You are on page 1of 82

CÔNG TY TNHH EMIVEST FEEDMILL VIỆT NAM

CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

KỸ THUẬT CHĂM SÓC GÀ ĐẺ GIỐNG


EMIVEST TỪ 18-XUẤT CHUỒNG.

BIÊN SOẠN: TEAM TECHNICAL ĐỒNG NAI

Đồng Nai, 01/2024


vNỘI DUNG.
§ CÁC GIỐNG GÀ ĐẺ HIỆN NAY.
§ CÁC MÃ CÁM ĂN GÀ ĐẺ EMIVEST.
§ CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ.
§ MỘT SỐ BỆNH GÂY GIẢM ĐẺ TRÊN GÀ
THƯƠNG PHẨM
§ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT MỘT QUẢ TRỨNG
KHI SỬ DỤNG CÁM EMIVEST
CÁC GIỐNG GÀ ĐẺ HIỆN NAY.
Ø Đặc điểm ngoại hình chung của gà đẻ thương phẩm:
qTổng thể: Gà có dáng thanh, nhỏ gọn, ngực lép, bụng bầu,
mào, tích và lông đuôi phát triển, phản ứng linh hoạt.
qChi tiết:
o Đầu nhỏ, mắt sáng, linh hoạt.
o Mào, tích phát triển, cổ dài.
o Ngực lép, bụng bầu, bộ lông ép sát vào thân.
o Lông duôi dài và xòe rộng.
o Chân cao và khô, thần kinh linh hoạt.
o Màu sắc lông: màu nâu.
qHisex Brown.
Ø Nguồn gốc: Hà Lan
(Công ty Hendrix
Genetics).
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: Cty TNHH
Emivest FeedMill Việt
Nam.
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 18-100 tuần
Tỷ lệ sống 93 %
Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 143 ngày
Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 96%
Trọng lượng trứng bình quân 62.7 g
Tổng số trứng của một gà mái đẻ 471
Tổng khối lượng trứng của một gà mái đẻ/ nhà nuôi 29.6 kg
Tiêu tốn thức ăn bình quân 111 g/ngày
Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn 2.14 kg/kg
Trọng lượng cơ thể 2006 g
Màu sắc vỏ trứng 14.5
Đơn vị Haugh 83
qISA Brown.
Ø Nguồn gốc: Pháp (Công
ty Hubbard ISA).
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: Cty Cổ Phần Chăn
Nuôi CP Việt Nam.
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 18-90 tuần
Tỷ lệ sống 93.9 %
Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 146 ngày
Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 96 %
Trọng lượng trứng bình quân 64.2 g
Tổng số trứng của một gà mái đẻ 404
Tổng khối lượng trứng của một gà mái đẻ/ nhà nuôi 26 kg
Tiêu tốn thức ăn bình quân 115 g/ngày
Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn 2.20 kg/kg
Trọng lượng cơ thể 1930 g
Màu sắc vỏ trứng 17
Đơn vị Haugh 82
qBovans Brown.
Ø Nguồn gốc: Hà Lan
(Công ty Hendrix
Genetics).
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: Cty Cổ Phần Bel
Gà.
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 18-90 tuần

Tỷ lệ sống 95 %
Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 143 ngày
Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 96 %
Trọng lượng trứng bình quân 63.3 g
Tổng số trứng của một gà mái đẻ 418
Tổng khối lượng trứng của một gà mái đẻ/ nhà nuôi 26.5 kg
Tiêu tốn thức ăn bình quân 144 g/ngày
Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn 2.15 kg/kg
Trọng lượng cơ thể 2000 g
Màu sắc vỏ trứng 15
Đơn vị Haugh 80
qLohmann Brown.
Ø Nguồn gốc: Từ Đức
(Thuộc Hãng
Lohmann Tierzucht).
Ø Nguồn cung cấp ở
Việt Nam: Cty TNHH
Japfa Comfeed Việt
Nam.
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 19-95 tuần

Tỷ lệ sống 92-94 %
Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 140-150 ngày
Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 94-96 %
Trọng lượng trứng bình quân 63.1 g
Tổng số trứng của một gà mái đẻ 437
Tổng khối lượng trứng của một gà mái đẻ/ nhà nuôi 27.6 kg
Tiêu tốn thức ăn bình quân 105-112 g/ngày
Tỷ lệ chuyển đổi thức ăn 2.0-2.1 kg/kg
Trọng lượng cơ thể 1900-2100 g
qDabaco D310
Ø Nguồn gốc: Pháp hoặc
Hà Lan.
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: Công Ty giống
DaBaCo Việt Nam.
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 19-90 tuần

Tỷ lệ sống 94-96 %

Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 140-150 ngày

Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 94-95 %

Trọng lượng trứng bình quân 62-64 g

Tổng số trứng của một gà mái đẻ 290-310

Trọng lượng cơ thể 1950 g


qC.P – T1
Ø Nguồn gốc: Hà Lan
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: C.P
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 19-90 tuần

Tỷ lệ sống 90 %

Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 140 ngày

Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 96 %

Trọng lượng trứng bình quân 62.3 g

Tổng số trứng của một gà mái đẻ 464

Trọng lượng cơ thể 1856 g


qM 320 (Ngọc Mừng)
Ø Nguồn gốc: Được công ty
giống gia cầm Ngọc Mừng
lại tạo (Nguồn gen gà bố
mẹ được nhập khẩu từ
Châu Âu và sạch bệnh
Leucosis).
Ø Nguồn cung cấp ở Việt
Nam: Công ty cổ phần
giống gia cầm Ngọc Mừng
Thông Tin Năng Suất
Chu Kỳ Đẻ 19-90 tuần

