You are on page 1of 35

BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

LỜI CẢM ƠN

Kính gửi!
Giảng viên TS. Đặng Vinh - giảng viên lớp học phần Nhập Môn Ngành Và Kỹ
Năng Mềm.
Nhóm Four Angel xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên
hướng dẫn TS. Đặng Vinh vì đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và
hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo đề án môn Nhập
Môn Ngành Và Kỹ Năng Mềm này. Nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy, cô trong khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử đã tận
tình truyền đạt những kiến thức để chúng em học tập và tiếp thu. Với những kỹ
năng mà thầy đã truyền đạt cho chúng em đã giúp chúng em hiểu rõ hơn về môn
học, áp dụng được những kỹ năng đã được học vào đời sống cũng như trong học
tập một cách tích cực và cũng giúp chúng có thêm kiến thức để phục vụ cho
công việc sau này.
Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy đã góp ý và đưa ra những ý tưởng giúp chúng em
hoàn thành bái cáo đề án này một cách tốt nhất. Trong suốt quá trình thực hiện
bài báo cáo này, chúng em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu kỹ càng và cũng
được thầy tận tình trả lời những thắc mắc của chúng em. Thầy đã dành thời gian
quý báu để giải đáp những thắc mắc của chúng em, giúp chúng em hoàn thiện đề
án một cách hoàn chỉnh nhất. Sự tận tình, tâm huyết và chuyên môn cao của thầy
đã giúp chúng em có thêm động lực để hoàn thành đề án một cách tốt nhất. Tuy
nhiên, do vũng kiến thức của chúng em còn quá hạn hẹp nên không thẻ tránh
khỏi những thiếu sót cũng như chưa được đúng ở một số câu từ. Nhóm chúng em
rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy/cô để bài báo cáo của nhóm được
hoàn chỉnh hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Chúng em mong rằng thầy sẽ tiếp tục gặp được thầy trong hành trình học đại học
còn dài phía trước.
Chúng em xin chúc thầy/cô sức khỏe, thành công và hạnh phúc!

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Đề tài: KĨ NĂNG GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH

Sinh viên thực hiện: Phạm Mai Phương – 23EL093

Huỳnh Thị Kim Yến – 23EL155

Nguyễn Như Ý – 23EL153

Thái Thị Thanh Thùy – 23EL123

Lớp: 23EL1

Đơn vị: Khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử

1. Nhận xét

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..........................................

2. Kết luận

Đồng ý để sinh viên được báo cáo

Không đồng ý để sinh viên báo cáo

Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm ...

Giảng viên phản biện

(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

MỤC LỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
LỜI CẢM ƠN 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG
KINH DOANH 2
1. Khái niệm 3
1.1 Giao tiếp 4
1.2. Giao tiếp trong kinh doanh 4
1.3. Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh: 4
2. Bản chất của giao tiếp trong kinh doanh 3

CHƯƠNG 2: 5
Type chapter title (level 3) 6

Chương 2: Khái quát về kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh 2


1) Khái niệm 3
Type chapter title (level 1) 4

Type chapter title (level 2) 5


Type chapter title (level 3) 6

Chương 3: Khái quát về kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh 2


1) Khái niệm 3

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

Type chapter title (level 1) 4

Type chapter title (level 2) 5


Type chapter title (level 3) 6

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

LỜI NÓI ĐẦU


Theo mọi người cũng đã biết, kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng mềm quan
trọng trong đời sống cũng như quan trọng nhất trong kinh doanh, bởi nó ảnh hưởng đến
sự hiểu biết, hợp tác, thuyết phục và giải quyết các vấn đề trong công việc giữa các bên
liên quan với nhau. Kỹ năng giao tiếp giúp chúng ta nâng cao hiệu quả làm việc, tăng
cường các mối quan hệ, tạo dựng sự uy tín và niềm tin cho doanh nghiệp, cá nhân hay tổ
chức nào đó. Tuy nhiên, kỹ năng giao tiếp cũng đòi hỏi nhiều yếu tố như ngôn ngữ, ứng
xử, văn hóa, xử lí tình huống, phương tiện và người nghe, … khiến cho việc giao tiếp
trong kinh doanh không phải lúc nào cũng dễ dàng và thành công. Vì vậy, chúng tôi
mong muốn mọi người sẽ hiểu rõ hơn về kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh qua bài báo
cáo này.

Với mong muốn được nâng cao kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh của bản thân,
chúng tôi đã chọn đề tài “Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh” để nghiên cứu và
thực hiện báo cáo. Mục tiêu bài của báo cáo này là tìm hiểu về khái niệm, bản
chất, vai trò, nguyên tắc, hình thức, tầm quan trọng,.. và kỹ thuật giao tiếp trong
kinh doanh, đồng thời sẽ giúp mọi người đánh giá được năng lực giao tiếp của
bản thân và đưa ra các biện pháp để cải thiện một cách triệt để.

Để thực hiện báo cáo này, chúng tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu
và khảo sát qua nhiều nguồn tin khác nhau. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
giúp chúng tôi thu thập và tổng hợp các kiến thức lý thuyết về kỹ năng giao tiếp
trong kinh doanh từ các nguồn thông tin uy tín, như sách, báo, internet, …
Phương pháp khảo sát giúp chúng tôi thu thập được nhiều thông tin hữu ích.

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG
KINH DOANH
1. Khái niệm:
1.1. Giao tiếp: là quá trình trao đổi
thông tin, ý tưởng và cảm xúc giữa
con người với nhau trong đời sống
thường ngày hoặc giữa người và
các yếu tố khác trong xã hội vì
những mục đích nhất định.
1.2. Giao tiếp trong kinh doanh:
là quá trình tiếp xúc và trao đổi
thông tin giữa các bên liên quan
đến hoạt động kinh doanh nhằm
đạt được mục tiêu chung một cách
thuận lợi và hiệu quả . Hình 1.1

1.3. Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh: là khả năng giao tiếp truyền đạt
một ý tưởng hay cảm xúc và thông tin nào đó bằng lời nói một cách rõ ràng ,
tự tin và thuyết phục đối với đối tác , khách hàng ,nhân viên , cấp trên..vv
2. Bản chất của giao tiếp trong kinh doanh:
- Bản chất của giao tiếp trong kinh doanh: là sự kết nối, là quá trình trao đổi
thông tin, ý kiến, ý tưởng và cảm xúc giữa các bên liên quan nhằm thỏa mãn
được nhu cầu và lợi ích kinh doanh. Giao tiếp trong kinh doanh có vai trò rất
quan trọng trong việc tăng sự tương tác, năng suất, hài lòng của nhân viên,
khách hàng và đối tác. Dù ở hình thức nào, mục tiêu cuối cùng của giao tiếp đều
là tạo ra sự hiểu biết chung và tạo dựng mối quan hệ.
3. Vai trò của giao tiếp:
3.1. Vai trò của giao tiếp trong kinh doanh: là rất quan trọng và đóng vai trò
quyết định đến sự thành công của một tổ chức. Giao tiếp có thể diễn ra ở nhiều

