Professional Documents
Culture Documents
Vấn đáp cô Phương Anh
Vấn đáp cô Phương Anh
Câu 1 : Kể tên các thiết bị cô đặc. Nêu cấu tạo của một thiết bị........................................................2
Câu 2 : Ưu điểm – Nhược điểm so với buồng đốt ngoài.....................................................................3
Câu 3 : Thuyết minh sơ đồ dây chuyền................................................................................................3
Câu 4 :Học kĩ mấy cái tổn thất. Nguyên nhân tổn thất.......................................................................4
Câu 5 : Áp suất tại các vị trí trong thiết bị cô đặc...............................................................................5
Câu 6 : Tấm chắn thủy lực có tác dụng gì...........................................................................................5
Câu 7 : Tại sao dùng bơm vào thùng chứa dung dịch.........................................................................5
Câu 8 : Bơm chân không.......................................................................................................................5
Câu 9 : Hỏi từ đầu đến cuối sơ đồ công nghệ......................................................................................5
Câu 10 : điểm lưu ý của ống thu hồi.....................................................................................................5
Câu 11 : Cơ cấu tách lỏng bọt không giống xyclon.............................................................................6
Câu 12 :Cấu tạo thiết bị tách giọt ? Hoạt động ?................................................................................6
Câu 13 : Cô đặc 1 nồi và cô đặc 2 nồi dùng cho các trường hợp nào?(nhiều thầy cô)......................7
Câu 15 : Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là?(thầy Sơn).........................................9
Câu 16 : Trong thiết bị cô đặc ống tuần hoàn ở tâm dung dịch chuyển động như thế nào?............9
Câu 17 : Áp suất làm việc của nồi sau lớn hơn nồi trước để làm gì? (Thầy Xá)...............................9
Câu 18 : Cách xác định rò rỉ hơi , dung dịch ở buồng đốt hoặc buồng bốc?(thầy Sơn)...................9
Câu 19 : Phương pháp xác định số nồi thích hợp? (thầy trường)....................................................10
Câu 20 : Dung dịch tuần hoàn như thế nào?Chứng minh bằng công thức? (thầy Xá)..................10
Câu 21 : Vai trò của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu?........................................................................11
Câu 22 : Vẽ đồ thị phân phối nhiệt độ? Thể hiện nhiệt độ hưu ích ở trên đồ thị? (thầy trường). .11
Câu 23 : Có những phương pháp nào để thiết kế thiết bị? Phương pháp bạn đang dùng để thiết
kế là gì? (thầy xá).................................................................................................................................12
Câu 24 : Cách tính hệ số truyền nhiệt riêng của ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn? (thầy
trường)..................................................................................................................................................12
câu 25 : So sánh hiệu suất truyền nhiệt của ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn? (thầy trường)...12
Câu 26 : Chia ngăn lưu thể chảy trong các ống trong thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chum nhằm
...............................................................................................................................................................12
Câu 27 : Nhiệt độ sôi dung dịch phụ thuộc vào yếu tố nào?.............................................................13
Câu 28 : Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi dung môi (Δ’)......13
Câu 29 : Tổn thất nhiệt độ sôi Δ’’’ là gì?...........................................................................................13
Câu 30 : Trong thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm, nếu khoảng cách giữa các vách ngăn phía ngoài
ống tăng lên thì chuẩn số Reynolds của chất lỏng chuyển động trong khu vực này sẽ như thế nào?
...............................................................................................................................................................13
Câu 31 : Tổn thất nhiệt độ do cột áp thủy tĩnh trong ống truyền nhiệt (Δ”)...................................13
Câu 32 : Trong các bước ,sai số bé hơn 5% là so sánh của cái gì so với cái gì? (thầy xá)..............13
Câu 34 : thiết bị làm việc gián tiếp hay liên tục ? tại sao ?.............................................................14
Câu 35 : Ống chùm ? Bao nhiêu ống ? Cách tính ? có mấy cách lắp ống ? em chọn cách nào ?
