 10.C 11.D 12.D 13.B 14.B 15.A 16.B 17.C 18.B 19.B
Chủ đề 5. PHÓNG XẠ
Dạng 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
1.1. Khối lượng còn lại và khối lượng đã bị phân rã
a. Đặc tính của quá trình phóng xạ: Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Định luật phân rã phóng xạ : Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
c. Chu kì bán rã (T): là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%)
T= với  = là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ

- Phương trình liên hệ giữa khối lượng hạt nhân (m) và số hạt nhân (N) là

+ N0 = khối lượng toàn bộ / khối lượng 1 hạt = : số hạt nhân ban đầu.

+ m0: khối lượng nguyên chất ban đầu

+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t:

+ Số hạt nhân bị phân rã :

+ khối lượng còn lại tại thời điểm t: m = m0e- =

+ khối lượng bị phân rã :

- Lưu ý: Sau thời gian t = xT thì số hạt nhân, khối lượng phóng xạ còn lại là: N = ; m=

d . Độ phóng xạ (H): đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, được xác định bằng số hạt
nhân phân rã trong một giây. Đơn vị đo độ phóng xạ : becơren (Bq = một phân rã/giây). Hoặc curi (Ci ) 1Ci = 3,7.1010 Bq
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm số mũ giống như số hạt nhân
(số nguyên tử) của nó: H0 = ;H=

Câu1: Radon Rn là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày
khối lượng Radon bị phân rã là:
A. 62 g. B. 2g. C. 16g. D. 8g.
Câu 2: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm
đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 9 lần. B. 6 lần. C. 12 lần. D. 4,5 lần
Câu 3: Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất khối lượng 1(g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của
chất phóng xạ là
A. 138,4 ngày. B. 138,6 ngày. C. 137,9 ngày. D. 138 ngày
Câu 4: Na24 là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu Na24 nguyên chất ở thời điểm t = 0 có khối
lượng mo = 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chỉ còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị
A. 30 giờ. B. 45 giờ. C. 120 giờ. D. 60 giờ
Câu 5: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày, số nguyên tử Rn còn lại sau 9,5 ngày là
A. 23,9.1021 . B. 2,39.1021 . C. 3.29.1021 . D. 32,9.1021
Câu 6: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N 0. Sau khoảng thời gian
t = 2T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 7: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số
giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8. B. 7. C. 1/7. D. 1/8.
Câu 8: Đồng vị phóng xạ Po phân rã α, biến đối thành đồng vị Po với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu
2g Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po còn lại. Giá trị của
t bằng
A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.
Câu 9: Đồng vị U là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Urani nguyên chất là 1 (g).
23
NA= 6,02.10 . số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm)?
A. 38.1010 . B. 39.1010 . C. 37.1010 . D. 36.1010 .
13
Câu 10: Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4,2.10 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; lu
= 1,66.10−27 kg. chu kì bán rã của chất phóng xạ?
A. l,5.108 (s). B.1,6.108 (s). C. l,8.108 (s). D. 1,7.108 (s).
Câu 11: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T2 = 2 h
và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu?
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 0,69 h. B.5 h. C.1,42 h. D.1,39 h.
Câu 12: Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.10 26 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.10 25 bị phân rã. Chu kỳ bán rã
đồng vị A là
A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 8 giờ 30 phút. D. 8 giờ 15 phút
Câu 13: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,4 h. C. 0,1 h. D. 2,5 h.
10
Câu 14: Một mẫu Rn chứa 10 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau bao lâu thì số nguyên tử trong mẫu
5
radon còn lại 10 nguyên tử.
A. 63,1 ngày. B. 3,8 ngày. C. 38 ngày. D. 82,6 ngày.
Câu 15: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu
như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày. B. 199,5 ngày. C. 190,4 ngày. D. 189,8 ngày.
1.2. Phần trăm còn lại, phần trăm bị phân rã

Phần trăm chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: h =

Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã sau thời gian t: 1 − h = 1-


Câu 1: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ
còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25% B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 2: Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhên lne
=1). Sau khoảng thời gian 0,51 Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 3: Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2  số hạt nhân còn
lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 4: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số
hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 5: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân
chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì
bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 6: Côban ( Co ) phóng xạ  với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của một khối
chất phóng xạ 60 27Co bị phân rã là
A. 42,16 năm. B. 5,27 năm. C. 21,08 năm. D. 10,54 năm
Câu 7: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t thì còn lại 87,5% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân
rã. Tìm t.
A. 2 ngày. B. 0,58 ngày. C. 4 ngày. D. 0,25 ngày
Câu 8: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t 1 thì còn lại 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân
rã, sau thời gian t2 thì còn lại 75% số hạt nhân của hỗn hợp chưa phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2. B. 0,45. C. 4. D. 0,25.
Câu 9: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t 1 thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã,
sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2 B. 0,5. C. 4. D. 0,25.
Câu 10. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu lượng Coban còn lại 10
(g) ? A. t ≈ 35 năm. B. t ≈ 33 năm. C. t ≈ 53,3 năm. D. t ≈ 34 năm.
Câu 11. Đồng vị phóng xạ cô ban 60Co phát tia β− và tia γ với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Hãy tính xem trong một tháng (30
ngày) lượng chất cô ban này bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 20% B. 25,3 % C. 31,5% D. 42,1%
Câu 12. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N 0 bị phân
rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ. B. 4 giờ. C. 2 giờ D. 3 giờ.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 13. Đồng vị là chất phóng xạ β– với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m 0. Sau
một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2% B. 27,8% C. 30,2% D. 42,7%.
1.3. Số hạt nhân con tạo thành
Trong sự phóng xạ không có sự bảo toàn khối lượng mà chỉ có sự bảo toàn về số hạt nhân. Tức là, số hạt nhân con tạo
thành bằ ng số hạt nhân mẹ đã phân rã.

với

- Đối với trường hợp phóng xạ α thì:

- Thể tích khí He tạo ra ở đktc:

Nếu t << T thì 1 –

- Chú ý: Nếu cho chùm phóng xạ α đập vào một bản tụ điện chưa tích điện thì mỗi hạt sẽ lấy đi 2e làm cho bản này tích
điện dương +2e. Nếu có đập vào thì điện tích dương của bản này sẽ là Q = .3,2.10−19 (C) . Do hiện tượng điện
hưởng bản tụ còn lại tích điên −Q. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: U = Q/C
Câu 1: Một nguồn phóng xạ Ra (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số N A = 6,023.1023. Cứ
mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
A. 9,0.1022 . B. 9,1.1022 . C. 9,2.1022. D. 9,3.1022
Câu 2: Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản ứng: U → X + 7α + 4  .
Lúc đầu có 1 (g) U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235 là
0,7 (tỉ năm). Biết NA = 6,023.1023 .
A. 17,76.1012 . B. 17.77.1012 . C. 17,75.1012 . D. 2,54.1012 .
Câu 3: Đồng vị Po phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb. Ban đầu có 0,168 (g) Po sau một chu kì bán rã, thể
tích của khí hêli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) là
A. 8,96 ml. B. 0,0089 ml. C. 0,89 ml. D. 0,089 ml.
Câu 4: Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi
một năm có 365 ngày, NA = 6,023.1023 .
A. 4,4 (tỉ năm). B. 4,5 (tỉ năm). C. 4,6 (tỉ năm). D. 0,45 (tỉ năm).
Câu 5: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau
365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3 ) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138,0 ngày. B. 138,1 ngày. C. 138,2 ngày. C. 138,3 ngày.
Câu 6: Radi Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 10 13 nguyên từ chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên
một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành
một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 24 V
Câu 7: Poloni Polà chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng là 0,01
g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau
khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho N A = 6,022.1023 mol−1 . Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ
bằng
A. 3,2 V. B. 80 V. C. 8V. D. 32 V.