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

hình thức khác nhau, như giao tiếp nội bộ, giao tiếp ngoại bộ, giao tiếp trực tiếp,
giao tiếp gián tiếp, giao tiếp bằng lời nói, giao tiếp bằng văn bản, và giao tiếp
bằng cử chỉ. Mỗi hình thức giao tiếp có những ưu điểm và nhược điểm riêng, và
cần được sử dụng phù hợp với từng tình huống và mục tiêu.
3.2. Một số vai trò của giao tiếp trong kinh doanh:
- Tăng cường sự gắn kết và tín nhiệm: Giao tiếp giúp cho các nhân viên,
khách hàng, đối tác, và các bên liên quan cảm thấy được sự quan tâm, tôn
trọng, và tin tưởng. Điều này tạo ra một môi trường làm việc tích cực,
khuyến khích sự hài lòng, trung thành và cam kết.
- Cải thiện hiệu suất và năng suất : Giao tiếp giúp cho các nhân viên hiểu rõ
hơn về mục tiêu, nhiệm vụ, và trách nhiệm của mình. Điều này giúp cho các
nhân viên làm việc hiệu quả hơn, giảm thiểu sai sót và tăng khả năng giải
quyết vấn đề.
- Mở rộng thị trường và khách hàng : Giao tiếp giúp cho doanh nghiệp tiếp
cận được với nhiều khách hàng tiềm năng hơn, bằng cách sử dụng các kênh
truyền thông đa dạng, như website, mạng xã hội, quảng cáo, email, và tin
nhắn. Giao tiếp cũng giúp cho doanh nghiệp thể hiện được giá trị cốt lõi, sứ
mệnh, và tầm nhìn của mình, cũng như lợi ích và ưu điểm của sản phẩm và
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
4. Phương tiện giao tiếp:
4.1. Giao tiếp ngôn ngữ: Là hoạt động trao đổi thông tin, quá trình truyền đạt
và tương tác của con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương
tiện ngôn ngữ. Giao tiếp ngôn ngữ là một phương tiện quan trọng để truyền tải ý
kiến, ý nghĩ, thông tin và cảm xúc giữa con người.
4.2. Giao tiếp phi ngôn ngữ: Là một hình thức giao tiếp không sử dụng ngôn
ngữ nói hoặc viết. Nó sử dụng các phương pháp khác nhau để truyền đạt thông
điệp và tương tác với người khác. Giao tiếp phi ngôn ngữ có thể bao gồm các
yếu tố như cử chỉ, biểu cảm khuôn mặt, âm thanh, hình ảnh, hình vẽ, biểu đồ,
biểu tượng, màu sắc, cử chỉ cơ thể, v.v..
4.3. Giao tiếp trực tiếp: Là giao tiếp trực diện với nhau thông qua lời nói trực
tiếp, những cử chỉ, nét mặt và hành động, dùng ngôn ngữ nói và biểu cảm để có
thể diễn đạt và truyền tải những ý nghĩ cụ thể và chính xác nhất.

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

4.4. Giao tiếp gián tiếp: Là loại hình thức giao tiếp thông qua phương tiện nào
đó mà đến từ một trung gian khác như giao tiếp qua cách nhắn tin, gửi thư, hay
gọi điện thoại....
5. Hình thức giao tiếp:
5.1. Giao tiếp chính thức: Là một hình thức giao tiếp được thực hiện trong các
tình huống và môi trường chuyên nghiệp, nghiêm túc và có quy tắc. Nó thường
xảy ra trong các bối cảnh công việc, doanh nghiệp, chính phủ, giáo dục, và các
tình huống có tính chất chính trị hoặc quân sự. Nội dung trong hình thức giao
tiếp chính thức phải được thực hiện trên phương tiện truyền thông chính thức và
có hệ thống.
5.2. Giao tiếp không chính thức: Là một hình thức giao tiếp mang tính tự do cá
nhân (trong khuôn khổ cho phép), không tuân thủ các quy tắc và quy định chặt
chẽ như trong giao tiếp chính thức, dựa trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau mà
không cần phải theo nguyên tắc, nghi thức, quy định hay sự ràng buộc nào cả.
Nó thường xảy ra trong các tình huống không chuyên nghiệp, không nghiêm túc
và không có quy tắc cụ thể.
6. Phong cách giao tiếp trong kinh doanh:
- Phân loại phong cách giao tiếp theo hành vi đối với công việc:
 Phong cách của những người hành động: là những người có khả năng
chuyển hóa ý tưởng, kế hoạch và mục tiêu thành hành động cụ thể, hiệu quả,
và sáng tạo. Họ là những người dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm
không sợ thất bại hay thử thách, là người có tầm nhìn, chiến lược, hành động
và có tinh thần hợp tác, đồng đội, và lãnh đạo.
 Phong cách của những nhà tổ chức: là những người có khả năng lên kế
hoạch, sắp xếp, điều phối và kiểm soát các hoạt động của một tổ chức, dự án,
hoặc sự kiện nào đó. Những nhà tổ chức có nhiều phong cách khác nhau, tùy
thuộc vào mục tiêu, nguồn lực, văn hóa, và tình huống họ gặp phải.
 Phong cách của những nhà ngoại giao: là những người có khả năng giao
tiếp, đàm phán, và hợp tác với các bên liên quan trong các vấn đề ở phương
diện quốc tế. Những nhà ngoại giao cần có những kỹ năng, kiến thức, và thái
độ phù hợp để thể hiện được quan điểm, bảo vệ lợi ích, và thúc đẩy hòa bình
của đất nước cũng như lợi ích của tổ chức . Họ cũng cần biết cách thích nghi
với các văn hóa, ngôn ngữ, và tình huống khác nhau.

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

 Phong cách của những người tư duy sáng tạo: là những người có những
đặc điểm và kỹ năng riêng biệt, giúp họ tạo ra những ý tưởng mới mẻ, đột
phá và có giá trị. Họ biết rõ mục tiêu và mục đích của bản thân, có trí tưởng
tượng phong phú, linh hoạt và có khả năng phân tích, đánh giá vấn đề từ
nhiều góc độ khác nhau mà không chỉ dựa vào những kiến thức, kinh nghiệm
có sẵn.
7. Những chuẩn mực khi giao tiếp trong kinh doanh:
 Trang phục: Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Trang phục lịch sự,
chuyên nghiệp, phù hợp với lứa tuổi và chủ đề bạn đang muốn hướng tới.
 Diện mạo: Chỉnh chu, dễ nhìn, không quá lố lăng cũng không quá sơ sài.
 Chào hỏi:
+ Hãy đứng lên khi gặp gỡ đối tác, khách hàng.
+ Luôn đặt nụ cười trên môi khi giao tiếp.
+ Nhìn trực diện vào người bạn giao tiếp. Như muốn nói với họ rằng bạn tập
trung sự chú ý và quan tâm những gì họ nói.
 Giới thiệu: Chủ động giới thiệu bản thân. Kèm theo sự giới thiệu bạn tên là
gì thì bạn nên cho họ biết thêm chức vụ hiện bạn đang có trong công ty là gì để
giúp nâng cao hiệu quả cuộc trò chuyện.
 Xưng hô: Lịch sự, không nên gọi thẳng họ tên đối tác, khách hàng. Nếu là
người có chức vụ thì nên xưng hô theo chức danh. Nên sử dụng các đại từ xưng
hô lịch sự.
 Thái độ:
+ Phải luôn lịch sự, tôn trọng người khác.
+ Giữ thái độ tích cực và lạc quan.
+ Có thái độ chân thành trong giao tiếp.
+ Rèn luyện cho bản thân có được sự tập trung cao trong khi giao tiếp.
+ Hãy lắng nghe khi người khác đang trình bày.
8. Tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh:
(1) Thu hút sự chú ý của mọi người
- Thu hút được sự chú ý của mọi người không chỉ là yếu tố quan trọng mà còn là
hoạt động cần thiết đối với bất kì doanh nghiệp nào và giúp cho các doanh
nghiệp tiếp cận được với nhóm khách hàng mục tiêu cũng như bên đối tác. Vì
thế, thu hút được sự chú ý, kích thích, tò mò luôn là vấn đề chủ chốt để giúp các
doanh nghiệp phát triển và thành công.
- Các doanh nghiệp sẽ luôn muốn tìm ra những cách thức để có thể thu hút được
sự chú ý từ mọi người và giao tiếp với họ theo cách khuyến khích nên mua hàng.

