You are on page 1of 222

7/3/2020

TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG


(Dành cho các SV toàn trường)

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

NỘI DUNG
 Chương 1: Tổng quan về tin học và máy tính số
 Chương 2: Hệ điều hành Windows.
 Chương 3: Internet
 Chương 4: Trình soạn thảo văn bản MSWord
 Chương 5: PowerPoint
 Chương 6: Xử Lí Bảng Tính Excel
 Chương 7: Các hệ thống số và cách biểu diễn

Tài liệu tham khảo:


Tập slide bài giảng & bài thực hành của môn học này.
 Hình thức đánh giá: trắc nghiệm

 Kiểm tra giữa kì: 40%

 Thi cuối kì : 60%

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 2


Khoa Công nghệ Thông tin

1
7/3/2020

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TIN HỌC


VÀ MÁY TÍNH SỐ

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Tổng quan
 Máy tính là gì?
 Máy tính là thiết bị điện tử làm việc với thông tin, hoặc
"dữ liệu" .
 Nó có khả năng để lưu trữ, truy vấn, và xử lý dữ liệu .

 Máy tính có thể làm việc với tài liệu, gửi email, và vào
internet.
 Nó có thể xử lý bảng tính, kế toán, quản lý cơ sở dữ
liệu, thuyết trình, chơi game, và nhiều hơn nữa.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 4


Khoa Công nghệ Thông tin

2
7/3/2020

Tổng quan (tt)


 Tất cả các loại máy tính bao gồm hai phần cơ
bản:
 Phần cứng là bất kỳ phần nào của máy tính có một cấu trúc vật
lý, chẳng hạn như màn hình máy tính hoặc bàn phím.
 Phần mềm là bất kỳ tập hợp các hướng dẫn cho các phần cứng
phải làm gì . Ví dụ: trình duyệt web, trò chơi, và xử lý văn bản như
Microsoft Word.

Một bo mạch chủ (phần cứng) Microsoft Word (phần mềm)


Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 5
Khoa Công nghệ Thông tin

Cấu trúc tổng quan của máy tính số


Các khái niệm cơ bản về:
 Đơn vị xử lý trung tâm-CPU (Central Processing Unit).

 Bộ nhớ chính (primary memory).

 Bộ nhớ phụ (secondary memory).

 Thiết bị nhập (input device).

 Thiết bị xuất (output device).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 6


Khoa Công nghệ Thông tin

3
7/3/2020

Một số hình ảnh minh họa


Keyboard

RAM Monitor ROM

Bộ xử lý trung tâm-CPU
Khe đọc
CDROM Printer

Vỏ nhựa

Khe bảo vệ
cấm ghi

Bộ nhớ phụ: đĩa mềm, đĩa cứng Scanner

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 7


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC LOẠI MÁY TÍNH


 Máy tính để bàn:
 Có các thành phần cơ bản: Thùng máy, bàn phím, chuột, màn
hình.
 Dễ dàng nâng cấp, hoặc thêm bộ phận mới.

 Giá thấp hơn máy tính xách tay cùng cấu hình.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 8


Khoa Công nghệ Thông tin

4
7/3/2020

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


 Máy tính xách tay.
 Có các thành phần như máy tính để bàn, có thêm Pin,
và Adapter.
 Tính di động cao.

 Khó nâng cấp hơn máy để bàn. Nhưng vẫn có thể nâng
cấp Ram hoặc ổ cứng lớn hơn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 9


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


 Servers
 Máy chủ có nhiệm vụ “phục vụ” thông tin cho các máy tính khác
trên mạng. Ví dụ: Máy chủ chia sẽ file, máy chủ database….
 Có hình dáng giống máy tính để bàn hoặc lớn hơn nhiều.
 Đóng vai trò quan trọng trên internet: Máy chủ web.

Một phòng server

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 10


Khoa Công nghệ Thông tin

5
7/3/2020

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


Các loại máy tính khác:
 Máy tính bảng:
 Sử dụng màn hình cảm ứng.

 Không cần bàn phím và chuột.

 iPad là một ví dụ.

 Điện thoại di động:


 Có thể làm được nhiều việc của
máy tính.
 Ví dụ: Lướt web, chơi game,
nghe nhạc,…

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 11


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


 Game Consoles:
 Là một máy tính chuyên chơi game.

 Có thể lướt web, xem video.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 12


Khoa Công nghệ Thông tin

6
7/3/2020

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


 TV
 Hiện nay có rất nhiều loại TV có các ứng dụng cho
phép truy cập vào những nội dung trực tuyến như
Facebook(Mạng xã hội), Netflix(Xem phim trực
tuyến),….

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 13


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC LOẠI MÁY TÍNH (tt)


 PC:
 Đây là loại máy tính bắt đầu với
máy tính IBM ban đầu đã được
giới thiệu vào năm 1981. Ngày
nay, đây là loại phổ biến nhất và
nó thường cài hệ điều hành
Microsoft Windows.
 Mac:
 Máy tính Macintosh được giới
thiệu vào năm 1984, và nó là máy
tính cá nhân đầu tiên được bán
rộng rãi với một giao diện người
dùng đồ họa, hoặc GUI, được sản
xuất bởi công ty Apple, và sử
dụng hệ điều hành Mac OS X.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 14


Khoa Công nghệ Thông tin

7
7/3/2020

CHƢƠNG 2

HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Nội dung
1. Khởi động và tắt máy
2. DeskTop và Task Bar
3. Cửa sổ ứng dụng
4. Sử dụng chuột
5. Điều khiển cửa sổ
6. Bối cảnh của menu
7. Hộp thoại
8. Windows Help
9. Tile and Cascade
10. Gõ dấu tiếng Việt trong Windows
11. Windows Explorer
12. Quản lý tập tin và thư mục
13. Paint

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 16


Khoa Công nghệ Thông tin

8
7/3/2020

Khởi động và tắt máy

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
17

I. Khởi động và tắt máy


1. Khởi động máy tính
 Bấm nút công tắc (Power) để khởi động máy.

 Khi khởi động máy thì các thiết bị sẽ được cung cấp điện
và bắt đầu hoạt động.

 Xuất hiện văn bản trên màn hình. Đầu tiên BIOS kiểm tra
bộ nhớ và tìm kiếm các bộ phận phần cứng.

 Nếu không có lỗi gì thì BIOS sẽ tìm ổ đĩa để khởi động vào
hệ điệu hành.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 18


Khoa Công nghệ Thông tin

9
7/3/2020

I. Khởi động và tắt máy (tt)


2. Màn hình BIOS

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 19


Khoa Công nghệ Thông tin

I. Khởi động và tắt máy (tt)


3. Màn hình khởi động Windows
 Màn hình khởi động splash tương ứng:

Windows 7

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 20


Khoa Công nghệ Thông tin

10
7/3/2020

I. Khởi động và tắt máy (tt)


4. Màn hình đăng nhập
 Trong bất kỳ phiên bản windows nào cũng đều có xuất
hiện cửa sổ đăng nhập hoặc một màn hình chào mừng
để nhập username và password.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 21


Khoa Công nghệ Thông tin

I. Khởi động và tắt máy (tt)


5. Màn hình làm việc
 Tùy phiên bản windows màn hình làm việc sẽ có sự khác biệt
về giao diện.

Windows 7

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 22


Khoa Công nghệ Thông tin

11
7/3/2020

I. Khởi động và tắt máy (tt)


6. Shut Down
 Khi muốn tắt máy thì ta có hai cách.

1. Bấm nút power để tắt nguồn.


2. Mở menu Start:
 Giữ phím CTRL và bấm phím ESC. HOẶC Bấm
phím logo Windows
 Menu Start của windows sẽ bật lên  click Shut
down.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 23


Khoa Công nghệ Thông tin

I. Khởi động và tắt máy (tt)


6. Shut Down (tt)
 Menu mặc định của Windows 7
 Bấm chuột vào mũi tên bên phải. Một menu lựa chọn sẽ mở ra.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 24


Khoa Công nghệ Thông tin

12
7/3/2020

I. Khởi động và tắt máy (tt)


6. Shut Down (tt)
 Các biểu tƣợng trên nút Power
 Theo mặc định, nút nguồn trên trình đơn Start trong Windows 7
mặc định là Shut Down. Bạn có thể thay đổi điều đó trong hộp
thoại Power Options Control Panel.

 Công dụng các chức năng:

 Switch user:________________________________________
 Log off :________________________________________
 Lock :________________________________________
 Restart :________________________________________
 Hibernate :________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 25


Khoa Công nghệ Thông tin

DeskTop và Taskbar

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
26

13
7/3/2020

DeskTop và Taskbar
1. DeskTop:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 27


Khoa Công nghệ Thông tin

II. DeskTop và Taskbar (tt)


2. Task Bar
 Mục đích chính là chỉ ra các ứng dụng đang chạy
 Bên trái Taskbar là nút Start
 Bên phải là khay hệ thống (System tray)
 Chính giữa chỉ ra các ứng dụng đang chạy
 Ngoài ra còn có các thanh: Quick Launch, Address, Links,
Windows Media Player

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 28


Khoa Công nghệ Thông tin

14
7/3/2020

II. DeskTop và Taskbar (tt)


2. Task Bar (tt)
 Các biểu tượng không chỉ xuất hiện khi ứng dụng được mở,
mà còn được gắn vào Taskbar cho các ứng dụng thường
xuyên được sử dụng.
 Để xem tên của các tài liệu và hình ảnh thu nhỏ của nó, di
chuột qua biểu tượng. Nếu bạn sử dụng Aero DeskTop, bạn
có thể xem một hình ảnh thu nhỏ của mỗi tài liệu mở.
 : Xuất hiện khi có biểu tượng trên taskbar bị che.
 : khi có nhiều cửa sổ cùng một ứng dụng
được mở.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 29


Khoa Công nghệ Thông tin

II. DeskTop và Taskbar (tt)


2. Task Bar (tt)
 Win 7 không có thanh Quick Launch
 Thêm shortcut tới taskbar:
 Drag và drop shortcut tới taskbar (pin to taskbar)

 Kích phải biểu tượng chương trình đang mở trên task bar
chọn “pin this program to taskbar”
 Xóa shortcut: kích phải biểu tượng chọn “unpin this program
from taskbar”

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 30


Khoa Công nghệ Thông tin

15
7/3/2020

II. DeskTop và Taskbar (tt)


3. System tray
 Chỉ ra các ứng dụng đang hoạt động ở chế độ background:
clock, anti-virus, unikey…
 Hình ảnh của biểu tượng cho chúng ta thấy: ứng dụng đang
hoạt động, dừng, đang nâng cấp, bị lỗi….

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 31


Khoa Công nghệ Thông tin

II. DeskTop và Taskbar (tt)


4. Icons
 Document:

 Shortcut:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 32


Khoa Công nghệ Thông tin

16
7/3/2020

Cửa sổ ứng dụng

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
33

Cửa sổ ứng dụng


2. Các màn hình:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 34


Khoa Công nghệ Thông tin

17
7/3/2020

III. Cửa sổ ứng dụng (tt)


2. Ứng dụng:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 35


Khoa Công nghệ Thông tin

III. Cửa sổ ứng dụng (tt)


3. Title Bar

 Title bar: Chỉ ra tài liệu và tên ứng dụng hiện hành, vị trí nằm ở
trên cùng của cửa sổ ứng dụng, chương trình.
 Control icon: Điều khiển kích thước và vị trí cửa sổ.

 Các nút bên phải: maximize, minimize, close, restore cửa sổ

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 36


Khoa Công nghệ Thông tin

18
7/3/2020

III. Cửa sổ ứng dụng (tt)


4. Menu Bar

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 37


Khoa Công nghệ Thông tin

III. Cửa sổ ứng dụng (tt)


5. Toolbar và status Bar

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 38


Khoa Công nghệ Thông tin

19
7/3/2020

Sử dụng chuột

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
39

IV. Sử dụng chuột (tt)


Bánh xe Nút giữa

Nút phải
Nút trái

Hình dáng con trỏ chuột

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 40


Khoa Công nghệ Thông tin

20
7/3/2020

IV. Sử dụng chuột (tt)


1. Các thao tác đối với chuột
 Nhấp chuột trái: (thường gọi là Click, nhấn chuột,
nhấp,…): Bấm phím trái bằng ngón trỏ (ngón trỏ nhấn
xuống phím trái rồi thả ra ngay).
 Nhấp chuột phải: Bấm phím phải bằng ngón giữa.
 Nhấp đúp: Bấm phím trái bằng ngón trỏ hai lần liên tiếp.
 Cuộn: Lăn “bánh xe” (thanh cuộn giữa hai phím của con
chuột) bằng cách di ngón tay giữa lên xuống
 Kéo: Dùng ngón tay trỏ giữ phím trái và di chuyển chuột
(giữ đến khi di chuyển chuột xong).
 Kéo-phải: Dùng ngón tay giữa giữ phím phải và di chuột
(giữ đến khi di chuột xong).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 41


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. Sử dụng chuột (tt)

2. Điều khiển chuột


 Nội dung sẽ học:

 Di chuyển con trỏ chuột.

 Kích chuột, kích đúp vào, click chuột phải, và kéo.

 Điều chỉnh các thiết lập chuột bằng cách sử dụng hộp
thoại Mouse Properties

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 42


Khoa Công nghệ Thông tin

21
7/3/2020

Điều khiển cửa sổ

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
43

Điều khiển cửa sổ


1. Thu nhỏ, phóng lớn, khôi phục cửa sổ.
 Mở Control Panel một lần nữa menu Start> Settings> Control
Panel hoặc Start> Control Panel.

 Click vào nút Minimize trên bên phải của thanh tiêu đề trên
cửa sổ Control Panel.

 Click vào nút trên thanh taskbar. Cửa sổ xuất hiện lại
trên màn hình. Màu sắc của thanh Tiêu cho biết cửa sổ nào hiện
hành.

 Click vào các phóng lớn nút trên bên phải của thanh tiêu đề.
Cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình. Nút phóng lớn chuyển
thành nút Restore

 Click vào nút Restore bên phải của thanh Tiêu đề. Control Panel
trở lại kích thước ban đầu.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 44


Khoa Công nghệ Thông tin

22
7/3/2020

Điều khiển cửa sổ (tt)


2. Di chuyển cửa sổ bằng phím

 Giữ phím ALT và đồng thời nhấn phím space.

 Bấm phím chữ cái M. Con trỏ biến thành .

 Dùng phím mũi tên để di chuyển cửa sổ.

 Nhấn enter để kết thúc

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 45


Khoa Công nghệ Thông tin

Điều khiển cửa sổ (tt)


3. Thay đổi kích thƣớc cửa sổ
 Thay đổi kích thước theo chiều cao, rộng và chéo.

 Chiều cao: Di chuyển con trỏ tới cạnh trên hoặc dưới cửa sổ
cho đến khi con trỏ chuyển thành giữ chuột trái và kéo lên
hoặc xuống.

 Chiều rộng: Đưa con trỏ tới cạnh trái hoặc phải đến khi con trỏ
chuyển thành giú chuột trái và kéo ngang.

 Đường chéo: Đưa con trỏ tới các góc cửa sổ đến khi con trỏ
chuyển thành hoặc kéo chuột theo đường chéo(Cách
này tiện lợi hơn)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 46


Khoa Công nghệ Thông tin

23
7/3/2020

Bối cảnh của menu

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
47

VI. Bối cảnh của menu

Nội dung: Cách Mở popup menu, nội dung có trên popup menu
 Bắt đầu với thanh taskbar:
 Nhấp chuột phải vào nút Start. Xuất hiện menu.

 Nhấn phím ESC. Menu biến mất.


 Nhấp chuột phải vào vùng trống của thanh Taskbar. Một menu
hoàn toàn khác xuất hiện.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 48


Khoa Công nghệ Thông tin

24
7/3/2020

VI. Bối cảnh của menu (tt)


 Nhấp chuột phải vào biểu tượng Computer trên desktop:

 Nhấp chuột phải vào vùng trống của màn hình trên desktop:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 49


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
50

25
7/3/2020

Hộp thoại
 Hộp thoại là một cửa sổ chứa những thông tin để người dùng
thay đổi theo mục đích nào đó.
 Một số hộp thoại bạn đã nhìn thấy là: Shut Down, Mouse
Properties,...
 Bạn sẽ thực hành thay đổi thời gian trên hộp thoại Date/Time.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 51


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


1. Bắt đầu với thanh taskbar
 Di chuyển con trỏ vào thời gian trên thanh taskbar và đợi
một vài giây.

 Thử nghiệm: Di chuyển con trỏ chuột của bạn về những


biểu tượng khác trên thanh tác vụ trên màn hình để xem có
một thông báo popup không?
 Trong Win7, nút Taskbar của một ứng dụng mở sẽ có một
hình ảnh thu nhỏ popup của mỗi cửa sổ.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 52


Khoa Công nghệ Thông tin

26
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


 Click vào thời gian trên thanh tác vụ. Một lịch và đồng hồ xuất
hiện.
 Nhấp vào nút “Change date and time settings…” mở hộp thoại
Date and Time Setting.

 Tiến hành thay đổi ngày giờ.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 53


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


 Nhấp vào nút Close sẽ không lƣu các thay đổi và đóng cửa sổ .
 Nhấp vào nút OK sẽ lƣu các thay đổi và đóng cửa sổ.
 Nhấp vào nút Cancel sẽ không lƣu bất kỳ thay đổi và đóng cửa sổ.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 54


Khoa Công nghệ Thông tin

27
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


4. Display

 Tùy chỉnh giao diện của Windows:


 Theme

 Background

 Screen saver

 Appearance

 return to the default settings

 Display Settings

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 55


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Display Properties hoặc Personalization
 Những thay đổi chỉ áp dụng trên tài khoản user hiện hành.

 Nhấp chuột phải vào một vùng trống của màn hình để có được
menu ngữ cảnh. Click vào Properties hoặc Personalize.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 56


Khoa Công nghệ Thông tin

28
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Save hoặc Huỷ Thay đổi
 Trong một hộp thoại có rất nhiều sự lựa chọn, bạn có thể thấy
một nút Apply, OK và Cancel.

Nếu bạn nhấp vào nút Apply,


thay đổi của bạn sẽ được ghi
nhớ nhưng không đóng hộp
thoại. Vì vậy, bạn có thể tiếp tục
đưa ra những lựa chọn khác.

 Các nút Apply sẽ được chuyển sang màu xám (không có) cho
đến khi có sự thay đổi.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 57


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Themes
 Một chủ đề có thể là một tập hợp phù hợp màu sắc,
hình nền, bảo vệ màn hình, hình dạng con trỏ, âm
thanh, và các biểu tượng Desktop .

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 58


Khoa Công nghệ Thông tin

29
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Hình nền
 Các nền của màn hình có thể là một màu, một mô hình lặp đi
lặp lại, hay một hình ảnh duy nhất. Dưới đây là một số định
nghĩa:
• Pattern = Màu nền trên màn hình.
• Wallpaper = hình ảnh sẽ thay thế màu nền trên màn hình.
Tile = lặp đi lặp lại một hình ảnh (thường là nhỏ) cho đến khi toàn
bộ màn hình được bao phủ.
• Center = hình ảnh ở trung tâm của màn hình .
• Stretch or Size to Fit = kéo ​dài hoặc thu nhỏ hình ảnh để phù hợp
với màn hình .
 Click vào liên kết ở phía dưới, Desktop Background.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 59


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
Hình nền (tt)
Thử chọn hình trong danh sách để thay đổi hình nền.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 60


Khoa Công nghệ Thông tin

30
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Screen Saver
 Click vào tab Screen Saver hoặc liên kết.
Mục đích giúp bảo vệ màn hình khỏi bị lỗi. Tất nhiên, bảo vệ
màn hình cũng có nhiều điều thú vị!