Hình vẽ.................................................................................................................................................14
Câu 35 : Cấu tạo và công dụng bộ phận dẫn hơi ?............................................................................16
Câu 36 : Trong hệ thống thiết bị cô đặc bạn sử dụng bơm nào ? Tại sao ?....................................16
Câu 36 : Để kiểm soát nồng đồ của thiết bị cô đặc người ta tiền hành như thế nào ?....................18
Câu 37 : Tại sao phải sử dụng lưu lượng kế đo lưu lượng dòng nhập liệu ?...................................18
Câu 38 : Cần sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ không ? Vì sao ?......................................................18
Câu 39 : Tại sao chỉ số nén của bơm lại là 1,5 ?................................................................................18
Câu 40 : Thùng cao vị để làm gì ?......................................................................................................18
Câu 41 : Ống chảy tràn ? Công dụng ?.............................................................................................19
Câu 42 : Lưu lượng kế loại j ? Cách lắp đặt ? nguyên tắc hoạt động..............................................19
Câu 43 : Khí không ngưng ? Gồm khí j ? Tác hại của nó ?.............................................................19
Câu 44 : Dung dịch cô đặc ? Tính chất quan trọng của nó ?............................................................19
Câu 45 : Có những phương pháp nào để thiết kế thiết bị ? Phương pháp bạn đang dùng để thiết
kế là gì ?...............................................................................................................................................19
Câu 46 : có bao nhiêu phương án sắp xếp nồi cô đặc........................................................................20
Câu 47 : Cô đặc là gì ? Có mấy phương pháp cô đặc.............................................................................22
Câu 48 : Chưng cất khác cô đặc :..........................................................................................................23
Câu 1 : Kể tên các thiết bị cô đặc. Nêu cấu tạo của một thiết bị
Có rất nhiều thiết bị cô đăc :
- thiết bị cô đặc loại roto
- thiết bị cô đặc có vành dẫn chất lỏng
- thiết bị cô đặc loại màng
- thiết bị cô đặc tuần hoàn cưỡng bức
- thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài
- thiết bị cô đặc phòng đốt treo
- thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn ở tâm
Em lựa chọn thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn ở tâm vì nó là thiết bị có cấu tạo đơn giản
dễ sửa chữa và làm sạch. Khi dung dịch làm việc trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn
hợp hơi – lỏng có khối lượng riêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên miệng ống, còn trong
ống tuần hoàn thể tích dung dịch theo đơn bị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn so với ống
truyền nhiệt do đó lượng hơi tạo ra trong ống ít hơn. Vì vậy, khối lượng riêng của hỗn
hợp hơi – lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy xuống dưới. kết quả là
trong thiết bị có chuyển động tuần hoàn tự nhiên từ dưới lên trong ống truyền nhiệt và từ
trên xuống trong ống tuần hoàn.