10

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

Để đạt được những điều này, các công ty phải đầu tư vào cách chọn nhân viên có
thể viết những bài đăng trên báo, trên mạng xã hội một cách hấp dẫn, bắt mắt và
lôi cuốn người đọc
(2) Xây dựng mối quan hệ với khách hàng
- “Thái độ quan trọng hơn trình độ” luôn đúng trong kinh doanh nói chung và
trong việc xây dựng quan hệ với khách hàng nói riêng. Để xây dựng mối quan hệ
thuận lợi, phù hợp với mục đích chung với khách hàng, trước hết quan trọng là
thái độ và chất lượng phục vụ như thế nào? Và dịch vụ chăm sóc ra sao? Đặc
biệt là tạo dựng niềm tin, sự tin tưởng tuyệt đối và uy tín đối với khách hàng.
Việc hình thành mối quan hệ bền chặt với khách hàng luôn nhằm mục đích duy
trì, đẩy mạnh các hoạt động, mở rộng và cuối cùng là giúp các doanh nghiệp gia
tăng cơ hội kinh doanh.
- Khách hàng luôn mong muốn được hiểu bởi công ty mà họ đang giao dịch,
muốn được lắng nghe và đánh giá cao mang lại sự tự tin, xây dựng lòng tin. Đặc
biệt quan trọng nếu doanh nghiệp của bạn liên quan đến việc tương tác với số
lượng lớn khách hàng, trực tiếp hoặc qua điện thoại.
- Khi gặp gỡ khách hàng tiềm năng mới hoặc là các ứng viên xin việc, các doanh
nghiệp muốn tạo ấn tượng tốt ban đầu thì nên tạo được mối quan hệ tích cực.
(3) Tăng khả năng đàm phán
- Kĩ năng đàm phán trong giao tiếp là một việc hết sức cần thiết và quan trọng
trong kinh doanh. Việc tăng khả năng và trau dồi kĩ năng này giúp bạn diễn tả và
truyền đạt một cách hiệu quả và giải quyết thuận lợi trong nhiều tình huống kinh
doanh khác nhau. Nâng cao kĩ năng đàm phán giúp bạn có thể dễ dàng kí kết hợp
đồng, mua bán với giá cả hợp lệ, phù hợp với đôi bên, ngoài ra còn giúp kết nối
các doanh nghiệp với nhau.
- Khi một thỏa thuận đang diễn ra, điều quan trọng là phải luôn giữ được thái độ
lịch sự và chuyên nghiệp, nhưng phải chắc chắn và ổn định.
(4) Giữ cho quy trình làm việc suôn sẻ
- Đây là một mục tiêu rất quan trọng và cần thiết cho bất kỳ ai muốn thành công
trong công việc và trong kinh doanh nó sẽ giúp bạn đánh giá được quy trình làm
việc hiện tại, cải tiến được quy trình hiện tại, đào tạo nhân viên một cách tốt
nhất.
(5) Tạo môi trường làm việc tích cực
- Việc tạo một môi trường làm việc tích cực có nhiều lợi ích cho cả nhân viên và
doanh nghiệp. Giúp nhân viên giảm căng thẳng và kiệt sức, tăng nằn suất và hiệu

11

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

quả làm việc, giữ chân được những người giỏi, cải thiện được mối quan hệ và
nâng cao được tinh thân đoàn đội trong một tập thể.
9. Các kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh:
(1) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ: Là một kỹ năng quan trọng và cần phải có khi
muốn giao tiếp với khách hàng mục tiêu cũng như đối tác một cách hiệu quả. Kỹ
năng này bao gồm cách dùng từ và cả ngôn ngữ cơ thể sao cho chính xác và phù
hợp với những tình huống, hoàn cảnh trong việc kinh doanh. (Hãy xem chương 2
để hiểu rõ hơn về Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ)
(2) Kỹ năng lắng nghe và phản hồi: Là 2 kỹ năng bổ trợ cho nhau mỗi khi làm
việc. Lắng nghe có thể giúp thấu hiểu những ý kiến, suy nghĩ, cảm xúc, sự mong
muốn và tạo thiện cảm mỗi khi kết nối với đối tác, hay giao tiếp với khách hàng.
Phản hồi là kĩ năng có thể giúp dễ dàng truyền đạt thông điệp một cách mạch lạc
và rõ ràng, thể hiện quan điểm của mình qua cách mà mình truyền tải, giải thích
các vấn đề và đưa ra giải pháp. (Hãy xem chương 3 để hiểu rõ hơn về Kỹ năng
lắng nghe và phản hồi)
(3) Kỹ năng tổng hợp và chuẩn bị thông tin: Kỹ năng này sẽ giúp cho việc giải
đáp các thắc mắc của khách hàng hay đối tác nhanh chóng và chính xác. Cập
nhật những số liệu, thu thập, xử lí và phân tích thông tin cho các tổ chức doanh
nghiệp để đưa ra quyết định hiệu quả hơn. (Hãy xem chương 4 để hiểu rõ hơn về
Kỹ năng thuyết trình)
(4) Kỹ năng thuyết trình: Là một kỹ năng rất quan trọng trong kinh doanh, vì nó
giúp bạn truyền đạt thông tin, ý kiến, và đề xuất một cách rõ ràng, thuyết phục,
và hấp dẫn. Và giúp bạn nổi bật hơn so với đối thủ cạnh tranh. (Hãy xem chương
5 để hiểu rõ hơn về Kỹ năng thuyết trình)
(5) Kỹ năng đàm phán: Là khả năng, phương pháp thương lượng giữa hai hoặc
nhiều bên để đạt được thỏa thuận hay giải quyết một vấn đề vấn đề nào đó. Kỹ
năng này bao gồm việc lắng nghe, hiểu và diễn đạt ý kiến của bản thân , tìm
kiếm lợi ích chung tạo ra sự đồng thuận giữa các bên liên quan sau đó đưa ra đề
xuất và dẫn đến thỏa thuận cuối cùng. (Hãy xem chương 6 để hiểu rõ hơn về Kỹ
năng đàm phán)
(6) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể: Là một dạng của truyền thông phi ngôn
ngữ. Được diễn tả, truyền đạt qua các hành vi, cử chỉ cơ thể chớ không phải bằng
lời nói.(Hãy xem chương 7 để hiểu rõ hơn về Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ)
10. Một số giải pháp giúp cải thiện và nâng cao hiệu quả giao tiếp trong
kinh doanh:
a) Chú ý rèn luyện cách nói, cách tạo lập và duy trì các mối quan hệ.

12

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

b) Luôn luôn quan sát để học hỏi từ những người có nhiều kinh nghiệm, giao
tiếp tốt.
c) Luôn lắng nghe một cách chính xác và luôn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự
dành cho đối phương khi đang giao tiếp.
d) Tạo cho bản thân một hình ảnh đẹp trong mắt mọi người để tự tin, tạo thiện
cảm khi giao tiếp để trau dồi, nuôi dưỡng, nâng cao hiệu quả khi giao tiếp.
e) Trình bày lưu loát, trôi chảy, không nói vòng vo, nói ậm ừ.
f) Xây dựng hình ảnh cho bản thân, thân thiện và tử tế trong mắt mọi người để
tự tin và tạo thiện cảm khi giao tiếp.
g) Sử dụng ngôn từ chính xác, nói đúng trường hợp, ngữ cảnh, đúng trọng tâm
của vấn đề mới thực sự quan trọng.
11.Một số lỗi lầm cần tránh trong khi giao tiếp:
- Không áp dụng chung 1 kiểu giao tiếp đối với nhiều đối tác, khách hàng khác
nhau.
- Không để cảm xúc bị chi phối.
- Nói nhiều hơn nghe: Hãy lắng nghe khi người khác nói và đảm bảo bạn không
nói quá nhiều.
- Ngắt lời người nói: Hãy để người nói trình bày hết ý kiến, suy nghĩ của họ
trước rồi mới đưa ra ý kiến của mình.
- Không để ý giọng điệu: Hãy luôn đảm bảo bạn đang sử dụng giọng điệu phù
hợp.
- Ngại đối diện với cuộc trò chuyện khó khăn: Cố gắng giải quyết vấn đề 1 cách
trực tiếp, không được né tránh hay trì hoãn.
- Không sẵn sàng nói lên mong muốn, nhu cầu của bản thân.
- Không kiểm tra xem người đang giao tiếp cùng bạn đã hiểu chưa.
- Phản ứng, không phản hồi: Đảm bảo bạn phản hồi 1 cách lịch sự, tránh không
phản hồi hoặc phản ứng quá mức.

