Professional Documents
Culture Documents
Slide THDC Hk1
Slide THDC Hk1
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về tin học và máy tính số
Chương 2: Hệ điều hành Windows.
Chương 3: Internet
Chương 4: Trình soạn thảo văn bản MSWord
Chương 5: PowerPoint
Chương 6: Xử Lí Bảng Tính Excel
Chương 7: Các hệ thống số và cách biểu diễn
1
7/3/2020
CHƢƠNG 1
Tổng quan
Máy tính là gì?
Máy tính là thiết bị điện tử làm việc với thông tin, hoặc
"dữ liệu" .
Nó có khả năng để lưu trữ, truy vấn, và xử lý dữ liệu .
Máy tính có thể làm việc với tài liệu, gửi email, và vào
internet.
Nó có thể xử lý bảng tính, kế toán, quản lý cơ sở dữ
liệu, thuyết trình, chơi game, và nhiều hơn nữa.
2
7/3/2020
3
7/3/2020
Bộ xử lý trung tâm-CPU
Khe đọc
CDROM Printer
Vỏ nhựa
Khe bảo vệ
cấm ghi
Giá thấp hơn máy tính xách tay cùng cấu hình.
4
7/3/2020
Khó nâng cấp hơn máy để bàn. Nhưng vẫn có thể nâng
cấp Ram hoặc ổ cứng lớn hơn.
5
7/3/2020
6
7/3/2020
7
7/3/2020
CHƢƠNG 2
Nội dung
1. Khởi động và tắt máy
2. DeskTop và Task Bar
3. Cửa sổ ứng dụng
4. Sử dụng chuột
5. Điều khiển cửa sổ
6. Bối cảnh của menu
7. Hộp thoại
8. Windows Help
9. Tile and Cascade
10. Gõ dấu tiếng Việt trong Windows
11. Windows Explorer
12. Quản lý tập tin và thư mục
13. Paint
8
7/3/2020
Khi khởi động máy thì các thiết bị sẽ được cung cấp điện
và bắt đầu hoạt động.
Xuất hiện văn bản trên màn hình. Đầu tiên BIOS kiểm tra
bộ nhớ và tìm kiếm các bộ phận phần cứng.
Nếu không có lỗi gì thì BIOS sẽ tìm ổ đĩa để khởi động vào
hệ điệu hành.
9
7/3/2020
Windows 7
10
7/3/2020
Windows 7
11
7/3/2020
12
7/3/2020
Switch user:________________________________________
Log off :________________________________________
Lock :________________________________________
Restart :________________________________________
Hibernate :________________________________________
DeskTop và Taskbar
13
7/3/2020
DeskTop và Taskbar
1. DeskTop:
14
7/3/2020
Kích phải biểu tượng chương trình đang mở trên task bar
chọn “pin this program to taskbar”
Xóa shortcut: kích phải biểu tượng chọn “unpin this program
from taskbar”
15
7/3/2020
Shortcut:
16
7/3/2020
17
7/3/2020
Title bar: Chỉ ra tài liệu và tên ứng dụng hiện hành, vị trí nằm ở
trên cùng của cửa sổ ứng dụng, chương trình.
Control icon: Điều khiển kích thước và vị trí cửa sổ.
18
7/3/2020
19
7/3/2020
Sử dụng chuột
Nút phải
Nút trái
20
7/3/2020
Điều chỉnh các thiết lập chuột bằng cách sử dụng hộp
thoại Mouse Properties
21
7/3/2020
Click vào nút Minimize trên bên phải của thanh tiêu đề trên
cửa sổ Control Panel.
Click vào nút trên thanh taskbar. Cửa sổ xuất hiện lại
trên màn hình. Màu sắc của thanh Tiêu cho biết cửa sổ nào hiện
hành.
Click vào các phóng lớn nút trên bên phải của thanh tiêu đề.
Cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình. Nút phóng lớn chuyển
thành nút Restore
Click vào nút Restore bên phải của thanh Tiêu đề. Control Panel
trở lại kích thước ban đầu.
22
7/3/2020
Chiều cao: Di chuyển con trỏ tới cạnh trên hoặc dưới cửa sổ
cho đến khi con trỏ chuyển thành giữ chuột trái và kéo lên
hoặc xuống.
Chiều rộng: Đưa con trỏ tới cạnh trái hoặc phải đến khi con trỏ
chuyển thành giú chuột trái và kéo ngang.
Đường chéo: Đưa con trỏ tới các góc cửa sổ đến khi con trỏ
chuyển thành hoặc kéo chuột theo đường chéo(Cách
này tiện lợi hơn)
23
7/3/2020
Nội dung: Cách Mở popup menu, nội dung có trên popup menu
Bắt đầu với thanh taskbar:
Nhấp chuột phải vào nút Start. Xuất hiện menu.