Tỷ lệ sống 92 - 95 %

Tuổi ở giai đoạn sản suất 50% 140 ngày

Tỷ lệ đẻ trứng cao nhất 94 - 96%

Trọng lượng trứng bình quân 61,5 – 62,5g

Tổng số trứng của một gà mái đẻ 406 – 423

Trọng lượng cơ thể 2,020 – 2,090 g


CÁC MÃ CÁM ĂN GÀ ĐẺ EMIVEST
v SẢN PHẨM EMIVEST 7606AA.
Ø Dạng: Bột, Hạt mảnh.
Ø P:17.5%
Ø Năng lượng: 2.700 Kcal/kg.
q Lợi ích của sản phẩm.
Ø Tăng năng suất trứng, tỷ đệ đẻ cao kéo
dài - kéo dài thời gian khai thác.
Ø Trọng lượng trứng lớn và đồng đều.
Ø Màu sắc vỏ trứng đẹp, hấp dẫn.
Ø Vỏ trứng dày.
Ø Lòng đỏ trứng lớn, màu sắc hấp dẫn
với thị hiếu người tiêu dung.
Ø Giữ khung xương rắn chắc.
Ø Giảm tỷ lệ hao hụt đàn gà, giảm rủi ro
do bệnh dịch, giảm chi phí thú y.
vSẢN PHẨM EMIVEST 7606.
Ø Dạng: Bột
Ø P:16.5%
Ø Năng lượng: 2.700 Kcal/kg
vSẢN PHẨM EMIVEST 866
Ø Dạng: Hạt mảnh.
Ø P:17.5%
Ø Năng lượng: 2.700 Kcal/kg.
vSẢN PHẨM EMIVEST G69
Ø Dạng: Hạt mảnh.
Ø P:17%
Ø Năng lượng: 2.850 Kcal/kg
CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ
q KIỂU CHUỒNG:
CHUỒNG HỞ
q KIỂU CHUỒNG
CHUỒNG KÍN
Chuồng chữ A Chuồng chữ H
qHướng dẫn cách tính số quạt và tấm làm mát (Cool pad)
cho chuồng lạnh.
Ø Cách tính số quạt:
N = (T * X)/Q.
Khi đó:
• N: Số quạt.
• X: Số lần thay đổi không khí (1h 60 – 90 lần/h).
• T: Thể tích chuồng nuôi (m³): (Dài x Rộng x Cao).
• Q: Lưu lượng gió của quạt VGP (m³/h).
qVí dụ:
Lưu lượng gió
Thông số chuồng trại Số lần tuần của quạt SỐ
Stt hoàn trong (VGP) M3/h QUẠT
1h (Trao đổi) (Quạt 3F, Công CẦN CÓ
Ngang Cao
Dài(m) suất 1.1HP)
(m) (m)
1 10 80 2.5 60 38000 3
2 10 90 2.5 60 38000 4
3 10 100 2.5 60 38000 4
4 10 110 2.5 60 38000 4
5 10 120 2.5 60 38000 5
ØCách tính diện tích làm mát:
S = (T * X)/ Vg.
Số tấm làm mát: S / (D * R) = ??? (Số tấm làm mát).
• S: Diện tích tấm làm mát tính theo M ngang.
• X: Số lần thay đổi không khí.
• T: Thể tích chuồng nuôi (m³): (Dài x Rộng x Cao).
• Vg: Vận tốc gió (2 – 2.5 m/s)  7200m³/h - 9000m³/h
qVí dụ:
Số lần
Thông số chuồng Diện Diện tích
tuần SỐ
trại Vận tốc gió tích tấm làm mát
hoàn TẤM
Stt 2m/s dàn
trong 1h LÀM
Ngang Dài Cao (7200m3/h) lạnh
(Trao Dài Rộng MÁT
(m) (m) (m) (m2)
đổi) (m) (m)