13

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 2
KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1. Khái niệm:
- Là một kỹ năng quan trọng và cần phải có khi muốn giao tiếp với khách hàng
mục tiêu cũng như đối tác một cách hiệu quả. Kỹ năng này bao gồm cách dùng
từ và cả ngôn ngữ cơ thể sao cho chính xác và phù hợp với những tình huống,
hoàn cảnh trong việc kinh doanh.
2. Tầm quan trọng của kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp:
- Sử dụng ngôn ngữ là điều cơ bản được sử dụng thường xuyên trong đời sống
thường ngày khi giao tiếp. Ở bất cứ đâu, ở mọi lúc mọi nơi và mọi lĩnh vực đều
phải đòi hỏi có kỹ năng giao tiếp qua ngôn ngữ. Khả năng sử dụng ngôn ngữ,
truyền tải thông tin chính xác, rõ ràng là một kỹ năng sống quan trọng không thể
thiếu. Vì nó không chỉ là điều kiện tồn tại của xã hội mà còn là chìa khóa để gắn
kết các mối quan hệ, nhằm tạo sự tương tác trong cuộc sống, kinh doanh và quản
trị.
3. Các nguyên tắc sử dụng ngôn ngữ giao tiếp:
- Khi trình bày một vấn đề nào đó phải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu để người
nghe tiếp thu đầy đủ nội dung, thông tin được truyền đạt.
- Điều chỉnh tốc độ nói, giọng điệu phù hợp, không nên nói qua nhanh và cũng
không nên quá chậm.
- Nên nhấn nhá trong câu khi nói bằng cách lên xuống giọng, tạo cảm xúc cho
câu giúp người nghe cảm thấy thú vị, cuốn hút, không dễ chán nản.
- Kết hợp giữa lời nói với ngôn ngữ cơ thể giúp sự truyền đạt được tối ưu hơn và
đem lại hiệu quả tốt hơn tạo thêm cho người nghe cảm giác hấp dẫn và lôi cuốn
và đồng thời cũng có sức thuyết phục hơn.
4. Các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp:
- Chú ý lắng nghe từng câu chữ một cách cẩn thận, tạo sự khéo léo trong giao
tiếp bằng cách sử dụng ngôn từ.
- Khi giao tiếp cần định hướng đúng đối tượng mình đang giao tiếp để điều chỉnh
và dùng lời lẽ cho phù hợp tránh trường hợp giao tiếp sai từ, bị đánh giá là không
lịch sự, thiếu tự tin, không khiêm tốn và gây mất lòng tin với mọi người.
- Tránh dùng những từ ngữ khó hiểu, những câu dư thừa có thể gây hiểu sai hoặc
diễn đạt không hết ý để đảm bảo thông tin được truyền đạt một cách rõ ràng và
đầy đủ.

14

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Luôn dành thời gian để đọc sách, đọc báo chí, thư từ để tăng thêm sự hiểu biết
và rèn luyện khả năng về các sử dụng ngôn từ.
- Tăng cường trau dồi vốn từ, củng cố và làm phong phú vốn từ, điều này sẽ giúp
tiến bộ hơn về khả năng ngôn ngữ qua mỗi ngày.
5. Những điều cần phải lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói:
- Nói chắc chắn và tự tin để người nghe có thể hiểu và tiếp thu đầy đủ nội dung
của bạn.
- Sử dụng những từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng người nghe, không
sử dụng những từ ngữ thô bạo, xúc phạm hoặc khó hiểu.
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể đi kèm với lời nói một cách hợp lý và linh hoạt, phù
hợp với nội dung và tình huống giao tiếp.
- Luôn thể hiện thái độ tôn trọng và lịch sự đối với người nghe.
6. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói và viết:
- Ngôn ngữ nói và viết được sử dụng để truyền đạt thông tin, tư duy, kiến thức và
cảm xúc cho người khác. Ngôn ngữ viết là hệ thống các kí hiệu, chữ cái, từ
vựng, và cú pháp được sử dụng để biểu đạt ý nghĩa và truyền đạt thông tin. Kỹ
năng sử dụng ngôn ngữ nói và viết có thể được rèn luyện thông qua việc lắng
nghe, đọc sách, đọc báo. Viết cũng giúp người viết phát triển khả năng suy luận,
phân tích, tổng hợp và thể hiên ý nghĩa một cách mạch lạc.

15

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 3
KỸ NĂNG LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI
1. Kỹ năng lắng nghe
1.1. Lắng nghe và ý nghĩa của lắng nghe trong giao tiếp:
- Trong giao tiếp, để có thể hiểu được đối phương đang nói gì, nghĩ gì và
muốn truyền đạt gì thì lắng nghe rất quan trọng. Lắng nghe còn giúp bạn hiểu rõ
hơn về đối phương, thấu hiểu hơn. Nếu là người biết lắng nghe trong giao tiếp
thì bạn sẽ không ngắt lời người nói. Sử dụng thêm kỹ năng quan sát sẽ giúp quá
trình giao tiếp hiệu quả hơn, tạo cho đối phương cảm giác được tôn trọng và tạo
lòng tin cho họ.
- Lắng nghe là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp cũng như là trong cuộc
sống hằng ngày. Chúng ta lắng nghe để hiểu, học hỏi và kết nối với những người
khác.
1.2. Các kiểu lắng nghe:
- Có nhiều kiểu lắng nghe khác nhau trong giao tiếp hằng ngày, bao gồm:
+ Lắng nghe chủ động: Khi chủ động lắng nghe, nên chú ý đến ngôn ngữ cơ
thể, nét mặt và giọng nói của người nói, tích cự tập trung vào lời nói của
người nói để hiểu ý nghĩa và hoàn cảnh
+ Lắng nghe phản biện: Người nghe tập trung vào việc tìm ra các mâu thuẫn
thông điệp, giúp hiểu rõ hơn về những gì đã nghe được từ đó dễ dàng tiếp thu
thông tin hơn
+ Lắng nghe thấu cảm: Người nghe tập trung vào việc thấu hiểu những cảm
xúc, đặt vào hoàn cảnh của họ để có thể đồng cảm và thể hiện sử ủng hộ, xem
xét và đưa ra những quyết định đúng đắn.
+ Lắng nghe khuyến khích: Người nghe tập trung vào việc xây dựng, kết nối
những mỗi quan hệ, tạo cảm giác lành mạnh, tin tưởng với sự tích cực trong
giao tiếp.
2. Tầm quan trọng của kỹ năng lắng nghe:
2.1. Khi tiếp nhận thông tin: khi người nghe có tương tác cao với người nói, họ
cần nhớ lại các chi tiết cụ thể, đặc biệt là khi người nói đang hướng dẫn, giới
thiệu về một quy trình, hoạt động cụ thể hoặc đưa ra những thông tin mà người
nghe cần có trách nhiệm truyền đạt lại cho nhiều người khác nữa.
2.2. Thể hiện người có hiểu biết: Kỹ năng lắng nghe tốt thể hiện chúng ta là
một người có sự hiểu biết sâu sắc, có thể phân tích và đánh giá chất lượng thông