24
7/3/2020
Nhấp chuột phải vào vùng trống của màn hình trên desktop:
Hộp thoại
25
7/3/2020
Hộp thoại
Hộp thoại là một cửa sổ chứa những thông tin để người dùng
thay đổi theo mục đích nào đó.
Một số hộp thoại bạn đã nhìn thấy là: Shut Down, Mouse
Properties,...
Bạn sẽ thực hành thay đổi thời gian trên hộp thoại Date/Time.
26
7/3/2020
27
7/3/2020
Background
Screen saver
Appearance
Display Settings
Nhấp chuột phải vào một vùng trống của màn hình để có được
menu ngữ cảnh. Click vào Properties hoặc Personalize.
28
7/3/2020
Các nút Apply sẽ được chuyển sang màu xám (không có) cho
đến khi có sự thay đổi.
29
7/3/2020
30
7/3/2020
Thử nghiệm với bảo vệ màn hình khác nhau. Chọn một từ
danh sách thả. Sau đó click vào Settings để xem nếu có thay
đổi bạn có thể làm. Các nút Preview để chạy thử.
31
7/3/2020
Thay đổi độ
phân giải Chọn độ nét
mản hình. của màu.
Windows help
32
7/3/2020
Mọi thủ thuật có thể thay đổi từ phiên bản này lên
phiên bản khác.
Các câu hỏi có thể được trả lời trực tiếp từ máy tính
hoặc internet.
33
7/3/2020
Cascade cửa sổ
Tile cửa sổ
34
7/3/2020
Chuyển đổi giữa các cửa sổ: Nhấn phím ALT + TAB và
giữ phím ALT.
Trong Windows Vista & Win7, khi Aero được bật sẽ có chức năng Flip 3D. Giữ
phím logo Windows và bấm phím TAB.
Windows Explorer
35
7/3/2020
Nội dung
1. Giao diện
2. View Styles
4. Lọc
6. Details Pane
7. Bars
Windows Explorer
1. Giao diện:
Windows Explorer là một ứng dụng hiển thị nội dung của ổ
cứng và các thư mục. Bạn sử dụng nó để điều hướng đến
tất cả các thư mục và tập tin trên máy tính của mình.
Tính năng này làm cho Windows Explorer trở thành một
ứng dụng quản lý file.
Các cách mở ứng dụng Windows Explore thường dùng:
Cách 1:_________________________________
Cách 2:_________________________________
Cách 3:_________________________________
Cách 4:_________________________________
36
7/3/2020
37
7/3/2020
38
7/3/2020
39
7/3/2020
Theo ngày
Lọc theo tên cập nhật.
40
7/3/2020
Mở rộng
Thu gọn
Biểu tượng ổ đĩa: Mỗi loại ổ đĩa sẽ có một biểu tượng riêng.
Đối tượng đặc biệt: Đối tượng như Recycle Bin, Control
Panel,… sẽ có các biểu tượng riêng.
41
7/3/2020
Lựa chọn: Một tập tin hoặc các thư mục được chọn thì màu sắc vùng
biên sẽ thay đổi.
Chọn file
Chứa thư mục con Chứa hình ảnh Chứa tài liệu
42
7/3/2020
Các loại thông tin sẽ khác nhau tùy loại đối tượng mà ta
click vào
43
7/3/2020
Menu không được hiển thị theo mặc định trong Windows Vista và Win7.
Để hiển thị hoặc ẩn các menu tạm thời, bấm phím ALT, bấm phím chữ có
gạch dưới để mở menu.
Hoặc Click vào nút Organize trên thanh công cụ, -> Layout -> Menu bar.
Nút được hiển thị trên thanh công cụ thay đổi, tùy thuộc vào nội dung
hiển thị.
Cửa sổ chính của
Computer
44
7/3/2020
Nội dung
1. Định nghĩa.
3. Kích thƣớc.
6. Mở tập tin.
45
7/3/2020
46
7/3/2020
Tên thư mục: có thể được đặt tên tùy ý nhưng không cần phải
có phần mở rộng, độ dài của tên cũng tùy thuộc vào hệ thống
tập tin và Hệ điều hành, trong một số trường hợp có thể đặt tên
có dấu tiếng Việt
.sys,.dll…thường là các tập tin hệ thống chưa các thông tin liên
quan đến phần cứng.
v.v…
47
7/3/2020
48
7/3/2020
49
7/3/2020
Cách 2: _______________________________
Cách 3: _______________________________
Cách 4: _______________________________
Cách 5: _______________________________
Cách 6: _______________________________
50
7/3/2020
51
7/3/2020
52
7/3/2020
Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open.
53
7/3/2020
Chọn thư mục đầu -> Giữ Shift + chọn thư mục cuối.
Chọn thƣ mục liền kề: Kéo
Lưu ý: Các thao tác với tập tin làm tương tự.