 Thử nghiệm với bảo vệ màn hình khác nhau. Chọn một từ
danh sách thả. Sau đó click vào Settings để xem nếu có thay
đổi bạn có thể làm. Các nút Preview để chạy thử.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 61


Khoa Công nghệ Thông tin

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Appearance

 Click vào Window Color and Appearance hoặc Window Color


liên kết trong cửa sổ Personalization.
 Thử nghiệm: Chọn màu sắc khác nhau.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 62


Khoa Công nghệ Thông tin

31
7/3/2020

Hộp thoại (tt)


4. Display (tt)
 Settings
 Click vào Settings, Display Settings.

Thay đổi độ
phân giải Chọn độ nét
mản hình. của màu.

 Click vào apply để áp dụng.


 Click vào nút Cancel để đóng hộp thoại .
 Đóng cửa sổ Personalization.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 63
Khoa Công nghệ Thông tin

Windows help

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

32
7/3/2020

VIII. Windows help


 Tất cả chúng ta ai cũng cần sự giúp đỡ, không ai có
thể nhớ tất cả các thủ thuật của windows.

 Mọi thủ thuật có thể thay đổi từ phiên bản này lên
phiên bản khác.

 Các câu hỏi có thể được trả lời trực tiếp từ máy tính
hoặc internet.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 65


Khoa Công nghệ Thông tin

VIII. Windows help (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 66


Khoa Công nghệ Thông tin

33
7/3/2020

VIII. Windows help (tt)


 Ít người sử dụng công cụ này. Nó luôn có sẵn trên
màn hình.
 Trợ giúp có thể được cung cấp bởi chủ đề, từ khóa
tìm kiếm, hƣớng dẫn, hoặc giới thiệu.
 Contents: Danh sách các chủ đề theo nhóm, giống như bảng
nội dung cho một cuốn sách.
 Index: chỉ số ở mặt sau của một cuốn sách. Bạn có thể tìm
kiếm từ khóa (s) và xem những gì các chủ đề có chứa các từ
(s) .
 Find or Search: Cho phép bạn tìm kiếm tất cả các văn bản
của các tập tin Trợ giúp. Nó có thể tìm thấy nơi mà một từ
khóa được sử dụng mà không phải là index.
 Tour, tutorial, demo: Một số tính năng và thao có thể được
hướng dẫn bằng video, flash... Có thể dễ hiểu hơn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 67


Khoa Công nghệ Thông tin

Tile and Cascade

 Nội dung sẽ học:


 Quản lý nhiều cửa sổ

 Kéo để sắp xếp các cửa sổ

 Cascade cửa sổ

 Chuyển đổi giữa các cửa sổ với ALT + TAB

 Tile cửa sổ

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 68


Khoa Công nghệ Thông tin

34
7/3/2020

Tile and Cascade (tt)


 Mở một số chương trình: Solitaire, Calculator, Notepad.

 Kéo chuột để Sắp xếp các cửa sổ.

 Cascade: Nhấp chuột phải vào thanh taskbar ,chọn


Cascade của Windows.

 Chuyển đổi giữa các cửa sổ: Nhấn phím ALT + TAB và
giữ phím ALT.
 Trong Windows Vista & Win7, khi Aero được bật sẽ có chức năng Flip 3D. Giữ
phím logo Windows và bấm phím TAB.

 Nhấp chuột phải vào thanh tác vụ để mở menu ngữ cảnh


Chọn Tile Horizontally hoặc Stacked Windows.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 69


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
70

35
7/3/2020

Nội dung

1. Giao diện

2. View Styles

3. Sắp sếp (Sort by)

4. Lọc

5. Vùng nội dung

6. Details Pane

7. Bars

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 71


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer
1. Giao diện:
 Windows Explorer là một ứng dụng hiển thị nội dung của ổ
cứng và các thư mục. Bạn sử dụng nó để điều hướng đến
tất cả các thư mục và tập tin trên máy tính của mình.
 Tính năng này làm cho Windows Explorer trở thành một
ứng dụng quản lý file.
 Các cách mở ứng dụng Windows Explore thường dùng:
 Cách 1:_________________________________

 Cách 2:_________________________________

 Cách 3:_________________________________

 Cách 4:_________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 72


Khoa Công nghệ Thông tin

36
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


1. Giao diện(tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 73


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


1. Giao diện(tt)
 Favorites: cho phép bạn truy cập trực tiếp đến các thư
mục ưa thích của mình (mặc định, chúng gồm có Recently
Changed, Public, Desktop, Downloads, Network và
Recent Places, mặc dù vậy bạn có thể tùy chỉnh danh
sách ưa thích này).
 Library: đó là một khung nhìn của 4 thư viện Windows 7
mặc định (Documents, Music, Pictures và Videos).
 Computer: cho phép bạn truy cập vào tất cả các thư mục
và ổ đĩa cũng như các thư mục con trên hệ thống máy
tính của mình.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 74


Khoa Công nghệ Thông tin

37
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


2. View Styles
 Click vào nút biểu tượng Views trên toolbar và tùy chọn
các dạng hiển thị sau:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 75


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


2. View Styles (tt)
 Hoặc click chuột phải ở một khoảng trống trên thư mục
vào chọn “View” và chọn các tùy chọn cơ bản như:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 76


Khoa Công nghệ Thông tin

38
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


2. View Styles (tt)
Công dụng các khung nhìn:
 Extra Large Icons:__________________________________

 Large Icons :__________________________________


 Medium Icons :__________________________________
 Small Icons :__________________________________
 List :__________________________________
 Details :__________________________________
 Tiles :__________________________________
 Content :__________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 77


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


3. Sắp sếp
 Click chuột phải ở một khoảng trống trên thư mục vào
chọn “Sort by” và chọn các tùy chọn cơ bản như:
Name: sắp xếp theo tên.
 Data modified: sắp xếp theo ngày chỉnh sửa gần nhất.

 Type: sắp xếp theo kiểu dữ liệu

 Size: sắp xếp theo kích thước

 Ascending: sắp xếp từ thấp đến cao

 Descending: sắp xếp từ cao xuống thấp

 More: có nhiều kiểu sắp xếp khác nhau

bạn chỉ đánh dấu chọn để các kiểu này sẽ


hiện ra ở menu phần “Sort by”.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 78


Khoa Công nghệ Thông tin

39
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


3. Sắp sếp (tt)
 Ngoài ra, để sắp xếp nhanh ta chỉ cần click vào nút sắp xếp như
hình bên dưới, tùy chọn click sắp xếp theo: tên, ngày, kiểu, kích
thước.

Nút sắp sếp

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 79


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


4. Lọc
 Có thể kết hợp nhiều bộ lọc.

Theo ngày
Lọc theo tên cập nhật.

Kết hợp lọc date


modified, type và size

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 80


Khoa Công nghệ Thông tin

40
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


4. Lọc (tt)

Mở rộng

Thu gọn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 81


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


5. Vùng nội dung
 Biểu tượng

 Biểu tượng ổ đĩa: Mỗi loại ổ đĩa sẽ có một biểu tượng riêng.

Hard disks DVD drive USB drive Floppy disk


boot disk; not boot disk

 Đối tượng đặc biệt: Đối tượng như Recycle Bin, Control
Panel,… sẽ có các biểu tượng riêng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 82


Khoa Công nghệ Thông tin

41
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


5. Vùng nội dung (tt)
 Thƣ mục ngƣời dùng: Mỗi tài khoản đăng nhập sẽ có các thư mục người
dùng riêng.

 Lựa chọn: Một tập tin hoặc các thư mục được chọn thì màu sắc vùng
biên sẽ thay đổi.

Chọn file

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 83


Khoa Công nghệ Thông tin

IX. Tập tin và thƣ mục (tt)


5. Vùng nội dung (tt)
 Biểu tượng thư mục .

Chứa thư mục con Chứa hình ảnh Chứa tài liệu

 Biểu tượng tập tin.


 Các biểu tượng cho một tập tin phụ thuộc vào loại tập tin hoặc
chương trình có thể mở các tập tin.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 84


Khoa Công nghệ Thông tin

42
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


6. Panel Detail
 Panel Detail hiển thị chi tiết về đối tượng được chọn.

 Các loại thông tin sẽ khác nhau tùy loại đối tượng mà ta
click vào

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 85


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


7. Bars
 Thanh tiêu đề

 Thanh địa chỉ


Back và Forward Hộp địa chỉ Load lại địa chỉ

 Đường dẫn theo cách mới.

Danh sách thư mục có


trong thư mục hiện
hành

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 86


Khoa Công nghệ Thông tin

43
7/3/2020

Windows Explorer (tt)


7. Bars (tt)
 Menu Bar

 Menu không được hiển thị theo mặc định trong Windows Vista và Win7.

 Để hiển thị hoặc ẩn các menu tạm thời, bấm phím ALT, bấm phím chữ có
gạch dưới để mở menu.
 Hoặc Click vào nút Organize trên thanh công cụ, -> Layout -> Menu bar.

 Thanh công cụ.

 Nút được hiển thị trên thanh công cụ thay đổi, tùy thuộc vào nội dung
hiển thị.
Cửa sổ chính của
Computer

Một thư mục của tập


tin

Một thư mục của


hình ảnh

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 87


Khoa Công nghệ Thông tin

Windows Explorer (tt)


7. Bars (tt)
 Nút Organize

Kích nút này để hiển thị menu


Organize, menu này đặc trưng cho tất
cả các hoạt động có liên quan đến
file, chẳng hạn như Cut, Copy, Paste,
Delete ...

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 88


Khoa Công nghệ Thông tin

44
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Nội dung
1. Định nghĩa.

2. Cách đặt tên.

3. Kích thƣớc.

4. Tạo mới thƣ mục, tập tin.

5. Lƣu tập tin.

6. Mở tập tin.

7. Các thao tác:


 Di chuyển/ sao chép
 Đổi tên
 Xóa
 Phục hồi.
8. Tìm kiếm tập tin.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 90


Khoa Công nghệ Thông tin

45
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin


1. Định nghĩa:
 Thƣ mục: Thư mục (Folder, Directory) là một dạng tập tin đặc biệt có
công dụng như là một ngăn chứa, được dùng trong việc quản lý và sắp
xếp các tập tin. Thư mục có thể chứa các tập tin và các thư mục phụ
(Sub Folder) bên trong, các thư mục phụ này cũng có thể chứa thêm các
tập tin và các thư mục phụ khác nữa... Có thể tạo nhiều thư mục dùng
để chứa các tập tin khác nhau giúp phân loại chúng để thuận tiện trong
việc tìm kiếm, sử dụng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 91


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Tập tin:
Tập tin (File) là một tập hợp các thông tin do người dùng tạo ra

từ máy vi tính, các thông tin này là một hay nhiều chuổi ký tự, ký
hiệu giống hoặc khác nhau.
 Tập tin được đặt tên và lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ như dĩa
cứng, dĩa mềm, dĩa CD,...
 Ta có thể hình dung cấu trúc của ổ dĩa, thư mục và tập tin cũng
giống như một giá sách:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 92


Khoa Công nghệ Thông tin

46
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


2. Cách đặt tên:
 Tên tập tin: bao gồm phần tên và phần mở rộng (đuôi, dùng để
phân loại tập tin) được phân cách bởi dấu chấm (.). Ban đầu
tên tập tin chỉ bao gồm 8 ký tự và phần mở rộng là 3 ký tự,
hiện nay tên tập có độ dài tùy thuộc vào hệ thống tập tin và Hệ
điều hành, trong một số trường hợp có thể đặt tên có dấu tiếng
Việt.

 Tên thư mục: có thể được đặt tên tùy ý nhưng không cần phải
có phần mở rộng, độ dài của tên cũng tùy thuộc vào hệ thống
tập tin và Hệ điều hành, trong một số trường hợp có thể đặt tên
có dấu tiếng Việt

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 93


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


2. Cách đặt tên(tt):
Lưu ý:
 Khoảng trắng, chữ cái, và số luôn được phép đặt tên tập tin, nhưng
một số ký tự vẫn không được phép như: \ /: *? "<> . Bạn sẽ gặp
thông báo lỗi nếu bạn sử dụng các ký tự trên để đặt tên.

 Windows không phân biệt chữ hoa, thường.

 Các tập tin có phần mở rộng:

 .exe, .bat,…thường là các tập tin chương trình.

 .sys,.dll…thường là các tập tin hệ thống chưa các thông tin liên
quan đến phần cứng.

 .docx, xlsx, txt…thường là các tập tin văn bản.

 v.v…

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 94


Khoa Công nghệ Thông tin

47
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


2. Cách đặt tên(tt):
 Các cách để mở hộp thoại Folder Options:
Cách 1: Mở cửa sổ Windows Explorer \ chọn
Organize \ chọn Folder and Search Options.
Cách 2: Mở cửa sổ Windows Explorer \ nhấn Alt
\ chọn Tools \ chọn Folder Options

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 95


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


2. Cách đặt tên(tt):
 Vấn đề: Tên tập tin không hiển thị phần mở rộng. (Theo mặc định
Windows không hiển thị phần mở rộng của tập tin)
 Giải pháp: ta mở Folder Options để hiệu chỉnh thông số để hiển thị
phần mở rộng của tập tin.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 96


Khoa Công nghệ Thông tin

48
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


3. Kích thƣớc:
 Tùy theo nội dung tập tin chứa nhiều hay ít dữ liệu mà nó
chiếm dụng một khoảng không gian trên thiết bị lưu trữ nhiều
hay ít, thường được gọi là tập tin có kích thước (dung lượng)
lớn hay nhỏ.
 Bản thân thư mục chiếm một dung lượng không đáng kể trên
thiết bị lưu trữ, nhưng nếu có chứa các tập tin bên trong thì nó
sẽ có dung lượng bằng tất cả các tập tin cộng lại.
 Đơn vị để tính dung lượng tập tin thường được sử dụng là KB
(KyloByte), MB (MegaByte) và GB (GigaByte)
 1024KB=1MB, 1024MB=1GB.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 97


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


4. Tạo mới thƣ mục, tập tin
 Thƣ mục:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 98


Khoa Công nghệ Thông tin

49
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)

 Các cách tạo mới thƣ mục: mở cửa sổ thư mục sẽ


chứa thư mục muốn tạo, sau đó chọn 1 trong các cách
sau:
 Cách 1: _______________________________

 Cách 2: _______________________________

 Cách 3: _______________________________

 Cách 4: _______________________________

 Cách 5: _______________________________

 Cách 6: _______________________________

Gợi ý: dùng phím tắt, menu, popup menu, cửa sổ


dòng lệnh cmd,...

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 99


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Ngoài ra, ta có thể tạo thư mục theo cách click Create New Folder rồi tiến
hành đặt tên cho thư mục và kích OK. Chọn Save để lưu file đang làm
việc vào thư mục bạn vừa tạo:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 100


Khoa Công nghệ Thông tin

50
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Tạo mới tập tin:
 Dạng 1: Tạo tên tập tin trước  mở ứng dụng nhập
liệu sau. Có 2 cách:
 Cách 1: _______________________________
 Cách 2: _______________________________
 Dạng 2: Mở ứng dụng trước  lưu tập tin sau. Có 2
cách:
 Cách 1: _______________________________
 Cách 2: _______________________________

Gợi ý: dùng phím tắt, filenew, popup menu, mở


chương trình lưu file...

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 101


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


5. Lƣu tập tin:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 102


Khoa Công nghệ Thông tin

51
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


5. Lƣu tập tin (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 103


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


5. Lƣu tập tin (tt):
Nêu sự khác nhau giữa Save và Save as:
Save:
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
Save as:
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 104


Khoa Công nghệ Thông tin

52
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


6. Mở tập tin: áp dụng cho mọi chương trình chạy trên hệ
điều hành Window, ta có các cách sau:
 Mở chương trình làm việc, chọn 1 trong các cách sau:
 Chọn File \ Open…
 Tổ hợp phím: Ctrl + O

 Mở ứng dụng Windows Explorer hoặc kích đúp biểu tượng


Computer trên desktop: chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin
cần mở.
 Kích đúp chuột trái vào tên file đó.

 Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open.

Ta sẽ mở ra nội dung file đó.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 105


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


6. Mở tập tin (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 106


Khoa Công nghệ Thông tin

53
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


7. Các thao tác trên thƣ mục, tập tin.
Nội dung:

 Phương pháp chọn.

 Di chuyển / sao chép một thư mục, tập tin.

 Xóa một thư mục, tập tin.

 Đổi tên một thư mục, tập tin.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 107


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Phƣơng pháp chọn thƣ mục, tập tin.
 Chọn liền kề: Nhấn phím SHIFT(Chọn file giữa 2 click)

 Chọn thư mục đầu -> Giữ Shift + chọn thư mục cuối.
 Chọn thƣ mục liền kề: Kéo

 Click vào chỗ trống và kéo chọn các thư mục.

 Chọn / Bỏ chọn thƣ mục không liền kề: phím CTRL


 Giữ phím CTRL và click vào thư mục cần chọn hoặc bỏ chọn.

Lưu ý: Các thao tác với tập tin làm tương tự.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 108


Khoa Công nghệ Thông tin

54
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Di chuyển / sao chép một thƣ mục, tập tin.
Các bước thực hiện:
B1: Chọn 1 hoặc nhiều thư mục/tập tin cần thao tác:
B2: Chọn 1 trong các cách sau:
 Cách 1: dùng phím tắc: nhấn Ctrl + X (Ctrl + C)________
 Cách 2: click Organize: _________________________
 Cách 3: click Edit:______________________________
 Cách 4: popup menu: ___________________________
 Cách 5: phương pháp kéo thả:
 Di chuyển: _________________________________
 Copy:_____________________________________
B3: Chọn thư mục chứa.
B4: Dán (paste): Nhấn Ctrl + V, theo bạn còn bao nhiêu cách
dán nữa?

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 109


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Đổi tên:
Các bước thực hiện:
B1: Chọn thư mục/tập tin cần thao tác;
B2: Chọn 1 trong các cách sau:
 Cách 1: dùng phím tắc: F2________________________

 Cách 2: click Organize: __________________________

 Cách 3: popup menu: ____________________________

 Cách 4: dùng chuột: _______________________________

B3: Gõ tên mới  nhấn Enter.


*** Vấn đề: Theo mặc định Windows không hiển thị phần mở rộng
của tập tin, nếu muốn đổi tên phần mở rộng của tập tin, ta phải mở
hộp thoại Folder Option để hiệu chỉnh các thông số cho hiển thị:
1. Hiển thị phần mở rộng.
2. Hiển thị các tập tin bị ẩn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 110


Khoa Công nghệ Thông tin

55
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Đổi tên (tt):  xem lại bài các cách mở hộp thoại Folder options

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 111


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Xóa:
Các bước thực hiện:
B1: Chọn 1 hoặc nhiều thư mục/tập tin cần thao tác:
B2: Chọn 1 trong các cách sau:
 Cách 1: dùng phím: nhấn delete__________________
 Cách 2: click Organize: _________________________
 Cách 3: click Edit:______________________________
 Cách 4: popup menu: ___________________________
 Cách 5: phương pháp kéo thả:
 Di chuyển: _________________________________
 Copy:_____________________________________
B3: Chọn thư mục chứa.
B4: Dán (paste): Nhấn Ctrl + V, theo bạn còn bao nhiêu cách
dán nữa?