16

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

tin, lập luận của người nói, điều này đồng nghĩa cho thấy chúng ta là người có tư
duy phản biện và tôn trọng người khác.
2.3. Mở rộng kiến thức: Khi lắng nghe, chúng ta có thể học hỏi được rất nhiều
điều mới từ đối phương. Đây chính là cơ hội để nâng cao hiểu biết và học hỏi
thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống.
2.4. Xây dựng lòng tin: Khi người nói cảm thấy đối phương tập trung lắng nghe
và không phán xét hay can thiệp những lời mình nói, họ sẽ có cơ hội tâm sự và
kể chuyện nhiều hơn. Điều này rất hữu ích khi gặp khách hàng hoặc đối tác làm
việc mới.
2.5. Nhận biết và giải quyết vấn đề: Kỹ năng lắng nghe xuất sắc giúp người
nghe dễ dàng nhận ra những khó khăn mà đối phương đang gặp phải hoặc các
vấn đề không mong muốn. Giúp họ nhanh chóng xác định và có kế hoạch,
phương pháp để giải quyết chúng.
2.6. Mở rộng và nuôi dưỡng mối quan hệ tốt đẹp: Khi chân thành lắng nghe
người khác nói, đối phương sẽ nhanh chóng cảm thấy thoải mái và giao tiếp
thường xuyên hơn. Giúp mở rộng và nuôi dưỡng nhiều mối quan hệ, phát triển
hợp tác hiệu quả hơn với các đối tác, khách hàng.
3. Nguyên tắc rèn luyện kỹ năng lắng nghe:
- Giữ giao tiếp bằng mắt tốt.
- Đặt câu hỏi mở.
- Hãy kiên nhẫn.
- Tuyệt đối không được ngắt lời.
- Không phán xét, áp đặt.
- Hãy hạn chế cái tôi của bản thân trong giao tiếp.
- Thấu hiểu khi lắng nghe.
4. Kỹ năng phản hồi
4.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phản hồi trong giao tiếp:
- Phản hồi trong giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin trong cách ứng xử
căn cứ trên sự quan sát tỉ mỉ để nêu lên những điểm tích cực và những điểm
cần phải cải thiện.
- Tầm quan trọng của phản hồi: Phản hồi có vai trò rất quan trọng trong giao
tiếp. Giúp cho người trong cuộc hiểu được những gì người nói trình bày và
kịp thời phản hồi sau đó.
5. Một số nguyên tắc khi phản hồi:
 Một số nguyên tắc quan trọng khi thực hiện phản hồi:
(1) Xác định và Mô tả Cụ Thể:

17

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Hãy cố gắng mô tả cụ thể về điều bạn muốn phản hồi. Nếu có thể, cung
cấp ví dụ để minh họa ý của bạn.
(2) Tôn Trọng và Lịch Sự:
- Sử dụng ngôn từ lịch sự và tôn trọng người nhận phản hồi. Tránh sử dụng
ngôn ngữ mạnh mẽ hoặc công kích.
(3) Duyệt và Chính Xác:
- Trước khi gửi phản hồi, kiểm tra lại nó để đảm bảo rằng nó là chính xác
và không gây hiểu lầm.
(4) Chia sẻ Góp Ý Xây Dựng:
- Đề xuất các giải pháp hoặc cách cải thiện, chứ không chỉ là mô tả vấn đề.
Phản hồi tích cực và xây dựng sẽ giúp cải thiện chất lượng và hiệu suất.
(5) Khám Phá Nhiều Khía Cạnh:
- Nếu có thể, xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau để có cái nhìn toàn
diện hơn.
(6) Đặt Câu Hỏi Mở:
- Nếu có nghi ngờ hoặc cần thêm thông tin, hãy đặt câu hỏi mở để làm rõ
hơn về vấn đề.
(7) Chấp Nhận Phản Hồi:
- Hãy mở cửa để chấp nhận phản hồi từ người khác và cân nhắc nó một
cách tích cực.
(8) Giữ Bình Tĩnh:
- Tránh việc phản ứng quá mạnh hoặc mang tính chất cá nhân khi nhận
phản hồi. Giữ tinh thần mở và học hỏi.
(9) Đề Xuất Cải Tiến:
- Nếu bạn đang phản hồi về một sản phẩm hoặc dịch vụ, đề xuất cách cụ
thể để cải thiện.
(10) Tôn Trọng Quy Trình:
- Nếu có một quy trình chính thức để đưa ra phản hồi, hãy tuân thủ quy
trình đó.
6. Một số hình thức phản hồi trong giao tiếp:
 Trong giao tiếp kinh doanh, có một số hình thức phản hồi đặc biệt quan trọng
để xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác kinh doanh. Dưới đây là
một số hình thức phản hồi trong giao tiếp kinh doanh:
(1) Phản hồi tích cực: Đây là hình thức phản hồi để đánh giá cao và khích lệ
thành công, nỗ lực và đóng góp của khách hàng hoặc đối tác kinh doanh.

18

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

(2) Phản hồi cải thiện: Đây là hình thức phản hồi để đề xuất cải tiến hoặc
gợi ý các biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.
(3) Phản hồi sửa sai: Đây là hình thức phản hồi để nhận diện và sửa chữa
các vấn đề, lỗi hoặc không hài lòng của khách hàng.
(4) Phản hồi tương tác: Đây là hình thức phản hồi để tương tác và tiếp tục
cuộc trò chuyện với khách hàng hoặc đối tác kinh doanh.
(5) Phản hồi xây dựng mối quan hệ: Đây là hình thức phản hồi để thể hiện
sự quan tâm và tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hoặc đối tác
kinh doanh.

19

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 4
KỸ NĂNG TỔNG HỢP VÀ CHUẨN BỊ THÔNG TIN
1. Khái niệm:
1.1. Kỹ năng tổng hợp thông tin trong kinh doanh: là khả năng tìm kiếm, lựa
chọn, sắp xếp và trình bày thông tin một cách có ý nghĩa, hợp lí, phù hợp với
mục đích, đối tượng của hoạt động kinh doanh. Đây là một kỹ năng quan trọng
để giúp doanh nghiệp nắm bắt được thị trường, khách hàng, đối thủ, xu hướng và
cơ hội kinh doanh.
1.2. Kỹ năng chuẩn bị thông tin trong kinh doanh: là khả năng lựa chọn, sắp
xếp và trình bày thông tin một cách rõ ràng, chính xác, hấp dẫn, phù hợp với
mục đích và đối tượng của hoạt động kinh doanh. Đây là một kỹ năng quan trọng
để giúp doanh nghiệp truyền đạt được thông điệp, thuyết phục được khách hàng,
đối tác và nhân viên.
2. Nguyên tắc khi tổng hợp thông tin:
- Tập hợp và phân loại thông tin theo từng vấn đề.
- Xác định mục đích và nhu cầu thông tin của doanh nghiệp, cũng như đối
tượng sử dụng thông tin.
- Phân tích, kiểm tra độ chính xác của thông tin bằng cách tìm kiếm những
nguồn thông tin đáng tin cậy bao gồm thông tin nội bộ và ngoại bộ.
- Cung cấp và phổ biến thông tin đến đối tượng cần tiếp nhận thông tin.
- Phân loại, lọc và đánh giá thông tin theo tiêu chí như tính liên quan, tính mới
mẻ, tính đầy đủ, tính chính xác, tính khách quan và tính độc lập.
- Phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, để tìm ra
các mẫu, xu hướng, kết luận và giải pháp.
- Trình bày thông tin một cách rõ ràng, súc tích và hấp dẫn, phù hợp với mục
đích và đối tượng sử dụng thông tin.
- Bảo mật, lưu trữ và cập nhật thông tin một cách an toàn để phục vụ cho các
vấn đề sau này.
- Đảm bảo chất lượng nguồn thông tin.
- Loại bỏ các yếu tố nhiễu, ảnh hưởng đến chất lượng thông tin.
3. Nguyên tắc khi chuẩn bị thông tin:

20

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Tìm hiểu kỹ lưỡng các thông tin liên quan đến đối tác, khách hàng, sản phẩm,
dịch vụ, thị trường và cạnh tranh.
- Liệt kê danh sách những vấn đề có thể ảnh hưởng đến cuộc đàm phán, thương
lượng, bán hàng, marketing, quản lý và các hoạt động kinh doanh.
- Thiết lập những giới hạn mong muốn, mục tiêu thương lượng, bán hàng,
marketing, quản lý và các hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá lại những điểm mạnh, điểm yếu cũng như nguồn lực doanh nghiệp.
- Lựa chọn hình thức giao tiếp phù hợp, có thể là trực tiếp, qua điện thoại, email
hay các phương tiện truyền thông khác.
- Sắp xếp thông tin theo thứ tự logic, rõ ràng và dễ hiểu.
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, ngôn ngữ chuyên ngành, biểu đồ, số liệu,
hình ảnh, video và các công cụ trình bày khác để truyền đạt thông tin chính
xác, hiệu quả và tránh hiểu lầm12.
- Tập trung vào giải quyết vấn đề, đáp ứng nhu cầu và tạo ra giá trị cho đối tác,
khách hàng, nhân viên và doanh nghiệp.

21

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 5
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
1. Khái niệm và tầm quan trọng của kỹ năng thuyết trình trong giao tiếp
trong kinh doanh
1.1. Khái niệm: Kỹ năng thuyết trình trong kinh doanh là khả năng truyền đạt
thông tin, ý kiến và ý tưởng một cách hiệu quả và thuyết phục trong môi trường
kinh doanh.
1.2. Tầm quan trọng của kỹ năng thuyết trình trong kinh doanh: Kỹ năng
thuyết trình là một kỹ năng rất quan trọng trong kinh doanh, vì nó giúp bạn
truyền đạt thông tin, ý kiến, và đề xuất một cách rõ ràng, thuyết phục, và hấp
dẫn.
1.3. Kĩ năng thuyết trình tốt có thể giúp bạn:
- Nổi bật hơn so với đối thủ cạnh tranh.
- Kết nối nhanh chóng và tạo ấn tượng tốt với khách hàng mới.
- Đảm bảo các khoản đầu tư mới hoặc chiếm được các khách hàng lớn.
- Làm việc hiệu quả với đồng nghiệp và nhà lãnh đạo.
- Thăng tiến trong sự nghiệp.
2. Nguyên tắc khi thuyết trình:
2.1. Khi thuyết trình, có một số nguyên tắc quan trọng mà bạn nên tuân thủ để
đảm bảo bài thuyết trình của bạn đạt được hiệu quả và ấn tượng trong mắt người
nghe. Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản khi thuyết trình:
- Lựa chọn nội dung phù hợp: Nội dung của bài thuyết trình cần phải phù
hợp với đối tượng người nghe, mục tiêu của bài thuyết trình, và thời lượng
được quy định. Nội dung cần được trình bày một cách rõ ràng, logic, và có
tính thuyết phục.
- Chuẩn bị kỹ lưỡng: Trước khi thuyết trình, bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng
về nội dung, slide, tài liệu, và các kỹ năng thuyết trình. Bạn cần phải biết rõ
về đối tượng người nghe, thời lượng được quy định, và các yêu cầu kỹ thuật
khác.
- Định rõ mục tiêu: Xác định mục tiêu của thuyết trình và đảm bảo rằng bạn
truyền đạt thông điệp chính một cách rõ ràng và hiệu quả. Điều này giúp
người nghe hiểu rõ ý nghĩa và giá trị của thuyết trình.
- Tạo ấn tượng đầu tiên tốt: Điều quan trọng nhất trong bài thuyết trình là tạo
ấn tượng đầu tiên tốt với khán giả. Bạn cần phải bắt đầu bài thuyết trình một
cách thuyết phục và hấp dẫn, để thu hút sự chú ý của khán giả.

22

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể: Ngôn ngữ cơ thể là một phần quan trọng trong
bài thuyết trình. Bạn cần phải sử dụng các cử chỉ, biểu cảm khuôn mặt, và
giọng điệu phù hợp để tạo ra sự tương tác và thuyết phục với khán giả.
- Tương tác với khán giả: Bạn cần phải tương tác với khán giả một cách tích
cực và thân thiện. Hãy lắng nghe ý kiến của khán giả, trả lời các câu hỏi một
cách rõ ràng, và tạo ra sự tương tác tích cực với khán giả.
- Thời gian quản lý: Quản lý thời gian một cách hiệu quả để đảm bảo rằng
bạn không vội vàng hoặc kéo dài quá thời gian cho phép. Điều này giúp duy
trì sự tập trung và sự quan tâm của khan giả.
- Kết thúc bài thuyết trình một cách thuyết phục: Kết thúc bài thuyết trình
cần phải thuyết phục và để lại ấn tượng tốt với khán giả. Bạn cần phải tóm
tắt lại các điểm chính của bài thuyết trình, và kết thúc bài thuyết trình một
cách thuyết phục và hấp dẫn.
3. Các kỹ năng làm chủ bài thuyết trình:
3.1. Kỹ năng kiểm soát sự lo lắng:
- Không nên học thuộc lòng.
- Lên kế hoạch sử dụng công cụ hỗ trợ: máy chiếu, tờ rơi,
bảng biểu…
- Ổn định tâm lý trước khi đối mặt với đối tác, khách hàng, cấp trên ,…
- Cơ thể: di chuyển nhẹ nhàng, hít thở đều và sâu, tạo sự thư giản cần thiết, hai
bàn tay nắm chặt rồi thả lỏng càng chậm càng tốt.
- Hơi thở và giọng nói: tập hít thở để điều hòa tốt hơi thở.
3.2. Kỹ năng xử lý và trả lời câu hỏi:
- Cảm ơn người hỏi.
- Diễn giải lại những câu hỏi khó hiểu.
- Nguyên tắc khi trả lời là hãy trả lời rõ ràng và súc tích và ngắn gọn.
- Kiểm soát thời gian.
3.3. Kỹ năng xử lý khi gặp câu hỏi khó từ đối tác, khách hàng, cấp trên,

- Kéo dài thời gian để suy nghĩ.
- Đặt câu hỏi ngược lại trong trường hợp có thể.
- Thể hiện sự bất đồng một cách khôn khéo.
- Đề nghị gặp riêng để trả lời một cách hoàn chỉnh hơn.
4. Rèn luyện kỹ năng thuyết trình bằng quy tắc 5P
Quy tắc 5P bao gồm:

23

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Purpose (Mục tiêu)


- Plan (Kế hoạch)
- Prepare (Chuẩn bị)
- Present (Thuyết trình)
- Progress (Cải thiện)
4.1. Xác định mục tiêu (Purpose)
- Xác định mục đích của bài thuyết trình và đảm bảo rằng bạn truyền đạt
thông điệp chính một cách rõ ràng và hiệu quả. Điều này giúp người nghe
hiểu rõ ý nghĩa và giá trị của thuyết trình.
- Ví dụ, thay vì nói “không”, hãy nói “chưa…và sẽ”. “Khó khăn” thay bằng
“thách thức”… Cách tiếp cận như vậy đem lại năng lượng và nguồn cảm
hứng hơn cho khán giả.
4.2. Lên kế hoạch (Plan)
- Có câu nói “không lập kế hoạch là kế hoạch để thất bại”. Sử dụng mô hình
5W1H (What, Who, When, Where, Why, How) để chuẩn bị cho bài thuyết
trình của mình. Từ đó khả năng nói trước đám đông sẽ trôi chảy hơn.