54
7/3/2020
55
7/3/2020
56
7/3/2020
57
7/3/2020
_______________________________________________
_________________________________________________
_______________________________________________
_________________________________________________
58
7/3/2020
Nhập tên
59
7/3/2020
PAINT
60
7/3/2020
Paint
Định nghĩa: Paint là một chương trình đơn
giản với các công cụ cơ bản để tạo ra hình
ảnh
Khởi động:
Start -> Programs-> Accessories - > Paint
Start -> Run -> Nhập vào text box: mspaint
Tìm kiếm trên menu: vào Start -> nhập Paint
-> Click chọn Paint.
Paint (tt)
Các thành phần trong cửa sổ paint.
61
7/3/2020
Paint (tt)
Chụp ảnh màn hình: Bạn có thể dễ dàng chụp ảnh màn hình mà không
cần cài đặt thêm bất cứ phần mềm nào khác, để chụp lại ảnh hình máy tính
bạn chỉ việc bấm nút Print ScreenSysRq trên bàn phím mà mở Paint lên
Pase vào để lưu lại ảnh chụp. Sau khi có ảnh chụp bạn có thể sử dụng luôn
paint để chỉnh sửa trước khi lưu ảnh.
Cắt ảnh (Crop): Sau khi chụp ảnh màn hình bạn chỉ muốn lưu lại một
phần nào đó của ảnh hay đơn giản là bạn muốn cắt bớt phần nào đó trong
bức ảnh của bạn. Khi đó bạn có thể sử dụng chức năng Crop để cắt bớt
những phần muốn loại bỏ, để crop bạn sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift
+ X rồi dùng trỏ chuột chọn phần muốn lấy và bấm Enter để loại bỏ phần
thừa.
Chèn chữ vào ảnh (Add Text)
Paint (tt)
Thay đổi kích cỡ (Resize): chọn nút Resize nằm ngay dưới
nút Crop truy cập tắt qua tổ hợp phím tắt Ctrl + W.
62
7/3/2020
Paint (tt)
Thao tác về kích thƣớc, màu sắc, xoay…hình ảnh:
Flip/Rotate(Ctrl+R)..: Lật, xoay hình ảnh đã chọn hoặc cả trang
giấy.
Stretch/Skew…(Ctrl+W): Nghiêng/Thu nhỏ hình ảnh đã chọn
theo tỉ lệ %.
Invert Color(Ctrl+I): Đạo ngược màu sắc.
Paint (tt)
Menu tools:
Pencil (bút chì): để vẽ bằng chuột
Fill With Color: Bình tô màu có thể tô nền cho tất cả những vùng
khép kín nào trong trang giấy vẽ.
Eraser: Tẩy, dùng để xóa các vùng/điểm trên ảnh theo ý muốn.
Color picker: Thử màu. Bạn trái chuột là chọn color 1 (màu vẽ),
phải chuột là color 2 (màu nền). Khi copy màu, bạn có thể dùng
nó vẽ lại giống hệt màu đã chọn, hoặc click vào Edit color để
xem các giá trị cấu thành màu này (RGB)
Megnifier /Zoom: Sử dụng chức năng kính phóng đại để nhìn rõ
và chính xác hơn.
63
7/3/2020
Paint (tt)
Tạo màu mới:
Vào Colors\ Edit Colors.
Paint (tt)
Lƣu file:
Vào menu File -> Save: chọn tên và định dạng (jpg, png,bmp…) file rồi
nhấn Save.
64
7/3/2020
CHƢƠNG 3
INTERNET
Nội dung
1. Tổng quan internet.
World Wide Web
Hoạt động của Internet
Các giao thức (Internet protocols)
Địa chỉ IP (IP address)
Mô hình khách – chủ (Client – server model)
Hệ thống tiên miền (Domain name system)
Kết nối với Internet
65
7/3/2020
66
7/3/2020
67
7/3/2020
68
7/3/2020
69
7/3/2020
• Nếu bạn kết nối với một ai đó, họ có thế gõ ``netstat –n ``, và
biết được ai đang kết nối đến họ.
• Nếu ai đó gửi cho bạn một email với một đoạn mã java tóm IP,
họ cũng có thể tóm được IP của bạn.
70
7/3/2020
71
7/3/2020
72
7/3/2020
Social networking
Instant messaging
VoIP
Media….
73
7/3/2020
Web browsers
74
7/3/2020
Web browsers
Trình duyệt web: là một chương trình cho phép hiển thị và tìm
kiếm thông tin trên WWW giúp người sử dụng tương tác với máy
chủ (web server). Người sử dụng nhập địa chỉ URL của trang web
vào trình duyệt. Trình duyệt sẽ chuyển địa chỉ này đến web server.
Nội được yêu cầu sẽ trả về dưới dạng một trang web và được trình
duyệt hiển thị lên cho người dùng. Một số ví dụ về trình duyệt:
NCSA Mosaic: trình duyệt đầu tiên trên thế giới.