1.4. Khối lượng hạt nhân con

* Với phóng xạ bêta thì Acon  Ame nên mcon mmẹ =


* Với phóng xạ alpha: Acon  Ame - 4 nên: mcon =
Câu 1: Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ Co với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Biết rằng sau khi phóng xạ tạo thành
Ni. Sau 15 (năm) khối lượng Ni tạo thành là:
A. 858,5 g. B. 859,0 g. C. 857,6 g. D. 856,6 g.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 2: Mỗi hạt Ra phân rã chuyển thành hạt nhân Rn. Xem khối lượng bằng số khối. Nếu có 226 g Ra thì sau 2
chu kì bán rã khối lượng Rn tạo thành là
A. 55,5 g. B. 56,5 g. C. 169,5 g. D. 166,5 g.
Câu 3: Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ  và chuyển thành hạt nhân
Pb với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Tuổi mẫu chất trên là
A. 264 ngày. B. 96 ngày. C. 101 ngày. D. 102 ngày.
1.5 Tỉ số hạt nhân (khối lượng) con và số hạt nhân (khối lượng) mẹ còn lại

Câu 1: Hạt nhân Na phân rã - với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu một mẫu chất
phóng xạ Na24 nguyên chất sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75?
A. 24,2 h. B. 12,1 h. C. 8,6 h. D. 10,1 h.
Câu 2: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t 2
= t1 + 26,7 ngày, tỉ số đó là 63.
A. 16 ngày. B. 8,9 ngày. C. 12 ngày. D. 53 ngày.
Câu 3: Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì Pb . Cho chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban
đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/25.
Câu 4: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm
t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 8k + 7. D. 4k +3
Câu 5: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo
thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất
được xác định như sau:
A. Tln(l − k)/ln2. B. Tln(l + k)/ln2. C. Tln(l − k)ln2. D. Tln(l + k)ln2.
Câu 6: Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của
chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã
thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4A1/A2. B. 4A2/A1. C. 3A1/A2. D. 3A2/A1.
Câu 7: Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta
khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng a. Sau đó tại thời điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng
A. a+ 1. B. a + 2. C. 2a−1. D. 2a+l.
Câu 8: Hạt nhân Po là hạt nhân phóng xạ α, sau khi phát ra tia α nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu Po, sau
30 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và của Po trong mẫu bằng 0,1595. Xác định chu kì bán rã của Po.
A. 138,074 ngày. B. 138,025 ngày. C. 138,086 ngày. D. 138,047 ngày.
Câu 9: Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb bền
với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 109,2 ngày. B. 108,8 ngày. C. 107,5 ngày. D. 106,8 ngày.
Câu 10: Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu
có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại
trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày. B. 105 ngày. C. 83 ngày. D. 33 ngày.
1.6. Số hạt nhân (khối lượng) con tạo ra từ t1 đến t2
Phân bố số hạt nhân mẹ còn lại theo trục thời gian: N0 N0
N0

Số hạt nhân con tạo ra từ thời điểm t1 đến thờit=0


điểm t2 đúng bằng
t=tsố
1 hạt nhân mẹ bị phân rã trong
t=t2thời gian đó:
N12 = N1 – N2 = N0( )

Nếu t1 – t2 << T thì N12 = N0 e ( )


Khối lượng hạt nhân con tạo ra từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ

m12 =

- Chú ý: Nếu liên quan đến số hạt bị phân rã trong các khoảng thời gian khác nhau thì ta tính cho từng khoảng rồi
lập tỉ số
N0 N0 N0 N0

0 t1 t2 t3

Nếu = t3 - t2 = t1 thì

Câu 1: Một mẫu Ra nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân Rn
với chu kì bán rã 1570 (năm), số hạt nhân Rn được tạo thành trong năm thứ 786 là
A. 1,7.1020 . B. 1,8.1020 . C. 1,9.1020 . D. 2,0.1020 .
Câu 2: Đồng vị Na là chất phóng xạ , trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt bay ra. Sau 30 phút kể từ khi
14
đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.10 hạt bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.
A. 5 giờ. B. 6,25 giờ. C. 6 giờ. D. 5,25 giờ.
1.7. Số chấm sáng trên màn huỳnh quang
Giả sử một nguồn phóng xạ đặt cách màn huỳnh quang một khoảng R, diện tích của R S
màn S thì số chấm sáng trên màn đúng bằng số hạt phóng xạ đập vào: ns = O

Nếu cứ một hạt nhân mẹ bị phân rã tạo ra k hạt phóng xạ : Npx = k. =k.

Nếu t << T thì Npx Do đó ns =

- Chú ý: Đối với máy đếm xung, cứ mỗi hạt phóng xạ đập vào bộ đếm tự động tăng một đơn vị. Vì vậy, sổ hạt bị
phân rã (ΔN) tỉ lệ với số xung đếm được (n) (chọn hệ số tỉ lệ µ)

Đặt x = thì

Câu 1: Một lượng phóng xạ Na có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 10 cm 2 .
Biết chu kì bán rã của Na22 là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ  và
mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
A. 58. B. 15. C. 40. D. 156.
Câu 2. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t = 0 đến thời điếm
t1 = 2 h máy đếm được n xung, đến thời điếm t2 = 6 h, máy đếm được 2,3n xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 4,76 h. B. 4,71 h. C. 4,72 h. D. 2,73 h.
1.8. Viết phương trình phản ứng hạt nhân
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối. Áp dụng cho trường hợp phóng xạ:
* Với phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối giảm 4 đơn vị.
* Với phóng xạ  thì hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối không thay đổi.
* Với phóng xạ  thì hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng HTTH so với hạt nhân mẹ và số khối không thay đổi.
Như vậy, chỉ có phóng xạ α mới làm thay đổi số khối nên số phóng xạ α là

Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân: X  F He  O


A. anpha. B. nơtron. C. đoteri. D. proton

Câu 2. Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ  thì hạt nhân U biến đổi thành hạt nhân Pb?
 
A. 8 phóng xạ α và 6 lần phóng xạ  . B. 9 phóng xạ α và 12 lần phóng xạ  .

C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ  . D. 6 phóng xạ α và 8 phóng xạ .
Câu 3: Hạt nhân Bi210 có tính phóng xạ β − và biến thành hạt nhân của nguyên tử Po. Khi xác định năng lượng toàn phần
EBi (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của Bi trước khi phát phóng xạ, năng lượng toàn phần E e của hạt β− , năng lượng
toàn phần Ep của hạt Po người ta thấy EBi EP Ee . Hãy giải thích?
A. còn có cả hạt nơtrinô và nơtron. B. còn có cả phản hạt notrinô và phôtôn.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
C. còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng. D. còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 2T, kể từ
thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 15,0gam. C. 4,5 gam. D. 2,5 gam.