1 10 80 2.5 60 7200 17 1.8 0.15 62


2 10 90 2.5 60 7200 19 1.8 0.15 69
3 10 100 2.5 60 7200 21 1.8 0.15 77
4 10 110 2.5 60 7200 23 1.8 0.15 85
5 10 120 2.5 60 7200 25 1.8 0.15 93
q Các công việc cần phải chuẩn
bị khi nhập gà.
Ø Vệ sinh máng ăn.
Ø Vệ sinh máng uống (Bồn nước,
đường nước).
Ø Phun sát trùng hoặc xong fromol
(chuồng lạnh).
Ø Vệ sinh xung quanh trại.
Ø Kiểm tra các thiết bị điện trong
trại.
Ø Chuẩn bị các thuốc thú y cần
thiết.
ü Cám ăn:
Ø Đủ, không bị ẩm mốc. Ăn theo
giai đoạn cám ăn của hậu bị khi
gà được chuyển lên lồng đẻ.
Ø Trộn cám chuyển đổi từ giai
đoạn hậu bị sang đẻ.
Ø Số lần cho ăn: Cho ăn 1 hoặc 2
lần tùy vào điều kiện chăn nuôi
của trại (Sáng 40% lượng thức
ăn, Chiều: 60% lượng thức ăn
còn lại).
Ø Giờ cho ăn cố định mỗi ngày.
BẢNG KHẨU PHẦN ĂN CHO GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM
Tuổi (tuần) Khẩu phần (gram/con/ngày)
18 75-80
19 85-90
20 95-100
21 100-105
22 105-110
23 110-115
24 >115
25 >115
26 >115
Ø Cách tính lượng cám ăn dựa theo nhu cầu ME.
ME = (BW^0.75) * (165.74 - 2.37 * T) + 6.68 * WG + 2.4 *
Egg Max
Trong đó:
ME: Năng lượng trao đổi.
BW: Trọng lượng bình quân.
T: Nhiệt độ.
WG: Tăng trọng bình quân
Egg max (EM): Khối Lượng trứng trung bình (Tỉ lệ đẻ *
trọng lượng trứng bình quân).
qVí dụ:
Tăng
Trọng
trọng
lượng ME ME Số
Tỉ lệ Nhiệ bình
Trọng lượng gà trứng (K/Cal) (K/Cal) Gram
STT đẻ t độ quân
(Kg) bình Nhu trong cám ăn
(%) (ºC) trong
quân cầu cám (g)
tuần
(g)
(g)
1 1.7 0.75 57 0.9 28 4 297.8 2750 108.3
2 1.8 0.75 58 0.9 28.5 4 304.6 2750 110.8
3 1.9 0.75 59 0.9 29 4 311.2 2750 113.1
4 1.9 0.75 60 0.9 29.5 4 311.4 2750 113.2
5 1.9 0.75 61 0.9 30 4 311.6 2750 113.3
6 1.9 0.75 61.5 0.9 30.5 4 310.8 2750 113.0
7 1.9 0.75 62 0.9 31 4 310.0 2750 112.7
ü Nước uống:
§ Nước uống với gà đẻ là không thể thiếu dù trong bất kỳ
trường hợp nào cần:
- Luôn đảm bảo gà có nước sạch và mát.
- Thường xuyên kiểm tra vi khuẩn trong nước.
- Nhiệt độ của nước cần đạt 25oC.
Ø Với chuồng nuôi sử dụng núm uống và máng uống tự
động:
§ Kiểm tra nước 2 lần một ngày.
§ Làm vệ sinh núm uống 2 tuần /lần
§ Tốc độ dòng chảy 75ml/phút (không được chảy quá mạnh
hoặc quá yếu)
§ Độ cao bình uống cần đặt cao khoảng 40 - 50cm.
ü Nhiệt độ, gió:
Ø Nhiệt độ thích hợp cho chăn nuôi gà đẻ là từ 23 – 27ºC.
Ø Tuy nhiên do điều kiện khí hậu ở nước ta nên điều chỉnh
nhiệt độ trong chuồng lạnh dao động 28ºC – 29ºC. Cần phải
luôn duy trì nhiệt độ ổn định trong chuồng nuôi tránh hiện
tượng quá nóng hay quá lạnh làm gà bị stress ảnh hưởng tới
sản lượng trứng.
Ø Cần duy trì hệ thống thông gió và đảm bảo tốc độ gió trong
chuồng nuôi cần đạt (Chuồng lạnh):
§ Tốc độ gió đường đi: 3.8-4.0m/s.
§ Tốc độ gió ô có gà: 2.2-2.5m/s.
Đầu
trại
ü Ánh sáng:
• Khi chuyển gà lên lồng đẻ,
thời gian chiếu sáng là 24h và
duy trì trong 2 - 3 ngày.
• Ánh sáng sẽ được điều chỉnh
dựa vào tỉ lệ đẻ của đàn gà.
• Thời gian chiếu sáng khi gà
lên đẻ là 16 giờ -17 giờ (Tùy
vào thời tiết và điều kiện ở trại).
• Độ lux: 15-20 lux.
Ø Lưu ý:
§ Trong thời gian đẻ trứng
không được tăng thời gian
chiếu sáng hoặc tăng cường
độ chiếu sáng cho đàn gà.
§ Khi tăng ánh sáng cho đàn
gà cần giữ ở mức tăng đó
khoảng 2 đến 3 ngày nhằm
đảm bảo đàn gà không bị
stress hoặc dẫn đến t ì nh
trạng cắn mổ nhau.
TỈ LỆ ĐẺ (%) THỜI GIAN CHIẾU SÁNG (h)