Internet Explorer: trình duyệt được phát triển bởi hãng Microsoft.
V.v...
75
7/3/2020
76
7/3/2020
77
7/3/2020
78
7/3/2020
79
7/3/2020
Search Engines
80
7/3/2020
Search Engines
Giới thiệu:
Với hàng tỷ trang web trên World Wide Web, làm thế nào
bạn có thể tìm thấy chính xác những gì bạn đang tìm
kiếm? Bằng cách sử dụng một công cụ tìm kiếm.
Công cụ tìm kiếm giúp chúng ta tìm thấy các trang WEB
chứa thông tin đang tìm.
Tất cả những gì chúng ta cần làm là: gõ vào một hoặc
nhiều từ khóa, và các công cụ tìm kiếm sẽ xem xét và trả
về các trang WEB phù hợp từ khắp nơi trên WWW
Ví dụ: vào trang web http://www.google.com và nhập từ
khóa: C/C++.
81
7/3/2020
Yahoo: www.yahoo.com
Bing: www.bing.com
V.v...
Mỗi công cụ có các tính năng độc đáo riêng, nhưng qui tắc
tìm kiếm thì tương tự nhau.
Cách kết hợp các từ khóa để việc tìm kiếm chính xác hơn:
82
7/3/2020
83
7/3/2020
CƠ BẢN VỀ EMAIL
1. Địa chỉ email
Để nhận được email thì cần phải có một tài khoản và địa chỉ
email. để gửi được email thì cần phải có địa chỉ của người
nhận.
Nếu nhập sai email có thể không gửi được hoặc đến sai địa
chỉ.
Email được viết theo một dạng chuẩn: tên người dùng ký
tự @ tên miền của nhà cung cấp email.
Ví dụ: khoacntt@gmail.com
User name nhà cung cấp email
84
7/3/2020
85
7/3/2020
86
7/3/2020
Vao www.gmail.com
87
7/3/2020
88
7/3/2020
89
7/3/2020
90
7/3/2020
CHƢƠNG 4
Microsoft
Word 2010
NỘI DUNG
91
7/3/2020
GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU
Microsoft Word 2010 (hay gọi tắt là Word 2010) là một phiên bản
mới của hãng Microsoft dùng để xử lý văn bản. Chương trình này
là một trong những chương trình nằm trong bộ Microsoft Office
2010 dùng cho các công việc văn phòng. Bộ chương trình
Microsoft Office gồm có các chương trình:
Microsoft Word: dùng xử lý văn bản.
92
7/3/2020
93
7/3/2020
Click vào nút cần Mỗi Tab sẽ có 1 Click vào tab sẽ Một số nhóm sẽ có một
thao tác định hay nhiều nhóm. thấy xuất hiện mũi tên mà bạn có thể
dạng văn bản nhiều lệnh. nhấp vào đây để có thêm
nhiều lựa chọn
94
7/3/2020
95
7/3/2020
96
7/3/2020
97
7/3/2020
98
7/3/2020
99
7/3/2020
100
7/3/2020
101
7/3/2020
102
7/3/2020
1. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Nhấn tổ hợp phím: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Thoát khỏi MSWord, chọn 1 trong 3 cách sau:
1. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Nhấn tổ hợp phím: _ _ _ _ _ _ _
3. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Nếu 1 tập tin mà chưa lưu, sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Hai yếu tố cơ bản để định dạng cho văn bản là định dạng ký tự
(quy định hình dạng từng ký tự trong văn bản) và định dạng đoạn
văn bản.
Thuộc tính ký tự (Font): font chữ, kiểu chữ (thường, đậm,
nghiêng, gạch dưới,…), cỡ chữ (tính theo chiều cao của ký tự)
và màu chữ.
Thuộc tính của đoạn (paragraph): lề trái và phải của đoạn, cách
canh đoạn (canh trái, phải, giữa và canh đều hai bên) và
khoảng cách các dòng trong đoạn.
Để định dạng cho các ký tự hay đoạn nào, trước tiên cần chọn
(select) các ký tự hay đoạn đó.
103
7/3/2020
Xóa ký tự
Đặt điểm chèn bên cạnh để các văn bản bạn muốn xóa.
Bằng chuột: nhấn chuột tại vị trí cần chọn, nhấn và kéo
đến vị trí cuối.
Bằng bàn phím: đưa điểm chèn đến vị trí đầu cần chọn,
giữ tay phím “Shift” rồi dùng bất kỳ phím di chuyển điểm
chèn nào đưa đến vị trí cuối cân chọn
Các phương pháp select đặc biệt:
104
7/3/2020
105
7/3/2020
Cắt (Cut): sao chép nội dung đang chọn vào clipboard rồi xóa
khỏi văn bản
Chọn nội dung cần cắt
Dán (Paste): lấy nội dung đang chọn vào clipboard đưa vào văn
bản
Đưa điểm chèn đến vị trí cần dán
106
7/3/2020
Có thể di chuyển chuột qua lại mỗi biểu tượng để xem các tùy
chọn trước khi click vào nó.