Bài 2: Co là chất phóng xạ  có chu kỳ bán rã là T = 5,33 năm. Lúc đầu có 100g côban thì sau 10,66 năm số côban còn
lại là :
A. 75 g. B. 25 g. C. 50 g. D. 12,5 g.
Bài 3: Một nguồn phóng xạ Ra sau 14,8 (ngày) khối lượng còn lại là 2,24 (g). Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7
(ngày). Xác định khối lượng ban đầu.
A. 35,83 (g). B. 35.82 (g). C. 35,84 (g). D. 35,85 (g).
Bài 4: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 4 lần. Chu kì của chất phóng xạ là
A. 0,5 năm. B. 1 năm. C. 2 năm. D. 1,5 năm.
Bài 5: Gọi Δt là khoảng thời gian để một chất phóng xạ giảm khối lượng đi e lần. Nếu Δt = 1000 h thì chu kỳ phóng xạ T là
A. 369 h. B. 693 h. C. 936 h. D. 396 h.
Bài 6: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân
Pb206. Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Sau bao lâu mẫu chất đó chỉ còn 50 mg.
A. 595,4 ngày. B. 596 ngày. C. 567,4 ngày. D. 566 ngày.
Bài 7: Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ Co với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Sau thời gian bao lâu khối lượng của nó chỉ
còn là 62,5 (g)?
A. 21,32 năm. B. 21,33 năm. C. 21,34 năm. D. 21,35 năm.
Bài 8: Người ta nhận về phòng thí nghiệm m (g) một chất phóng xạ A có chu kỳ bán rã là 192 giờ. Khi lấy ra sử dụng thì
khối lượng chất phóng xạ này chỉ còn bằng 1/64 khối lượng ban đầu. Thời gian kể từ khi bắt đầu nhận chất phóng xạ về đến
lúc lấy ra sử dụng là
A. 36 ngày. B. 32 ngày. C. 24 ngày. D. 48 ngày.
Bài 9: Một hỗn họp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T2 = 2 h và
lúc đầu số hạt X gấp đôi số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 1,24 h. B. 1,57 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Bài 10: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T2 = 2 h và
lúc đầu số hạt X bằng một nửa số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt
lúc đầu.
A. 1,24 h. B. 1,57 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h
Bài 11: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T2 = 2 h và
lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn họp chỉ còn một phần ba số hạt lúc đầu.
A. 0,69 h. B 1,5 h C. 2,26 h. D. 1,39 h.
Bài 12: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1,5 h và T2 = 2 h
và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 1,73 h. B. 1,5 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Bài 13: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 2 h và 4 h. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như
nhau. Sau thời gian 8 h thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B còn lại là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 2/3.
Bài 14: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A gấp ba lần sổ nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 2,5 h.
Bài 15: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A bằng một phần ba lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 2,5 h.
Bài 16: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A bằng một phần năm lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 0,16 h.
Bài 17: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử
A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A gấp đôi số nguyên tử của B. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,4 h. C. 0,22 h. D. 2,5 h.
Bài 18: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138 ngày và có khối lượng ban đầu như
nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hon mẫu B là
A. 199,2 ngày. B. 199,5 ngày. C. 190,4 ngày. D. 189,8 ngày.
Bài 19: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138 ngày và có khối lượng ban đầu như
nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,7. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,2 ngày. B. 199,5 ngày. C. 197,7 ngày. D. 189,8 ngày.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 20: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 10-8 s -1 . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e
lần (với lne = 1) là
A. 5.108 s. B. 5.107s. C. 2.108 s. D. 108 s.
Bài 21: Côban phóng xạ Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để số hạt nhân của lượng chất phóng xạ giảm e lần so với ban đầu
thì cần khoảng thời gian
A. 8,5 năm. B. 8,2 năm. C. 9,0 năm. D. 8,0 năm.
Bài 22: Gọi T là chu kì bán rã thì khoảng thời gian để số hạt nhân của lượng chất phóng xạ giảm đi k lần là
A. (Tlnk)/ln2. B. (0,5T.lnk)/ln2. C. (2T.lnk)/ln2. D. (T.ln2)/lnk.
Bài 23: Thời gian Δt để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần được gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ. Hệ thức
giữa Δt và hằng số phóng xạ λ là :
A. Δt = 2k. B. Δt = l/λ. C. Δt = λ D. Δt = 2/λ.
Bài 24: Radon ( Rn) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Cho N A = 6,02.1023 . Một mẫu Rn có khối lượng 2 mg
sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69.1017 . B. 1,69.1020 . C. 0,847.1017 . D. 0,847.1018 .
Bài 25: Ban đầu có 2 g Rn là chất phóng xạ chu kỳ bán rã T. NA = 6,02.1023. số nguyên tử Rn còn lại sau t = 4T là
20
A. 3,39.10 . B. 5,08.1020. C. 5,42.1020. D. 3,49.1020.
Bài 26: Một nguồn ban đầu chứa N 0 hạt nhân nguyên tử phóng xạ. Có bao nhiêu hạt nhân này bị phân rã sau thời gian bằng 3
chu kỳ bán rã ?
A. 2N0/3. B. 7N0/8. C. N0/8. D. N0/16.
Bài 27: Khối chất phóng xạ Rn có chu kỳ bán rã 3,8 ngày, số phần trăm chất phóng xạ Rn bị phân rã trong thời gian 1,5
ngày là
A. 23,9%. B. 76,1%. C. 3,7%. D. 33,8%.
Bài 28: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 71,3 (ngày). Sau 30 (ngày) phần trăm đã bị phân rã là
A. 25%. B. 35%. C. 45%. D. 75%.
Bài 29: Một lượng chất phóng xạ, sau 2 (h) độ phóng xạ của nó giảm đi 4 lần. Hỏi sau 6 (h) độ phóng xạ của chất đó còn lại
bao nhiêu phần trăm so với ban đầu.
A. 1,4%. B. 1,5%. C. 1,6%. D. 1,7%.
Bài 30: Ban đầu một lượng chất phóng xạ nguyên chất, sau thời gian ba chu kì bán rã lượng chất phóng xạ bị mất là
A. 87,5%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Bài 31: Một lượng chất phóng xạ có chu kì bán rã là T, ban đầu có khối lượng m 0 sau thời gian bằng 2T còn lại 12,5 % khối
lượng ban đầu.
A. còn lại 12,5 % khối lượng ban đầu B. đã có 50% khối lượng ban đầu bị phân rã.
C. đã có 25% khối lượng ban đầu bị phân rã. D. đã có 75% khối lượng ban đầu bị phân
Bài 32: Xác định chu kì bán rã của đồng vị iốt I131 biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ một ngày đêm thì giảm đi
8,3%.
A. 7 ngày. B. 8 ngày. C. 9 ngày. D. 6 ngày.
Bài 33: Số nguyên tử đồng vị của Co55 sau mỗi giờ giảm đi 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:
A. λ = 0,0387 (h-1 ). B. λ = 0,0452 (h-1 ) C. λ= 0,0526 (h-1 ). D. λ = 0,0268 (h-1 ).
Bài 34: Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có No nguyên tử, sau thời gian t (s) còn 20% số hạt chưa bị phân rã. Đến thời
điểm t + 60 (s) số hạt bị phân rã bằng 95% số hạt ban đầu N0. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:
A 60(s). B. 120 (s). C. 30 (s). D. 15 (s).
Bài 35: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t thì còn lại 87% số hạt nhân trong hỗn họp chưa phân rã.
Tìm t.
A. 0,61 ngày. B. 0,58 ngày. C. 4 ngày. D. 0,25 ngày.
Bài 36: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau thời gian t thì còn lại 87% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã.
Tìm t.
A. 0,61ngày. B. 0,58 ngày. C. 0,54 ngày. D. 7,95 ngày.
Bài 37: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là
2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 3 ngày. Sau thời gian t thì có 87% số hạt nhân trong hỗn họp đã bị phân rã. Tìm
t.
A. 0,61ngày. B. 0,58 ngày. C. 0,54 ngày. D. 7,95 ngày.
Bài 38: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ 1,44.103 (h -1 ). Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân
rã?
A. 40,1ngày. B. 37,4 ngày. C. 36 ngày. D. 39,2 ngày.
Bài 39: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 481,35 h. Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?
A. 45,5 ngày. B. 37,4 ngày. C. 40,1 ngày. D. 39,2 ngày.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 40: Một nguồn phóng xạ Ra ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Cứ mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha.
NA = 6,02.10 . Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là 9.1022. Tìm chu kì bán rã của Ra224.
23