05--10
13h

11--30
14h

31--50
15h

>50 16h – 17h


TỈ LỆ ĐẺ GÀ GIỐNG HISEX BROWN THEO TUẦN
TỈ LỆ ĐẺ BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI GÀ GIỐNG THEO TUẦN
Cám ăn
Tuần Tuổi Tuần đẻ Tỉ lệ đẻ % P Trứng (g/quả) P gà mái (gr/mái)
(gr/con/ngày
18 82 1.43
19 2.0 88 1.59
20 1 16.0 42.0 95 1.68
21 2 35.0 45.0 104 1.76
22 3 55.0 49.0 109 1.8
23 4 78.0 55.0 110 1.82
24 5 85.0 56.5 111 1.82
25 6 88.0 59.8 112 1.82
26 7 91.0 59.8 112 1.83
27 8 93.0 60.0 115 1.83
28 9 93.6 60.2 117 1.85
29 10 93.6 60.4 117 1.85
30 11 94.0 61.0 117 1.87
31 12 94.0 61.3 117 1.87
32 13 94.0 61.5 117 1.89
33 14 94.0 62.0 117 1.89
34 15 93.2 62.2 117 1.91
35 16 93.0 62.4 119 1.91
36 17 93.0 62.5 119 1.91
37 18 92.6 62.6 119 1.93
38 19 92.6 63.0 119 1.93
39 20 92.0 63.2 119 1.93
40 21 91.8 63.2 119 1.95
41 22 91.8 63.4 119 1.95
42 23 91.5 63.6 119 1.96
43 24 91.4 63.6 119 1.97
44 25 91.3 63.6 119 1.97
45 26 91.2 63.6 119 1.97
46 27 91.0 63.6 119 1.98
47 28 90.8 63.6 119 1.98
48 29 90.6 63.6 119 2.00
49 30 90.6 63.6 119 2.02
50 31 90.2 63.6 119 2.02
51 32 90.2 63.4 119 2.04
52 33 90.0 63.4 119 2.04
53 34 89.8 63.5 119 2.05
54 35 89.6 63.5 119 2.05
55 36 89.6 63.6 119 2.05
56 37 89.7 63.8 119 2.06
57 38 89.7 63.8 119 2.06
58 39 89.5 63.8 119 2.07
59 40 89.5 64 119 2.07
60 41 89.3 64.1 119 2.07
61 42 89.1 64.1 119 2.09
62 43 88.8 64.3 119 2.09
63 44 88.7 64.3 119 2.09
64 45 88.2 64.4 119 2.09
65 46 88.2 64.4 119 2.11
66 47 87.9 64.5 119 2.11
67 48 87.6 64.5 119 2.11
68 49 87.4 64.6 119 2.12
69 50 86.9 64.6 119 2.12
70 51 86.7 64.6 119 2.12
71 52 85.8 64.8 119 2.13
72 53 85.6 64.8 119 2.13
73 54 85.5 65 119 2.14
74 55 85.5 65.2 119 2.14
75 56 84.6 65.2 119 2.14
76 57 84.6 65.3 119 2.16
77 58 83.8 65.3 119 2.16
78 59 83.8 65.6 119 2.20
79 60 83.6 65.6 119 2.20
ü Chương trình thuốc và LỊCH UỐNG THUỐC THEO TUẦN
vaccine: THỨ THUỐC
§ Thuốc bổ và khoáng uống bổ
2 Vitamin ADE + Men
sung xen kẻ nhau.
3 Vitamin ADE + Men
§ Kháng sinh và vaccine bổ
sung định kỳ cho đàn gà. 4 Vitamin ADE + Men
Ø Mục đích: Giúp cho đàn gà Khoáng vi lượng +
5
có hệ thống miễn dịch tốt, có D3
sức đề kháng chống lại các Khoáng vi lượng +
6
tác nhân gây bệnh. D3
7 Giải độc gan thận

Chủ Nhật Nước trắng


TUẦN TUỔI VẮC XIN PHƯƠNG PHÁP

20 ND + IB Biến thể Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

25 ND + IB Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

30 ND (Dịch tả) Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

35 ND + IB Biến thể Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

40 ND (Dịch tả) Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

Tiêm cúm H5R1 re 5 hoặc re 6 Tiêm

45 ND + IB Nhỏ mắt hoặc pha nước uống


ND KILL Tiêm bắp
50 ND (Dịch tả) Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

55 ND + IB Nhỏ mắt hoặc pha nước uống

60 ND (Dịch tả) Nhỏ mắt hoặc pha nước uống


Cúm tiêm
Tiêm cúm H5R1 re 5 hoặc 6
65 ND + IB Nhỏ mắt hoặc pha nước uống
ü Cân gà: TRỌNG LƯỢN GÀ GIAI ĐOẠN ĐẺ
TUẦN TỈ LỆ TRỌNG LƯỢNG
• Kiểm tra trọng lượng đàn gà TUỔI ĐẺ% (g)
theo tuần. 19 15 1580
Ø Mục đích: Theo dõi trọng 20 40 1640
lượng hàng tuần của đàn gà, 21 60 1705
tránh tình trạng để đàn gà 22 84 1755
mập quá hoặc ốm quá. 23 91 1790
Ngoài ra, ta có thể điều 24 93 1805
chỉnh cám ăn cho phù hợp
25 94 1818
với đàn gà.
26 95 1830
30 1870-1960
35 1900-2000
Loại 1950-2050
qKỸ THUẬT LỰA GÀ KHÔNG ĐẺ:
Ø Mồng mào teo, nhợt nhạt và khô.
Ø Khung xương chậu nhỏ dưới 2 ngón tay.
Ø Phần bụng dưới không có do không có dạ con.
Ø Lỗ nguyệt nhợt nhạt.
Ø Gà ốm quá hoặc mập quá.
NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI NUÔI GÀ ĐẺ.
Vấn đề phát sinh Nguyên nhân Phương pháp phòng và
giải quyết
1. Tỷ lệ đẻ trứng thấp, đẻ Ø Trọng lượng gà khi bắt đầu đẻ § Nuôi gà hậu bị phải đạt trọng
quá nhỏ hoặc độ đồng đều quá lượng tiêu chuẩn của giống gà
muộn, trứng nhỏ
thấp và phải có độ đồng đều cao
2. Tỷ lệ đẻ giảm Ø Gà bị bệnh như ND, IB, CRD, § Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, sử
EDS, Coryza và bị giun dụng thuốc và vắc xin để phòng
Ø Thời tiết quá nòng, gà ăn thức bệnh theo quy trình.
ăn quá ít. § Làm giảm độ nóng chuồng và
Ø Gà bị tiêu chảy do nước uống mở đèn cho gà ăn vào ban đêm
bị nhiễm khuẩn Ecoli, coliform, làm 2 lần hoặc 1 lần: 1. 22:23h
gà bị nhiễm Clostridium, 2. 3h: 6h
Salmonella. § Xử lý nước uống qua lọc và
clorin, điều trị bằng thuốc ks và
men.
3. Gà mổ lẫn nhau Ø Không cắt mỏ cho gà hoặc cắt - Cắt mỏ 8-10 ngày tuổi và cắt
mỏ không đúng kỹ thuật đúng kỹ thuật
Ø Gà căng thẳng, stress do thời - Tìm nguyên nhân cơ bản để có
tiết quá nóng, nuôi gà mật độ biện pháp giải quyết cho thích
quá cao, ánh sang quá hợp
4. Gà bị sa tử cung Ø Do khung nhỏ, xương chậu hẹp § Nuôi gà phải đạt khung hình cơ
thể và phải đạt trọng lượng
BẢNG CÔNG VIỆC HẰNG NGÀY TRẠI GÀ ĐẺ
THỜI GIAN CÔNG VIỆC THỰC HIỆN KIỂM TRA
4h BẬT ĐÈN Set up tự động Kỹ thuật hoặc quản lý
*Cho gà ăn Lần 1, ăn 40%.
(Ví dụ: Ăn 1.200kg, đổ cám
5h cho gà ăn từ 450-500kg cám). Công nhân Kỹ thuật hoặc quản lý
*Vệ sinh đầu chuồng.
* Ăn Sáng.