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 112


Khoa Công nghệ Thông tin

56
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Xóa (tt):
Phân biệt sự khác nhau giữa Delete và Shift + Delete khi xóa:
Delete:
___________________________________________________
_________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
Shift + Delete:
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 113


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Xóa (tt):
Format ổ đĩa:
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________

Phân biệt giữa „Shift + Delete‟


và Format:
_________________________
_________________________
_________________________
_________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 114


Khoa Công nghệ Thông tin

57
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Phục hồi:
 Ghi công dụng của các thao tác sau:

_______________________________________________
_________________________________________________

_______________________________________________
_________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 115


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


 Phục hồi (tt):
Khôi phục từ Recycle Bin: Khi tập tin và thư mục bị xóa nó sẽ
nằm trong Recycle Bin. Click vào biểu tượng Recycle Bin trên
màn hình. Chọn thư mục  Chuột phải vào thư mục  Restore
 Yes. Thư mục/tập tin đã được phục hồi.
Chú ý: Thư mục/ tập tin bị xóa vĩnh viễn không phục hồi được.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 116


Khoa Công nghệ Thông tin

58
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


8. Tìm kiếm tập tin
 Tìm kiếm ngay trên cửa sổ Computer.

Nhập tên

Chọn đường dẫn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 117


Khoa Công nghệ Thông tin

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


8. Tìm kiếm tập tin (tt)
 Tìm kiếm từ menu start: nhập từ khóa vào ô tìm kiếm sau đó Click
chuột vào “See more result” thì sẽ hiển thị ra tất cả những File có
liên quan đến từ khóa có trên máy tính.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 118


Khoa Công nghệ Thông tin

59
7/3/2020

Quản lý thƣ mục và tập tin (tt)


8. Tìm kiếm tập tin (tt)
 Tìm kiếm theo các tùy chọn: ngày tháng kiểu file kích thước file…

 Kind: tìm kiếm theo loại tập tin


 Date modified: tìm kiếm theo ngày
tháng tạo tập tin
 Type: tìm kiếm theo kiểu dữ liệu.

 Size: tìm kiếm theo kích thước tập


tin
 Authors: tìm theo tên tác giả của
tập tin
 Để kếp hợp nhiều loại tìm kiếm
trên ta có thể: kết hợp nhiều cách
tìm kiếm bằng cách nhập trực tiếp
các lệnh tương ứng vào khung tìm
kiếm.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 119
Khoa Công nghệ Thông tin

PAINT

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

60
7/3/2020

Paint
 Định nghĩa: Paint là một chương trình đơn
giản với các công cụ cơ bản để tạo ra hình
ảnh
 Khởi động:
 Start -> Programs-> Accessories - > Paint
 Start -> Run -> Nhập vào text box: mspaint
 Tìm kiếm trên menu: vào Start -> nhập Paint
-> Click chọn Paint.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 121


Khoa Công nghệ Thông tin

Paint (tt)
 Các thành phần trong cửa sổ paint.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 122


Khoa Công nghệ Thông tin

61
7/3/2020

Paint (tt)
 Chụp ảnh màn hình: Bạn có thể dễ dàng chụp ảnh màn hình mà không
cần cài đặt thêm bất cứ phần mềm nào khác, để chụp lại ảnh hình máy tính
bạn chỉ việc bấm nút Print ScreenSysRq trên bàn phím mà mở Paint lên
Pase vào để lưu lại ảnh chụp. Sau khi có ảnh chụp bạn có thể sử dụng luôn
paint để chỉnh sửa trước khi lưu ảnh.
 Cắt ảnh (Crop): Sau khi chụp ảnh màn hình bạn chỉ muốn lưu lại một
phần nào đó của ảnh hay đơn giản là bạn muốn cắt bớt phần nào đó trong
bức ảnh của bạn. Khi đó bạn có thể sử dụng chức năng Crop để cắt bớt
những phần muốn loại bỏ, để crop bạn sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift
+ X rồi dùng trỏ chuột chọn phần muốn lấy và bấm Enter để loại bỏ phần
thừa.
 Chèn chữ vào ảnh (Add Text)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 123


Khoa Công nghệ Thông tin

Paint (tt)
 Thay đổi kích cỡ (Resize): chọn nút Resize nằm ngay dưới
nút Crop truy cập tắt qua tổ hợp phím tắt Ctrl + W.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 124


Khoa Công nghệ Thông tin

62
7/3/2020

Paint (tt)
 Thao tác về kích thƣớc, màu sắc, xoay…hình ảnh:
 Flip/Rotate(Ctrl+R)..: Lật, xoay hình ảnh đã chọn hoặc cả trang
giấy.
 Stretch/Skew…(Ctrl+W): Nghiêng/Thu nhỏ hình ảnh đã chọn
theo tỉ lệ %.
 Invert Color(Ctrl+I): Đạo ngược màu sắc.

 Attributes…(Ctrl+E): Thay đổi kích thước trang giấy,đơn vị


đo,màu sắc(trắng đen và nhiều màu),thông tin về hình vẽ.
 Clear Image(Ctrl+Shift+N): Xoá tất cả hình trên trang giấy.

 Draw Quapue: Sử dụng màu vẽ để vẽ.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 125


Khoa Công nghệ Thông tin

Paint (tt)
 Menu tools:
 Pencil (bút chì): để vẽ bằng chuột

 Fill With Color: Bình tô màu có thể tô nền cho tất cả những vùng
khép kín nào trong trang giấy vẽ.
 Eraser: Tẩy, dùng để xóa các vùng/điểm trên ảnh theo ý muốn.

 Color picker: Thử màu. Bạn trái chuột là chọn color 1 (màu vẽ),
phải chuột là color 2 (màu nền). Khi copy màu, bạn có thể dùng
nó vẽ lại giống hệt màu đã chọn, hoặc click vào Edit color để
xem các giá trị cấu thành màu này (RGB)
 Megnifier /Zoom: Sử dụng chức năng kính phóng đại để nhìn rõ
và chính xác hơn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 126


Khoa Công nghệ Thông tin

63
7/3/2020

Paint (tt)
 Tạo màu mới:
 Vào Colors\ Edit Colors.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 127


Khoa Công nghệ Thông tin

Paint (tt)
 Lƣu file:
 Vào menu File -> Save: chọn tên và định dạng (jpg, png,bmp…) file rồi
nhấn Save.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 128


Khoa Công nghệ Thông tin

64
7/3/2020

CHƢƠNG 3

INTERNET

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Nội dung
1. Tổng quan internet.
 World Wide Web
 Hoạt động của Internet
 Các giao thức (Internet protocols)
 Địa chỉ IP (IP address)
 Mô hình khách – chủ (Client – server model)
 Hệ thống tiên miền (Domain name system)
 Kết nối với Internet

2. Giới thiệu về trình duyệt web (web browsers)


 Các thành phần của trình duyệt
 Điều chỉnh trình duyệt web (customize the webbrowser)
 Thiết lập trang chủ mặc định
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 130
Khoa Công nghệ Thông tin

65
7/3/2020

Nội dung (tt)


 Thiết lập trang chủ mặc định
 Xóa vùng lưu trữ tạm của trình duyệt
 Thêm địa chỉ trang web vào Favourites để tiện cho việc
truy xuất sau này.
 Thiết lập các chế độ bảo mật (security) cho trình duyệt.
 Thiết lập kết nối cho trình duyệt.

3. Trao đổi thông tin trên Internet


 Các dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet
 Gửi và nhận email

4. Tìm kiếm thông tin trên Internet.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 131


Khoa Công nghệ Thông tin

Tổng quan Internet

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

66
7/3/2020

Tổng quan Internet


 Internet là một mạng khổng lồ kết nối các máy tính
trên toàn thế giới. Internet được sử dụng để:
 Truy xuất thông tin: Internet cung cấp khả năng
truy cập đến kho thông tin rộng lớn, ví dụ: thể thao,
giao dục, kinh tế...
 Giao tiếp: Internet giúp cho giao tiếp xuyên suốt
thế giới được dễ dàng và nhanh chóng thông qua
các dịch vụ, ví dụ: thư điện tử (e-mail), đối thoại
trực tiếp (chat)...

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 133


Khoa Công nghệ Thông tin

Tổng quan internet (tt)


 Network: là một nhóm của hai hay
nhiều hệ thống máy tính liên kết
với nhau.
 Có 2 dạng mạng máy tính phổ biến
 Local Area Network (LAN):
Gồm hai hoặc nhiều máy tính
kết nối chia sẻ tài nguyên ở
một vị trí địa lý tương đối nhỏ,
thường là trong cùng tòa nhà.
Ví dụ như mạng gia đình và
mạng lưới văn phòng.
 Wide Area Network (WAN):
Gồm hai hay nhiều mạng LAN.
Kết nối được xa hơn và được
liên kết bởi các đường dây điện
thoại, đường dây điện thoại
chuyên dụng, hoặc sóng vô
tuyến.Internet là một WAN
lớn nhất.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 134


Khoa Công nghệ Thông tin

67
7/3/2020

Tổng quan internet (tt)


 World Wide Web:
WWW là nơi lưu trữ thông tin trên Internet. Đó là một tập hợp
các tài liệu gọi là trang web (web page). Những trang web này
được liên kết với nhau thông qua các siêu liên kết kí tự
(hyper-text).
WWW gồm các thành phần sau:
 Web page: tượng trưng cho tài liệu điện tử chứa nội dụng của
một web site.
 Web site: tập hợp các trang web được liên kết lẫn nhau, chứa
các thông tin cung liên quan đến một chủ đề nào đó.
 Uniform Resource Locator (URL): địa chỉ của web site trên
Internet. Ví dụ: Địa chỉ của trang web Trường Đại học Công nghệ
Sài Gòn là http://www.stu.edu.vn.
 Web browsers: chương trình dùng truy xuất các trang web thông
qua địa chỉ URL

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 135


Khoa Công nghệ Thông tin

Tổng quan internet (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 136


Khoa Công nghệ Thông tin

68
7/3/2020

Hoạt động của Internet

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Hoạt động của Internet


 Internet dựa trên mô hình khách – chủ (client – server), trong đó dữ
liệu được trao đổi thông qua các trang web. Trong mô hình client –
server, mỗi máy tính được xác định bởi một địa chỉ Internet protocol
(IP) và cả máy tính client, server cùng chấp nhận một giao thức
chung để để giao tiếp với nhau.
 Các giao thức (Internet protocols): là tập các luật mà các máy tính
phải tuân theo khi giao tiếp trên Internet.
 TCP (Transmission Control Protocol): thiết lập kết nối giữa các
máy tính để truyền dữ liệu. Nó chia nhỏ dữ liệu ra thành những
gói (packet) và đảm bảo việc truyền dữ liệu thành công.
 IP (Internet Protocol): định tuyến (route) các gói dữ liệu khi
chúng được truyền qua Internet, đảm bảo dữ liệu sẽ đến đúng nơi
cần nhận.
 UDP (User Datagram Protocol) là một trong những giao thức cốt
lõi của giao thức TCP/IP.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 138


Khoa Công nghệ Thông tin

69
7/3/2020

Hoạt động của Internet (tt)


 SPX (Sequenced Packet Exchange) là một giao thức mạng thuộc
lớp vận chuyển (transport layer network protocol) trong mô hình
mạng OSI gồm 7 lớp.
 HTTP (HyperText Transfer Protocol): cho phép trao đổi thông tin
(chủ yếu ở dạng siêu văn bản) qua Internet.
 FTP (File Transfer Protocol): cho phép trao đổi tập tin qua
Internet.
 SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): cho phép gởi các thông
điệp thư điện tử (e-mail) qua Internet.
 POP3 (Post Office Protocol, phiên bản 3): cho phép nhận các
thông điệp thư điện tử qua Internet.
 WAP (Wireless Application Protocol): cho phép trao đổi thông
tin giữa các thiết bị không dây, như điện thoại di động.
 .v.v.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 139


Khoa Công nghệ Thông tin

Hoạt động của Internet (tt)


Địa chỉ IP (IP address):
 Internet là một mạng kết nối rộng lớn giữa các máy tính. Để xác
định một máy tính trên mạng này, người ta dùng một con số gọi là
địa chỉ IP.
 Địa chỉ IP gồm một tập 4 số giới hạn từ 0  255 và được ngăn
cách bởi các dấu „.‟. Ví dụ: 41.212.196.197. Mỗi số được lưu bởi
1 byte  IP có kích thước là 4byte.
 Địa chỉ IP của mỗi máy tính là duy nhất, khi các máy tính kết nối
với nhau  Địa chỉ IP có thể dễ dàng phát hiện ra:
• Bạn lướt qua một trang web, IP của bạn bị ghi lại

• Nếu bạn kết nối với một ai đó, họ có thế gõ ``netstat –n ``, và
biết được ai đang kết nối đến họ.
• Nếu ai đó gửi cho bạn một email với một đoạn mã java tóm IP,
họ cũng có thể tóm được IP của bạn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 140


Khoa Công nghệ Thông tin

70
7/3/2020

Hoạt động của Internet (tt)


 Mô hình khách – chủ (Client – server model):
 Chúng ta đã từng nghe: "máy chủ bị lỗi“ (server down) hoặc
"Chúng tôi đang gặp vấn đề với máy chủ e-mail“ (email
server).
 Server (Máy chủ):là một máy tính "phục vụ" nhiều máy tính
khác nhau trong một mạng bằng cách chạy phần mềm
chuyên dụng và lưu trữ thông tin. Ví dụ, các trang web được
lưu trữ trên các máy chủ.
 Client (Máy trạm): Khi bạn truy cập một trang web, máy
tính của bạn hoạt động như một client. Client chạy phần
mềm như trình duyệt web hoặc phần mềm email, và giao
tiếp với server để yêu cầu thông tin.
 Trong mô hình khách - chủ, máy khách (client computer) yêu
cầu thông tin từ một máy chủ (server). Máy chủ chấp nhận yêu
cầu và gửi thông tin về cho máy khách. Việc trao đổi thông tin
này được diễn ra thông qua những trang web.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 141


Khoa Công nghệ Thông tin

Hoạt động của Internet (tt)


 Hệ thống tiên miền (Domain name system):
 Mỗi máy tính trên mạng Internet được xác định bằng địa chỉ IP,
nhưng con số này rất khó nhớ. Để khắc phục nhược điểm này,
người ta dùng hệ thống tên miền để đặt tên cho máy tính. Ví dụ:
tên miền www.yahoo.com ứng với địa chỉ IP 216.109.127.28.
 Phần mở rộng của tên miền (domain name extension) được dùng
để xác định quốc gia hay tổ chức:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 142


Khoa Công nghệ Thông tin

71
7/3/2020

Hoạt động của Internet (tt)


 Kết nối với Internet: Để kết nối với Internet cần có một số yêu cầu
về phần cứng và phần mềm sau:
 Phần cứng: máy tính, kết nối thông qua đường dây điện thoại
hoặc kết nối cáp, modem.
 Phần mềm: kết nối internet, hệ điều hành, giao thức TCP/IP, trình
duyệt web.
 Các yêu cầu thiết yếu khi kết nối với Internet: kết nối với Internet
thông qua một nhà cung cấp Internet (Internet Service Provider),
modem, trình duyệt và địa chỉ URL.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 143


Khoa Công nghệ Thông tin

Các dịch vụ Internet

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

72
7/3/2020

Các dịch vụ Internet


 Các dịch vụ mạng xã hội được sử dụng phổ biến bao gồm:
 Blogs

 Social networking

 Instant messaging

 VoIP

 Media….

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 145


Khoa Công nghệ Thông tin

73
7/3/2020

Các dịch vụ Internet (tt)


 Chọn các kiểu kết nối:
 Dial Up: ___________________________________________
 ADSL:____________________________________________
 Cable:___________________________________________
 3G:______________________________________________
 Satellite:__________________________________________
 Chọn các nhà cung cấp dịch vụ ở Việt Nam:
 VNPT
 FPT
 Viettel
 SCTV
 HCTV
 …

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 147


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

74
7/3/2020

Web browsers
 Trình duyệt web: là một chương trình cho phép hiển thị và tìm
kiếm thông tin trên WWW giúp người sử dụng tương tác với máy
chủ (web server). Người sử dụng nhập địa chỉ URL của trang web
vào trình duyệt. Trình duyệt sẽ chuyển địa chỉ này đến web server.
Nội được yêu cầu sẽ trả về dưới dạng một trang web và được trình
duyệt hiển thị lên cho người dùng. Một số ví dụ về trình duyệt:
 NCSA Mosaic: trình duyệt đầu tiên trên thế giới.

 Internet Explorer: trình duyệt được phát triển bởi hãng Microsoft.

 Netscape Navigator: một sản phẩm của Netscape Communication


Corporation.
 Mozilla: trình duyệt có thể hoạt động với nhiều hệ điều hành
(window, unix...)
 Opera: trình duyệt do Opera software đưa ra.

 V.v...

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 149


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 150


Khoa Công nghệ Thông tin

75
7/3/2020

Web browsers (tt)


1. Các thành phần của trình duyệt:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 151


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers (tt)


2. Điều chỉnh trình duyệt web:
 Thiết lập trang chủ mặc định:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 152


Khoa Công nghệ Thông tin

76
7/3/2020

Web browsers (tt)


2. Điều chỉnh trình duyệt web (tt):
 Thêm địa chỉ trang web vào Favourites: Có những trang web
người sử dụng thường hay truy cập mỗi khi vào Internet. Để nhớ
hết địa chỉ URL của những trang web này thì thật bất tiện cho
người sử dụng. Ta có thể lưu địa chỉ những trang web này vào
mục Favourite để sau này việc truy cập trở nên dễ dàng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 153


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers (tt)


2. Điều chỉnh trình duyệt web (tt):
 Thiết lập các chế độ bảo mật (security) cho trình duyệt:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 154


Khoa Công nghệ Thông tin

77
7/3/2020

Web browsers (tt)


2. Điều chỉnh trình duyệt web (tt):
 Thiết lập kết nối cho trình duyệt:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 155


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers (tt)


2. Điều chỉnh trình duyệt web (tt):
 Ngăn cấm tải hình ảnh:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 156


Khoa Công nghệ Thông tin

78
7/3/2020

Web browsers (tt)


 Downloading Files
 Trình duyệt có thể hiển thị nhiều loại dạng tài liệu, media, và các
file khác. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta cần xem thông tin offline.
download cho phép làm điều này bằng cách save tập tin trên máy
tính tại vị trí yêu cầu (folder).
 Ví dụ, giả sử bạn cần xem, chỉnh sửa và in một tài liệu bạn tìm
thấy trực tuyến. Bạn có thể tải về máy tính, sau đó mở nó bằng
chương trình thích hợp (chẳng hạn như Microsoft Word, Acrobat)
để chỉnh sửa nó.
 Nếu bạn nhấp chuột vào một liên kết đến một tập tin, nó có thể tải
về tự động, nhưng đôi khi nó chỉ mở thay vì tải về. Để ngăn
không cho nó mở trong trình duyệt, bạn có thể click phải liên kết
và chọn Save Target As ... (trình duyệt khác nhau có thể sử dụng
từ ngữ khác)..

