You are on page 1of 34

408004

Năng lượng tái tạo

Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam


2013 – 2014, HK1

http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php
nqnam@hcmut.edu.vn

Bài giảng 7 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ch. 3: Năng lượng gió

3.1. Lịch sử phát triển năng lượng gió

3.2. Các loại tuabin gió

3.3. Công suất gió

3.4. Ảnh hưởng chiều cao của tháp

Bài giảng 7 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lịch sử phát triển năng lượng gió
• Tuabin gió dùng để phát điện đầu tiên được coi là của
Charles F. Brush, tại Cleveland, Ohio năm 1888

• 12 kW
• Được dùng để nạp
điện cho ắc-quy trong
tầng hầm của gia đình

Note the
person

http://www.windpower.org/en/pictures/brush.htm
Bài giảng 7 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lịch sử phát triển năng lượng gió
• Tuabin gió đầu tiên bên ngoài nước Mỹ dùng để tạo ra điện
được chế tạo bởi Poul la Cour vào năm 1891 tại Đan Mạch

• Được dùng để
điện phân nước
để chế tạo
hydro cho các
đèn đốt khí ở
trường học

http://www.windpower.org/en/pictures/lacour.htm
Bài giảng 7 4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lịch sử phát triển năng lượng gió
• Tại Mỹ - hệ thống điện gió đầu tiên được xây dựng vào
cuối những năm 1890
• Đến những năm 1930 và 1940, hàng trăm ngàn hệ thống
được dùng trong các khu nông thôn chưa có điện lưới
• Sự quan tâm bị suy giảm khi lưới điện được mở rộng và
nguồn điện tin cậy, rẻ tiền có thể mua dễ dàng
• Khủng hoảng dầu vào những năm 1970 tạo ra làn sóng
quan tâm đến năng lượng gió đến khi chính phủ Mỹ dừng
chương trình hoàn thuế
• Lại được quan tâm từ những năm 1990
Bài giảng 7 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất lắp đặt điện gió toàn cầu

Bài giảng 7 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất điện gió lắp đặt hàng năm

Bài giảng 7 7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thay đổi lịch sử kinh tế điện gió

Nguồn: National Renewable


Energy Lab (NREL), Energy
Analysis Office

Bài giảng 7 8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10 quốc gia lắp đặt điện gió nhiều nhất
Country MW Capacity % of Global Capacity
PR China 62,364 26.2
USA 46,919 19.7
Germany 29,060 12.2
Spain 21,674 9.1
India 16,084 6.8
France 6,800 2.9
Italy 6,737 2.8
UK 6,540 2.7
Canada 5,265 2.2
Portugal 4,083 1.7
Total top 10 205,526 86.5%
2011
Bài giảng 7 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài giảng 7 10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài giảng 7 11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài giảng 7 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các loại tuabin gió

• “Cối xay gió”- dùng để nghiền hạt thành bột


• Nhiều tên gọi khác nhau - “máy phát chạy bằng sức gió”,
“máy phát gió”, “tuabin gió”, “máy phát tuabin gió (WTG)”,
“hệ thống chuyển đổi năng lượng gió (WECS)”
• Có thể ở dạng tuabin trục ngang (HAWT) hoặc tuabin trục
đứng (VAWT)
• Một nhóm tuabin gió được đặt tại nơi được gọi là “nông trại
gió” hay “công viên gió”

Bài giảng 7 13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các loại tuabin gió

Bài giảng 7 14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tuabin gió trục đứng
• Rôto Darrieus – dạng trục đứng duy nhất đạt được thành
công thương mại
• Gió đập vào cánh đứng, còn gọi là cánh bay, tạo ra lực
nâng làm chuyển động quay
• Không cần điều hướng (quay quanh
trục đứng) để giữ cánh đối diện với gió
• Các máy cồng kềnh trong buồng máy
được đặt dưới đất
• Khi tốc độ gió thấp thì các cánh nằm
gần mặt đất hơn
http://www.reuk.co.uk/Darrieus-Wind-Turbines.htm
Bài giảng 7 15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tuabin gió trục ngang

• “Downwind” HAWT – tuabin gió với cánh nằm phía sau tháp
(đuôi gió)
• Không cần điều hướng – các tuabin loại này tự động định
hướng theo hướng gió
• Hiệu ứng che khuất – khi một cánh quay xuống và khuất
sau tháp, lượng gió đến nó sẽ tạm thời giảm xuống và cánh
gập lại

Bài giảng 7 16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tuabin gió trục ngang

• “Upwind” HAWT – cánh nằm phía trước tháp (đầu gió)