7h30 SAN CÁM GÀ ĂN Công nhân Kỹ thuật hoặc quản lý


9h30 LƯỢM TRỨNG LẦN 1. Công nhân Kỹ thuật hoặc quản lý
11h30-13h30 Nghĩ Trưa
13h40 *Cho gà ăn lần 2, ăn 60%.
(Ví dụ: Ăn 1.200kg, đổ cám Công nhân Kỹ thuật hoặc quản lý
cho gà ăn từ 700-750kg cám).

14h30 Làm Phân (Cào Phân) Công nhân


16h *SAN CÁM GÀ ĂN.
*LƯỢM TRỨNG LẦN 2
*Vệ sinh đầu trại.
20h Tắt đèn Set up tự động Kỹ thuật hoặc quản lý
MỘT SỐ BỆNH GÂY GIẢM ĐẺ TRÊN GÀ
THƯƠNG PHẨM
q NHÓM TÁC NHÂN DO VIRUS:
v Hội chứng giảm đẻ - EDS'76 (Egg Drop Syndrome 1976).
§ Nguyên nhân do virus thuộc nhóm Adenovirus gây ra.
§ Bệnh thường xảy ra trên đàn gà chuẩn bị đẻ hoặc đang đẻ. Đặc
trưng của bệnh là gà đang đẻ bình thường tự nhiên giảm đẻ đột
ngột 20-40% và kéo dài liên tục, gà ăn uống bình thường, không
chết, thỉnh thoảng có tiêu chảy và thiếu máu, mào nhợt nhạt.
§ Hình dạng trứng ngắn lại, vỏ mỏng, sần sùi và chuyển từ màu
nâu sang màu trắng, có khi không có vỏ, lòng trắng loãng.
§ Khi mổ khám thấy những biến đổi: buồng trứng và ống dẫn
trứng bị teo nhỏ, trứng non không phát triển và đôi khi tử cung
bị viêm.
Trứng gà bệnh có vỏ mỏng, màu nhạt, không có vỏ
v Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm – IB (Infectious Bronchitis).
§ Nguyên nhân do virus thuộc nhóm Corona viridae.
§ Bệnh thường có biểu hiện ho, hắt hơi, chảy nước mắt, nước mũi,
sản lượng trứng giảm tới khoảng 50% kéo dài trong 6-8 tuần.
§ Trứng hình dạng méo mó, vỏ mỏng hay nhăn gợn sóng. Lòng
trắng trứng mất tính nhớt.
§ Cơ quan sinh sản: ống dẫn trứng bị giảm kích thước, giãn nở các
tuyến nhầy, phù, xơ hóa, những nang trứng chưa chín cũng bị u
nang, tế bào trứng rơi vào xoang bụng gây viêm màng bụng.
§ Chẩn đoán phân biệt với bệnh Hội chứng giảm đẻ: vỏ trứng của
gà mắc bệnh IB không bị biến màu, gà có biểu hiện ho, hắt hơi.
Vỏ trứng bị ảnh hưởng Lòng trắng trứng lỏng như nước
v Bệnh dịch tả (Newcastle Disease).
§ Là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus thuộc
nhóm Paramyxovirus gây ra trên gà ở mọi lứa tuổi.
§ Trên gà đẻ có triệu chứng chính là gà giảm đẻ nhanh, vỏ trứng
mềm. Mổ khám thấy buồng trứng sung huyết đỏ và có một số
trứng bị teo.
Trứng hư hại do dịch tả Nang trứng xuất huyết
v Bệnh Marek
§ Là một bệnh truyền nhiễm do Gallid herpesvirus 2 (GaHV-2)
§ Biểu hiện lâm sàng viêm hệ thần kinh vận động, đặc biệt là thần
kinh ở cánh, làm tăng sinh tế bào Lympho nên hình thành các
khối u ở trong cơ thể, ở buồng trứng, làm giảm hoặc ngừng đẻ.
Khối u ở buồng trứng
q NHÓM TÁC NHÂN DO VI KHUẨN:
v Bệnh tụ huyết trùng (Fowl cholera).
§ Nguyên nhân do Pasteurella multocida, dễ bị tiêu diệt bởi thuốc
sát trùng: formol 1%, acid fenic
§ Là bệnh truyền nhiễm gây chết nhanh và tỷ lệ chết cao với biểu
hiện gia cầm chết đột ngột, trạng thái mệt mỏi, mào tím tái, đi lại
chậm chạp, liệt chân hay liệt cánh.
§ Phân tiêu chảy thất thường, trắng loãng, trắng xanh hoặc có máu
tươi. Thở khó, chảy nước mắt, nước mũi.
§ Mổ khám thấy buồng trứng đôi khi sung huyết đỏ hoặc xuất
huyết và trứng non vỡ.
Buồng trứng bị xuất huyết Trứng bể vào xoang bụng
v Bệnh bạch lỵ (Salmonellosis).
§ Nguyên nhân do vi khuaån Salmonella, là trực khuẩn Gram âm. Vi
khuẩn cư trú ở buồng trứng gây viêm teo buồng trứng.
§ Biểu hiện:
Ø Cấp tính:
• Bất thình lình giảm tiêu thụ thức ăn với mệt mỏi gục xuống, xù
lông, mào tái nhợt, giảm sản lượng trứng và khả năng sinh sản.
• Tiêu chảy, mất nước và gà sốt trong 2-3 ngày sau khi bệnh