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 157


Khoa Công nghệ Thông tin

Web browsers (tt)


 Lƣu Hình ảnh:
 Đôi khi chúng ta muốn lưu hình ảnh vào máy tính. Để làm điều
này, click phải vào hình ảnh và chọn Save Picture As ....

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 158


Khoa Công nghệ Thông tin

79
7/3/2020

Web browsers (tt)


 Plug-ins
 Plug-in là những chương trình được cài đặt bên trong trình
duyệt cho phép trình bày các loại phương tiện truyền
thông, chẳng hạn như video.
 Ví dụ: QuickTime Player và Flash Player. Nếu bạn không
có đúng plug-in, các trang web thường sẽ cung cấp một
liên kết để tải về các plug-in.
 Plug-in cho phép thưởng thức streaming video từ các
trang web, và chơi các trò chơi trên các trang web.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 159


Khoa Công nghệ Thông tin

Search Engines

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

80
7/3/2020

Search Engines
 Giới thiệu:
 Với hàng tỷ trang web trên World Wide Web, làm thế nào
bạn có thể tìm thấy chính xác những gì bạn đang tìm
kiếm? Bằng cách sử dụng một công cụ tìm kiếm.
 Công cụ tìm kiếm giúp chúng ta tìm thấy các trang WEB
chứa thông tin đang tìm.
 Tất cả những gì chúng ta cần làm là: gõ vào một hoặc
nhiều từ khóa, và các công cụ tìm kiếm sẽ xem xét và trả
về các trang WEB phù hợp từ khắp nơi trên WWW
Ví dụ: vào trang web http://www.google.com và nhập từ
khóa: C/C++.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 161


Khoa Công nghệ Thông tin

Search Engines (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 162


Khoa Công nghệ Thông tin

81
7/3/2020

Search Engines (tt)


 Có rất nhiều công cụ tìm kiếm trên mạng, nhưng phổ biến
nhất là
 Google: www.google.com.vn

 Yahoo: www.yahoo.com

 Bing: www.bing.com

 Ask Jeeves: www.ask.com

 V.v...

Mỗi công cụ có các tính năng độc đáo riêng, nhưng qui tắc
tìm kiếm thì tương tự nhau.
 Cách kết hợp các từ khóa để việc tìm kiếm chính xác hơn:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 163


Khoa Công nghệ Thông tin

Search Engines (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 164


Khoa Công nghệ Thông tin

82
7/3/2020

Search Engines (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 165


Khoa Công nghệ Thông tin

Search Engines (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 166


Khoa Công nghệ Thông tin

83
7/3/2020

EMAIL

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
167

CƠ BẢN VỀ EMAIL
1. Địa chỉ email
 Để nhận được email thì cần phải có một tài khoản và địa chỉ
email. để gửi được email thì cần phải có địa chỉ của người
nhận.
 Nếu nhập sai email có thể không gửi được hoặc đến sai địa
chỉ.
 Email được viết theo một dạng chuẩn: tên người dùng  ký
tự @  tên miền của nhà cung cấp email.
Ví dụ: khoacntt@gmail.com
User name nhà cung cấp email

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 168


Khoa Công nghệ Thông tin

84
7/3/2020

CƠ BẢN VỀ EMAIL (tt)


2. Nhà cung cấp dịch vụ email
 Này nay có ba nhà cung cấp dịch vụ email hàng đầu là
Yahoo mail của Yahoo, Hotmail của Microsoft, Gmail của
Google.
 Cho phép truy cập vào tài khoản email bất cứ lúc nào
thông qua trang web yahoo.com, hotmail.com hoặc
gmail.com.
 Cho phép thiết lập và truy cập tài khoản
email thông qua các ứng dụng trên các
thiết bị di động.
 Email của nhà cung cấp khác:
 Công ty, tổ chức, trường học có thể thiết lập hệ thống
email riêng.
Ví dụ: khanh123@mobilefone.com.vn (email của
Mobifone)
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 169
Khoa Công nghệ Thông tin

CƠ BẢN VỀ EMAIL (tt)


3. Các tính năng khác của email
 Tin nhắn tức thời hoặc chat:

 Danh sách địa chỉ:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 170


Khoa Công nghệ Thông tin

85
7/3/2020

CƠ BẢN VỀ EMAIL (tt)


3. Các tính năng khác của email (tt)
 Lịch:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 171


Khoa Công nghệ Thông tin

CƠ BẢN VỀ EMAIL (tt)


3. Các tính năng khác của email (tt)
 Public profile:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 172


Khoa Công nghệ Thông tin

86
7/3/2020

CƠ BẢN VỀ EMAIL (tt)


3. Các tính năng khác của email (tt)

 Ngoài ra còn có một số tính năng độc đáo

 Ví dụ: Gmail có Google Docs, Google Reader, Picasa


Web Albums,…

 Hotmail có Windows Live và Microsoft Office Web Apps


for Word, Excel và PowerPoint

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 173


Khoa Công nghệ Thông tin

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL

1. Đăng ký tài khoản email


 Vào link:

 Mail.yahoo.com: Click Tạo tài khoản

 Hotmail.com: Click Đăng ký.

 Gmail.com: Click Tạo địa chỉ Gmail mới.

 Tạo tài khoản Gmail:

 Vao www.gmail.com

 Click Tạo một tài khoản

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 174


Khoa Công nghệ Thông tin

87
7/3/2020

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


1. Đăng ký tài khoản email (tt)
 Điền thông tin vào form.

Kiểm tra tên đăng nhập


có dùng được không?

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 175


Khoa Công nghệ Thông tin

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


1. Đăng ký tài khoản email (tt)

Click tạo tài khoản

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 176


Khoa Công nghệ Thông tin

88
7/3/2020

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


1. Đăng ký tài khoản email (tt)
Click

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 177


Khoa Công nghệ Thông tin

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


2. Thực hiện tạo, xử lý, quản lý mail.
 Đăng nhập tài khoản Gmail:
 Truy cập www.gmail.com

 Nhập tên người dùng và mật khẩu ->đăng nhập

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 178


Khoa Công nghệ Thông tin

89
7/3/2020

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


2. Thực hiện tạo, xử lý, quản lý mail (tt)
 Đăng xuất:
 Click vào địa chỉ email -> Đăng xuất

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 179


Khoa Công nghệ Thông tin

BẮT ĐẦU VỚI EMAIL (tt)


2. Thực hiện tạo, xử lý, quản lý mail (tt)
Sinh viên sử dụng công cụ tìm kiếm để thực hiện
những yêu cầu sau:
 Tìm hiểu cách đăng ký 1 tài khoản email khác
như: hotmail...
 Tìm hiểu cách sử dụng email: xử lý, quản lý hộp
mail...
 Tìm hiểu cách tạo các tài khoản mạng xã hội:
Facebook, yahoo chat…
 Tìm hiểu cách sử dụng các mạng xã hội vừa
tạo.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 180


Khoa Công nghệ Thông tin

90
7/3/2020

CHƢƠNG 4

Microsoft

Word 2010

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

NỘI DUNG

I. Giới thiệu Word 2010


II. Thao tác văn bản
III. Định dạng văn bản
IV. Đối tƣợng đồ họa
V. Bảng biểu
VI. In tài liệu

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 182


Khoa Công nghệ Thông tin

91
7/3/2020

GIỚI THIỆU

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
183

I. GIỚI THIỆU

 Microsoft Word 2010 (hay gọi tắt là Word 2010) là một phiên bản
mới của hãng Microsoft dùng để xử lý văn bản. Chương trình này
là một trong những chương trình nằm trong bộ Microsoft Office
2010 dùng cho các công việc văn phòng. Bộ chương trình
Microsoft Office gồm có các chương trình:
 Microsoft Word: dùng xử lý văn bản.

 Microsoft Excel: dùng để xử lý bảng tính.

 Microsoft Access: dùng để xử lý cơ sở dữ liệu.

 Microsoft PowerPoint: dùng để tạo các màn hình trình diễn.

 Microsoft Outlook: dùng quản lý thông tin cá nhân

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 184


Khoa Công nghệ Thông tin

92
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


 Phiên bản Word 2010 khác biệt hoàn toàn so với phiên bản Word
2003 về mặt giao diện, công cụ menu chương trình, thay vì sổ
xuống 1 menu như trước đây, toàn bộ cửa sổ Word 2010 sẽ thay
đổi về màu sắc, cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng hơn rất
nhiều. Trong phần giới thiệu này, để làm quen với word 2010
trước tiên ta tìm hiểu về:
1. Khởi động Word 2010
2. Giao diện Ribbons
3. Chức năng Backstage View
4. Quick Access Toolbar
5. The Ruler
6. Khả năng mở rộng màn hình

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 185


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


1. Khởi động Word 2010

Click: Start\All Programs\Microsoft Office\Microsoft Word 2010

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 186


Khoa Công nghệ Thông tin

93
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. Giao diện Ribbons
 Với giao diện Ribbon, các chức năng sẽ được chia ra theo từng
tab riêng biệt. Nó chứa nhiều tab, mỗi tab chứa một số nhóm các
lệnh mà bạn sẽ cần để thao tác trên văn bản.. Ngoài ra, ta có thể
thêm các tab chứa các lệnh có chức năng riêng tuỳ theo sở thích
của mình.
 Hệ thống menu mới cung cấp các thông tin chi tiết về tác giả, kích
thước tập tin, các thông tin về sửa đổi file, xem hiệu ứng văn bản
trước khi quyết định thao tác chọn chúng, cho phép xem trước tài
liệu ở dạng trang in… ưu điểm hơn rất nhiều so với các phiên bản
cũ.
 Một số nhóm có một mũi tên ở góc dưới bên phải, có thể click để
xem các lệnh thậm chí nhiều hơn.
 Dưới đây là hình ảnh minh họa menu Ribbon trên word 2010:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 187


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. Giao diện Ribbons (tt)

Click vào nút cần Mỗi Tab sẽ có 1 Click vào tab sẽ Một số nhóm sẽ có một
thao tác định hay nhiều nhóm. thấy xuất hiện mũi tên mà bạn có thể
dạng văn bản nhiều lệnh. nhấp vào đây để có thêm
nhiều lựa chọn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 188


Khoa Công nghệ Thông tin

94
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Chức năng Backstage View
 Backstage View cung cấp các tùy chọn khác nhau cho tiết kiệm,
mở một tập tin, in ấn, hoặc chia sẻ tài liệu. Nó tương tự như
menu File từ phiên bản trước của Word. Tuy nhiên, thay vì chỉ là
một trình đơn, nó hiển thị đầy đủ các chức năng tương ứng trong
1 trang giúp ta quan sát tường minh và thao tác dễ dàng hơn.
 Click vào tab File (ở trên cùng góc trái), một màn hình mới được
gọi là Backstage View sẽ được hiện lên. Trên màn hình này, danh
sách bên trái chứa các tác vụ, màn hình bên phải sẽ là tùy chọn
các chức năng ứng với tác vụ đó.
 Dưới đây là hình ảnh minh họa:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 189


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Chức năng Backstage View (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 190


Khoa Công nghệ Thông tin

95
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Chức năng Backstage View (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 191


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Chức năng Backstage View (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 192


Khoa Công nghệ Thông tin

96
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


4. Quick Access Toolbar
 Công cụ này nằm ở trên giao diện Ribbon, nó cho phép truy cập
các lệnh thông thường không nằm trong các tab ở giao diện
Ribbon. Theo mặc định, nó cho thấy Save, Undo, và Redo.
 Tuy nhiên ta có thể thêm các lệnh khác để thuận tiện hơn khi thao
tác. Click vào biểu tượng DropDown \ chọn command mà ta
muốn xuất hiện trên Quick Access Toolbar
 Dưới đây là hình ảnh minh họa khi ta muốn thêm 1 lệnh vào
Quick Access Toolbar:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 193


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


4. Quick Access Toolbar (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 194


Khoa Công nghệ Thông tin

97
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


5. The Ruler

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 195


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


5. The Ruler (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 196


Khoa Công nghệ Thông tin

98
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


6. Khả năng mở rộng màn hình

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 197


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC VĂN BẢN

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
198

99
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN


 Khi làm việc trong một ứng dụng xử lý văn bản. Trước tiên, ta sẽ
tìm hiểu những điều cơ bản làm việc với văn bản bao gồm:
1. Thao tác với tập tin *.docx
2. Nguyên tắc soạn thảo văn bản.
3. Chèn/xóa văn bản.
4. Nguyên tắc chọn khối.
5. Chép, cắt, dán đoạn văn bản.
6. Chế độ hiển thị văn bản.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 199


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


1. Thao tác với tập tin *.docx
 Mở tập tin mới.

 Mở tập tin có sẵn.

 Lưu tập tin.

 Đóng và thoát khỏi MSWord.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 200


Khoa Công nghệ Thông tin

100
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


1. Thao tác với tập tin *.docx
 Mở tập tin mới.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 201


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


1. Thao tác với tập tin *.docx (tt)
 Mở tập tin có sẵn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 202


Khoa Công nghệ Thông tin

101
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


 Nếu cần mở một tập tin gần đây, ta cũng có thể truy cập từ danh
sách Recent Documents. Chỉ cần nhấp vào tab File\Recent.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 203


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


1. Thao tác với tập tin *.docx (tt)
 Lưu tập tin.
 Để lưu 1 tập tin mới, chọn 1 trong 6 cách sau:
1. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _
2. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _
3. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _
4. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _
5. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _
6. _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _

 Để lưu tập tin với 1 tên khác, ta vào:


 _ _ _ __ _ _ __ _ _ __ _ _ _

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 204


Khoa Công nghệ Thông tin

102
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


1. Thao tác với tập tin *.docx (tt)
 Đóng và thoát khỏi MSWord.

 Đóng tập tin: chọn 1 trong 2 cách sau:

1. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Nhấn tổ hợp phím: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 Thoát khỏi MSWord, chọn 1 trong 3 cách sau:

1. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Nhấn tổ hợp phím: _ _ _ _ _ _ _
3. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 Nếu 1 tập tin mà chưa lưu, sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 205


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


2. Nguyên tắc soạn thảo văn bản:
 Phím Enter được dùng để ngắt đoạn.

 Hai yếu tố cơ bản để định dạng cho văn bản là định dạng ký tự
(quy định hình dạng từng ký tự trong văn bản) và định dạng đoạn
văn bản.
 Thuộc tính ký tự (Font): font chữ, kiểu chữ (thường, đậm,
nghiêng, gạch dưới,…), cỡ chữ (tính theo chiều cao của ký tự)
và màu chữ.
 Thuộc tính của đoạn (paragraph): lề trái và phải của đoạn, cách
canh đoạn (canh trái, phải, giữa và canh đều hai bên) và
khoảng cách các dòng trong đoạn.
 Để định dạng cho các ký tự hay đoạn nào, trước tiên cần chọn
(select) các ký tự hay đoạn đó.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 206


Khoa Công nghệ Thông tin

103
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


3. Chèn/xóa văn bản:
 Thêm văn bản: di chuyển chuột đến vị trí ta cần gõ văn bản.

 Xóa ký tự
 Đặt điểm chèn bên cạnh để các văn bản bạn muốn xóa.

 Phím “Backspace”: xóa kí tự bên _ _ _ _ của điểm chèn.

 Phím “delete”: xóa kí tự bên _ _ _ _ của điểm chèn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 207


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


4. Nguyên tắc chọn khối:
 Phương pháp chung

 Bằng chuột: nhấn chuột tại vị trí cần chọn, nhấn và kéo
đến vị trí cuối.
 Bằng bàn phím: đưa điểm chèn đến vị trí đầu cần chọn,
giữ tay phím “Shift” rồi dùng bất kỳ phím di chuyển điểm
chèn nào đưa đến vị trí cuối cân chọn
 Các phương pháp select đặc biệt:

 Select một Từ: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _.

 Select một Dòng: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ .

 Select một Đoạn: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ .

 Select một Câu: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 208


Khoa Công nghệ Thông tin

104
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


4. Nguyên tắc chọn khối (tt):
 Hình ảnh minh họa:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 209


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


4. Nguyên tắc chọn khối (tt):
 Khi chọn văn bản hoặc hình ảnh trong Word, thanh công cụ di
chuột với định dạng tùy chọn sẽ xuất hiện. Giúp ta thao tác, định
dạng văn bản dể dàng hơn và tiết kiệm thời gian. Nếu thanh công
cụ không xuất hiện lần đầu tiên, hãy thử di chuyển chuột qua lại
vị trí chọn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 210


Khoa Công nghệ Thông tin

105
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


 5. Chép, cắt, dán đoạn văn bản:
 Chép (Copy): sao chép nội dung đang chọn vào clipboard

 Chọn nội dung cần copy

 Chọn menu _ _ _ _ _, hoặc nhấn: _ _ _ _ _

 Cắt (Cut): sao chép nội dung đang chọn vào clipboard rồi xóa
khỏi văn bản
 Chọn nội dung cần cắt

 Chọn menu _ _ _ _ _, hoặc nhấn: _ _ _ _ _

 Dán (Paste): lấy nội dung đang chọn vào clipboard đưa vào văn
bản
 Đưa điểm chèn đến vị trí cần dán

 Chọn menu _ _ _ _ _, hoặc nhấn: _ _ _ _ _

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 211


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


5. Chép, cắt, dán đoạn văn bản (tt):
 Hình ảnh minh họa:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 212


Khoa Công nghệ Thông tin

106
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


 5. Chép, cắt, dán đoạn văn bản (tt):
 Ngoài ra, ta cũng có thể cắt, sao chép và dán bằng cách nhấp
chuột phải vào văn bản đã chọn và chọn thao tác từ trình đơn thả
xuống.
 Khi sử dụng phương pháp này để dán, ta có thể chọn từ ba tùy
chọn để dán:
 Giữ nguyên định dạng gốc

 Hợp nhất định dạng

 Giữ văn bản chỉ có chữ.

 Có thể di chuyển chuột qua lại mỗi biểu tượng để xem các tùy
chọn trước khi click vào nó.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 213


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


5. Chép, cắt, dán đoạn văn bản (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 214


Khoa Công nghệ Thông tin

107
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản:
 Word 2010 cung cấp cho các chế độ hiển thị văn bản trong nhiều
trạng thái khác nhau với các kỹ thuật chỉnh sửa, định dạng, tổ
chức chữ, . . . khác nhau.
 Để hiển thị các chế độ ta chọn nhóm lệnh View

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 215


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Chọn View \ Print Layout

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 216


Khoa Công nghệ Thông tin

108
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Chọn View \ Full Screen Reading

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 217


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Chọn View \ Web layout

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 218


Khoa Công nghệ Thông tin

109
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Chọn View \ Outline

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 219


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Chọn View \ Draft

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 220


Khoa Công nghệ Thông tin

110
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Ngoài ra, ta có thể chọn chế độ hiển thị văn bản bằng cách chọn
biểu tượng ở góc dưới, bên phải văn bản.