A. 3,7 ngày. B. 3,6 ngày. C. 3,8 ngày. D. 3,9 ngày.


Bài 41: Hạt nhân Ra là chất phóng xạ với chu kì bán rã 1590 (năm). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Ban đầu có
1 (g) nguyên chất Ra. NA = 6,02.1023. Số nguyên tử He tạo ra sau 30 (ngày) là (coi 1 năm = 365 ngày):
A. 953.1014 . B. 954.1014 . C. 955.1014 . D. 956.1014 .
Bài 42: Hạt nhân đồng vị Na phóng xạ phát ra tia   với chu kỳ bán rã 15 giờ. Khối lượng Na24 ban đầu là 2 µg. N A =
6,022.1023 mol-1 , số hạt nhân con tạo thành trong thời gian 10 phút là
A. 2,48.1019 . B. 2,833.1017 . C. 3,85.1014 . D. 4,96.1010 .

Bài 43: Hạt nhân Na phân rã  và biến thành hạt nhân Mg. Lúc đầu t = 0 mẫu Na24 là nguyên chất. Tại thời điểm khảo
sát thấy tỉ số giữa khối lượng Mg và khối lượng Na có trong mẫu là 2. Lúc khảo sát
A. Số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg. B. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Na.
C. Số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg. D. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na.
Bài 44: Đồng vị Po210 phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb206. Chu ki bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu mẫu
chất Po có khối lượng 1 (g) sau thời gian 1 năm thì thể tích hêli ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn
chiếm một thể tích 22,4 (lít)) được giải phóng là bao nhiêu?
A. 89,4 (ml). B. 89,5 (ml). C. 89,6 (ml). D. 89,7 (ml).
Bài 45: Một nguồn phóng xạ Ra ban đầu có khối lượng 35,84 (g). N A = 6,022.1023 mol-1 . Cứ mỗi hạt Ra224 khi phân rã
tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) nó tạo ra 3347 (cm3 ) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Ra224 là
A. 3,7 ngày. B. 3,5 ngày. C. 3,6 ngày. D. 3,8 ngày.
3
Bài 46: Lúc đầu 2 g chất phóng xạ Po sau thời gian t tạo ra 179,2 cm khí Heli ở đktc. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày.
Biết một hạt Po210 khi phân rã cho một hạt anpha và 1 năm có 365 ngày. Giá trị t là
A. 365 ngày. B. 366 ngày. C. 367 ngày. D. 368 ngày.
Bài 47: Đồng vị Po phóng xạ α với chu kì bán rã của là 138 (ngày). Ban đầu mẫu Po nguyên chất có khối lượng 1 (g) sau
một thời gian thì thể tích hêli ở đktc (1 moi khí trong đktc chiếm một thể tích 22,4 lít) được giải phóng là 89,6 (cm 3 ). Tuổi
của mẫu chất phóng xạ là
A. 365 ngày. B. 366 ngày. C. 367 ngày. D. 368 ngày.
Bài 48: Po là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các
hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phang có điện dung 1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi
đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho NA = 6,022.1023 mok-1 . Sau 1 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 3,2 V. B. 1,6 V. C. 16 V. D. 32 V.
Bài 49: Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản
tụ điện phẳng có điện dung 1 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên
tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 24 V.
Bài 50: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ   và tạo thành đồng vị của Mg với chu ki bán rã 15 (h). Một mẫu đồng vị Na24
nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,24 (g). Cho NA = 6,02.1023 mok-1 . Xác định khối lượng Mg tạo thành sau 45 (h).
A. 0,21 g. B. 0,22 g. C. 0,2 g. D. 0,03g.
Bài 51: Cứ mỗi hạt Po210 khi phân rã chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền. Ban đầu có 200 g Po thì sau thời gian t = 5T,
khối lượng chì tạo thành là :
A. 95 g. B. 190 g. C. 7150 g. D. 193 g.
Bài 52: Cứ mỗi hạt Po210 khi phân rã chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền. Chu kì bán rã của Po là 138,38 ngày. Ban đầu
có một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng 1 (g). Sau 107 ngày khối lượng của chì tạo thành là
A. 0,40 g. B. 0,41 g. C. 0,42 g. D. 0,43g.
Bài 53: Đồng vị Po210 là chất phóng xạ α tạo thành Pb206. Lúc đầu có 210 (g) Po nguyên chất. Coi khối lượng moi xấp xỉ
bằng số khối. Khối lượng Pb206 tạo thành sau 2 chu kỳ là
A. 105 g. B. 52,5 g. C. 157,5 g. D. 154,5 g.
Bài 54: Hạt nhân Po phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mâu Po chứa một lượng m 0 (g). Bỏ qua năng
lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo mo sau bốn chu kì bán rã là
A. 0,92m0. B. 0,06m0. C. 0,98m0. D. 0,12m0.
Bài 55: Ban đầu có một mẫu Th232 nguyên chất khối lượng 2 (g) sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân
Pb208. Biết chu kì bán rã Th232 là 1,41.1010 năm. Xác định tuổi mẫu chất trên, biết rằng khối lượng hạt nhân Pb208 là 1,2
(g).
A. 1,41.1010 năm. B. 2,25.1010 năm. C. 2,41.1010 năm. D. 1,47.1010 năm.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 56: Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Ban đầu có một lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số
giữa số nguyên tử của chất Y và số nguyên tử của chất X là
A. 1/4. B. 4. C. 3. D. 1/3.
Bài 57: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm
t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 4k + 3. D. 4k.
Bài 58: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1, tỉ số giữa hạt con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2
sau t1 414 ngày, tỉ số đó là 63.
A. 126 ngày. B. 138 ngày. C. 207 ngàỵ. D. 553 ngày.
Bài 59: Hạt nhân Po phóng xạ hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Ban đầu có
một mẫu Pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì số hạt nhân chì sinh ra lớn gấp 3 lần số hạt nhân Pôlôni còn lại?
A. 138 ngày đêm. B. 276 ngày đêm. C. 69 ngày đêm. D. 195 ngày đêm.
Bài 60: Trong một quặng uranium, tỷ số giữa số hạt nhân U238 với số hạt nhân Pb206 là 2,8. Tính tuổi của quặng, biết rằng
toàn bộ chì Pb206 là sản phẩm cuối cùng của sự phân rã của chuỗi uranium. Chu kỳ bán rã của hạt nhân U238 bằng 4,5 tỉ
năm.
A. 1,2 tỉ năm. B. 0,2 tỉ năm. C. 1 tỉ năm. D. 2 tỉ năm.
Bài 61: Một hạt nhân X tinh khiết phát ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t thì tỷ số giữa số hạt nhân X
còn trong mẫu và số hạt nhân Y được tạo thành là 1/3. Sau thời điểm đó 100 ngày thì tỉ số đó là 1/15. Chu kỳ bán rã của hạt
nhân X là
A. 100 ngày. B. 25 ngày. C. 50 ngày. D. 150 ngày.
Bài 62: Hạt nhân Po210 là hạt nhân phóng xạ α, với chu kì bán rã 138 ngày, sau khi phát ra tia α nó trở thành hạt nhân chì
bền. Dùng một mẫu Po210 nguyên chất, sau 30 (ngày) tỉ số khối lượng của chì và của Po210 trong mẫu bằng
A. 0,13. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,17.
Bài 63: Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t người ta
khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng α. Sau đó tại thời điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng
A. a + 1. B. a + 2. C. 2a - 1. D. 2a + l.
Bài 64: Đồng vị phóng xạ Po phóng xạ α và biến đổi thành một hạt nhân chì Pb206. Lúc đầu có một mẫu nguyên chất
đến thời điểm t tỉ lệ giữa số hạt nhân chỉ và số hạt nhân Po trong mẫu là 5, lúc này tỉ số khối lượng chì và khối lượng Po là
A. 5,097. B. 0,196. C. 4,905. D. 0,204.