107
7/3/2020
108
7/3/2020
109
7/3/2020
110
7/3/2020
Thay đổi chế độ phóng to, thu nhỏ màn hình: ta chọn nhóm lệnh:
View \ chọn Zoom
111
7/3/2020
112
7/3/2020
NỘI DUNG
1. Định dạng văn bản.
a) Thay đổi kích thước, font, màu sắc chữ.
b) Đánh dấu văn bản.
c) Định dạng: in đậm, nghiêng, gạch dưới văn bản.
d) Thay đổi các trường hợp của chữ.
e) Canh lề văn bản.
2. Định dạng khoảng cách dòng, đoạn (Paragraph).
3. Định dạng Indent.
4. Định dạng Tab.
5. Chèn ký hiệu đặc biệt (Symbol)
6. Định dạng danh sách (Bullet and Numbering).
7. Tạo viền và nền cho văn bản (Border and Shading)
8. Định dạng cột (column).
9. Định dạng Drop Cap.
10. Tạo tiêu đề trên và dưới cho văn bản (Header, Footer).
113
7/3/2020
114
7/3/2020
115
7/3/2020
116
7/3/2020
Tùy chọn
khoảng cách
dòng trong
đoạn
Tùy chọn
khoảng cách
giữa các đoạn
117
7/3/2020
118
7/3/2020
119
7/3/2020
(2) Dùng chuột drag kí hiệu loại Indent để xác định vị trí
Nếu dạng First Line, có thể đặt con trỏ đầu đoạn và bấm phím TAB
Có thể dùng nút lệnh trong nhóm Homes/Paragraph:
Increase indent: Tăng indent
(Mặc định tăng giảm 12.5 mm hoặc sử dụng Indent field trên Page
Layout để chọn kích thước tùy ý)
120
7/3/2020
- Left Tab:
- Right Tab:
- Center Tab:
- Bar Tab:
- Decimal Tab:
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 242
Khoa Công nghệ Thông tin
121
7/3/2020
122
7/3/2020
Kết quả
123
7/3/2020
124
7/3/2020
Chú ý chọn
text hoặc
paragraph
Chú ý các
lựa chọn.
125
7/3/2020
Chú ý chọn
text hoặc
paragraph
126
7/3/2020
B2: ________________________.
B3: ________________________.
B4: ________________________..
127
7/3/2020
128
7/3/2020
129
7/3/2020
130
7/3/2020
NỘI DUNG
1. Chèn hình.
2. Chèn Textbox.
3. Chèn Shape.
4. Trang trí Textbox và Shape
5. WordArt
6. Wrap Text
7. Chèn ký hiệu toán học
8. Chèn đồ thị vào văn bản.
131
7/3/2020
132
7/3/2020
133
7/3/2020
134
7/3/2020
Chú ý: các thao tác trang trí trên shape áp dụng tương tự trên textbox
a. Thay đổi hình dạng shape:
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
135
7/3/2020
136
7/3/2020
137
7/3/2020
138
7/3/2020
139
7/3/2020
140
7/3/2020
141
7/3/2020
142
7/3/2020
143
7/3/2020
144
7/3/2020
145
7/3/2020
NỘI DUNG
Bảng là một mạng lưới được sắp xếp thành các hàng và cột. Bảng có
hữu ích cho nhiều tác vụ như: trình bày thông tin văn bản và dữ liệu
số. Làm thế nào để tạo bảng, áp dụng bảng kiểu định dạng sẵn, trang
trí định dạng bảng theo ý muốn, …Ta tìm hiểu:
1. Thêm mới bảng.
2. Chèn thêm dòng, cột vào bảng.
3. Xóa dòng, xóa cột.
4. Trang trí viền và nền cho bảng.
5. Chọn mẫu bảng thiết kế sẵn.
146
7/3/2020
Chọn dòng:
Chọn cột:
Ta cũng có thể thêm các hàng bên dưới các điểm chèn. Thực
hiện theo các bước tương tự, nhưng chọn dòng Insert Rows
Below từ trình đơn.
147
7/3/2020
148
7/3/2020
149
7/3/2020
Ghi chú:
(1) Chèn thêm dòng, cột
(2) Trộn /chia ô trong bảng.
(3) Điều chỉnh kích thước.
(4) Phân bổ dòng/cột.
(5) Canh hàng trong bảng.
(6) Thay đổi hướng văn bản.