 Thay đổi chế độ phóng to, thu nhỏ màn hình: ta chọn nhóm lệnh:
View \ chọn Zoom

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 221


Khoa Công nghệ Thông tin

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


 6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Hộp thoại Zoom xuất hiện:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 222


Khoa Công nghệ Thông tin

111
7/3/2020

II. THAO TÁC VĂN BẢN (tt)


6. Chế độ hiển thị văn bản (tt):
 Hoặc có thể click lựa chọn phóng to hay thu nhỏ trang văn bản
bằng cách kéo thanh trượt Zoom ở phía dưới góc phải của cửa sổ
Word 2010:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 223


Khoa Công nghệ Thông tin

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
224

112
7/3/2020

NỘI DUNG
1. Định dạng văn bản.
a) Thay đổi kích thước, font, màu sắc chữ.
b) Đánh dấu văn bản.
c) Định dạng: in đậm, nghiêng, gạch dưới văn bản.
d) Thay đổi các trường hợp của chữ.
e) Canh lề văn bản.
2. Định dạng khoảng cách dòng, đoạn (Paragraph).
3. Định dạng Indent.
4. Định dạng Tab.
5. Chèn ký hiệu đặc biệt (Symbol)
6. Định dạng danh sách (Bullet and Numbering).
7. Tạo viền và nền cho văn bản (Border and Shading)
8. Định dạng cột (column).
9. Định dạng Drop Cap.
10. Tạo tiêu đề trên và dưới cho văn bản (Header, Footer).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 225


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản.
a) Thay đổi kích thƣớc, font, màu sắc chữ.
 Để thao tác các định dạng trên, trước tiên ta phải đánh dấu,
chọn đoạn văn bản cần định dạng.
 Chọn tab _ _ _ _ \ click các mũi tên thả xuống ở nhóm lệnh
Font. Một trình đơn kích thước, font chữ, màu sắc thả
xuống cho ta lựa chọn.
 Dưới đây là 1 số hình ảnh minh họa các thao tác trên:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 226


Khoa Công nghệ Thông tin

113
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).
- Thay đổi kích thước.
(Hoặc chọn Grow , Shrink)
- Thay đổi font chữ:
- Thay đổi màu sắc chữ:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 227


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt)
b) Đánh dấu văn bản (Text Highlight).
Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 228


Khoa Công nghệ Thông tin

114
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).
c) Định dạng: in đậm, nghiêng, gạch dƣới văn bản.
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

 Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _: chọn


 Bold (in đậm, Ctrl+B)
 Italic (in nghiêng, Ctrl+I)
 Underline (gạch dưới, Ctrl+U).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 229


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).
d) Thay đổi Text Case.
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

 Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ \chọn Change Case.

(hoặc nhấn phím tắc: Shift + F3)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 230


Khoa Công nghệ Thông tin

115
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).
d) Canh lề văn bản.
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

 Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _: có 4 cách lựa


chọn để canh lề văn bản:
 Align text left: _ _ _ _ _ _ _ (Ctrl+L)
 Center text:_ _ _ _ _ _ _ (Ctrl+E)
 Align text right: _ _ _ _ _ _ _ (Ctrl+R)
 Justify: _ _ _ _ _ _ _ (Ctrl+J)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 231


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).
Lưu ý: để có thêm nhiều lựa chọn trong việc trang trí, định dạng kí
tự, ta chọn biểu tượng mũi tên bên dưới góc phải của nhóm lệnh
Font, 1 hộp thoại xuất hiện cho ta tùy chọn:
- Thêm kiểu gạch chân trang trí.
- Màu sắc nét gạch chân.
- Các định dạng trong Effects
Ví dụ:
Chỉ số trên: A2 + B2 = C2 (phím tắt: Ctrl Shift =)
Chỉ số dưới: H2SO4 (phím tắt: Ctrl =)
Kiểu gạch chân
Kiểu gạch ngang đơn
Kiểu gạch ngang đôi

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 232
Khoa Công nghệ Thông tin

116
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


1. Định dạng văn bản (tt).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 233


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


2. Định dạng Paragraph.
Sửa đổi khoảng cách dòng:
Vào Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _\chọn biểu
tượng:

Tùy chọn
khoảng cách
dòng trong
đoạn

Tùy chọn
khoảng cách
giữa các đoạn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 234


Khoa Công nghệ Thông tin

117
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


2. Định dạng Paragraph (tt).
Có thể chọn Line Spacing Options vào hộp thoại Paragraph để hiệu
chỉnh khoảng cách với độ chính xác hơn:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 235


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


2. Định dạng Paragraph (tt).
Sửa đổi khoảng cách đoạn:
Cũng giống như định dạng khoảng cách giữa các dòng, ta cũng có
thể chọn tùy chọn khoảng cách giữa mỗi đoạn:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 236


Khoa Công nghệ Thông tin

118
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


2. Định dạng Paragraph (tt).

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 237


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


2. Định dạng Paragraph (tt).
Ngoài ra, có thể vào hộp thoại Paragraph bằng cách sau: Chọn tab:
_ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _, click vào mũi tên góc phải
bên dưới của nhóm lệnh:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 238


Khoa Công nghệ Thông tin

119
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


3. Định dạng Indent
Có 3 dạng sử dụng indent cho các đoạn văn: First line, Hanging line, left indent

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 239


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


3. Định dạng Indent (tt)
 Các bước thực hiện
 (1) Chọn đoạn văn (có thể chọn nhiều đoạn)

 (2) Dùng chuột drag kí hiệu loại Indent để xác định vị trí

 Nếu dạng First Line, có thể đặt con trỏ đầu đoạn và bấm phím TAB
 Có thể dùng nút lệnh trong nhóm Homes/Paragraph:
 Increase indent: Tăng indent

 Decrease indent: Giảm indent

 (Mặc định tăng giảm 12.5 mm hoặc sử dụng Indent field trên Page
Layout để chọn kích thước tùy ý)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 240


Khoa Công nghệ Thông tin

120
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


4. Chèn ký hiệu đặc biệt (Symbol)
 B1: Đặt trỏ vào vị trí muốn chèn.
 B2: Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _.
 B3: Chọn Symbol trong nhóm lệnh Symbol. Click vào More Symbols…để
có nhiều lựa chọn hơn.
 B4: Một hộp thoại hiện ra
Chọn Symbol \ Wingdings:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 241


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


5. Định dạng Tab.
 Định nghĩa khoảng cách điểm chèn khi nhấn phím TAB (mặc định 12.5
mm)
 Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, ta nên cho hiển thị thước bằng
cách nhấn View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc (xem lại bài Ruler).
 Khi thanh thước xuất hiện, ta chọn tab trên thước dọc bên trái. Di chuột
qua bộ chọn tab để xem các kiểu tab và tìm hiểu công dụng của chúng:

- Left Tab:
- Right Tab:
- Center Tab:
- Bar Tab:
- Decimal Tab:
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 242
Khoa Công nghệ Thông tin

121
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


5. Định dạng Tab (tt)
Các bước thực hiện định dạng Tab.
 (1) Chọn đoạn văn cần thêm Tab Stop
 (2) Kích Tab selector chọn loại Tab
 (3) Kích vị trí trên thanh thước ngang
 Lặp lại (2) , (3) với tab mới.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 243


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


5. Định dạng Tab (tt)
Các bước thực hiện định dạng Tab (tt).
(4) Đặt điểm chèn tại vị trí cần thêm Tab: ấn phím TAB

 Lưu ý: Để loại bỏ TAB, ta drag và drop tab từ thước

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 244


Khoa Công nghệ Thông tin

122
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


6. Định dạng danh sách (Bullet and Numbering)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 245


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


6. Định dạng danh sách (tt)

Kết quả

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 246


Khoa Công nghệ Thông tin

123
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


6. Định dạng danh sách (tt):
Danh sách đa cấp
 Chọn danh sách cần định dạng đa cấp
 Kích Multilevel list trong Home/Paragraph

 Sử dụng Tab: Giảm cấp


 Sử dụng Shift Tab: Tăng cấp

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 247


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


6. Định dạng danh sách (tt):
Danh sách đa cấp
 Chọn “Define New Multilevel List” để định nghĩa danh sách mới
 Chọn Level và định nghĩa tính chất cho từng cấp

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 248


Khoa Công nghệ Thông tin

124
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


7. Định dạng viền và nền (Border and shading).
Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _\Border

Chú ý chọn
text hoặc
paragraph

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 249


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


7. Định dạng viền và nền (tt).
Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _\ Page Border

Chú ý các
lựa chọn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 250


Khoa Công nghệ Thông tin

125
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


7. Định dạng viền và nền (tt).
Chọn tab: _ _ _ _ _\_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _\Shading
Chú ý chọn
kiểu nền

Chú ý chọn
text hoặc
paragraph

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 251


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


8. Định dạng cột (Column).
 Cột được sử dụng trong nhiều loại tài liệu,
nhưng phổ biến nhất được sử dụng trong
các báo, tạp chí, tạp chí chuyên ngành, và
bản tin. Trong bài học này ta sẽ tìm hiểu
làm thế nào để chèn cột vào một tài liệu
và tạo ngắt cột. Các bước thực hiện như
sau:
 B1: ________________________.
 B2: ________________________.
 B3: ________________________.
 B4: ________________________.
Lưu ý: Nếu muốn thoát khỏi các cột, chỉ
cần nhấp vào Columns và chọn số cột
“One”.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 252


Khoa Công nghệ Thông tin

126
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


8. Định dạng cột (tt).
Ngắt cột:
Khi đã tạo ra cột, văn bản sẽ tự động chảy từ cột đầu tiên đến các cột tiếp
theo. Nếu muốn kiểm soát chính xác nơi mỗi cột bắt đầu ta có thể tạo ngắt
cột. Ta làm theo các bước sau:
 B1: ________________________.
 B2: ________________________.
 B3: ________________________.
 B4: ________________________.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 253


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


9. Định dạng Drop Cap.
 Drop Cap có tính năng tạo chữ nhấn mạnh, có tính mỹ thuật cao.
Muốn sử dụng trang trí văn bản bằng Drop Cap ta làm theo các
bước sau:
 B1: ________________________.

 B2: ________________________.
 B3: ________________________.
 B4: ________________________..

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 254


Khoa Công nghệ Thông tin

127
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


9. Định dạng Drop Cap (tt).
Lưu ý: Để có thể tùy biến chữ cái nhấn mạnh này, ta chọn “Drop Cap
Options” trên menu của Drop Cap. Trên hộp thoại Drop Cap, ta có thể chọn
vị trí của chữ nhấn mạnh, font chữ, số dòng thả xuống và khoảng cách từ
chữ nhấn mạnh tới đoạn văn bản. Nhấn OK để hoàn tất.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 255


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


10. Tạo tiêu đề trên và dƣới cho văn bản (tt)
Cách tạo:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 256


Khoa Công nghệ Thông tin

128
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


10. Tạo tiêu đề trên và dƣới cho văn bản (tt)

Tạo ngày, giờ trong tiêu đề


 B1: ________________________.
 B2: ________________________.
 B3: ________________________.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 257


Khoa Công nghệ Thông tin

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


10. Tạo tiêu đề trên và dƣới cho văn bản (tt)
Tạo ngày, giờ trong tiêu đề (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 258


Khoa Công nghệ Thông tin

129
7/3/2020

III. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)


10. Tạo tiêu đề trên và dƣới cho văn bản (tt)
Tạo số trang trong tiêu đề.
Tương tự như cách chọn ngày/giờ ta vào menu Page Number để tạo số
trang cho tài liệu.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 259


Khoa Công nghệ Thông tin

ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
260

130
7/3/2020

NỘI DUNG
1. Chèn hình.
2. Chèn Textbox.
3. Chèn Shape.
4. Trang trí Textbox và Shape
5. WordArt
6. Wrap Text
7. Chèn ký hiệu toán học
8. Chèn đồ thị vào văn bản.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 261


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


1. Chèn hình:
a) Picture (chèn hình từ 1 file có sẵn)
Cách tạo:
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 262


Khoa Công nghệ Thông tin

131
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


1. Chèn hình (tt):
b) ClipArt: Chèn hình từ nguồn
Office.com
Phương pháp tương tự Picture, ta chọn
biểu tượng ClipArt

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 263


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


1. Chèn hình (tt):
b) ClipArt (tt)
Cách tạo:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 264


Khoa Công nghệ Thông tin

132
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


2. Textbox:
Cách tạo:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 265


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


2. Textbox (tt)
Đổi hướng văn bản trong Textbox
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
___________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 266


Khoa Công nghệ Thông tin

133
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


3. Chèn Shape:
Cách tạo:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 267


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


3. Chèn Shape (tt):
Sau khi đã vẽ được 1 hình trên văn bản, ta có thể chỉnh sửa:
- Kích thước
- Xoay shape (nhấn vào nút xanh lá).
- Sửa đổi hình dạng (chỉ sử dụng được khi trên shape xuất hiện
hình thoi màu vàng)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 268


Khoa Công nghệ Thông tin

134
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


3. Chèn Shape (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 269


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape:
Khi ta click vào 1 textbox hoặc shape thì 1 tab Format mới xuất hiện cùng với
menu công cụ vẽ.

Chú ý: các thao tác trang trí trên shape áp dụng tương tự trên textbox
a. Thay đổi hình dạng shape:
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 270


Khoa Công nghệ Thông tin

135
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 271


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape (tt):
b. Thay đổi kiểu shape:
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 272


Khoa Công nghệ Thông tin

136
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape (tt):
b. Thay đổi kiểu shape (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 273


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape (tt):
c. Thay đổi màu nền của shape:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 274


Khoa Công nghệ Thông tin

137
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


4. Trang trí cho textbox và Shape (tt):
d. Thay đổi đường viền của shape:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 275


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


e. Tạo hiệu ứng cho shape:
___________________________
___________________________
___________________________
___________________________
___________________________
___________________________
___________________________
___________________________
________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 276


Khoa Công nghệ Thông tin

138
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


5. WordArt:
a. Quick style

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 277


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


5. WordArt (tt):
b. Chuyển văn bản thành WordArt (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 278


Khoa Công nghệ Thông tin

139
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


5. WordArt (tt):
c. Thêm / sửa văn bản hiệu ứng
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 279


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


5. WordArt (tt):
c. Thêm / sửa văn bản hiệu ứng (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 280


Khoa Công nghệ Thông tin

140
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


6. Xác định vị trí chèn đối tƣợng đồ họa (Wrap Text):
 Áp dụng cho các đối tượng đồ họa: Picture, ClipArt,
Textbox, Shape, WordArt.
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 281


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


6. Xác định vị trí chèn đối tƣợng đồ họa (tt):
 Để sử dụng Wrap Text được cài đặt trước, tương tự các
bước trên, ta chọn lệnh Position nằm ở bên trái lệnh Wrap
Text. Một thanh menu lệnh xổ xuống:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 282


Khoa Công nghệ Thông tin

141
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


7. Chèn ký hiệu toán học:
Cách 1 (giống phiên bản Word 2003)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 283


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


7. Chèn ký hiệu toán học (tt):
Cách 1 (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 284


Khoa Công nghệ Thông tin

142
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


7. Chèn ký hiệu toán học (tt):
Cách 2:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 285


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


7. Chèn ký hiệu toán học (tt):
Cách 2 (tt): Để chỉnh sửa công thức: click chọn công thức, tab
Design xuất hiện

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 286


Khoa Công nghệ Thông tin

143
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


8. Chèn đồ thị vào văn bản:
Biểu đồ là 1 dạng thể hiện bàng hình ảnh các số liệu của bảng tính,
để vẽ biểu đồ ta thực hiện lần lượt các bước sau:
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 287


Khoa Công nghệ Thông tin

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


8. Chèn đồ thị vào văn bản (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 288


Khoa Công nghệ Thông tin

144
7/3/2020

IV. ĐỐI TƢỢNG ĐỒ HỌA (tt)


8. Chèn đồ thị vào văn bản (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 289


Khoa Công nghệ Thông tin

BẢNG BIỂU (TABLE)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 290


Khoa Công nghệ Thông tin

145
7/3/2020

NỘI DUNG
Bảng là một mạng lưới được sắp xếp thành các hàng và cột. Bảng có
hữu ích cho nhiều tác vụ như: trình bày thông tin văn bản và dữ liệu
số. Làm thế nào để tạo bảng, áp dụng bảng kiểu định dạng sẵn, trang
trí định dạng bảng theo ý muốn, …Ta tìm hiểu:
1. Thêm mới bảng.
2. Chèn thêm dòng, cột vào bảng.
3. Xóa dòng, xóa cột.
4. Trang trí viền và nền cho bảng.
5. Chọn mẫu bảng thiết kế sẵn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 291


Khoa Công nghệ Thông tin

V. BẢNG BIỂU (tt)


1. Thêm mới bảng:
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 292


Khoa Công nghệ Thông tin

146
7/3/2020

V. BẢNG BIỂU (tt)


1. Thêm mới bảng (tt):

Các thao tác chọn:


 Chọn ô:

 Chọn dòng:

 Chọn cột:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 293


Khoa Công nghệ Thông tin

V. BẢNG BIỂU (tt)


2. Chèn thêm dòng, cột vào bảng:
 Chèn dòng:
__________________________________________________________
__________________________________________________________
____________________________________________________

 Ta cũng có thể thêm các hàng bên dưới các điểm chèn. Thực
hiện theo các bước tương tự, nhưng chọn dòng Insert Rows
Below từ trình đơn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 294


Khoa Công nghệ Thông tin

147
7/3/2020

V. BẢNG BIỂU (tt)


2. Chèn thêm dòng, cột vào bảng (tt):
 Chèn dòng (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 295


Khoa Công nghệ Thông tin

V. BẢNG BIỂU (tt)


2. Chèn thêm dòng, cột vào bảng:
 Chèn cột:
___________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
__________________________
__________________________
______

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 296


Khoa Công nghệ Thông tin

148
7/3/2020

V. BẢNG BIỂU (tt)


3. Xóa dòng, cột:
___________________________________________________
___________________________________________________
_____________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 297


Khoa Công nghệ Thông tin

V. BẢNG BIỂU (tt)


4. Trang trí viền và nền cho bảng:
Đường viền:
___________________________________________________
___________________________________________________
_____________________________________________
___________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 298


Khoa Công nghệ Thông tin

149
7/3/2020

V. BẢNG BIỂU (tt)


4. Trang trí viền và nền cho bảng (tt):
Tô màu các ô trong bảng: Các thao tác tương tự chọn đường viền.
Click vào mũi tên xổ xuống ở menu “Shading”, ta chọn màu nền
theo ý muốn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 299


Khoa Công nghệ Thông tin

V. BẢNG BIỂU (tt)


4. Trang trí viền và nền cho bảng (tt):
 Trong bảng để làm nhanh các thao tác: thêm, sửa, trang trí bảng, ta
chọn tab Layout.