Hình 1.2
What:
- Mục đích bài thuyết trình này của tôi là gì?
- Tôi cần hoặc muốn chia sẻ thông tin gì với người nghe?
- Khán giả của tôi đã biết gì?
- Khán giả của tôi mong đợi học được điều gì hoặc rút ra được gì từ bài
thuyết trình này?
- Những lợi ích cho khán giả của tôi khi nghe bài thuyết trình này là gì?

24

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

Who
- Ai là khán giả của tôi?
- Ai thuyết trình trước/ sau tôi?
When
- Khi nào đến buổi thuyết trình?
Where
- Buổi thuyết trình diễn ra ở đâu?
Why
- Tại sao bài thuyết trình này quan trọng
How
- Tôi sẽ thu thập/tìm kiếm phản hồi về bài thuyết trình của mình như thế
nào?
- Tôi muốn có cảm xúc như thế nào khi kết thúc bài thuyết trình của mình?
Tôi muốn khán giả cảm thấy như thế nào khi kết thúc bài thuyết trình của
mình?
=> Mô hình 5W1H giúp ích cho việc rèn luyện kĩ năng thuyết trình
4.3. Chuẩn bị bài thuyết trình (Prepare)
- Để kỹ năng thuyết trình được cải thiện, người thuyết trình cần chuẩn bị bài
thuyết trình với bố cục 3 phần: Phần đầu, Phần giữa và Phần cuối.
=> Một số người thấy hữu ích khi viết một kịch bản đầy đủ cho bài thuyết
trình của họ. Những người khác thích viết ra “thẻ gợi ý” với các từ được
chọn. Thẻ gợi ý đặc biệt hữu ích khi bạn trình bày vì chúng sẽ giúp bạn
đi đúng hướng. Hãy nhớ rằng, bạn muốn các thẻ gợi ý của mình trở
thành một sự trợ giúp hơn là một trở ngại.
- Phần mở đầu đặc biệt quan trọng, 90% ấn tượng đầu tiên được tạo ra trong
90 giây đầu tiên gặp ai đó. Bạn có thể đặt câu hỏi cho khán giả của mình
và yêu cầu giơ tay hoặc bạn có thể sử dụng sự hài hước để giới thiệu chủ
đề của mình.
- Phần giữa nên được chia làm 3 ý chính. Và đảm bảo quản lý và kiểm soát
thời gian một cách hợp lí.

25

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

- Sau khi kết thúc bài thuyết trình, phải hỏi xem khán giả của bạn có câu hỏi
nào không. Chia sẻ thông tin liên lạc của bạn và cảm ơn mọi người đã lắng
nghe, tương tác và tham gia vào bài thuyết trình.
4.4. Thuyết trình (Present)
* Lưu ý những điều sau để thể hiện rằng bạn là người có kỹ năng thuyết trình
tốt.

- Lựa chọn sử dụng từ ngữ, tông giọng phù hợp với nội dung bài thuyết
trình.
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể linh hoạt.
- Sử dụng đạo cụ hoặc bản trình chiếu.
- Tự tin trong phần câu hỏi và trả lời. Nếu không thể trả lời ngay lập tức,
hãy nói rằng sẽ trả lời lại khán giả sau qua email.
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể khi thuyết trình.
4.5. Cải thiện kỹ năng thuyết trình (Progress)
- Mỗi tình huống là một cơ hội để tiến bộ và học hỏi. Sử dụng các mô hình
phản hồi lũy tiến để đảm bảo lần sau bạn trình bày thậm chí còn tốt hơn. Trả
lời 3 câu hỏi sau:
 3 điều bạn đã làm tốt trong bài thuyết trình.
 2 điều bạn làm chưa tốt.
 1 điểm quan trọng nhất có thể cải thiện vào lần thuyết trình sau.

26

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 6
KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN
1. Khái niệm và tầm quan trọng của kỹ năng đàm phán trong giao tiếp
1.1. Khái niệm:
- Đàm phán là quá trình hai hoặc nhiều người trao đổi thông tin , thảo luận và
thuyết phục nhằm đạt được những thỏa thuận về những vấn đề khác biệt. Khi
không thống nhất về quyền và lợi ích của các bên hoặc khi có bất đồng hay các
vấn đề chung cần xử lý thì quá trình đàm phán sẽ diễn ra.
- Kỹ năng đàm phán là khả năng, phương pháp thương lượng giữa hai hoặc
nhiều bên để đạt được thỏa thuận hay giải quyết một vấn đề vấn đề nào đó. Kỹ
năng này bao gồm việc lắng nghe, hiểu và diễn đạt ý kiến của bản thân , tìm
kiếm lợi ích chung tạo ra sự đồng thuận giữa các bên liên quan sau đó đưa ra đề
xuất và dẫn đến thỏa thuận cuối cùng.
2. Các phương pháp đàm phán:
2.1. Kinh doanh nó chỉ là hình thức văn minh hơn của chiến tranh, trong đó hầu
hết các trận đánh đều giành được thắng lợi bằng các lời nói, ý tưởng, các cuộc
đàm phán và cách tư duy chặt chẽ. Chính vì vậy chúng ta cần có những phương
pháp đàm phán cho cuộc “ chiến tranh văn minh” của mình:
(1) Đàm phán theo kiểu “mặc cả lập trường”:
- Đàm phán kiểu mềm: Khi xem đối tác là bằng hữu bạn bè.
 Ưu điểm:
 Cuộc đàm phán ít xảy ra xung đột, mâu thuẫn giữa đôi bên.
 Luôn chú trọng đến việc giữ gìn, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp,ôn hòa và
lâu dài với đối tác.
 Dễ dàng đi đến thỏa thuận trong một thời gian ngắn.
 Luôn tin tưởng, tin cậy đối tác của mình.
 Nhược điểm:
 Chỉ được đưa ra lời đề nghị.
 Sẽ có một bên phải nhượng bộ, chịu thiệt thòi để giữ được mối quan hệ.
 Chấp nhận một số những tổn hại về mặt tài chính của công ty mình.
 Luôn phải thay đổi mục tiêu, lập trường thường xuyên và dễ lùi bước trước áp
lực.
=> Hầu hết các cuộc đàm phán mềm sẽ có bầu không khí thoải mái, dễ chịu
và ôn hòa khiến quá trình trao đổi diễn ra thuận lợi và mất rất ít thời gian để

27

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

có thể đi đến kết luận chung. Tuy nhiên, nếu như đối tác của bạn không có
tinh thần hợp tác hay thiện chí đàm phán vẫn sẽ tồn tại nhưng khó khăn nhất
định.
- Đàm phán kiểu cứng: Khi xem đối tác như đối thủ.
 Ưu điểm:
 Sẽ đạt được những lợi ích như mình mong muốn.
 Dễ áp đảo và đòi hỏi đối thủ nhượng bộ bằng thái độ kiên định.
 Luôn có lập trường ổn định, tỏ thái độ kiên quyết, cứng rắn không dễ bị lung
lay trước đối thủ.
 Doanh nghiệp sẽ ở thế chủ động và có thể gây được sức ép lên đối tác.
 Đưa ra phương án có lợi cho mình.
 Nhược điểm
 Cuộc đàm phán dễ nảy sinh xích mích, bất đồng và căng thẳng.
 Các cuộc thỏa thuận dễ dàng bị thất bại do không tìm được tiếng nói chung.
 Dễ dàng mất đi quan hệ những đối tác quan trọng.
 Luôn trong trạng thái phải dè chừng, xem xét đối tác của mình.
 Sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức cho cuộc đàm phán.
(2) Đàm phán theo nguyên tắc: Khi xem đối tác là cộng sự.
 Ưu điểm
 Cùng với đối tác giải quyết vấn đề, đưa ra những lợi ích chung cả đôi bên
cùng có lợi.
 Cuộc đàm phán diễn ra trong sự thân thiện và thấu hiểu đôi bên.
 Với con người thì ôn hòa nhưng với công việc thì phải cứng rắn.
 Không bị tình cảm, cảm xúc chi phối trong công việc.
 Tìm ra được nhiều phương án để lựa chọn thay thế.
 Duy trì được mối quan hệ hữu nghị giữa đôi bên.
 Nhược điểm
 Sự cứng nhắc về nguyên tắc có thể sẽ làm cho bên đối tác cảm giác dập khuôn
và thiếu sự linh hoạt.
 Phải đào tạo hoặc thuê được người đàm phán tài giỏi và nhiều kinh nghiệm
 Ta có thể thấy trong các kiểu đàm phán thì đàm phán nguyên tắc là đàm phán
chiếm nhiều lợi thế hơn so với các kiểu đàm phán còn lại. Với đàm phán theo
nguyên tắc thì doanh nghiệp vừa có thể duy trì được mối quan hệ mà cả đôi
bên lại cùng đạt được lợi ích tương ứng. Và đây là kiểu đàm phán mà đang
được ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất hiện nay.