Ø Mãn tính:
• Mặt, mào và yếm tái nhợt do thiếu máu, mào và yếm bị teo lại.
• Đẻ ít, đẻ không đều hoặc ngừng đẻ
• Trứng có vỏ xù xì, dính máu ở vỏ hay lòng đỏ
Nang trứng bị bất thường
q NHÓM TÁC NHÂN DO DINH DƯỠNG:
§ Thiếu protein: Cung cấp quá ít năng lượng và sự mất cân đối
các acid amin cũng là một nguyên nhân dẫn tới giảm sản lượng
và chất lượng trứng. Thiếu lysin ảnh hưởng đến tỉ lệ lòng đỏ,
trong khi đó thiếu methionine lại ảnh hưởng chủ yếu tới lòng
trắng.
§ Thiếu vitamin A: Giảm năng suất đẻ, vỏ trứng mỏng, trong
trứng có những điểm máu và lòng đỏ nhợt nhạt; tỷ lệ nở thấp,
thường chết phôi vào ngày ấp thứ 12; nếu thiếu nhẹ tỷ lệ trứng
xác cao, gà con nở ra yếu, mắt sưng.
§ Thiếu vitamin E: Tỷ lệ đẻ và tỷ lệ ấp nở giảm, phôi thường
chết vào ngày thứ 4-6. Năng suất giảm, gà đẻ không đều, lòng
đỏ nhạt màu.
§ Thiếu vitamin B: Chỉ ảnh hưởng đến sản lượng trứng nhưng
không ảnh hưởng đến khối lượng trứng
§ Thiếu Vitamin D: Trứng đẻ vỏ mỏng kéo dài một thời gian,
sau chuyển sang đẻ non. Tỷ lệ đẻ giảm. Thỉnh thoảng bị liệt
nhưng qua khỏi nhanh sau khi đẻ trứng không vỏ (đẻ non). Gà
bệnh đứng lù đù như "chim cánh cụt".
§ Thiếu canxi và phospho: Vỏ của trứng gà chứa khoảng 2g
canxi. Bột xương của gà chứa khoảng 20g canxi. Như vậy, mỗi
quả trứng chiếm khoảng 10% canxi trong cơ thể gà. Nhu cầu
canxi của gà đẻ là rất lớn. Ngoài ra, Vitamin D là yếu tố điều
hòa sự hấp thu canxi và phospho từ thức ăn vào cơ thể. Thiếu
canxi và phospho trứng đẻ ra có vỏ mềm, mỏng hoặc không có
vỏ, sau đó ngưng đẻ, tỷ lệ ấp nở thấp.
Vỏ trứng mềm, mỏng
q NHÓM TÁC NHÂN DO QUẢN LÝ:
v Stress nhiệt:
§ Nhiệt độ và độ ẩm cao gây stress cho gia cầm. Nếu nhiệt lượng
sản xuất lớn hơn nhiệt lượng thải ra, nhiệt độ cơ thể gia cầm sẽ
tăng lên.
§ Khi thời tiết nóng gia cầm hạn chế hoạt động và ăn ít hoặc bỏ ăn.
Sự tiêu thụ và tiêu hóa thức ăn làm gia tăng nhiệt độ cơ thể do đó
gia cầm sẽ giảm lượng thức ăn ăn vào.
§ Lượng ăn giảm sẽ ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận. Lượng
nước tiêu thụ cũng sẽ tăng trong thời tiết nóng, hậu quả làm cho
phân lỏng và chuồng trại ẩm hơn.
§ Giảm lượng thức ăn ăn vào sẽ gây giảm tăng trọng, sản lượng và
trọng lượng trứng.
v Kiểm soát thời gian chiếu sáng:
§ Thời gian chiếu sáng và cường độ ánh sáng có thể ảnh hưởng
đến trọng lượng cơ thể trong quá trình phát triển, sự thành thục
về sinh dục, năng suất trứng, kích cỡ trứng và tỷ lệ ấp nở của
trứng.
§ Gà mái đẻ được chuyển từ chế độ chiếu sáng ngắn sang chế độ
chiếu sáng dài sẽ có sức đẻ trứng tăng lên và chuyển từ chế độ
chiếu sáng dài sang chế độ chiếu sáng ngắn sẽ giảm sức đẻ trứng.
§ Gà mái đẻ cần 14 - 17 giờ chiếu sáng/ngày.
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT MỘT QUẢ
TRỨNG KHI SỬ DỤNG CÁM EMIVEST
GIÁ THÀNH TRỨNG GÀ ĐẺ SIÊU TRỨNG - TRẠI ANH MINH QUÂN
REPORTED DATE : 09/2023
TỔNG ĐÀN: 5,000
MÁI: 5,000
PHẦN 1:
CHI PHÍ THỨC ĂN/NGÀY:
GIÁ CÁM : 276500
866 11,060
CHI PHÍ THỨC ĂN GÀ ĐẺ :
LƯỢNG ĂN BÌNH QUÂN
(GRAM/CON/NGÀY): 123
THÀNH TIỀN: 6,801,900
PHẦN 2: CHI PHÍ THUỐC
CHI PHÍ THUỐC VÀ VACCINE
(Đ/NGÀY) 300,000
PHẦN 3 : CHI PHÍ CÔNG LAO ĐỘNG
LƯƠNG CÔNG NHÂN /NGÀY 240,000
PHẦN 5: KHẤU HAO CHUỒNG TRẠI
CHI PHÍ CHUỒNG TRẠI 415,000,000 113,699Giá Nhập 154862
KHẤU HAO TRONG 10 NĂM (3650
NGÀY) : Giá bán loại 110200
Khấu hao 10% 500
Khấu Gà giống đ/con/số ngày nuôi 330 1,451,967lượng cám hao hut 10% 608300