Ghi chú:
(1) Chèn thêm dòng, cột
(2) Trộn /chia ô trong bảng.
(3) Điều chỉnh kích thước.
(4) Phân bổ dòng/cột.
(5) Canh hàng trong bảng.
(6) Thay đổi hướng văn bản.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 300


Khoa Công nghệ Thông tin

150
7/3/2020

V. BẢNG BIỂU (tt)


5. Chọn mẫu bảng thiết kế sẵn:
___________________________________________________
___________________________________________________
___________________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 301


Khoa Công nghệ Thông tin

IN TÀI LIỆU

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
302

151
7/3/2020

NỘI DUNG
Trong các phiên bản trước của Word, có một tùy chọn Print
Preview cho phép xem chính xác những gì các tài liệu trông giống
như trước khi in. Trong Word 2010 tính năng này nằm trong
Backstage view. Trong mục này ta tìm hiểu:
1. Cài đặt trang in.
2. In nhanh.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 303


Khoa Công nghệ Thông tin

VI. IN TÀI LIỆU (tt)


1. Cài đặt trang in:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 304


Khoa Công nghệ Thông tin

152
7/3/2020

VI. IN TÀI LIỆU (tt)


2. In nhanh:
___________________________
_____________________________
_____________________________
_____________________________
__________________________
__________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 305


Khoa Công nghệ Thông tin

CHƢƠNG 5

Microsoft
POWERPOINT 2010

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

153
7/3/2020

Giới thiệu công cụ

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu
PowerPoint 2010 là một phần mềm biểu diễn cho phép bạn
tạo ra các biểu diễn động bao gồm: hoạt cảnh, sự tường
thuật, những hình ảnh và videos. Trong bài học này, bạn sẽ
học được cách tạo ra các biểu diễn động theo ý tưởng của
các bạn dựa theo các công cụ được giáo viên giới thiệu sau
đây:
1. Thêm, xóa, sửa, di chuyển slide
2. Sử dụng Layout.
3. Chèn Hình ảnh, Shapes, Chart, WordArt, Table
4. Sử dụng SmartArt.
5. Sử dụng Photo Album
6. Chèn Video, Audio
7. Tạo Header & Footer

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 308


Khoa Công nghệ Thông tin

154
7/3/2020

Giới thiệu
1. Thêm, xóa, di chuyển slide
 Thêm:
 C1: Home \ Slides \ New Slide.
 C2: Click phải slide bất kỳ\ chọn new slide
 C2: Nhấn Enter
 C3: Click phải vào slide \ chọn duplicate
(cách này chỉ sử dụng khi ta muốn tạo 1 slide
mới trùng với slide chọn)
 Xóa:
 Chọn slide cần xóa nhấn delete.
 Di chuyển:
 Click chọn slide cần di chuyển kéo lên/xuống
đến vị trí cần để  nhả chuột.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 309


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)


2. Sử dụng Layout.
 Mục đích:
– Làm thay đổi bố cục trình bày của tài liệu theo ý mà mình
mong muốn.
 Cách làm:
– C1: Home \ Slides \ chọn Layout\ chọn kiểu.

– C2: Click phải chọn slide cần thay đổi, chọn mục layout,
chọn kiểu.
3. Chèn Hình ảnh, Shapes, Chart, WordArt, Table

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 310


Khoa Công nghệ Thông tin

155
7/3/2020

Giới thiệu (tt)


3. Chèn Hình ảnh, Shapes, Chart, WordArt, Table

 Picture:
– Insert \ Images \ chọn picture hoặc ClipArt

 Shapes:
– Insert \ Illustrations\ chọn Shapes

 Chart:
– Insert \ Illustrations \ chọn Chart

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 311


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)


4. Sử dụng SmartArt.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 312


Khoa Công nghệ Thông tin

156
7/3/2020

Giới thiệu (tt)


4. Sử dụng SmartArt (tt)
 Mục đích:
– Đồ họa SmartArt là một dạng biểu thị trực quan về các thông
tin và ý tưởng. Ta có thể tạo đồ họa SmartArt bằng cách chọn
trong số rất nhiều các bố trí để truyền tải thông điệp tổng quan
của mình một cách nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả. Sử
dụng trong: chủ đề, các chỉ mục… kết hợp với hyperlink sẽ
giúp tạo ra các hình minh họa có chất lượng chỉ với một vài
thao tác bấm chuột.
 Cách làm:
– Insert \ Illustrations\ chọn SmartArt

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn


Khoa Công nghệ Thông tin 313313

Giới thiệu (tt)


5. Sử dụng Photo Album
 Mục đích:
– Một tập các hình ảnh, kết hợp với một vài hiệu ứng ta có thể
tạo 1 album ảnh trình chiếu, gửi đến người thân một thông
điệp có ý nghĩa kỉ niệm đầy sinh động.
– Ta có thể tạo nhanh chóng các Photo Album từ nhiều nguồn
khác nhau, chẳng hạn từ các thiết bị kỹ thuật số như scanner,
digital camera, hay từ các file trên đĩa… Giao diện đơn giản,
các bước thực dễ dàng và nhanh chóng
 Cách làm:
– Insert \ Images\ chọn Photo Album

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 314


Khoa Công nghệ Thông tin

157
7/3/2020

Giới thiệu (tt)


5. Sử dụng Photo Album (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 315


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)


5. Sử dụng Photo Album
 Cách làm (tt)
– Nhấn File/ Disk để chọn những ảnh cần thêm vào. Sắp xếp thứ
tự của chúng bằng cách chọn 1 ảnh rồi nhấn nút Up, Down. Xem
khung Preview bên cạnh để chọn lựa dễ dàng hơn.
– Picture layout: chọn số hình xuất hiện trên 1 slide
Frame shape: là hiệu ứng cho các ảnh trong album hoặc chọn
theme có sẵn bằng cách nhấn Browse
– Để thêm ghi chú dưới mỗi bức ảnh, bạn tick vào Captions
bellow ALL pictures, rồi sửa lại chữ với mỗi bức ảnh. Tuỳ
chọn ALL pictures black and while sẽ biến toàn bộ ảnh của
bạn thành đen trắng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 316


Khoa Công nghệ Thông tin

158
7/3/2020

Giới thiệu (tt)


5. Sử dụng Photo Album (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 317


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)


6. Chèn Video:
 Mục đích:
– Video: cho phép ta chèn 1 đoạn phim vào slide, phần mềm
PowerPoint này còn hỗ trợ công cụ cho phép ta tùy chỉnh:
– Cắt bớt những đoạn phim không cần thiết.
– Lặp lại đoạn phim vừa chiếu.
– Tùy chỉnh: tự động trình chiếu, chức năng full screen

 Cách làm:
– Insert \ Media\ chọn Video

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 318


Khoa Công nghệ Thông tin

159
7/3/2020

Giới thiệu (tt)

6. Chèn Audio:
 Mục đích:
– Audio: cho phép ta chèn một hay nhiều âm thanh liên tục
trong suốt thời gian trình chiếu, công cụ này còn cho phép
ta tùy chỉnh:
– Cắt xén âm thanh không cần thiết.
– Lặp lại âm thanh vừa chiếu trong suốt quá trình trình chiếu.
– Tiếp tục đoạn âm thanh tiếp theo theo mỗi chỉ mục.
– Ẩn hiện hình âm thanh theo ý mình.
 Cách làm:
– Insert \ Media\ chọn Audio

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 319


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)


6. Chèn Video, Audio (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 320


Khoa Công nghệ Thông tin

160
7/3/2020

Giới thiệu (tt)


6. Chèn Video, Audio (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 321


Khoa Công nghệ Thông tin

Giới thiệu (tt)

7. Tạo Header &Footer


– Insert \ Text \ Header & Footer
– Công dụng: chèn ngày, chèn số thứ tự cho slide,
chèn tiêu đề ở footer cho slide.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 322


Khoa Công nghệ Thông tin

161
7/3/2020

Design, Transition, Animation

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

Design

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 324


Khoa Công nghệ Thông tin

162
7/3/2020

Design (tt)
 Là các mẫu thiết kế sẵn (Microsoft PowerPoint templates)
ngoài việc có các trang trí đồ họa chuyên nghiệp, nó còn
được định nghĩa các font chữ, căn lề, số trang, ngày
tháng,…
 Ngoài ra ta cũng có thể chỉnh sửa mẫu thiết kế sẵn có theo
ý mình dựa vào các công cụ hỗ trợ.
1. Chèn Themes từ thư viện sẵn có của PowerPoint.
- Áp dụng cho toàn bộ slide: Design \ chọn mẫu themes.
- Áp dụng cho 1 slide bất kỳ: Click chọn slide \ chọn design \
click phải vào themes \ chọn “apply to selected slides”
2. Chèn Themes từ nguồn ngoài:
- B1: ta tìm kiếm và tải về 1 mẫu template tùy thích, lưu lại
trong máy tính.
- B2: Chọn Design \ chọn Brower for Themes \ chọn đường
dẫn chứa file template ở B1
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 325
Khoa Công nghệ Thông tin

Transitions
 Là hiệu ứng trang bìa, sử dụng để tạo hiệu ứng trung
chuyển giữa các slide với nhau.
 Để làm được điều này ta có các cách chọn sau: Trên
thanh menu Transitions, click chọn kiểu hiệu ứng tùy ý.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 326


Khoa Công nghệ Thông tin

163
7/3/2020

Transitions
1. Các dạng hiệu ứng:
- Subtle: _______________________________

- Exciting: ______________________________

- Dynamic content: _______________________

2. Chèn âm thanh khi chuyển trang.


- Click Transitions \ Timing \ Sound\ chọn kiểu.

3. Hiệu chỉnh tốc độ chuyển trang:


- Click Transitions \ Timing \ Duration\ chọn
thời gian.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 327


Khoa Công nghệ Thông tin

Transitions (tt)
4. Tự động chuyển trang sau 1 khoảng thời gian
qui định:
- Click Transitions \ Timing:
 Bỏ dấu check “on mouse click”
 Check nút After \ chọn thời gian.
5. Cập nhật thông tin cho tất cả Slide
- Click Transitions \ Timing \ chọn “ Apply to all”
6. Thay đổi hướng của hiệu ứng:
- Click Transitions \ chọn hướng trong Effect options.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 328


Khoa Công nghệ Thông tin

164
7/3/2020

Animations

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn


Khoa Công nghệ Thông tin 329329

Animations (tt)
 Chức năng animation dùng để tạo hiệu ứng động cho
các đối tượng trong từng slide của powerpoint.
 Chức năng này áp dụng cho tất cả các đối tượng
(Objects) vẽ trong powerpoint, các đối tượng này có thể
là đoạn văn bảng, từng chữ, từng ký tự hoặc cả những
hình vẽ smart objects hoặc shapes.
1. Các dạng hiệu ứng:
- Entrance: _______________________________________
- Emphasis: ______________________________________
- Exit: ___________________________________________
- Motion paths:____________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 330


Khoa Công nghệ Thông tin

165
7/3/2020

Animations (tt)

2. Thay đổi hướng của hiệu ứng:


- Click chọn đối tượng \ Click Animations\ chọn hướng
trong Effect options.
3. Chèn âm thanh.
- Click chọn đối tượng \ Click Animations \ Animations
Pane\ Effect option\ Sound\chọn kiểu âm thanh.
4. Hiệu chỉnh tốc độ hiệu ứng:
- Click Animations\ Timing \ Duration\ chọn thời gian.
Hoặc thiết lập nó ở thẻ: Animations Pane\Timing\
Duration. Có 5 kiểu sẵn có cho ta lựa chọn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 331


Khoa Công nghệ Thông tin

Animations (tt)

5. Chọn chế độ xuất hiện của đối tượng:


- Click chọn đối tượng \ Click Animations \ Timing\Start:
 On click: _____________________________________
 With Previous: ________________________________
 After Previous: ________________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 332


Khoa Công nghệ Thông tin

166
7/3/2020

Animations (tt)

6. Chọn thêm hiệu ứng cho đối tượng:


- Click chọn đối tượng \ Click Animations \ Add
Animations \ chọn loại hiệu ứng cần thêm.
7. Thay đổi vị trí xuất hiện của đối tượng
- Click chọn thẻ Animation Pane. Để kiểm soát sự xuất
hiện của các đối tượng ta thông qua thứ tự của từng
đối tượng được tạo animation. Nếu bạn muốn thay
đổi thứ tự đó chỉ cần click chuột chọn hoạt động của
đối tượng đó và kéo thả vào vị trí mong muốn.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 333


Khoa Công nghệ Thông tin

CHƢƠNG 6

Microsoft

Excel 2010

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

167
7/3/2020

NỘI DUNG
I. Giới thiệu Excel 2010.
II. Làm việc với worksheet.
III. Các thao tác cơ bản.
IV. Định dạng bảng tính.
V. Thao tác trên dữ liệu.
VI. Hàm xử lí dữ liệu
VII. Ôn tập.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 335


Khoa Công nghệ Thông tin

GIỚI THIỆU

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
336

168
7/3/2020

NỘI DUNG

Excel là một chương trình tạo bảng tính, cho phép ta lưu trữ, tổ
chức dữ liệu, tạo biểu đồ, tính toán, xử lý dữ liệu, thống kê và
phân tích thông tin. Trong phần giới thiệu này ta tìm hiểu môi
trường làm việc của Excel 2010, bao gồm:
1. Khởi động excel 2010.
2. Ribbon.
3. Quick Access Toolbar.
4. Backstage view.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 337


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


1. Khởi động Excel 2010

Click: Start\All Programs\Microsoft Office\Microsoft Excel 2010

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 338


Khoa Công nghệ Thông tin

169
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. The Ribbon:
Ribbon chứa nhiều tab, mỗi tab chứa một số nhóm của lệnh.
Ta có thể thêm các tab riêng có chứa các lệnh yêu thích.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 339


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. The Ribbon (tt):
Ta có thể tùy chỉnh các Ribbon bằng cách tạo ra các tab tùy theo ý
thích, chú ý: các lệnh luôn nằm trong một nhóm.
Click phải chuột vào the Ribbon \ chọn Customize the Ribbon

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 340


Khoa Công nghệ Thông tin

170
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. The Ribbon (tt):
Ta có thể tùy chỉnh
các Ribbon bằng
cách tạo ra các tab
tùy theo ý thích, chú
ý: các lệnh luôn nằm
trong một nhóm.
 Click phải chuột
vào the Ribbon \
chọn Customize
the Ribbon
 Chọn New tab \
chọn các lệnh bên
trái \ click Add.
 Chọn OK.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 341


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


2. The Ribbon (tt):
Khả năng mở rộng màn hình
 Excel 2010 cho phép người
dùng mở rộng cửa sổ soạn
thảo bằng cách ẩn hoặc hiện
bảng menu Ribbon bằng nút
lệnh Minimize the Ribbon
nằm phía trên góc phải cửa
sổ làm việc (hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+F1).
 Để hiển thị lại the Ribbon ta
nhấn nút mũi tên 1 lần nữa.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 342


Khoa Công nghệ Thông tin

171
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Quick Access Toolbar
 Công cụ này nằm ở trên giao diện Ribbon, nó cho phép truy cập
các lệnh thông thường không nằm trong các tab ở giao diện
Ribbon. Theo mặc định, nó cho thấy Save, Undo, và Redo.
 Tuy nhiên ta có thể thêm các lệnh khác để thuận tiện hơn khi thao
tác. Click vào biểu tượng DropDown \ chọn command mà ta
muốn xuất hiện trên Quick Access Toolbar
 Dưới đây là hình ảnh minh họa khi ta muốn thêm 1 lệnh vào
Quick Access Toolbar:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 343


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


3. Quick Access Toolbar (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 344


Khoa Công nghệ Thông tin

172
7/3/2020

I. GIỚI THIỆU (tt)


4. Chức năng Backstage View
 Backstage View cung cấp các tùy chọn khác nhau cho tiết kiệm,
mở một tập tin, in ấn, hoặc chia sẻ tài liệu. Nó tương tự như
menu File từ phiên bản trước của Excel. Tuy nhiên, thay vì chỉ là
một trình đơn, nó hiển thị đầy đủ các chức năng tương ứng trong
1 trang giúp ta quan sát tường minh và thao tác dễ dàng hơn.
 Click vào tab File (ở trên cùng góc trái), một màn hình mới được
gọi là Backstage View sẽ được hiện lên. Trên màn hình này, danh
sách bên trái chứa các tác vụ, màn hình bên phải sẽ là tùy chọn
các chức năng ứng với tác vụ đó.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 345


Khoa Công nghệ Thông tin

I. GIỚI THIỆU (tt)


4. Chức năng Backstage View (tt)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 346


Khoa Công nghệ Thông tin

173
7/3/2020

LÀM VIỆC VỚI WORKSHEET

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
347

II. WORKSHEET
1. Tổng quan.
2. Thay đổi worksheet.
 Đổi tên Worksheet
 Thay đổi số lượng Worksheet
 Sao chép, di chuyển Worksheet
 Xóa Worksheet
 Ẩn/hiện Worksheet
 Thêm Worksheet
 Đổi màu tên Sheet
 Di chuyển Sheet
3. Quản lý Workbook

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 348


Khoa Công nghệ Thông tin

174
7/3/2020

II. WORKSHEET
1. Tổng quan:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 349


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


Ghi chú giao diện Excel 2010:
1. Access Quick Toolbar
2. Ribbon
3. Name box
4. Formula bar
5. Column
6. Row
7. Worksheets
8. Horizontal scroll bar
9. Page view
10. Zoom control

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 350


Khoa Công nghệ Thông tin

175
7/3/2020

II. WORKSHEET (tt)


1. Tổng quan (tt):

Cột XFD là cột cuối


cùng. Có 16,398 cột.

Dòng cuối cùng. Có


1,048,576 dòng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 351


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet:
 Đổi tên Worksheet

 Thay đổi số lượng Worksheet

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 352


Khoa Công nghệ Thông tin

176
7/3/2020

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 353


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Sao chép, di chuyển Worksheet

Xác định workbook sẽ di


chuyển worksheet tới

Click - hiện danh sách các


workbook đang mở (và

chỉ đang mở)

Chọn ví trí của


Click – sao chép Worksheet .
worksheet.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 354


Khoa Công nghệ Thông tin

177
7/3/2020

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Xóa Worksheet

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 355


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Ẩn/hiện Worksheet

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 356


Khoa Công nghệ Thông tin

178
7/3/2020

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Thêm Worksheet

Hoặc chọn:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 357


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Đổi màu tên Sheet

Tô màu tên sheet

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 358


Khoa Công nghệ Thông tin

179
7/3/2020

II. WORKSHEET (tt)


2. Thay đổi worksheet (tt):
 Di chuyển Sheet: Chọn Sheet muốn di chuyển, click và rê
chuột thả đến vị trí cần chuyển đến.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 359


Khoa Công nghệ Thông tin

II. WORKSHEET (tt)


3. Quản lý workbook:
 Tạo mới
 Mở file
 Đóng file
 Chọn và di chuyển giữa các cửa
sổ (Window)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 360


Khoa Công nghệ Thông tin

180
7/3/2020

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
361

NỘI DUNG
1. Cell (ô hoặc tế bào)

2. Thêm dòng, thêm cột.

3. Ẩn/hiện dòng, cột.