28

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

3. Các kỹ năng đàm phán:


3.1. Kỹ năng lắng nghe ( Đọc ở chương 3 )
3.2. Kỹ năng thuyết phục: Là kỹ năng giúp bạn truyền đạt, thể hiện và bảo
vệ quan điểm của mình, lợi ích và mục tiêu của mình một cách rõ ràng, logic
và thuyết phục. Cần sử dụng những lập luận,lí lẽ, bằng chứng và ví dụ cụ thể
để chứng minh tính hợp lý và hợp lệ của quan điểm của bản thân.
3.3. Kỹ năng hợp tác: Là kỹ năng giúp bạn tạo ra sự hợp tác và tìm kiếm các
giải pháp chung trong đàm phán. Ở kỹ năng này bạn cần coi đối tác là người
đồng minh chứ không phải là kẻ thù và cần tôn trọng, lắng nghe thấu hiểu
quan điểm của đối tác.
3.4. Kỹ năng lập kế hoạch: Là kỹ năng giúp bạn chuẩn bị và thực hiện quá
trình đàm phán một cách tốt hơn, có một hệ thống đầy đủ và khoa học, sáng
tạo. Ở kỹ năng này bạn cần xác định được mục tiêu, thời gian, nguồn lực,
phương pháp và tiêu chí đánh giá cho quá trình đàm phán và cũng cần tìm
hiểu kỹ về đối tác, vấn đề, mục tiêu và lợi ích của mình và đối tác.
3.5. Kỹ năng thương lượng: Là kỹ năng giúp bạn đàm phán và nhanh chóng
đạt được những thỏa thuận có lợi cho cả hai bên. Ở kỹ năng này bạn cần biết
cách sắp xếp, phân bố và trao đổi các yếu tố, điều kiện và giá trị trong quá
trình đàm phán.
3.6. Kỹ năng thích ứng: Là kỹ năng giúp bạn thích nghi, đối phó với những
tình huống bất ngờ, thay đổi và khó khăn trong đàm phán. Ở kỹ năng này bạn
cần linh hoạt hơn và sẵn sàng điều chỉnh những quan điểm, đề xuất và thái độ
của mình khi cần thiết.

29

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

CHƯƠNG 7
KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ CƠ THỂ
1. Khái niệm và tầm quan trọng của ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp
1.1 Khái niệm: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng của truyền thông phi ngôn ngữ.
Được diễn tả, truyền đạt qua các hành vi, cử chỉ cơ thể chớ không phải bằng lời
nói.
1.2. Tầm quan trọng của ngôn ngữ cơ thể: rất quan trọng trong cuộc giao tiếp,
ngôn ngữ cơ thể chiếm đến 55% sự thành công trong giao tiếp. Giúp đối phương
hiểu được suy nghĩ, những gì mà người nói muốn truyền đạt.
2. Những ngôn ngữ cơ thể căn bản:
- Bắt tay: Là một thủ tục xã giao không thể thiếu dành cho những người lần
đầu gặp mặt, nhất là trong thế giới chuyên nghiệp, kinh doanh. Đó là ngôn
ngữ cơ thể đại diện cho sự khéo léo và chân thành của bạn khi chào hỏi
người đối diện.
- Giao tiếp bằng mắt: là cách truyền tải thông điệp một cách chân thành và rõ
ràng nhất. Nó rất quan trọng vì bạn có thể biểu hiện được gần như mọi loại
cảm xúc thông qua đôi mắt của bạn.
- Luôn thẳng lưng: Dù là bạn đang ngồi hay đứng, hãy luôn giữ tư thế thẳng
lưng. Tư thế này tạo nên một phong thái tự tin và bản lĩnh cho chính bản thân
bạn.
- Nghiêng người về phía người giao tiếp: Thể hiện bạn đang chăm chú lắng
nghe câu chuyện của họ. Hãy theo dõi vị trí đầu của người đối diện và hơi
nghiêng về phía họ một chút để thể hiện được sự đồng cảm và quan tâm của
bạn với câu chuyện người đó đang kể.
- Giữ tư thế của mặt và cằm: là một ngôn ngữ hình thể giúp nói lên nhiều
điều về con người và cảm xúc của bạn. Không nên ngẩng cao đàu quá vì sẽ
dễ khiến người đối diện cảm thấy bạn là người kiêu căng và ngạo mạn. Cũng
không nên cúi đầu xuống thấp sẽ khiến bạn trông thiếu tự tin.
- Không để tay chạm lên mặt: Việc liên tục sờ, chạm vào mặt quá nhiều lần,
đặc biệt là mũi, có thể khiến đối phương cảm thấy sự không thành thật ở bạn
hoặc cho thấy bạn đang bồn chồn và không thoải mái.
3. Lợi ích của việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể:
3.1. Giúp chúng ta dễ dàng kết nối với mọi người xung quanh: đối phương có
thể dựa vào ngôn ngữ cơ thể của bạn để đoán được liệu bạn có muốn kết nối hay
có sự thiện cảm với họ hay không.

30

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

3.2. Tránh được ngôn ngữ không đáng có: có thể bạn không giỏi giao tiếp
nhưng khi bạn thể hiện cử chỉ ngôn ngữ tốt, bạn có thể nâng cao được hiệu quả
cuộc giao tiếp.
3.3. Nâng cấp hình ảnh bản thân: kiểm soát tốt ngôn ngữ cơ thể và áp dụng
ngôn ngữ cơ thể tốt khi giao tiếp. Chắc chắn bạn sẽ lấy được cảm tình của mọi
người xung quanh.
3.4. Tăng tính thuyết phục trong lời nói: khi lời nói và cử chỉ của bạn không
khớp nhau sẽ không dễ để người khác hiểu được những gì bạn truyền tải. Nhưng
đôi khi chỉ cẩn những gì bạn truyền tải thông qua cử chỉ của bạn có thể hiểu và
cảm nhận được một cách tốt hơn.

31

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

DANH MỤC HÌNH


STT TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1. Mô hình về quá trình giao tiếp

2 Hình 1.2. Mô hình 5W1H (What, Who, When, Where,


Why, How)

32

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[ 1 ] Volunteer For Education, Rèn luyện kỹ năng thuyết trình bằng quy tắc 5P:
https://veo.com.vn/quy-tac-5p-ren-luyen-ky-nang-thuyet-trinh/

33

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL


BÁO CÁO ÁN TÀI: K NNG GIAO TIP TRONG KINH DOANH

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN


TÊN THÀNH VIÊN NỘI DUNG THANG ĐIỂM
Phạm Mai Phương 100%
Huỳnh Thị Kim Yến 100%
Nguyễn Như Ý 100%
Thái Thị Thanh Thùy 100%

CHỮ KÝ GVHD

34

GVHD: TS. ĐẶNG VINH NHÓM: FOUR ANGEL

You might also like