⇒ Vận tốc tuần hoàn lớn hệ số cấp nhiệt dung dịch tăng quá trình đóng cặn trên bề mặt
truyền nhiệt giảm
Câu 2 : Ưu điểm – Nhược điểm so với buồng đốt ngoài
a) Ưu điểm :
Cấu tạo đơn giản, dễ sửa chữa, dễ làm sạch
Vận tốc tuần hoàn bị giảm vì sau một thời gian ống tuần hoàn cũng bị đun nóng thì khả
năng tuần hoàn trong thiết bị giảm
Khi biết nhiệt độ hơi đốt T và nhiệt độ hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ Tnt ta xác định hiệu
số nhiệt độ có ích như sau :
' '' '''
∆ t=∆ T −(∆ + ∆ + ∆ )
∆ t=∆ T −∑ Δ
Trong đó :
- ΔT = T – Tnt
- ∑ Δ Tổng nhiệt độ tổn thất
Câu 13 : Cô đặc 1 nồi và cô đặc 2 nồi dùng cho các trường hợp nào?(nhiều thầy cô)
1 nồi: Cô đặc 1 nồi phù hợp với dung dịch không có nồng độ cao,1 thiết bị thì thuận lợi
trong công trình nghiện cứu cơ bản không yêu cầu nồng độ cao, hoặc khi dung dịch cô
đặc có kết tinh, vì khi đó dung dịch chuyển từ nồi này sang nồi khác gây tắc ống
Nhược điểm: Tốn hơi đốt
2 nồi: Cô đặc 2 nồi phù hợp với dung dịch có nồng độ cao,hệ thống thiết bị thì thuận lợi
trong công trình thực tế cơ bản yêu cầu nồng độ cao
Cô đặc dung dịch nồng độ cao đỡ tốn nguyên liệu, điều kiện hơi đốt và năng suất cao
giảm chi phí vận hành
Nhược điểm: Cân nhắc giữa chi phí vận hành và giới hạn số nồi.
Câu 15 : Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là?(thầy Sơn)
Phải có chêch lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và hơi thứ của các nồi. nghĩa là áp suất làm việc
trong các nồi phải giảm dần
Câu 16 : Trong thiết bị cô đặc ống tuần hoàn ở tâm dung dịch chuyển động như thế
nào?
Khi dung dịch làm việc trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn hợp hơi lỏng có khối
lượng riêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên miệng ống, còn trong ống tuần hoàn thể tích
dung dịch theo đơn bị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn so với ống truyền nhiệt do đó lượng
hơi tạo ra trong ống ít hơn. Vì vậy, khối lượng riêng của hỗn hợp hơi – lỏng ở đây lớn
hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy xuống dưới. kết quả là trong thiết bị có chuyển động
tuần hoàn tự nhiên từ dưới lên trong ống truyền nhiệt và từ trên xuống trong ống tuần
hoàn.
Chất lỏng sôi chuyển động từ trên xuống dưới trong ông tuần hoàn
Câu 17 : Áp suất làm việc của nồi sau lớn hơn nồi trước để làm gì? (Thầy Xá)
Vì hơi thứ của nồi trước làm hơi đốt của nồi sau, thường thì nồi đầu làm việc ở áp
suất dư, còn nồi cuối cùng làm việc ở áp suất chân không
- Do áp suất nồi trước lớn hơn nồi sau nên nhiệt độ sôi dung dịch của nồi trước sẽ
lớn hơn nồi sau do đó, dung dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi 1) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ sôi kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm
một lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi giảm tiêu hao năng lượng
- Dung dịch sẽ tự chảy từ nồi trước sang nồi sau
Câu 18 : Cách xác định rò rỉ hơi , dung dịch ở buồng đốt hoặc buồng bốc?(thầy
Sơn)
Có thể dựa vào lưu lượng đầu vào cuối của quá trình, hoặc dựa vào chêch lệch nhiệt độ,
…
Sau một thời gian hoạt động có thể xảy ra hiện tượng rò rỉ hơi trong buồng đốt, sự rò rỉ
này gây hiện tượng xấu :
TH1 : Thất thoát dung dịch, ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống ( nếu áp suất nồi lớn hơn
áp suất hơi )
TH2: Nếu nước ngưng chảy vào hệ thống sẽ làm tăng thêm lượng dung môi cần bốc hơi (
nếu áp suất nồi thấp hơn áp suất hơi đốt )
Trường hợp 1 ta có thể thường xuyên kiểm tra lượng nước ngưng tụ lẫn dung dịch cô đặc
hay không. Đối với dung dịch đường thường sử dụng α −naphtol , nếu xuất hiện vệt tím có
nghĩa là nước ngưng có lẫn dung dịch đường,( α −naphtol có thể phát hiện tới nồng độ
50ppm ).