150
7/3/2020
IN TÀI LIỆU
151
7/3/2020
NỘI DUNG
Trong các phiên bản trước của Word, có một tùy chọn Print
Preview cho phép xem chính xác những gì các tài liệu trông giống
như trước khi in. Trong Word 2010 tính năng này nằm trong
Backstage view. Trong mục này ta tìm hiểu:
1. Cài đặt trang in.
2. In nhanh.
152
7/3/2020
CHƢƠNG 5
Microsoft
POWERPOINT 2010
153
7/3/2020
Giới thiệu
PowerPoint 2010 là một phần mềm biểu diễn cho phép bạn
tạo ra các biểu diễn động bao gồm: hoạt cảnh, sự tường
thuật, những hình ảnh và videos. Trong bài học này, bạn sẽ
học được cách tạo ra các biểu diễn động theo ý tưởng của
các bạn dựa theo các công cụ được giáo viên giới thiệu sau
đây:
1. Thêm, xóa, sửa, di chuyển slide
2. Sử dụng Layout.
3. Chèn Hình ảnh, Shapes, Chart, WordArt, Table
4. Sử dụng SmartArt.
5. Sử dụng Photo Album
6. Chèn Video, Audio
7. Tạo Header & Footer
154
7/3/2020
Giới thiệu
1. Thêm, xóa, di chuyển slide
Thêm:
C1: Home \ Slides \ New Slide.
C2: Click phải slide bất kỳ\ chọn new slide
C2: Nhấn Enter
C3: Click phải vào slide \ chọn duplicate
(cách này chỉ sử dụng khi ta muốn tạo 1 slide
mới trùng với slide chọn)
Xóa:
Chọn slide cần xóa nhấn delete.
Di chuyển:
Click chọn slide cần di chuyển kéo lên/xuống
đến vị trí cần để nhả chuột.
– C2: Click phải chọn slide cần thay đổi, chọn mục layout,
chọn kiểu.
3. Chèn Hình ảnh, Shapes, Chart, WordArt, Table
155
7/3/2020
Picture:
– Insert \ Images \ chọn picture hoặc ClipArt
Shapes:
– Insert \ Illustrations\ chọn Shapes
Chart:
– Insert \ Illustrations \ chọn Chart
156
7/3/2020
157
7/3/2020
158
7/3/2020
Cách làm:
– Insert \ Media\ chọn Video
159
7/3/2020
6. Chèn Audio:
Mục đích:
– Audio: cho phép ta chèn một hay nhiều âm thanh liên tục
trong suốt thời gian trình chiếu, công cụ này còn cho phép
ta tùy chỉnh:
– Cắt xén âm thanh không cần thiết.
– Lặp lại âm thanh vừa chiếu trong suốt quá trình trình chiếu.
– Tiếp tục đoạn âm thanh tiếp theo theo mỗi chỉ mục.
– Ẩn hiện hình âm thanh theo ý mình.
Cách làm:
– Insert \ Media\ chọn Audio
160
7/3/2020
161
7/3/2020
Design
162
7/3/2020
Design (tt)
Là các mẫu thiết kế sẵn (Microsoft PowerPoint templates)
ngoài việc có các trang trí đồ họa chuyên nghiệp, nó còn
được định nghĩa các font chữ, căn lề, số trang, ngày
tháng,…
Ngoài ra ta cũng có thể chỉnh sửa mẫu thiết kế sẵn có theo
ý mình dựa vào các công cụ hỗ trợ.
1. Chèn Themes từ thư viện sẵn có của PowerPoint.
- Áp dụng cho toàn bộ slide: Design \ chọn mẫu themes.
- Áp dụng cho 1 slide bất kỳ: Click chọn slide \ chọn design \
click phải vào themes \ chọn “apply to selected slides”
2. Chèn Themes từ nguồn ngoài:
- B1: ta tìm kiếm và tải về 1 mẫu template tùy thích, lưu lại
trong máy tính.
- B2: Chọn Design \ chọn Brower for Themes \ chọn đường
dẫn chứa file template ở B1
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 325
Khoa Công nghệ Thông tin
Transitions
Là hiệu ứng trang bìa, sử dụng để tạo hiệu ứng trung
chuyển giữa các slide với nhau.
Để làm được điều này ta có các cách chọn sau: Trên
thanh menu Transitions, click chọn kiểu hiệu ứng tùy ý.
163
7/3/2020
Transitions
1. Các dạng hiệu ứng:
- Subtle: _______________________________
- Exciting: ______________________________
Transitions (tt)
4. Tự động chuyển trang sau 1 khoảng thời gian
qui định:
- Click Transitions \ Timing:
Bỏ dấu check “on mouse click”
Check nút After \ chọn thời gian.
5. Cập nhật thông tin cho tất cả Slide
- Click Transitions \ Timing \ chọn “ Apply to all”
6. Thay đổi hướng của hiệu ứng:
- Click Transitions \ chọn hướng trong Effect options.