• Hầu hết tuabin gió hiện đại thuộc loại này
• Cánh nằm ở “đầu gió” so với tháp
• Cần thuật toán điều hướng hơi phức tạp để giúp cho tuabin
luôn hướng đối diện với gió
• Vận hành êm hơn và tạo ra công suất cao hơn

Bài giảng 7 17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Số cánh tuabin
• Cối xay gió có nhiều cánh
– cần cung cấp mô men khởi động lớn để hỗ trợ trọng
lượng của trục
– phải có khả năng hoạt động ở tốc độ gió thấp để bơm
nước cần như liên tục
– diện tích hứng gió của rôto lớn hơn

• Các tuabin với nhiều cánh hoạt động ở tốc độ quay


thấp hơn nhiều – khi tốc độ tăng lên, nhiễu khí động
của một cánh sẽ làm ảnh hưởng các cánh khác

• Hầu hết tuabin gió hiện đó có hai hoặc ba cánh


Bài giảng 7 18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Số cánh tuabin

• Các tuabin gió với nhiều cánh hoạt động ở tốc độ quay thấp
hơn nhiều so với các tuabin có ít cánh. Khi tốc độ quay của
tuabin tăng lên, nhiễu khí động do một cánh tạo ra làm ảnh
hưởng đến hiệu suất của cánh tiếp theo.

• Khi có ít cánh hơn, tuabin có thể quay nhanh hơn trước khi
nhiễu khí động này trở nên quá lớn. Trục quay nhanh hơn
nghĩa là máy phát có thể có kích thước nhỏ hơn.

• Hầu hết tuabin gió hiện đại ở châu Âu có ba cánh, còn các
tuabin của Mỹ chỉ có hai cánh.

Bài giảng 7 19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Số cánh tuabin

• Các tuabin ba cánh hoạt động êm ái hơn vì tác động của


nhiễu động tháp và thay đổi tốc độ gió theo độ cao được truyền
một cách đều hơn từ rôto đến trục truyền động. Chúng cũng có
xu hướng ít gây ồn hơn. Tuy nhiên, cánh thứ ba cũng làm gia
tăng khối lượng và chi phí tuabin đáng kể.

• Một rôto có ba cánh cũng gây khó khăn hơn khi được cẩu lên
buồng máy để lắp đặt hoặc thay thế.

Bài giảng 7 20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió

• Xét động năng của một “gói” không khí với khối
lượng m di chuyển với vận tốc v
1 2
KE mv (6 .1 )
2
• Chia cho thời gian để nhận được công suất
1 m p a s s in g th o u g h A 2
P o w e r th ro u g h a re a A v ( 6 .2 )
2 t
• Tốc độ truyền khối là ( là kl riêng của không khí)
m p a s s in g th o u g h A
m = = Av ( 6 .3 )
t

Bài giảng 7 21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió

Kết hợp (6.2) và (6.3),


1 2
P o w e r th ro u g h a re a A Av v
2
1
PW Av
3
( 6 .4 ) Công suất gió
2

PW (W) = công suất gió


ρ (kg/m3) = kl riêng kk (1.225kg/m3 tại 15˚C và 1 atm)
A (m2) = tiết diện mà gió xuyên qua
v (m/s) = tốc độ gió theo phương pháp tuyến của A (1 m/s =
2,237 mph)
Bài giảng 7 22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió
• Công suất tăng theo
lũy thừa ba của vận
tốc
• Tốc độ gấp đôi tạo
ra công suất gấp tám
• Năng lượng gió
trong 1 giờ ở 20 mph
bằng năng lượng gió
trong 8 giờ ở 10 mph
• Quan hệ phi tuyến,
chúng ta không thể
dùng tốc độ gió trung Công suất gió, trên mỗi m2 tiết diện, tại
bình 15 C và 1 atm.

Bài giảng 7 23
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất gió

1 3
PW Av ( 6 .4 )
2

• Công suất gió cũng tỷ lệ thuận với A


• Với một tuabin gió trục ngang, A = ( /4)D2, do đó công
suất gió tỷ lệ thuận với đường kính bình phương
• Chi phí gần như tỷ lệ thuận với đường kính cánh
• Điều này giải thích lý do các tuabin lớn hiệu quả hơn
về chi phí