Đối với trường hợp 2 thì việc xác định khó khăn hơn . Ta phải kiểm tra áp suất các chùm
ống. Dấu hiệu đặc trưng của cô đặc đường khi bị hiện tượng rò rỉ này là dung dịch có mùi
riêng biêt.
Câu 19 : Phương pháp xác định số nồi thích hợp? (thầy trường)
Câu 23 : Có những phương pháp nào để thiết kế thiết bị? Phương pháp bạn đang
dùng để thiết kế là gì? (thầy xá)
Phương pháp phân bố nhiệt độ hưu ích bằng nhau (hay bề mặt trao đổi các nồi bằng
nhau)
Phương pháp nhiệt độ hữu ích nhỏ nhất (hay bề mặt truyền nhiệt nhỏ nhất)
Phương phân bố nhiệt độ hữu ích bằng nhau và nhỏ nhất
Đồ án đang được sử dụng phương pháp thứ 3:
Ưu điểm:
Dễ đưa vào công nghiệp, dễ chế tạo đồng loại, đồng đều, dễ thay thế sửa chữa
Lượng hơi đốt sử dụng nhỏ nhất
Tốt nhất nhưng khó tính toán
Câu 24 : Cách tính hệ số truyền nhiệt riêng của ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn?
(thầy trường)
Hệ số truyền nhiệt riêng:
F
σ=
V
Vậy hiệu suất ống truyền nhiệt lớn hơn ống tuần hoàn
Câu 26 : Chia ngăn lưu thể chảy trong các ống trong thiết bị trao đổi nhiệt loại ống
chum nhằm
Tăng vận tốc lưu thể đi ngoài ống
Câu 27 : Nhiệt độ sôi dung dịch phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào tính chất của dung môi và chất tan, nồng độ chất tan
Câu 28 : Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi dung
môi (Δ’)
Phụ thuộc vào tính chất tự nhien của chất tan và dung môi, nồng độ và áp suất của chúng
Câu 29 : Tổn thất nhiệt độ sôi Δ’’’ là gì?
Gây ra do tổn thất thủy lực khi hơi đi từ mặt thoáng của dung dịch vào thiết bị ngưng tụ
Câu 30 : Trong thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm, nếu khoảng cách giữa các vách
ngăn phía ngoài ống tăng lên thì chuẩn số Reynolds của chất lỏng chuyển động
trong khu vực này sẽ như thế nào?
Tăng
Câu 31 : Tổn thất nhiệt độ do cột áp thủy tĩnh trong ống truyền nhiệt (Δ”)
Gây ra bởi nhiệt độ sôi ở đấy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi của dung dịch trên
mặt thoáng thường được tính theo áp suất ở giữa ống truyền nhiềt
Câu 32 : Trong các bước ,sai số bé hơn 5% là so sánh của cái gì so với cái gì? (thầy
xá)
Lỗi bản vẽ cô đặc:
1. Sử dụng nét đậm nhạt sai cách, có thể tham khảo lại các tiêu chuẩn bản vẽ hoặc
nếu đã không chắc chắn thì nên nét vẽ đều cả bản vẽ, không nên đậm nhạt
2. Nét vẽ ở mặt cắt A-A là nét chấm gạch, chấm gạch
3. Đường nét cắt đoạn là đường lượn sóng và là nét liên hoặc chấm gạch chấm tùy
GVHD