Bài 65: Đồng vị phóng xạ Na24 phóng xạ  với chu kỳ bán rã T, tạo thành hạt nhân con Mg24. Tại thời điểm bắt đầu khảo
sát thì tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 1/4. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 0,5.
Bài 66: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của Mg. Sau 45 h thì tỉ số khối lượng của Mg và đồng vị Na
nói trên là 9. Tính chu kì bán rã.
A. 15 h. B. 13,6 h. C. 17,6 h. D. 18 h.
Bài 67: Hạt nhân Rn222 là hạt nhân phóng xạ α, sau khi phát ra tia α nó trở thành hạt nhân Po218. Dùng một mẫu Rn222,
sau 11,4 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của Po218 và của Rn222 trong mẫu bằng 872/111. Chu ki bán rã của Rn222 là
A. 8,4 ngày. B. 3,8 ngàỵ. C. 3,6 ngàỵ. D. 5,7 ngày.
Bài 68: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X (có khối lượng mol A x) với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X
sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y (có khối lượng mol A y). Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ khối lượng của chất
Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau:
A. T.ln(l - k.Ax/Ay)/ln2. B. T.ln(l + k.Ax/Ay)/ln2. C. T.ln(l - k.Ax/Ay).ln2. D. 2T.ln(l - k.Ax/Ay)ln2.
Bài 69: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền
với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu chất trên biết rằng thời điểm khảo sát thì tỉ số giữa khối lượng của Pb và
Po có trong mẫu là 0,4.
A. 67 ngày. B. 68 ngày. C. 69 ngày. D. 70 ngày.
Bài 70: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của mage với chu kì bán rã 15 (h). Mẫu Na24 có khối lượng
ban đầu 0,24 (g). NA = 6,02.1023. Số hạt nhân magê tạo thành trong giờ thứ 10 là
A. 1,7.1020 . B. 1,8. 1020 . C. 1,9.1020 . D. 2,0.1020 .
23
Bài 71: Một nguồn phóng xạ Ra224 có khối lượng ban đầu 35,84 (g). N A = 6,02.10 và chu kì bán rã của Ra224 la 3,7
(ngày). Số hạt nhân bị phân rã trong ngày thứ 14 là
A. 17.1020 . B. 14.1020 . C. 15.1020 . D. 13.1020 .
15
Bài 72: Chất phóng xạ I có chu kì bán rã 8 (ngày). Một mẫu phóng xạ, lúc đầu có 2.10 nguyên tử I . số nguyên tử
I bị phân rã trong ngày thứ 8 là
A. 5.1014 H B. 8.1013 . C. 1015 . D. 9.1013 .
Bài 73: Chất phóng xạ Co có chu kì bán rã 4 (năm). Một mẫu phóng xạ, lúc đầu có 2.10 15 nguyên tử Co . số nguyên tử
Co bị phân rã trong năm thứ 4 là
A. 1.89.1014 . B. 1014 . C. 1015 . D. 1,89.1013 .
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 74: Một mẫu chất phóng xạ Rn222, trọng 7 ngày đầu có 4. 10 10 hạt bị phân rã. Sau 14,4 giờ kể từ lần đo thứ nhất người
ta thấy trong 7 ngày có 1010 hạt bị phân rã. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ.
A. 3,2 ngày. B. 3,8 ngày. C. 7,6 ngày. D. 3,6 ngày.
Bài 75: Một mẫu chất phóng xạ Rn224, trong 9 ngày đầu có 5.10 10 hạt bị phân rã. Sau 2,1 ngày kể từ lần đo thứ nhất người
ta thấy trong 9 ngày có 6,25.109 hạt bị phân rã. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ.
A. 3,7 ngày. B. 3,8 ngày. C. 7,6 ngày. D. 3,6 ngày.
Bài 76: Một hạt bụi Ra226 có khối lượng 1,8 (pg) đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 50 cm 2.
Biết chu kì bán rã của Ra226 là 1590 năm, coi một năm có 365 ngày, số N A = 6,02.1023. Mỗi hạt phóng xạ đập vào màn
huỳnh quang phát ra một chấm sáng, số chấm sáng trên màn sau 10 phút là
A. 158. B.159. C. 157. D. 156.
Bài 77: Đặt một mẫu Ra226 nguyên chất có khối lượng 0,01 (kg) tại tâm của một hình cầu rỗng bằng thuỷ tinh, bán kính
trong bằng 8 cm, đã rát hết không khí. Mặt trong của hình cầu tráng một lớp mỏng kẽm sunfua. Rađi phóng xạ hạt α theo
mọi phương gây nên các chóp sáng trên thành bình mỗi khi đập vào. Biết chu kì bán rã của Ra226 là 1590 năm, coi một năm
có 365 ngày. Hỏi trong 100 s trên diện tích 1 cm2 đêm được bao nhiêu chấm sáng. Cho NA = 6,02.1023 .
A. 18. B. 19. C. 17. D. 46.
Bài 78: Một hình cầu rỗng bằng thuỷ tinh, bán kính trong bằng 1 cm, đã rút hết không khí. Mặt trong của hình cầu tráng một
lớp mỏng kẽm sunfua. Tại tâm hình cầu đặt 1 (pg) chất Sr90. Đó là chất có tính phóng xạ bêta trừ với chu kì bán rã 20 năm.
Hạt phóng xạ bay ra theo mọi phương gây nên các chóp sáng trên thành bình mỗi khi đập vào. Xác định số chóp sáng trên
diện tích 2 cm2 của thành bình trong thời gian 1 phút. Coi một năm có 365 ngày.
A. 188. B. 189. C. 70. D. 211.
Bài 79: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t = 0 đến thời điểm
t1 = 2 phút máy đếm được n xung, đến thời điểm t2 = 4 phút, máy đếm được l,25n xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là
A. 1 (phút). B. 1,5 (phút). C. 1,8 (phút). D. 2 (phút).
Bài 80: Khi nghiên cứu sự phân rã của đồng vị phóng xạ Mg23, một máy đếm xung được hoạt động từ thời điểm t = 0. Tới
thời điểm 2 (s) nó đã ghi được n1 hạt beta, còn tới thời điểm 6 (s) là 2,66.n1. Tìm thời chu kì bán rã của đồng vị Mg23.
A. 10 s. B. 11s. C. 12 s . D. 13 s.
Bài 81: Để xác định chu ki bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t 1 giờ đầu tiên, máy đếm
được k xung và đến thời điểm t2 = 3t1 giờ máy đếm được 1,3125k xung. Chu kì T có giá trị
A.T = 2t1. B. T = t1/2. C. T = 3t1. D. T = t1/3.
Bài 82: Nếu chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc bắt đầu khảo sát thì tại thời điểm t 1 số hạt nhân của một chất phóng xạ bị phân rã
là m, tại thời điểm t2 = 2t1 số hạt nhân của chất phóng xạ này bị phân rã là n 2 = 1,125n1. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này
là A. T = t2/4. B. T = t1/3. C. T = t1/4. D. T = t2/3.
Bài 83: Để đo chu kì bán rã T của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm bắt đầu đếm từ thời điểm t o = 0. Đến thời điểm t1
= 4 s máy đếm được m nguyên tử phân rã, đến thời điểm t 2 = 3t1 máy đếm được n2 nguyên tử phân rã, với n2 = l,75m. Chu kì
bán rã của chất phóng xạ này bằng A. 8 s. B. 2 s. C. 12 s. D. 4 s.
Bài 84: Một khối chất phóng xạ, trong t1 giờ đầu tiên phát ra n1 tia phóng xạ, trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo nó phát ra n2 tia
phóng xạ. Biêt n2 = 9n1/64. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ trên là
A. T = t2/4. B. T = t1/3. C. T = t1/4. D.T = t2/3.