164
7/3/2020
Animations
Animations (tt)
Chức năng animation dùng để tạo hiệu ứng động cho
các đối tượng trong từng slide của powerpoint.
Chức năng này áp dụng cho tất cả các đối tượng
(Objects) vẽ trong powerpoint, các đối tượng này có thể
là đoạn văn bảng, từng chữ, từng ký tự hoặc cả những
hình vẽ smart objects hoặc shapes.
1. Các dạng hiệu ứng:
- Entrance: _______________________________________
- Emphasis: ______________________________________
- Exit: ___________________________________________
- Motion paths:____________________________________
165
7/3/2020
Animations (tt)
Animations (tt)
166
7/3/2020
Animations (tt)
CHƢƠNG 6
Microsoft
Excel 2010
167
7/3/2020
NỘI DUNG
I. Giới thiệu Excel 2010.
II. Làm việc với worksheet.
III. Các thao tác cơ bản.
IV. Định dạng bảng tính.
V. Thao tác trên dữ liệu.
VI. Hàm xử lí dữ liệu
VII. Ôn tập.
GIỚI THIỆU
168
7/3/2020
NỘI DUNG
Excel là một chương trình tạo bảng tính, cho phép ta lưu trữ, tổ
chức dữ liệu, tạo biểu đồ, tính toán, xử lý dữ liệu, thống kê và
phân tích thông tin. Trong phần giới thiệu này ta tìm hiểu môi
trường làm việc của Excel 2010, bao gồm:
1. Khởi động excel 2010.
2. Ribbon.
3. Quick Access Toolbar.
4. Backstage view.
169
7/3/2020
170
7/3/2020
171
7/3/2020
172
7/3/2020
173
7/3/2020
II. WORKSHEET
1. Tổng quan.
2. Thay đổi worksheet.
Đổi tên Worksheet
Thay đổi số lượng Worksheet
Sao chép, di chuyển Worksheet
Xóa Worksheet
Ẩn/hiện Worksheet
Thêm Worksheet
Đổi màu tên Sheet
Di chuyển Sheet
3. Quản lý Workbook
174
7/3/2020
II. WORKSHEET
1. Tổng quan:
175
7/3/2020
176
7/3/2020
177
7/3/2020
178
7/3/2020
Hoặc chọn:
179
7/3/2020
180
7/3/2020
NỘI DUNG
1. Cell (ô hoặc tế bào)
181
7/3/2020
182
7/3/2020
183
7/3/2020
Một dòng mới được chèn vào phía Một cột mới được gắn vào bên
trên hàng đã được lựa chọn. Ở trái của cột được chọn. Ở đây,
đây, Row 11 đã được lựa chọn, do Cột C đã được lựa chọn, do đó,
đó, nó đã trở thành Row 12 và nó đã trở thành cột D và cột mới
hàng mới đã trở thành Row 11 trở thành cột C.
184
7/3/2020
185
7/3/2020
NỘI DUNG
1. Thay đổi font, kích thƣớc chữ
2. Sử dụng nút lệnh: đậm, nghiêng, gạch chân
3. Khung viền
4. Chọn màu văn bản.
5. Chọn màu nền cho ô bảng tính.
6. Định dạng dữ liệu số và ngày.
186
7/3/2020
187
7/3/2020
188
7/3/2020
Canh trái
Canh giữa
Canh phải
Canh trên
Canh giữa
Canh dưới
189
7/3/2020
NỘI DUNG
1. Kiểu dữ liệu.
2. Nhập dữ liệu.
3. Địa chỉ tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp
4. Xử lý dữ liệu:
Sửa dữ liệu.
Xóa dữ liệu
Sao chép, di chuyển dữ liệu
Chức năng Autofill
Tạo dãy tiêu đề ngày, tuần, tháng
Tạo dãy số.
Sao chép dữ liệu
Tìm kiếm, thay thế.
190
7/3/2020
Cancel
button Enter button
Formula bar
191
7/3/2020
192
7/3/2020
193
7/3/2020
194
7/3/2020
195
7/3/2020
Click nút
Paste Options Giữ nguyên độ rộng
cột DL
196
7/3/2020
Tìm trong
worksheet or
the workbook.
197
7/3/2020
HÀM XỬ LÍ DỮ LIỆU
NỘI DUNG
1. Kiểu chuỗi.
2. Kiểu Value.
3. Nhập công thức.
4. Toán tử.
5. Toán hạng.
6. Xử lí lỗi.
7. Hàm:
Hàm thông dụng
Hàm thống kê:
• Hàm thống kê loại 1
• Hàm thống kê loại 2
Hàm dò tìm.