4. Bộ phận phân phối hơi đốt, chiều dày trên hình chiếu đứng và mặt cắt A-A phải
tương ứng nhau
5. Vị trị tai treo và cửa dẫn hơi đốt xem xét ưu tiên mục đích tối ưu nhiệt hay đỡ thiết
bị
- Đối với thiết bị cô đặc trung tâm thì nên ưu tiên tối ưu lượng nhiệt thì tai treo
sẽ đặt dưới cửa dẫn hơi đốt
- Đối với thiết bị cô đặc ngoài thì nên ưu tiên vị trí đặt tai treo vì tai treo sẽ ảnh
hưởng chân đỡ, thường tay treo sẽ ở phía trên cửa hơi đốt, nhưng tốt nhất vẫn
là tai treo ở dưới cửa dẫn hơi đốt
6. Bộ phận tai treo và chân đỡ phải nằm trên 1 mặt phẳng
7. Tất cả ống dẫn, ống truyền nhiệt,… đều được thụt vào vì sử dụng phương pháp
nong để thiết kế mà bản vẽ không thụt vào là không đúng, thường kinh nghiệm vẽ
là tối thiểu 2mm
8. Ống hồi bọt chưa đủ dài phải ngập vào trong lòng dung dịch
9. Bộ phận tách bọt vẽ không đúng cấu tạo
10. Mặt cắt B-B thường chú thích kích thước đường kính ngoài nếu bản vẽ chính tỷ lệ
1:10 đã chú thích kích thước trong
11. Không có khe hở ở bộ phân dẫn hướng và ống dẫn qua dung dịch qua buồng bốc ở
bản vẽ cô đặc ngoài
12. Chi tiết III, thường vẽ không đúng kích thước nhưng không có nét cắt đoạn ở bản
vẽ cô đặc
13. Gạch vật liệu sai chiều
14. Các mối hàn chỉ cần khoanh tròn theo tiêu chuẩn bản vẽ mới
Câu 34 : thiết bị làm việc gián tiếp hay liên tục ? tại sao ?
Thiết bị làm việc liên tục
Vì thiết bị cô đặc gồm 2 phàn buồng bốc và buồng đốt
Buồng đốt có cấu tạo giống như thiết bị trao đổi nhiệt có ống tuần hoàn tâm
- Dung dịch đi trong ống từ trên xuống dưới
- Hơi đốt đi vào không gian gian giữa ống truyền nhiệt và thân buồng đốt
Dòng vào một đường và tháo ra một đường nên được vận hàng liên tục
Buồng bốc đặt lên trên buồng đốt. Hơi thứ bay lên có cơ cấu tách lỏng bọt hơi thứ bay lên
còn chất lỏng được tận thu trở lại dung dịch. Hơi thứ bay lên có thể làm hơi đốt cho nồi
tiếp theo hoặc được thu lại bằng thiết bị tháo nước ngưng
Câu 35 : Ống chùm ? Bao nhiêu ống ? Cách tính ? có mấy cách lắp ống ? em chọn
cách nào ? Hình vẽ
Ống chùm là thiết bị gia nhiệt cho dung dịch ở bên trong buồng đốt. Ta tính sô ống dựa
vào yêu cầu cần thiết về bề mặt truyền nhiệt của thiết bị
Q
F=
K ∆ t hi
- K là hệ số truyền nhiệt của thiết bị dựa vào hệ số tỏa nhiệt phí hơi nước và dung dịch α 1,
α2
1
K=
1 δ 1
+r 1+ + r 2+
α1 λ α2
- Q : Nhiệt lượng cần thiết để bốc hơi lượng dung môi yêu cầu
- ∆ t : khoảng nhiệt độ hữu ích
F=nπdl
Câu 36 : Trong hệ thống thiết bị cô đặc bạn sử dụng bơm nào ? Tại sao ?