Bài 85: Trong quá trình phân rã U238 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản ứng: U X  6  8 . Lúc
đầu có 2 (g) U238 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U238 là 4,5
(tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023 .
A. 6,22.10127 B. 6,23.1012 . C. 6,24.1012 . D. 6,25.1012 .
Bài 86: Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản ứng: U235 X  4  7 .

Lúc đầu có một mol U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235
là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023 .
A. 4,2.1015 . B. 4,2.1014 . C. 6,24.1012 . D. 6,25.1012 .
Bài 91: Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ (X và bao nhiêu lần phóng xạ  cùng loại thì hạt nhân Th biến đổi thành hạt nhân
Pb? Hãy xác định loại hạt  đó.
A. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. B. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta cộng
C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ bêta trừ. D. 6 phóng xạ α và 3 phóng xạ bêta cộng.
Bài 92: Hạt nhân nguyên tử Uphân rã thành chì Pb (204  A  208). Chọn phương án đúng.
A. 7 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. B. 3 phóng xạ α và 1 lần phóng xạ bêta trừ
C. 3 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. D. 3 phóng xạ α và 5 phóng xạ bêta trừ.
Bài 93: Hat nhân Bi phân rã phóng xạ theo phương trình sau: Bi X  . Cho biết loại phóng xạ và hạt nhân con X
nào sau đây là đúng:
A. Phóng xạ  + và X là Po . B. Phóng xạ  và X là Po .
C. Phóng xạ α và X là Po . D. Phóng xạ  và X là Po .
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Bài 94: Hạt nhân chì Pb 214 phóng xạ  thì tạo thành
A. Pb . B. Pb . C. Pb . D. Bi
Bài 95: Hạt nhân P phân rã phóng xạ thep phương trình sau: P  (; )  Y .Loại phóng xạ và các giá trị Z’ và A’
tương ứng của hạt nhân con Y là:
A. Phóng xạ α; Z’ = 14 và A’ = 30 B. Phóng xạ ; Z’ = 14 và A’ = 30
C. Phóng xạ β + ; Z’= 14 và A’= 30. D. Phóng xạ β + ; Z’= 16 và A’= 30.
Bài 96: Cho phản ứng hạt nhân  p + X , X là hạt nào trong số các hạt sau:
A. O . B. Ne . C. He D. Li .
Bài 97: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N o hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời
gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N0/16. B. 15N0/16. C. N0/4. D. N0/8.
Bài 98: Cho phản ứng hạt nhân Mg  X  Na   , X là hạt nào trong số các hạt sau:
A. anpha. B. Đơtêri. C. Triti. D. prôtôn.
ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.B 11.C 12.A 13.A 14.B 15.C 16.D 17.C 18.A 19.C 20.D 21.B 22.A 23.B
24.A 25.A 26.B 27.A 28.A 29.C 30.A 31.D 32.B 33.A 34.C 35.A 36.C 37.D 38.A 39.C 40.C 41.C 42.C 43.D 44.C 45.A
46.A 47.A 48.A 49.C 50.A 51.B 52.B 53.D 54.A 55.B 56.C 57.C 58.B 59.B 60.D 61.C 62.D 63.D 64.C 65.A 66.B 67.C 68.B
69.B 70.B 71.B 72.D 73.A 74.B 75.A 76.A 77.D 78.C 79.A 80.B 81.B 82.B 83.D 84.B 85.C 86.A 92.A 93.B 94.D 95.C
96.A 97.B 98.B
Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ÚNG DỤNG CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
2.1. Độ phóng xạ của 1 lượng chất
Độ phóng xạ ban đầu: H0 =

Độ phóng xạ ở thời điểm t: H = H0


Với m0 (g) khối lượng chất phóng xạ nguyên chất: N0=
Nếu chất phóng xạ chứa trong hỗn hợp thì mo = mhh.phần trăm.

H0 =

Câu 1: Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), N A = 6,02.1023. Một nguồn phóng xạ Ra có khối lượng 35,84 (pg) thì
độ phóng xạ là
A. 3,7 (Ci). B. 5,6 (Ci). C. 3,5 (Ci). D. 5,4 (Ci).
−9 −1
Câu 2: Cm là một nguyên tố phóng xạ với hằng số phóng xạ 1,21.10 s . Ban đầu một mẫu có độ phóng bằng 104
phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 3650 ngày là
A. 0,68 (Bq). B. 2,21.102 (Bq). C. 6,83.103 (Bq). D. 6,83.102 (Bq).
Câu 3. Chất phóng xạ Co có chu kì bán rã 5,33 (năm) (1 năm = 365 ngày), một đồng vị khác Co không có tính phóng
xạ. Một loại côban tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị Co60 và Co59 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:49. NA = 6,023.1023
. Độ phóng xạ ban đầu của 15 (g) hỗn hợp là
A. 274 (Ci). B. 275 (Ci). C. 336 (Ci). D. 97,4 (Ci)
Câu 4: Một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H 0, gồm 2 chât phóng xạ có số hạt nhân ban đầu bằng nhau. Chu kì bán
rã của chúng lần lượt là T1 = 2 h và T2 = 3 h. Sau 6 h, độ phóng xạ của khối chất còn lại là
A. 7H0/40. B. 3H0/16. C. 9H0/40. D. 5H0/16.
Câu 5: Một mẫu phóng xạ Si31 ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ t = 0) cùng
trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Si31 là
A. 2,6 giờ. B. 3,3 giờ. C. 4,8 giờ. D. 5,2 giờ.
2.2. Số hạt bị phân rã trong thời gian ngắn
Để tìm quan hệ về số hạt bị phân rã trong thời gian ngắn (Δt <<T) ta xuất phát từ công thức tính độ phóng xạ:

H = H0
Trong đó ΔN0 là số hạt bị phân rã trong thời gian Δt 0 ở lúc dầu, ΔN là số hạt bị phân rã trong thời gian Δt ở thời
điểm t.
Câu 1: Lúc đầu, một nguồn phóng xạ Co có 10 14 hạt nhân phân rã trong ngày đầu tiên. Biết chu kỳ bán rã của Co là T = 4
năm. Sau 12 năm, số hạt nhân của nguồn này phân rã trong hai ngày là
A. 2,5.1013 hạt nhân. B. 3,3. 1013 hạt nhân C. 5,0. 1013 hạt nhân. D. 6,6. 1013 hạt nhân.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 2: Lúc đầu, một nguồn phóng xạ X có 10 20 hạt nhân phân rã trong 2 giờ đầu tiên. Sau ba chu kì bán rã T (biết T cỡ triệu
năm), số hạt nhân của nguồn này phân rã trong thời gian gian Δt là 375.1017. Tính Δt.
A. 6 h. B. 4 h. C. 3 h. D. 9 h.
Câu 3: Tại thời điểm t1 độ phóng xạ của một mẫu chất là X, ở thời điểm t 2 là y. Nếu chu kì bán rã của mẫu là T thì số hạt
phân rã trong khoảng thời gian t2 – t1 là:
A. (x − y)ln2/T. B. xt1 − yt2. C. x − y. D. (x − y)T/ln2.
Câu 4: Hai chất phóng xạ (1) và (2) có chu kỳ bán rã và hằng số phóng xạ tương ứng là T 1 và T2 ; λ1 và λ2 và số hạt nhân ban
đầu N2 và N1. Biết (1) và (2) không phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Sau khoảng thời gian bao lâu, số hạt
nhân của hai chất bằng nhau?

A. t = B. t = C.t = (T2 - T1 ) D. t = (T1 – T2 )

Câu 5: Một chất phóng xạ α có chu là bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút
mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n
hạt α. Giá trị của T là
A. 3,8 ngày. B. 138 ngày. C. 12,3 năm. D. 2,6 năm
2.3. Ứng dụng chữa bệnh ung thư
Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định một nguồn phóng xa tức là N  N0 nên

thay vào công thức ta được


Với: t0 thời gian chiếu xạ lần đầu; t thời gian chiếu xạ sau thời gian t.
Câu 1: Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ (chất phóng xạ
có chu kì bán rã là 5,25 năm). Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 15 phút. Hỏi sau 2 năm
thì thời gian cho một lần chiếu xạ là bao nhiêu phút?
A. 13,0phút. B. 14,1 phút. C. 10,7 phút. D. 19,5 phút
Câu 2: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia  để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt = 20
phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ
bán rã T = 4 tháng (coi t  T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao
lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia  như lần đầu?
A. 40 phút. B. 24,2 phút. C. 20 phút. D. 33,6 phút.
Câu 3: Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ với chu kì bán
rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một lần chiếu xạ là Δt 0. Cứ sau 1 năm bệnh nhân phải tới bệnh
viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Tính Δt0 biết lần chiếu xạ thứ 4 chiếu trong thời gian 20 phút.
A. 15,24 phút. B. 11,89 phút. C. 20,18 phút. D. 16,82 phút.
2.4. Tuổi của thiên thể
Giả sử khi mới hình thành một thiên thể tỉ lệ hai đồng vị U238 và U235 là a:b (số hạt nguyên chất tương ứng là aN 0
và bN0). Số hạt còn lại hiện nay lần lượt là

Câu 1: Hiện nay trong quặng thiên nhiên có cả U 238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình
thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tính tuổi của Trái đất, biết chu kì bán rã củaU238 và U235 là T 1 = 4,5.109 năm T2 = 0,713.109
năm.
A. 6.109năm. B. 5,5.109 năm. C. 5.109năm. D. 6,5.108 năm.
Câu 2: Hiện nay Urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235u và 238u, với tỉ lệ số hạt 235u và số hạt 238u là 7/1000. Biết
chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.10 8 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ
số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm. B. 1,74 tỉ năm. C. 2,22 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.
Câu 3: Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm U235 với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là U238. Hãy xác định hàm lượng
của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị U235 và U238 lần
lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm).
A. 22%. B. 24%. C. 23%. D. 25%.
2.5. Tuổi hòn đá
Giả sử khi mới hình thành một hòn đá, chỉ có U238 cứ mỗi hạt U238 phân rã tạo ra hạt Pb206. Đến thời điểm t, số
hạt U238 còn lại và số hạt Pb206 tạo thành lần lượt là:
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
Câu 1: Hạt nhân U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U
9 20 18
biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.10 hạt nhân U và 6,239.10 hạt
nhân Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã
của U. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.
Câu 2: Đồng vị U238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U6  8  Pb . Chu
kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U238, không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối
lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm. B. 0,2 tỉ năm. C. 0,3 tỉ năm. D. 0,4 tỉ năm
6. Tuổi của cổ vật có nguồn gốc sinh vật
Gọi H và H0 lần lượt là độ phóng xạ của cổ vật và của mẫu mới tương tự về khối lượng về thể loại

Nếu xem H0 cũng chính là độ phóng xạ lúc đầu của cổ vật thì: H = H0
Chú ý:

1. Khối lượng mẫu mới = k khối lượng cổ vật: Hcổ =

2. Khối lương cổ vật = k khối lương mẫu mới:

Câu 1 : Bằng phương pháp cacbon 14 (chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm) người ta đo được độ phóng xạ của một đĩa gỗ
của người Ai cập cổ là 0,15 Bq: độ phóng xạ của một khúc gỗ vừa mới chặt có cùng khối lượng là 0,25 Bq. Tuổi của đĩa cổ

A. 4100 năm. B. 3700 năm. C. 2500 năm. D. 2100 năm.
Câu 2: Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β − của nó bằng 0,385 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ
mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng của tượng gỗ đó. Đồng vị C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Tuổi tượng gỗ là
A. 35000năm. B. 2,11 nghìn năm. C. 7,71 nghìn năm. D. 13312năm.
Câu 3. Một ngôi mộ cổ vừa mới khai quật. Một mẫu ván quan tài của nó chứa 50 g cacbon có độ phóng xạ là 457 phân
rã/phút (chỉ có C14 là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối đang sống vào khoảng 3000 phân rã/phút tính trên 200 g
cacbon. Chu kì bán rã của C14 khoảng 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó là
A. 9,2 nghìn năm. B. 1,5 nghìn năm. C. 2,2 nghìn năm. D. 4 nghìn năm.
2.7. Đo thể tích máu trong cơ thể sống
Để xác định thể tích máu có trong cơ thể sống, ban đầu người ta đưa vào máu một lượng chất phóng xạ (N 0, n0,H0)
chờ cho đến thời điểm t để chất phóng xạ phân bố đều vào toàn bộ thể tích máu V (lúc này tông lượng chất phóng xạ chỉ còn
thì người ta lấy ra V 1 thể tích màu để xác định lượng chất phóng xạ chứa trong V 1 này

(N1, n1, H1) ta có:

; ;

Nếu lúc đầu đưa vào máu V0 thể tích dung dịch chứa chất phóng xạ với nồng độ C M0 thì n0 V0CM0 và lượng nước

chứa trong thể tích V0 sẽ thẩm thấm ra ngoài nên không làm thay đổi thể tích máu:

Câu 1: Để xác định thể tích máu trong cơ thể sống bác sĩ đã cho vào V 0 (lít) một dung dịch chứa Na24 (Đồng vị Na24 là
chất phóng xạ có chu kì bán rã T) với nồng độ C M0 (mol/1). Sau thời gian hai chu kì người ta lấy V 1 (lít) máu của bệnh nhân
thì tìm thấy m (mol) Na24. Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu.
A. V0V1CM0/n1. B. 2 V0V1CM0/n1. C. 0,25 V0V1CM0/n1. D. 0,5V0V1CM0/n1.
Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHÓNG XẠ
Hạt nhân mẹ A đứng yên phóng xạ thành hai hạt B (hạt nhân con) và C (hạt phóng xạ): A → B + C
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
(1) mà K = (2)

Từ (1) và (2) suy ra: mCKC = mBKB


Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ

Vậy và

Nhận xét: Hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và động năng tỉ lệ nghịch với khối
lượng. Nếu bỏ qua bức xạ gama thì năng lượng tỏa ra chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành
Câu 1: Hạt nhân A (có khối lượng m A) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng m B và C (có khối lượng m C) theo
phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng ΔE thì động năng của B là
A. ΔE.mc/(mB + mc). B. ΔE.mB/(mB + mc). C. ΔE.(mB + mc)/mc. D. ΔE.mB/mc
Câu 2: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng mα . Tỉ số giữa
động năng của hạt nhân B và động nâng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m / mB. B. (mB / m)2 C. (m/m B)2. D. mB/m.
Câu 3: Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 4: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối
lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. B. C. D.

Câu 5: Ban đầu hạt nhân P0 đứng yên phóng xạ ơ theo phản ứng: Po  X. Cho mα = 4,0015u; mP0 = 209,9828u;
2 −13
mx = 205,9744u; 1uc = 931 (MeV); 1 MeV = 1,6.10 J. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyến hết thành động năng
của các hạt tạo thành. Động năng của hạt X là:
A. 1.94.10−14 J. B. 1,95. 10−14 J. C. 1,96.1010−14 J. D. 1,97. 10−14 J
Câu 6: Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương tình sau: Ra   Rn. Cho biết tỉ lệ khối lượng của
hạt nhân Rn và hạt α là 55,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi
bao nhiêu % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt
α . A. 98,22%. B. 98,23%. C. 98,24%. D. 98,25%.
Câu 7: Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát
ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A. B. C. D.

Câu 8: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt a theo phương trình: U    Th . Biết năng lượng toả ra trong
phản ứng là 2,2.10−12 J và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho m α = 4,0015u, mTh = 229,9737u, 2u =
1,6605.10−27 kg. Tốc độ của hạt anpha là:
A. 0,256.108m/s. B. 0,255.108 m/s. C. 0,084 m/s. D. 0,257.108 m/s
Câu 9: Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α ; Pb lần lượt là: 209,937303 u;
4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV . D. 59,20 MeV
Câu 10: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U  Th . Cho biết tỉ lệ khối lượng của
hạt nhân Th và hạt α là 57,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành.
Động năng của hạt α là 4 MeV. Tính năng lượng phản ứng tỏa ra.
A. 4,06 MeV. B. 4,07 MeV. C. 4,04MeV. D. 4,08 MeV.
Câu 11: Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8
MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là:
A. 4,89 MeV. B. 4,72 MeV. C. 271MeV D. 269 MeV.
Câu 12: Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Mỗi phân rã tỏa ra 6,3 MeV. Biết số Avôgađrô 6,02.10 23/mol, khối
lượng mol của Po là 210 g/mol, 1 MeV = 1,6.10−13 J. Ban đầu có 1 g nguyên chất, sau khi phân rã hết năng lượng tỏa ra là
A. 1,81.1020 MeV. B. 28,896.109 J. C. 28,896.108 J. D. 1,81.1021 MeV.
Câu 13: Hạt nhân Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng
1,51.10 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.10 23/mol, khối lượng mol của Ra226
7

là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, lu = 1,66.10 −27 kg. Khi phân rã hết 0,1 µg Ra226 nguyên chất năng lượng
toả ra là
A. 100 J. B. 120 J. C. 205 J. D. 87 J
Câu 14: Po là chất phóng xạ α thành hạt nhân chì Pb206 với chu kì bán rã là 138 (ngày). Độ phóng xạ ban đầu của của
một lượng chất phóng xạ 1,5.1011 (Bq). Cho khối lượng: mα = 4,0015u; mPo = 209,9828u; mPb = 205,9744u; NA = 6,02.1023
1uc2 = 931 (MeV). Tìm năng lượng toả ra khi lượng chất trên phân rã hết.
Tài liệu Ôn thi THPT QUỐC GIA – Môn: VẬT LÝ
A. 1,844.1019 (MeV). B. 6,42 (MeV). C. 1,845. 1019 (MeV). D. 1.66. 1019 (MeV).
Câu 15: Rn là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV)
dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo
được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quà tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức
xạ  . Tính năng lượng của bức xạ 
A. 0,51 (MeV). B. 0,52 (MeV). C. 0,53 (MeV). D. 0,54 (MeV)
Câu 16: Hạt α có khối lượng 4,0015u, điện tích 3,2.10 −19 (C) chuyển động vào trong một trường đều có cam ứng từ 10 −2 (T)
vuông góc với tốc độ 106 (m/s), coi 1u = 1,66.10 −27 (kg). Bán kính quỹ đạo là
A. 2,1 m. B. 2,0 m. C. 3,2 m. D. 3,3 m.
Câu 17: Có 3 hạt mang động năng bằng nhau là: hạt prôtôn, hạt đơtêri và hạt α, cùng đi vào một từ trường đều và đều
chuyển động tròn đều trong từ trường. Gọi bán kính quĩ đạo của chúng lần lượt là: RH, RD, Rα. Ta có: GV
A. RH < Rα < RD. B. RH = Rα < RD. C. Rα < RH < RD. D. RH < RD = Rα
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Hạt nhân mẹ Ra226 đứng yên biến đổi thành một hạt anpha và hạt nhân con Rn222. Tính động năng của hạt anpha.
Cho mRa = 225,977u; mRn = 221,970u ; mx = 4,0015u; lu = 931 MeV/c2
A. 0,09 MeV. B. 5,03 MeV. C. 503 MeV. D. 303,03.1029MeV.
Bài 2: Hạt nhân phóng xạ Rn đứng yên phát ra hạt α tạo thành hạt X. Năng lượng toả ra của phản ứng này là 14,15 MeV. Xem khối
lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u. Động năng hạt α là:
A. 13,895 MeV. B. 13,91 MeV. C. 12,91 MeV. D. 12,79 MeV.
Bài 3: Hạt nhân Po đứng yên phóng xạ α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản ứng giải phóng một năng lượng 2,6 MeV và
coi tỉ số khối lượng bằng ti số số khối. Động năng của hạt α là
A. 2,75 MeV. B. 2,15 MeV. C. 3,5 eV. D. 2,55 MeV.
Bài 4: Hạt nhân U đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U  Th . Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th
và hạt α là 57,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi bao nhiêu % năng lượng
toả ra được chuyển thành động năng của hạt α.
A. 98,22%. B. 98,29%. C. 98,24%. D. 98,25%.
Bài 5: U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U234 → α + Th230. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành. Biết động năng của hạt α chiếm 98,29%. Tính tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th và hạt α.
A. 57,46. B. 57,47. C. 57,48. D. 57,49.

You might also like