4. Thay đổi kích thước dòng, cột.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 362


Khoa Công nghệ Thông tin

181
7/3/2020

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


1. Cell:
Mỗi hình chữ nhật trong bảng tính được gọi là một tế bào. Một
ô là giao của một hàng và một cột

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 363


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


1. Cell (tt):

Click Select All để chọn


toàn bộ worksheet.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 364


Khoa Công nghệ Thông tin

182
7/3/2020

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


1. Cell (tt):
Mỗi tế bào có một cái tên (hoặc địa chỉ) dựa trên cột và hàng
nó cắt. Địa chỉ của một tế bào được lựa chọn sẽ xuất hiện
trong hộp Name box. Hình dưới có thể thấy rằng ô C5 được
chọn

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 365


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


1. Cell (tt):

Chọn ô đầu tiên + nhấn shift


+ chọn ô cuối (A1:J22)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 366


Khoa Công nghệ Thông tin

183
7/3/2020

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


2. Thêm cột, dòng:

Một dòng mới được chèn vào phía Một cột mới được gắn vào bên
trên hàng đã được lựa chọn. Ở trái của cột được chọn. Ở đây,
đây, Row 11 đã được lựa chọn, do Cột C đã được lựa chọn, do đó,
đó, nó đã trở thành Row 12 và nó đã trở thành cột D và cột mới
hàng mới đã trở thành Row 11 trở thành cột C.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 367


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


3. Ẩn/hiện cột, dòng:
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________
________________________

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 368


Khoa Công nghệ Thông tin

184
7/3/2020

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


3. Ẩn/hiện cột, dòng (tt):

Row 11 được ẩn, do đó, nhóm của nó


là không nhìn thấy được Muốn ẩn cột, trước
tiên ta phải chọn
cột sau đó thực
hiện thao tác như
bước 2

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 369


Khoa Công nghệ Thông tin

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN (tt)


4. Thay đổi kích thƣớc dòng/cột (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 370


Khoa Công nghệ Thông tin

185
7/3/2020

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
371

NỘI DUNG
1. Thay đổi font, kích thƣớc chữ
2. Sử dụng nút lệnh: đậm, nghiêng, gạch chân
3. Khung viền
4. Chọn màu văn bản.
5. Chọn màu nền cho ô bảng tính.
6. Định dạng dữ liệu số và ngày.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 372


Khoa Công nghệ Thông tin

186
7/3/2020

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


1. Thay đổi font, kích thƣớc chữ.

2. Nút lệnh đậm, nghiêng, gạch chân.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 373


Khoa Công nghệ Thông tin

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


3. Khung viền:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 374


Khoa Công nghệ Thông tin

187
7/3/2020

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


4. Chọn màu văn bản:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 375


Khoa Công nghệ Thông tin

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


5. Chọn màu nền cho ô bảng tính:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 376


Khoa Công nghệ Thông tin

188
7/3/2020

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


4. Canh lề văn bản:

 Canh trái
 Canh giữa
 Canh phải

 Canh trên
 Canh giữa
 Canh dưới

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 377


Khoa Công nghệ Thông tin

ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH (tt)


6. Định dạng dữ liệu số và ngày:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 378


Khoa Công nghệ Thông tin

189
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
379

NỘI DUNG
1. Kiểu dữ liệu.
2. Nhập dữ liệu.
3. Địa chỉ tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp
4. Xử lý dữ liệu:
 Sửa dữ liệu.
 Xóa dữ liệu
 Sao chép, di chuyển dữ liệu
 Chức năng Autofill
 Tạo dãy tiêu đề ngày, tuần, tháng
 Tạo dãy số.
 Sao chép dữ liệu
 Tìm kiếm, thay thế.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 380


Khoa Công nghệ Thông tin

190
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


1. Kiểu dữ liệu:
 Kiểu số: canh phải
 Kiểu chuỗi: canh trái
 Kiểu công thức: =, hiển thị kết quả công thức
2. Nhập dữ liệu:
 Lưu ý trạng thái tràn ô
 ALT + Enter: xuống hàng trong ô
 AutoComplete: File /Options/ Thẻ Advance
Enable AutoComplete for cell values
 Pick From List: R-Click

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 381


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


2. Nhập dữ liệu (tt):

Cancel
button Enter button
Formula bar

Sau khi nhập dữ liệu , nhấn Enter để


chuyển đến ô khác hoặc Click nút
Enter để vẫn trong ô đó. Click nút
Cancel để xóa dữ liệu và bắt đầu lại.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 382


Khoa Công nghệ Thông tin

191
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


2. Nhập dữ liệu (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 383


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


3. Địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối, hỗn hợp:

Tƣơng đối C34

Tuyệt đối $C$34

Hỗn hợp $C34 or C$34

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 384


Khoa Công nghệ Thông tin

192
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


3. Địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối, hỗn hợp (tt):
 Địa chỉ tuyệt đối: không thay đổi khi sao chép đến ô khác
 Địa chỉ hỗn hợp: hoặc tên cột hoặc số dòng thay đổi khi sao
chép
 Ví dụ:
 $D3
 F$39
 $AD$140
4. Xử lý dữ liệu
 Sửa dữ liệu:
 Click formula bar
 Db-Click ô
 Chọn ô muốn sửa => nhấn phím F2
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 385
Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Xóa dữ liệu.
 Chọn ô \ nhấn delete
 Sao chép, di chuyển dữ liệu.
 Sử dụng các phím tắt: Ctrl + C, Ctrl + X, Ctrl + V.
 Sử dụng nút lệnh:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 386


Khoa Công nghệ Thông tin

193
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Chức năng Auto Fill
 Tạo dãy tiêu đề ngày, tuần, tháng
 Tạo Dãy dữ liệu bất kỳ Nút chức năng
AutoFill
 Sao chép dữ liệu
 Tạo dãy tiêu đề ngày, tuần, tháng: dùng nút handle

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 387


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Tạo dãy số:

Nhập vào hai giá trị đầu tiên của dãy


Dùng Fill Handle của cả 2 ô

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 388


Khoa Công nghệ Thông tin

194
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Tạo dãy số (tt): Chọn tab Home \ chọn fill trong nhóm Editing

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 389


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
Sử dụng fill handle
để sao chép DL vào Sử dụng fill handle
các ô liền kề để sao chép DL +
định dạng vào các ô
liền kề.

Sử dụng fill handle để Các chức năng


tạo dãy DL vào các ô AutoFill drop-
liền kề down menu.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 390


Khoa Công nghệ Thông tin

195
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Sao chép dữ liệu:

Nút các chức năng


của lệnh Paste

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 391


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Sao chép dữ liệu (tt):
Kiểm soát định
dạng của DL sao
chép

Click nút
Paste Options Giữ nguyên độ rộng
cột DL

Chỉ sao chép định


dạng của DL
Tạo liên kết giữa DL
ban đầu và DL mới
sao chép

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 392


Khoa Công nghệ Thông tin

196
7/3/2020

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Sao chép dữ liệu đặc biệt:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 393


Khoa Công nghệ Thông tin

THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU (tt)


4. Xử lý dữ liệu (tt)
 Tìm kiếm và thay thế: Chọn tab Home \ Chọn Find & Select
trong nhóm lệnh Editing. Chỉ tìm kiếm những
trường hợp như trong
hộp “Find what”.

Tìm trong
worksheet or
the workbook.

Tìm bởi rows or


columns.

Tìm nội dung


chứa trong công
thức

Chỉ tìm kiếm những


trường hợp khác trong
hộp “Find what”.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 394


Khoa Công nghệ Thông tin

197
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin
395

NỘI DUNG
1. Kiểu chuỗi.
2. Kiểu Value.
3. Nhập công thức.
4. Toán tử.
5. Toán hạng.
6. Xử lí lỗi.
7. Hàm:
 Hàm thông dụng
 Hàm thống kê:
• Hàm thống kê loại 1
• Hàm thống kê loại 2
 Hàm dò tìm.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 396


Khoa Công nghệ Thông tin

198
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


1. Kiểu chuỗi. Cột B có
dữ liệu
Cột B rỗng

Double Click điều


chỉnh chiều rộng
Cột B có dữ liệu

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 397


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


2. Kiểu Value
 Là dạng dữ liệu sử dụng trong công thức tính toán, qui tắc
nhập phụ thuộc vào việc khai báo các thông số trong Regional
Setting

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 398


Khoa Công nghệ Thông tin

199
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


2. Kiểu Value (tt)
Kí Tự Sử Dụng:
 Nhập Số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 + - ( ) , / $ % . E e

 Số Hữu Tỉ: 0 1/2.

 Số Am: -số, (số). VD -5 , (5)

 Số Dạng Khoa Học: Be±A (vd 1200=12e+2 , 0.012=12e-3)

 Phần nguyên: Tối đa 20 số (15 số có nghĩa)

 Phần lẻ: 15 số

 Percentage: Phần trăm (VD 12%=0.12)


 Currency, Date, Time: Tùy thuộc vào khai báo trong
Control Panel

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 399


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


2. Kiểu Value (tt)
Kiểm tra tính đúng đắn sau khi nhập liệu:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 400


Khoa Công nghệ Thông tin

200
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


3. Nhập công thức
Bắt đầu bằng dấu bằng và theo sau là một biểu thức, cách nhập:
B1: Chọn Ô cần đặt Công Thức.
B2: Nhập Dấu =
B3: Nhập một biểu thức tính toán bao gồm Toán Tử (Phép toán) và
Toán Hạng (Giá trị (hằng), Địa chỉ Ô chứa trị tham khảo (A2, B4)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 401


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


4. Toán tử:
Kí Hiệu Mô Tả Ví Dụ Kết quả
+ Cộng =2+2 4
- Trừ =4-2 2
Số * Nhân =4*2 8
/ Chia =12/4 3
^ Mũ =4^2 16
= Bằng A1=5 False
> Lớn hơn A1>3 True
Luận Lí < Nhỏ hơn A1<2 False
Giả sử A1=4 <> Khác A1<>4 False
>= Lớn hơn hoặc bằng A1>=3 True
<= Nhỏ hơn hoặc bằng A1<=4 True
Chuỗi & Ghép chuỗi "ab" & "hg" "abhg"

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 402


Khoa Công nghệ Thông tin

201
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


5. Toán hạng:
 Hằng số (Giá Trị):

 Số: 100, 0.23, 123405, 12%

 Chuỗi: Đặt trong cặp dấu nháy “”: “abc”

 Ngày: Sử dụng Hàm:

Date(year, month, day):Date(2008, 10, 15)


 Địa chỉ tham khảo:

 Địa chỉ ô: A6, B23

 Địa chỉ vùng: A9:E12

 Hàm: SQRT(4)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 403


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


5. Toán hạng (tt): Tham khảo ô, vùng trong công thức sử dụng
chuột

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 404


Khoa Công nghệ Thông tin

202
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


6. Xử lí lỗi:

Kí hiệu Ý nghĩa và cách xử lí


######## - Dữ liệu trong Cell lớn hơn chiều rộng cột
- Khi xử lí phép toán trừ ngày, giờ cho giá trị âm
#Value! - Toán tử và toán hạng không phù hợp
#Div/0! - Phép chia cho 0
#Name! - Tên hàm, tên vùng sai
#N/A! - Giá trị tham chiếu không tồn tại trong bảng tham chiếu
#REF! - Cell tham chiếu không hợp lệ
#NUM! - Có vấn đề về số trong công thức hay hàm
#NULL! - Khi đặc biệt giao của 2 vùng không tồn tại

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 405


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


7. Hàm thông dụng:
Cấu trúc tổng quát như sau:

=TênHàm(Danh sách đối số)

=MOD(23,3) 2

Hàm đóng vai trò như toán hạng trong công thức:

=45*MOD(23,3) 90

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 406


Khoa Công nghệ Thông tin

203
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


7. Hàm thông dụng (tt):
Xét thứ tự ưu tiên trong tính toán:

10-8=2

4^2=16

40/2=20

20*16=320

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 407


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


7. Hàm thông dụng (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 408


Khoa Công nghệ Thông tin

204
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


7. Hàm thông dụng (tt):
Sử dụng Function Dialog

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 409


Khoa Công nghệ Thông tin

Hàm Mô Tả Ví Dụ
INT(num) Phần Nguyên Của num INT(25/3)8
SQRT(num) Căn Bậc 2 Của num (Num>=0) SQRT(4)->2
MOD(num1,num2) Phần lẽ num1/num2 MOD(25,3)->1
ROUND(num,n) Làm tròn num với độ chính xác n ROUND(3.1265,3)->3.127
n>0: Phần lẻ n<0: Phần Nguyên
PI() 3.141593 PI()*A7^2
LEFT(string,n) Trả về n kí tự bên trái LEFT(“adbvg”,2)->”ad”
RIGHT(string,n) Trả về n kí tự bên phải RIGHT(“adbvg”,2)->”vg”
MID(string,n1,n2) Trả về n2 kí tự tại vị trí n1 MID(“adbvg”,2,1)->”d”
LEN(string) Chiều dài chuỗi LEN(“ACDF”)->4
UPPER(string) Chuyển kí tự Hoa UPPER(“and”)->”AND”
LOWER(string) Chuyển kí tự Thường LOWER(“AS”)->”as”
PROPER(string) Hoa Đầu Từ PROPER(“ho kha”)->”Ho Kha”
VALUE(String) Chuyển Chuỗi Số Thành Số VALUE(“012”)->12
CHAR(num) Số thành kí tự CHAR(65)->”A”
IF(BTLG,g1,g2) - Trả về g1 Nếu BTLG=true IF(5>2,9,10)9
- Trả về g2 Nếu BTLG=false
AND(BT1,BT2,…) - TRUE Nếu Tất Cả BT đều TRUE AND(5<>3,1=mod(7/3))->True
- FALSE Nếu Tồn Tại Một BT False AND(5^2=25,8<7)->False
OR - FALE Nếu Tất Cả BT đều FALSE OR(5<>3,1=mod(7/3))->True
- TRUE Nếu Tồn Tại Một BT TRUE OR(5^2<25,8<7)->False
410

205
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


8. Hàm thống kê:
Hàm thống kê 1:
 SUM(Danh Sách Số Hoặc Vùng)

 AVERAGE()

 MIN(), MAX(), COUNT(), COUNTA(), COUNTBLANK()

 RANK(Trị, Vùng, Kiểu sắp) //Kiểu sắp: =1 hoặc =0

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 411


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


8. Hàm thống kê (tt):
Hàm thống kê 2:
 COUNTIF(khối xét ĐKiện, ĐKiện)
 Khối xét ĐKiện: Phạm vi danh sách.
 ĐKiện: Điều kiện để đếm.
 Công dụng: Đếm số lượng ô trong phạm vi thỏa điều kiện.
 SUMIF(khối xét ĐKiện, ĐKiện, khối tính toán)
 Khối xét ĐKiện: Phạm vi danh sách.
 ĐKiện: Điều kiện để cộng.
 Khối tính toán: Danh sách cần cộng.
 Cú pháp: Tính tổng các ô chứa giá trị số trong phạm vi tính tổng
tương ứng với các ô trong phạm vi thỏa điều kiện

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 412


Khoa Công nghệ Thông tin

206
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


8. Hàm thống kê (tt):
Hàm thống kê 2 (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 413


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


9. Hàm dò tìm:
VLOOKUP(địa chỉ dò, bảng dò, chỉ số cột, cách dò)
 Địa chỉ dò: Giá trị dò tìm trong bảng chính

 Bảng dị: Chọn khối phạm vi bảng dò tìm trong bảng phụ.

 Chỉ số cột: Chỉ định cột cần trả về trong bảng phụ.

 Cách dò: Cách dò tìm thông thường là 0, là 1 khi giá trị dò không
chính xác và bảng dò được sắp theo thứ tự cột dò.
 Công dụng: Tìm kiếm theo CỘT.

HLOOKUP(địa chỉ dò, bảng dò, số hàng, cách dò)


 Địa chỉ dò: Giá trị dò tìm trong bảng chính

 Bảng dò: Chọn khối phạm vi bảng dò tìm trong bảng phụ.

 Chỉ số hàng: Chỉ định hàng cần trả về trong bảng phụ.

 Cách dò: Cách dò tìm thông thường là 0, là 1 khi giá trị dò không
chính xác và bảng dò được sắp theo thứ tự cột dò.
 Công dụng: Tìm kiếm theo HÀNG

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 414


Khoa Công nghệ Thông tin

207
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


9. Hàm dò tìm (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 415


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


9. Hàm dò tìm (tt):
Một số tình huống:
 Trị dò: Nhập tên
 Trùng với Địa Chỉ Tham Khảo Trong
Bảng Chính: A2
 Một Phần Địa Chỉ Tham Khảo: Sử
Vùng cần
Dụng Các Hàm: LEFT,RIGHT,MID
đặt tên
 Phải Cùng Kiểu Dữ Liệu: Sử Dụng
Hàm VALUE
 Vùng Dò:
 Phải là Địa Chỉ Tuyệt Đối
 Cột Đầu Tiên Hoặc Hàng Đầu Tiên
Chứa Trị Dò Tương Ứng
 Có Thể Đặt tên Vùng Dò:
 Chọn Vùng Dò
 InsertNameDefine:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 416


Khoa Công nghệ Thông tin

208
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


9. Hàm dò tìm (tt):
Một số tình huống (tt):
 Cột hoặc Hàng Trả Về:
 Trị Trả Về Trùng Với Một Cột Cụ Thể Trong Bảng Dò: 2,3. . .
 Trị Trả Về Phụ Thuộc Một Điều Kiện: Sử dụng hàm IF
IF(Điều Kiện, Cột, Cột)
 Trị Trả Về Phụ Thuộc Một Điều Kiện Dò: Sử Dụng Hàm
MATCH()
MATCH(Trị Dò, Vùng Dò, Kiểu Dò) Vị Trí Tìm Thấy
VLOOKUP(trị dò, vùng dò, MATCH(, ,), Kiểu dò)
 Kiểu Dò:

 0: Dò Chính Xác

 1: Dò tương Đối: Bảng Dò Phải Được sắp Xếp Theo Thứ Tự
Tăng Dần Của Trị Dò (thường Trị Dò Có Kiểu REAL, DATE,
Khoảng)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 417


Khoa Công nghệ Thông tin

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


9. Hàm dò tìm (tt):
Một số tình huống (tt):

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 418


Khoa Công nghệ Thông tin

209
7/3/2020

HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU (tt)


10. Sử dụng thƣ viện hàm:

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 419


Khoa Công nghệ Thông tin

CHƢƠNG 7

CÁC HỆ THỐNG SỐ
VÀ CÁCH BIỂU DIỄN THÔNG
TIN TRONG MÁY TÍNH SỐ

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn


Khoa Công nghệ Thông tin

210
7/3/2020

Các hệ thống số
 Hệ thống số (number system) là công cụ dùng để biểu thị lượng.
Cùng một lượng sẽ có các biểu diễn khác nhau trong các hệ thống
số khác nhau.
 Một hệ thống số gồm 3 thành phần chính:

 Cơ số: số lượng ký số (ký hiệu để nhận dạng các số cơ bản)

 Quy luật kết hợp các ký số: để miêu tả một lượng nào đó.

 Các phép tính cơ bản trên số.