Trong thực tế có bao nhiêu loại bơm
Em sử dụng bơm là bơm chân không vòng nước PKM -02
Vì
- Nhưng ta hút là phần khí không ngưng bởi bơm chân không
- Năng suất hút : lưu lượng khối lượng thể tích bơm nước thì khối lượng riêng
Từ đó ta tính toán ra công suất của bơm phù hợp với áp suất trong thiết bị ngưng tụ tạo
độ chân không mong muốn là 0,2atm
Bơm chân không
Đảm bảo các chức năng mình mong muốn
Thiết kế hay chọn sao cho thoả mãn chức năng của nó
Bơm chân không mục đích tạo độ chân không như mk mong muốn
Áp suất tuyệt đối theo mk mong muốn
Cột áp suất ta mong muốn
Thể hiện áp suất tuyệt đối
Độ chân không cái mà áp suất khí quyển trừ đi áp suất tuyệt đối / áp suất khí quyển xem
được bao nhiêu phần trăm
Tuỳ theo khác nhau tra thông số
0,8 atm áp suất 0,2
Độ chân không cực đại lớn hơn chân không cần thiết độ chân ko
Bơm chân không làm nhiệm vụ hút không khí nồi cô đặc
Phòng không kín hút ra chảy vào
Hút được phần chênh lệch
Nhưng ta hút là phần khí không ngưng bởi bơm chân không
Năng suất hút : lưu lượng khối lượng thể tích bơm nước thì khối lượng riêng
Khí nén lưu lượng thể tích đầu vào đầu ra khác nhau
Phải kiểm tra áp suất đầu vào áp suất đầu ra lưu lượng đầu vào hay lưu lượng đầu
ra khi mà bơm chân không hút khí độ chân không càng cao năng suất càng giảm
đấy là lưu lượng áp suất
Khối lượng đầu ra không đổi áp suất đầu vào càng nhỏ lưu lượng càng nhỏ
Theo độ chân không không giảm nhiều là đầu vào
Còn đầu vào giảm nhanh lưu lượng đầu ra nhiều bơm cùng thoả mãn chọn bơm
thoả mãn ít nhất không thoả mãn thì ghép nhiều bơm song song chỉ cải thiện năng
suất ko cải thiện độ chân không
Thể hiện áp suất dư hút được xuống âm bn
Câu 36 : Để kiểm soát nồng đồ của thiết bị cô đặc người ta tiền hành như thế nào ?
Câu 45 : Có những phương pháp nào để thiết kế thiết bị ? Phương pháp bạn đang
dùng để thiết kế là gì ?
Có 3 phương án thiết kế ?
- Phương pháp phân bố nhiệt độ hữu ích bằng nhau (hay bề mặt trao đổi các nồi bằng
nhau)
- Phương pháp nhiệt độ hữu ích nhỏ nhất ( hay bề mặt truyền nhiệt là nhỏ nhất )
- Phương pháp phân bố nhiệt độ hữu ích bằng nhau và nhỏ nhất
Đồ án đang được sử dụng phương pháp thứ 3
Ưu điểm :
- Dễ đưa vào công nghiệp, dễ chế tạo đồng loại, đồng đều, dễ thay thế sửa chữa
- Lượng hơi đốt sử dụng nhỏ nhất
- Tốt nhất nhưng khó tính toán
a) Xuôi chiều
b) Ngược chiều
Khuyết điểm chính của cô đặc ngược chiều là cần phải có bơm để vận chuyển dung dịch
c) Song song
Câu 47 : Cô đặc là gì ? Có mấy phương pháp cô đặc
Cô đặc là phương pháp thường được dùng để tăng nồng độ của một cấu tử nào đó trong
dung dịch 2 hay nhiều cấu tử bằng cách tách 1 phần dung môi ra khỏi dung dịch
Có 2 phương pháp cô đặc :
Phương pháp nhiệt : dưới tác dụng nhiệt, dung môi chuyển từ dạng lỏng sang trạng thái
hơi khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng dung
dịch
Phương pháp lạnh : Khi hạ thấp nhiệt độ đến mức yêu cầu nào đo cấu tử được tách ra
dưới dạng đơn tinh thể tinh khiết, thường là kết tinh dung môi để tăng nồng độ chất tan
So sánh 2 phương pháp :
Câu 48 : Chưng cất khác cô đặc :
Cô đặc chỉ cho dung môi bay hơi, còn chất tan không bay hơi. Còn chưng cất thì cả dung
môi và chất tan đều bay hơi . (với hàm lượng khác nhau )