TỔNG CHI PHÍ THEO NGÀY: 8,907,565


TỈ LỆ ĐẺ
(%) SỐ TRỨNG
SỐ TRỨNG /NGÀY 94.23 4711.5

CHI PHÍ CHO 1 QUẢ TRỨNG 1,891 GÍA TRỨNG (Đ) 2,000
% TLĐ SỐ LƯỢNG TRƯNG GIÁ VỐN (Đ/TRỨNG) LỜI (LỖ)/TRỨNG(Đ) LỜI (LỖ)/ĐÀN

65 3,250 2,741 -741 -2,407,565


66 3,300 2,699 -699 -2,307,565
67 3,350 2,659 -659 -2,207,565
68 3,400 2,620 -620 -2,107,565
69 3,450 2,582 -582 -2,007,565
70 3,500 2,545 -545 -1,907,565
71 3,550 2,509 -509 -1,807,565
72 3,600 2,474 -474 -1,707,565
73 3,650 2,440 -440 -1,607,565
74 3,700 2,407 -407 -1,507,565
75 3,750 2,375 -375 -1,407,565
76 3,800 2,344 -344 -1,307,565
77 3,850 2,314 -314 -1,207,565
78 3,900 2,284 -284 -1,107,565
79 3,950 2,255 -255 -1,007,565
80 4,000 2,227 -227 -907,565
81 4,050 2,199 -199 -807,565
82 4,100 2,173 -173 -707,565
83 4,150 2,146 -146 -607,565
84 4,200 2,121 -121 -507,565
85 4,250 2,096 -96 -407,565
86 4,300 2,072 -72 -307,565
87 4,350 2,048 -48 -207,565
88 4,400 2,024 -24 -107,565
89 4,450 2,002 -2 -7,565
90 4,500 1,979 21 92,435
91 4,550 1,958 42 192,435
92 4,600 1,936 64 292,435
93 4,650 1,916 84 392,435
94 4,700 1,895 105 492,435
95 4,750 1,875 125 592,435
GIÁ THÀNH TRỨNG GÀ AI CẬP - CHÚ VIỆT
REPORTED DATE : 09/2023
TỔNG ĐÀN: 5,000
MÁI: 5,000
PHẦN 1:
CHI PHÍ THỨC ĂN/NGÀY:
GIÁ CÁM : 276500
866 11,060
CHI PHÍ THỨC ĂN GÀ ĐẺ :
LƯỢNG ĂN BÌNH QUÂN
(GRAM/CON/NGÀY): 105
THÀNH TIỀN: 5,806,500
PHẦN 2: CHI PHÍ THUỐC
CHI PHÍ THUỐC VÀ VACCINE
(Đ/NGÀY) 200,000
PHẦN 3 : CHI PHÍ CÔNG LAO ĐỘNG
LƯƠNG CÔNG NHÂN /NGÀY
PHẦN 5: KHẤU HAO CHUỒNG TRẠI
CHI PHÍ CHUỒNG TRẠI 385,000,000 105,479Giá Nhập 164862
KHẤU HAO TRONG 10 NĂM (3650
NGÀY) : Giá bán loại 99000
Khấu hao 10% 500
Lượng cám hao hụt
Khấu Gà giống đ/con/số ngày nuôi 330 1,728,55910% 580650