Bài giảng 7 24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1 – Năng lượng trên 1 m2
1 3
E n e rg y Av t
2
• 100 giờ có gió ở 6 m/s
1 3 2 3
E n e rg y 1 .2 2 5 k g / m (1m ) 6 m / s 1 0 0 h = 1 3 ,2 3 0 W h
2
• 50 giờ có gió ở 3 m/s và 50 giờ có gió ở 9 m/s – tốc độ gió
trung bình là 6 m/s
1 3 2 3
E n e rg y (3 m /s ) 1 .2 2 5 k g / m (1m ) 3 m / s 50 h=827 W h
2
1 3 2 3
E n e rg y (9 m /s ) 1 .2 2 5 k g / m (1m ) 9 m / s 5 0 h = 2 2 ,3 2 6 W h
2
Đừng dùng tốc độ gió trung bình! to ta l = 2 3 ,1 5 2 W h

Bài giảng 7 25
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mật độ không khí theo nhiệt độ – áp suất
3
P M .W . 1 0
( 6 .7 )
RT

• P = áp suất tuyệt đối (atm)


• M.W. = phân tử lượng không khí (g/mol) = 28,97 g/mol
• T = nhiệt độ tuyệt đối (K)
• R = hằng số khí lý tưởng = 8.2056·10-5·m3·atm·K-1·mol-1

• Khối lượng riêng của không khí tăng khí hạ nhiệt độ

Bài giảng 7 26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mật độ không khí hiệu chỉnh theo độ cao

dP
dP P(z dz) P(z) g dz (6 .9 ) g ( 6 .1 0 )
dz
Dùng 6.7, chúng ta có phương trình vi phân theo áp suất:
dP 4 1 .1 8 5 1 0 H
4

1 .1 8 5 1 0 P ( 6 .1 2 ) P 1 a tm e ( 6 .1 3 )
dz
Với H tính bằng m
Bài giảng 7 27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mật độ không khí – hệ số hiệu chỉnh
• Có thể hiệu chỉnh khối lượng riêng không khí theo nhiệt độ
và cao độ bằng các hệ số hiệu chỉnh
1 .2 2 5 K T K A
(6 .1 4 )

• Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ KT và hệ số hiệu chỉnh cao độ KA


được ghi tương ứng trong bảng 6.1 và 6.2.

Bài giảng 7 28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mật độ không khí – hệ số hiệu chỉnh

Bài giảng 7 29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ảnh hưởng của độ cao – độ nhám bề mặt

• Vì công suất tăng theo lũy thừa ba của tốc độ gió, chúng ta có
thể dự đoán một tác động kinh tế lớn từ một sự gia tăng vừa
phải của tốc độ gió
• Ở cách mặt đất vài trăm mét, có rất nhiều sự cản trở đối với
gió – các bề mặt trơn tru (nước) sẽ tốt hơn
• Tốc độ gió cao hơn ở các cao độ cao hơn – tháp cao hơn thì
tốt hơn
• Rừng cây và tòa nhà làm giảm tốc độ gió nhiều
• Có thể đặc trưng hóa ảnh hưởng của bề mặt gồ ghề và độ
cao đối với tốc độ gió

Bài giảng 7 30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ảnh hưởng của độ cao – độ nhám bề mặt
• Theo trường phái Mỹ

v H
( 6 .1 5 )
v0 H 0

• α = hệ số ma sát – trong bảng 6.3


• v = tốc độ gió tại độ cao H
• v0 = tốc độ gió tại độ cao H0 (H0 thường là 10 m)
• Giá trị điển hình của α trong không gian mở là 1/7
• Với một thành phố lớn, α = 0.4; nước lặng yên, α = 0.1

Bài giảng 7 31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ảnh hưởng của độ cao – độ nhám bề mặt
• Công thức thay thế (dùng ở châu Âu)

v ln ( H / z )
( 6 .1 6 )
v0 ln ( H 0
/ z)

• z là “chiều dài nhám” – cho trong bảng 6.4


• Chú ý rằng hầu hết các phương trình chỉ là xấp xỉ của những
thay đổi của tốc độ gió theo độ cao và độ nhám – tốt nhất là
đo đạc thực tế
3 3
P v H
= ( 6 .1 7 )
P0 v0 H 0

Bài giảng 7 32
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ảnh hưởng của độ cao – độ nhám bề mặt

Với một thành phố nhỏ, tốc độ gió ở 100 m gấp đôi ở 10 m
Các khu vực có bề mặt trơn tru sẽ ít có thay đổi theo độ cao

Bài giảng 7 33
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 2 – Ứng suất rôto
• Tuabin gió có tâm tại 50-m và rôto đường kính 30-m, α = 0.2

• Tìm tỷ số công suất gió tại 65 m

điểm cao nhất và thấp nhất


3 0 .2 50 m
P 65
= 1 .4 5
P0 35
35 m

• Công suất gió ở đỉnh cánh


cao hơn 45%!

Bài giảng 7 34
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like