Trong 3 thành phần trên, chỉ có thành phần 1 là khác nhau giữa các
hệ thống số, còn thành phần 2 và 3 thì giống nhau giữa các hệ thống
số. Ví dụ:
 Hệ thống số thập phần gồm 10 ký số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

 Hệ nhị phân dùng 2 ký số 0,1

 Hệ bát phân dùng 8 ký số 0,1,2,3,4,5,6,7

 Hệ thập lục phân dùng 16 ký số 0-9, A,B,C,D,E,F

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 421


Khoa Công nghệ Thông tin

Các hệ thống số (tt)


 Biểu diễn lượng Q trong hệ thống số B (B>1) là dndn-1dn-2…d1d0.d-1d-
2…d-m (với m, n nguyên dương), nếu và chỉ nếu:
Q = dn*Bn + dn-1*Bn-1 + … + d0B0 + d-1*B-1 + …+ d-m*B-m
trong đó mỗi di là 1 ký số trong hệ thống số B.
 Ví dụ: biểu diễn lượng “mười tám” trong các hệ thống số:
 trong hệ thập phân là 18 vì 18 = 1*101 + 8*100

 trong hệ thập lục phân là 12 vì 12 = 1*161 + 2*160

 trong hệ bát phân là 22 vì 22 = 2*81 + 2*80

 trong hệ nhị phân là 10010 vì 1*24+ 0*23+ 0*22+ 1*21 + 0*20

 Trong môi trường sử dụng đồng thời nhiều hệ thống số khác nhau, để
tránh nhầm lẫn trong các biểu diễn của các lượng khác nhau, nên thêm
một ký tự nhận dạng hệ thống số như:
 18D: biểu diễn trong hệ thập phân

 12H: biểu diễn trong hệ thập lục phân

 22O: biểu diễn trong hệ bát phân

 10010B: biểu diễn trong hệ nhị phân

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 422


Khoa Công nghệ Thông tin

211
7/3/2020

Ví dụ về tính giá trị của các số nhị phân


 Hệ nhị phân (binary) có cơ số 2 (B=2), dùng hai ký hiệu 0 và 1 để biểu
diễn.
 Sử dụng định nghĩa để tính giá trị của vài số nhị phân sau:
10010101
1*2 + 0* 2 + 0* 2 + 1* 24 + 0* 23 + 1* 22 + 0* 21 + 1* 20 =
7 6 5

128 + 0 + 0 + 16 + 0 + 4 + 0 + 1 = 149
Vậy: 10010101B = 149D
101110.01
1*2 + 0* 2 + 1* 2 + 1* 22 + 1* 21 + 0* 20 + 0* 2-1 + 1* 2-2 =
5 4 3

32 + 0 + 8 + 4 + 2 + 0 + 0 + 0.25 = 46.25
Vậy: 101110.01B= 46.25D
 Dễ dàng thấy rằng để biểu diễn cùng một lượng, dùng hệ nhị phân sẽ
cần nhiều chữ số hơn hệ thập phân.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 423


Khoa Công nghệ Thông tin

Ví dụ về tính giá trị của các số bát phân


 Hệ bát phân (octal) có cơ số 8 (B=8), dùng tám ký hiệu
0,1,2,3,4,5,6,7 để biểu diễn.
 Sử dụng định nghĩa để tính giá trị của vài số bát phân sau:
173
1*82+ 7*81+ 3*80 =
64 +56+ 3 = 123D
Vậy 173O = 123D

10.4
1*81+0*80+ 4*8-1 =
8+ 0+ 0.5 = 8.5D
Vậy 10.4O = 8.5D

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 424


Khoa Công nghệ Thông tin

212
7/3/2020

Ví dụ về tính giá trị của các số thập lục phân


 Hệ thập lục phân (hexadeximal) có cơ số 16 (B=16), dùng mười
sáu ký hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F để biểu diễn.
 Sử dụng định nghĩa để tính giá trị của vài số thập lục phân sau:
A4B5
10*16 + 4*162+ 11*161 + 5*160 =
3

10*4096 +4*256 +11*16 + 5*1= 42165D

Vậy A4B5H = 42165D

10F.C8
1*162+ 0*161+
15*160+ 12*16-1 + 8*16-2 =
256+ 0+ 15+ 0.75+ 0.03125 =
271.78125D
Vậy 10F.C8H = 271.78125D
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 425
Khoa Công nghệ Thông tin

Chuyển đổi giữa các hệ thống số


 Quy tắc 1: muốn đổi một số từ hệ thống số này sang hệ thống số khác
ta đổi phần nguyên sang phần nguyên và phần lẻ (nhỏ hơn 1) sang
phần lẻ.
 Quy tắc 2: muốn đổi một số thập phân nguyên sang số nhị phân ta
thực hiện các phép chia liên tiếp cho 2, cho đến khi thương số bằng 0.
Đầu tiên lấy số thập phân chia cho 2. Thương số của phép chia trước là
số bị chia của phép chia sau. Số nhị phân cần tìm là dư số của các phép
chia viết theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ: đổi số 26 sang số nhị phân
26 : 2 Thương số 13 Dư số 0
13 : 2 Thương số 6 Dư số 1
6:2 Thương số 3 Dư số 0
3:2 Thương số 1 Dư số 1
1:2 Thương số 0 Dư số 1
Vậy 26D = 11010B
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 426
Khoa Công nghệ Thông tin

213
7/3/2020

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


 Quy tắc 3: muốn đổi một số thập phân lẻ nhỏ hơn 1 sang số nhị phân ta thực
hiện các phép nhân liên tiếp với 2 cho đến khi phần lẻ của tích số bằng 0.
Đầu tiên lấy số thập phân nhân cho 2. Phần lẻ của tích số trước là số bị nhân
của phép nhân sau. Số nhị phân cần tìm là phần nguyên của các tích số viết
theo thứ tự thuận.
Ví dụ: đổi 0.25 sang số nhị phân
0.25 x 2 Phần lẻ của tích số 0.5 Phần nguyên 0
0.5 x 2 Phần lẻ của tích số 0 Phần nguyên 1
Vậy 0.25D = 0.01B

Ví dụ: đổi 54.25 sang số nhị phân


Phần nguyên 54D= 110110B
Phần lẻ 0.25B = 0.01B
Vậy 54.25D = 110110.01B

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 427


Khoa Công nghệ Thông tin

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


 Lƣu ý: Ở quy tắc 3 quá trình nhân có thể không bao giờ dừng (phần
lẻ của tích số không bao giờ bằng 0), khi đó phải tiến hành việc làm
tròn kết quả.
Ví dụ: đổi 0.8 sang số nhị phân
0.8 x 2 Phần lẻ của tích số 0.6 Phần nguyên 1
0.6 x 2 Phần lẻ của tích số 0.2 Phần nguyên 1
0.2 x 2 Phần lẻ của tích số 0.4 Phần nguyên 0
0.4 x 2 Phần lẻ của tích số 0.8 Phần nguyên 0
0.8 x 2 Phần lẻ của tích số 0.6 Phần nguyên 1
(có sự lặp vòng)
Làm tròn lấy gần đúng ba chữ số:
0.8D ≈ 0.110B (0.110B = 1x 2-1+ 1x2-2+ 0x 2-3= 0.5 + 0.25 + 0 =0.75D)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 428


Khoa Công nghệ Thông tin

214
7/3/2020

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


 Mở rộng quy tắc 3: muốn đổi một số thập phân sang số ở hệ cơ số
B bất kỳ bằng việc thay số chia (ở quy tắc 2) hoặc số nhân (ở quy tắc
3) bởi B.

Ví dụ: đổi 271 sang số thập lục phân


271 : 16 Thương số 16 Phần dư 15 (=FH)
16 : 16 Thương số 1 Phần dư 0
1: 16 Thương số 0 Phần dư 1

Vậy 271 = 10FH

Ví dụ: đổi 0.125 sang số thập lục phân


0.125 x 16 Phần lẻ 0 Phần nguyên 2

Vậy 0.125 = 0.2H


Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 429
Khoa Công nghệ Thông tin

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


 Quy tắc 4: mỗi nhóm ba chữ số nhị phân, tính từ dấu chấm phân
cách phần nguyên và phần lẻ, tương đương với một chữ số bát phân
theo bảng sau:

Nhóm ba chữ số nhị phân Chữ số bát phân


000 0
001 1
010 2
011 3
100 4
101 5
110 6
111 7

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 430


Khoa Công nghệ Thông tin

215
7/3/2020

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


 Quy tắc 5: mỗi nhóm bốn chữ số nhị phân, tính từ dấu chấm phân
cách phần nguyên và phần lẻ, tương đương với một chữ số thập lục
phân theo bảng sau:
Nhóm bốn Chữ số Nhóm bốn Chữ số
chữ số nhị phân thập lục phân chữ số nhị phân thập lục phân
0000 0 1000 8
0001 1 1001 9
0010 2 1010 A
0011 3 1011 B
0100 4 1100 C
0101 5 1101 D
0110 6 1110 E
0111 7 1111 F

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 431


Khoa Công nghệ Thông tin

Chuyển đổi giữa các hệ thống số (tt)


Ví dụ: đổi 11010100.01B sang số bát phân
11 010 100.010B = 324.2O
3 2 4 2
Ví dụ: đổi 751.24O sang số nhị phân
7 5 1 . 2 4O = 111 101 001.001 1B
111 101 001 010 100
Ví dụ: đổi 110111000110.0100001B sang số thập lục phân
1101 1100 0110.0100 0010B = DC6.42H
D C 6 . 4 2
Ví dụ: đổi FFA6.2H sang hệ nhị phân
F F A 6 . 2H = 1111111110100110001B
1111 1111 1010 0110 0010B

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 432


Khoa Công nghệ Thông tin

216
7/3/2020

Các phép toán trên hệ nhị phân


 Phép cộng: 0 + 0 = 0 ; 0 + 1 = 1 ; 1 + 0 = 1 ; 1 + 1 = 0 nhớ 1
Ví dụ: 1001 (số thập phân 9) 0110 (số thập phân 6)
+101 (số thập phân 5) +111 (số thập phân 7)
1110 (số thập phân 14) 1101 (số thập phân 13)
 Phép trừ: 0 – 0 = 0 ; 0 – 1 = 1 mượn 1 ; 1 – 0 = 1 ; 1 – 1 = 0
Ví dụ: 1001 (số thập phân 9) 0111 (số thập phân 7)
- 101 (số thập phân 5) - 110 (số thập phân 6)
0100 (số thập phân 4) 0001 (số thập phân 1)
 Phép nhân: 0 x 0 = 0 ; 0 x 1 = 0 ; 1 x 0 = 0 ; 1 x 1 = 1
Ví dụ: 100 (số thập phân 4) 110 (số thập phân 6)
x11 (số thập phân 3) x10 (số thập phân 2)
100 000
100 110
1100 (số thập phân 12) 1100 (số thập phân 12)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 433


Khoa Công nghệ Thông tin

Các phép toán trên hệ nhị phân (tt)


 Phép chia: thực hiện tương tự như trên hệ thập phân
Ví dụ: 1001 (số thập phân 9) 10 (số thập phân 2)
- 10 100 (số thập phân 4)
00
- 00
01
- 00
1 (số dư 1)
Phép chia có thể thực hiện thông qua một chuỗi các phép trừ liên tiếp.
Ví dụ: 1001 0111 0101 0011
- 10 - 10 - 10 - 10
0111 0101 0011 0001
Cần tất cả 4 phép trừ nên thương số là 4 hay 100 ở hệ nhị phân. Dư số
là 1, vì kết quả của phép trừ cuối là 1.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 434


Khoa Công nghệ Thông tin

217
7/3/2020

Các phép toán trên hệ nhị phân (tt)


 Phép lấy bù hai: bù hai của x (2-complement), ký hiệu là x, được
định nghĩa là số nhị phân có giá trị là 2n – x.
Cách lấy bù hai của x: đảo ngược các chữ số của x, 0 thành 1, 1
thành 0 và cộng thêm 1 vào kết quả.
Ví dụ: Tìm bù hai của 010
Đảo ngược các chữ số: 101
Cộng thêm 1 vào kết quả: 101
+ 1
110 (bù hai của 010)
Ứng dụng của phép lấy bù hai vào phép trừ: y – x = y + x = Z
(với x, y là các số nhị phân)
Z là số nhị phân đã loại bỏ đi chữ số thứ n+1
Ví dụ: 101 – 010 = 101 + 110 = 1011 011 (sau khi bỏ chữ số thứ 4)
Như vậy phép trừ có thể chuyển thành cách thực hiện từ phép cộng.

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 435


Khoa Công nghệ Thông tin

Các phép toán trên hệ nhị phân (tt)


 Phép dịch chuyển luận lý (logical shift): dịch trái (phải) k vị trí sẽ
dời các chữ số của số nhị phân sang trái (phải) k chữ số bắt đầu từ
chữ số tận cùng bên trái (phải). Các chữ số vượt khỏi vị trí của chữ
số tận cùng bên trái (phải) sẽ bị bỏ đi. Các vị trí trống, do các chữ số
đã dời sang trái (phải), được lấp bởi 0.
Ví dụ: dịch trái 2 vị trí số nhị phân 00001101 (có 8 chữ số):

0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0

bỏ đi

Ví dụ: dịch phải 2 vị trí số nhị phân 00001101 (có 8 chữ số)
0 0

0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1

bỏ đi
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 436
Khoa Công nghệ Thông tin

218
7/3/2020

Các phép toán trên hệ nhị phân (tt)


 Ứng dụng của phép dịch chuyển luận lý: có thể kết hợp phép
dịch chuyển luận lý và phép cộng để thực hiện phép nhân hai
số nhị phân có n chữ số. Kết quả của phép nhân này là số nhị
phân có tối đa 2n chữ số.
Cách làm:
 Gọi D – biến nhị phân có 2n chữ số, đóng vai trò số bị nhân
M – biến nhị phân có n chữ số, đóng vai trò số nhân
A – biến nhị phân có 2n chữ số, ban đầu bằng 0
 Xét chữ số tận cùng bên phải của M:
là 1: trị mới của A bằng trị cũ của A cộng với D
là 0: giữ nguyên trị của A
 Dịch chuyển luận lý 1 vị trí của D sang trái, của M sang phải.
 Lặp lại các bước trên cho đến khi M bằng 0, khi đó trị của A là
kết quả.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 437
Khoa Công nghệ Thông tin

Các phép toán trên hệ nhị phân (tt)


Ví dụ: thực hiện bài toán nhân 110 x 011 (n=3) 6 x 3 = 18 (010010)

1. D 0 0 0 1 1 0 M 0 1 1 A 0 0 0 0 0 0

2. D 0 0 1 1 0 0 M 0 0 1 A 0 0 0 1 1 0

3. D 0 1 1 0 0 0 M 0 0 0 A 0 1 0 0 1 0

Ví dụ: thực hiện bài toán nhân 1001 x 0101 (n=4) 9 x 5 = 45 (00101101)

1. D 0 0 0 0 1 0 0 1 M 0 1 0 1 A 0 0 0 0 0 0 0 0
D 0 0 0 1 0 0 1 0 M 0 0 1 0 A 0 0 0 0 1 0 0 1

D 0 0 1 0 0 1 0 0 M 0 0 0 1 A 0 0 0 0 1 0 0 1

D 0 0 0 0 1 0 0 1 M 0 0 0 0 A 0 0 1 0 1 1 0 1

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 438


Khoa Công nghệ Thông tin

219
7/3/2020

Đại số Boole và các phép toán luận lý


 Đại số Boole (1850) chứa đựng các nguyên lý của luận lý toán đóng
vai trò rất quan trọng đối với vấn đế thiết kế và sự phát triển của máy
tính điện tử.
 Đại số Boole nghiên cứu các phép toán thực hiện trên các biến chỉ có
hai giá trị 0 và 1 tương ứng với hai thái cực luận lý „sai‟ và „đúng‟
(hoặc „có‟ và „không‟) ở đời thường.
 Các phép toán đại số Boole gồm:
x y not x x and y x nand y x or y x nor y x xor y
0 0 1 0 1 0 1 0
0 1 1 0 1 1 0 1
1 0 0 0 1 1 0 1
1 1 0 1 0 1 0 0
Biểu thức Boole là một biểu thức toán học cấu thành từ các phép
toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa hai giá trị 0 và 1
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 439
Khoa Công nghệ Thông tin

Các đơn vị thông tin


Các đơn vị đo lường bộ nhớ thường dùng:

 bit (Binary digit): là đơn vị bé nhất của hệ nhị phân, có hai giá trị 0
&1
 byte: 8 bit, có thể mô tả được 28 = 256 giá trị khác nhau
 word: 2 byte, có thể mô tả được 216 = 65536 giá trị khác nhau
 double word: 4 byte, có thể mô tả được 232 = 4 tỷ giá trị khác
nhau
 KB (kilobyte) = 210 = 1024 byte
 MB (megabyte) = 220 = 1024KB ~ 1 triệu byte
 GB (gigabyte) = 230 = 1024MB ~ 1 tỷ byte
 TB (terabyte) = 240 = 1024GB ~ 1 ngàn tỷ byte

Ví dụ bộ nhớ RAM của máy tính có thể là 256MB, đĩa cứng là 4GB

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 440


Khoa Công nghệ Thông tin

220
7/3/2020

Biểu diễn thông tin trong máy tính số


 Số nguyên có dấu: gọi x là số nhị phân có n chữ số .Dùng giá trị bù hai của
x và bit thứ n+1 (gọi là bit dấu) để biểu diễn giá trị -x. Nếu giá trị của bít dấu:
Là 0: biểu diễn số dương
Là 1: biểu diễn số âm

Số dương x Số âm x
Thập phân Nhị phân Thập phân Nhị phân
0 0000 -1 1111
1 0001 -2 1110
2 0010 -3 1101
3 0011 -4 1100
4 0100 -5 1011
5 0101 -6 1010
6 0110 -7 1001
7 0111 -8 1000
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 441
Khoa Công nghệ Thông tin

Biểu diễn thông tin trong máy tính số (tt)


 Khi làm phép toán số học với số nhị phân có dấu n bit, phải nhớ bỏ
bit thứ n+1 của kết quả
Ví dụ: tính 5 + (-5) tính 5 + (-2) tính 2 + (-5)
101 101 010
+011 +110 +011
bỏ đi 1 000 bỏ đi 1 011 101

 Trong trường hợp kết quả vượt quá giới hạn biểu diễn của số nhị
phân n bit thì kết quả không còn đúng nữa (bị tràn).
Ví dụ:
0011 (số thập phân 3) 1101 (số thập phân -3)
+0110 (số thập phân 6) +1001 (số thập phân -7)
1001 (số thập phân -7) bỏ đi 1 0110 (số thập phân 6)

Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 442


Khoa Công nghệ Thông tin

221
7/3/2020

Biểu diễn thông tin trong máy tính số (tt)


 Số thực: có thể biểu diễn bằng dấu chấm cố định hoặc dấu chấm
động.
 Biểu diễn số thực bằng dấu chấm động: m x Be

(trong đó: m (0.1 < m < 1)là định trị; B là cơ số và e là số mũ)


Ví dụ: hệ thập phân B=10
-0.5 = -0.5 x 100 1.548 = 0.1548 x 101
 Biểu diễn số thực trong hệ nhị phân dùng dấu chấm động :

Bit dấu Phần mũ Phần định trị

 Tùy thuộc vào từng ngôn ngữ lập trình, sẽ quy định số bit tương
ứng cho từng phần của biểu diễn số thực trong hệ nhị phân dùng
dấu chấm động.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 443
Khoa Công nghệ Thông tin

Biểu diễn thông tin trong máy tính số (tt)


 Ký tự: dùng bộ mã để mô tả ký tự trong máy với n bit nhớ . Hiện nay
có rất nhiều bộ mã sử dụng để quy định cho các ký tự biểu diễn
trong máy tính.
 Mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange):
dùng 1 byte (7 bit, bỏ bit thứ 8) để mô tả 1 ký tự . Có thể mô tả
được 128 ký tự.
Ví dụ: mã 65 (1000001) biểu diễn ký tự „A‟
mã 97 (1100001) biểu diễn ký tự „a‟
 Mã ISO8859-1: dùng 1 byte (8 bit) để mô tả 1 ký tự. Có thể mô tả
được 256 ký tự, trong đó có 128 ký tự đầu quy định giống như
mã ASCII.
 Mã Unicode trên Windows dùng 2 byte (16 bit) để mô tả 1 ký tự.
Có thể mô tả được 65536 ký tự, trong đó có 256 ký tự đầu quy
định giống như mã ISO8859-1.
 ……

Hiện có nhiều loại mã tiếng Việt khác nhau, đa số dùng mã


ISO8859-1 rồi quy định lại cách hiển thị một số ký tự thành ký tự
tiếng Việt. Riêng Unicode là bộ mã thống nhất toàn cầu, trong đó
có đủ các ký tự tiếng Việt.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 444
Khoa Công nghệ Thông tin

222

You might also like