TỔNG CHI PHÍ THEO NGÀY: 7,840,539


TỈ LỆ ĐẺ
(%) SỐ TRỨNG
SỐ TRỨNG /NGÀY 83.1 4155
CHI PHÍ CHO 1 QUẢ TRỨNG 1,887 GÍA TRỨNG (Đ) 2600
% TLĐ SỐ LƯỢNG TRƯNG GIÁ VỐN (Đ/TRỨNG) LỜI (LỖ)/TRỨNG(Đ) LỜI (LỖ)/ĐÀN
65 3,250 2,412 188 609,461
66 3,300 2,376 224 739,461
67 3,350 2,340 260 869,461
68 3,400 2,306 294 999,461
69 3,450 2,273 327 1,129,461
70 3,500 2,240 360 1,259,461
71 3,550 2,209 391 1,389,461
72 3,600 2,178 422 1,519,461
73 3,650 2,148 452 1,649,461
74 3,700 2,119 481 1,779,461
75 3,750 2,091 509 1,909,461
76 3,800 2,063 537 2,039,461
77 3,850 2,037 563 2,169,461
78 3,900 2,010 590 2,299,461
79 3,950 1,985 615 2,429,461
80 4,000 1,960 640 2,559,461
81 4,050 1,936 664 2,689,461
82 4,100 1,912 688 2,819,461
83 4,150 1,889 711 2,949,461
84 4,200 1,867 733 3,079,461
85 4,250 1,845 755 3,209,461
86 4,300 1,823 777 3,339,461
87 4,350 1,802 798 3,469,461
88 4,400 1,782 818 3,599,461
89 4,450 1,762 838 3,729,461
90 4,500 1,742 858 3,859,461
91 4,550 1,723 877 3,989,461
92 4,600 1,704 896 4,119,461
93 4,650 1,686 914 4,249,461
94 4,700 1,668 932 4,379,461
95 4,750 1,651 949 4,509,461
GIÁ THÀNH TRỨNG GÀ ĐẺ SIÊU TRỨNG – KHÁNH VÂN KHU CẨM MỸ
REPORTED
DATE : 08/2023 Sep-23
TỔNG ĐÀN: Trại 1 30,545
MÁI: 30,545
PHẦN 1:
CHI PHÍ THỨC ĂN/NGÀY:
GIÁ CÁM : 268500
G69 10,740
CHI PHÍ THỨC ĂN GÀ ĐẺ :
LƯỢNG ĂN BÌNH QUÂN
(GRAM/CON/NGÀY): 121
THÀNH TIỀN: 39,694,449
PHẦN 2: CHI PHÍ THUỐC + TIỀN ĐIỆN
CHI PHÍ THUỐC VÀ VACCINE
(Đ/NGÀY) 1,349,810
PHẦN 3 : CHI PHÍ CÔNG LAO ĐỘNG
LƯƠNG CÔNG NHÂN /NGÀY 450,000
PHẦN 5: KHẤU HAO CHUỒNG TRẠI
CHI PHÍ CHUỒNG TRẠI 5,589,735,000 1,531,434Giá Nhập 153998
KHẤU HAO TRONG 10 NĂM (3650
NGÀY) : Giá bán loại 115900
Khấu hao 10% 3054.5
Khấu Gà giống đ/con/số ngày nuôi 330 8,207,738lượng cám hao hut 10% 3608586.3

TỔNG CHI PHÍ THEO NGÀY: 51,233,431


TỈ LỆ ĐẺ
(%) SỐ TRỨNG
SỐ TRỨNG /NGÀY 94 28712.3

CHI PHÍ CHO 1 QUẢ TRỨNG 1,784 GÍA TRỨNG (Đ) 2,000
% TLĐ SỐ LƯỢNG TRƯNG GIÁ VỐN (Đ/TRỨNG) LỜI (LỖ)/TRỨNG(Đ) LỜI (LỖ)/ĐÀN

65 19,854 2,580 -580 -11,524,931


66 20,160 2,541 -541 -10,914,031
67 20,465 2,503 -503 -10,303,131
68 20,771 2,467 -467 -9,692,231
69 21,076 2,431 -431 -9,081,331
70 21,382 2,396 -396 -8,470,431
71 21,687 2,362 -362 -7,859,531
72 21,992 2,330 -330 -7,248,631
73 22,298 2,298 -298 -6,637,731
74 22,603 2,267 -267 -6,026,831
75 22,909 2,236 -236 -5,415,931
76 23,214 2,207 -207 -4,805,031
77 23,520 2,178 -178 -4,194,131
78 23,825 2,150 -150 -3,583,231
79 24,131 2,123 -123 -2,972,331
80 24,436 2,097 -97 -2,361,431
81 24,741 2,071 -71 -1,750,531
82 25,047 2,045 -45 -1,139,631
83 25,352 2,021 -21 -528,731
84 25,658 1,997 3 82,169
85 25,963 1,973 27 693,069
86 26,269 1,950 50 1,303,969
87 26,574 1,928 72 1,914,869
88 26,880 1,906 94 2,525,769
89 27,185 1,885 115 3,136,669
90 27,491 1,864 136 3,747,569
91 27,796 1,843 157 4,358,469
92 28,101 1,823 177 4,969,369
93 28,407 1,804 196 5,580,269
94 28,712 1,784 216 6,191,169
95 29,018 1,766 234 6,802,069

You might also like