198
7/3/2020
199
7/3/2020
Phần lẻ: 15 số
200
7/3/2020
201
7/3/2020
Hàm: SQRT(4)
202
7/3/2020
=MOD(23,3) 2
Hàm đóng vai trò như toán hạng trong công thức:
=45*MOD(23,3) 90
203
7/3/2020
10-8=2
4^2=16
40/2=20
20*16=320
204
7/3/2020
Hàm Mô Tả Ví Dụ
INT(num) Phần Nguyên Của num INT(25/3)8
SQRT(num) Căn Bậc 2 Của num (Num>=0) SQRT(4)->2
MOD(num1,num2) Phần lẽ num1/num2 MOD(25,3)->1
ROUND(num,n) Làm tròn num với độ chính xác n ROUND(3.1265,3)->3.127
n>0: Phần lẻ n<0: Phần Nguyên
PI() 3.141593 PI()*A7^2
LEFT(string,n) Trả về n kí tự bên trái LEFT(“adbvg”,2)->”ad”
RIGHT(string,n) Trả về n kí tự bên phải RIGHT(“adbvg”,2)->”vg”
MID(string,n1,n2) Trả về n2 kí tự tại vị trí n1 MID(“adbvg”,2,1)->”d”
LEN(string) Chiều dài chuỗi LEN(“ACDF”)->4
UPPER(string) Chuyển kí tự Hoa UPPER(“and”)->”AND”
LOWER(string) Chuyển kí tự Thường LOWER(“AS”)->”as”
PROPER(string) Hoa Đầu Từ PROPER(“ho kha”)->”Ho Kha”
VALUE(String) Chuyển Chuỗi Số Thành Số VALUE(“012”)->12
CHAR(num) Số thành kí tự CHAR(65)->”A”
IF(BTLG,g1,g2) - Trả về g1 Nếu BTLG=true IF(5>2,9,10)9
- Trả về g2 Nếu BTLG=false
AND(BT1,BT2,…) - TRUE Nếu Tất Cả BT đều TRUE AND(5<>3,1=mod(7/3))->True
- FALSE Nếu Tồn Tại Một BT False AND(5^2=25,8<7)->False
OR - FALE Nếu Tất Cả BT đều FALSE OR(5<>3,1=mod(7/3))->True
- TRUE Nếu Tồn Tại Một BT TRUE OR(5^2<25,8<7)->False
410
205
7/3/2020
AVERAGE()
206
7/3/2020
Bảng dị: Chọn khối phạm vi bảng dò tìm trong bảng phụ.
Chỉ số cột: Chỉ định cột cần trả về trong bảng phụ.
Cách dò: Cách dò tìm thông thường là 0, là 1 khi giá trị dò không
chính xác và bảng dò được sắp theo thứ tự cột dò.
Công dụng: Tìm kiếm theo CỘT.
Bảng dò: Chọn khối phạm vi bảng dò tìm trong bảng phụ.
Chỉ số hàng: Chỉ định hàng cần trả về trong bảng phụ.
Cách dò: Cách dò tìm thông thường là 0, là 1 khi giá trị dò không
chính xác và bảng dò được sắp theo thứ tự cột dò.
Công dụng: Tìm kiếm theo HÀNG
207
7/3/2020
208
7/3/2020
0: Dò Chính Xác
1: Dò tương Đối: Bảng Dò Phải Được sắp Xếp Theo Thứ Tự
Tăng Dần Của Trị Dò (thường Trị Dò Có Kiểu REAL, DATE,
Khoảng)
209
7/3/2020
CHƢƠNG 7
CÁC HỆ THỐNG SỐ
VÀ CÁCH BIỂU DIỄN THÔNG
TIN TRONG MÁY TÍNH SỐ
210
7/3/2020
Các hệ thống số
Hệ thống số (number system) là công cụ dùng để biểu thị lượng.
Cùng một lượng sẽ có các biểu diễn khác nhau trong các hệ thống
số khác nhau.
Một hệ thống số gồm 3 thành phần chính:
Quy luật kết hợp các ký số: để miêu tả một lượng nào đó.
Trong 3 thành phần trên, chỉ có thành phần 1 là khác nhau giữa các
hệ thống số, còn thành phần 2 và 3 thì giống nhau giữa các hệ thống
số. Ví dụ:
Hệ thống số thập phần gồm 10 ký số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Trong môi trường sử dụng đồng thời nhiều hệ thống số khác nhau, để
tránh nhầm lẫn trong các biểu diễn của các lượng khác nhau, nên thêm
một ký tự nhận dạng hệ thống số như:
18D: biểu diễn trong hệ thập phân
211
7/3/2020
128 + 0 + 0 + 16 + 0 + 4 + 0 + 1 = 149
Vậy: 10010101B = 149D
101110.01
1*2 + 0* 2 + 1* 2 + 1* 22 + 1* 21 + 0* 20 + 0* 2-1 + 1* 2-2 =
5 4 3
32 + 0 + 8 + 4 + 2 + 0 + 0 + 0.25 = 46.25
Vậy: 101110.01B= 46.25D
Dễ dàng thấy rằng để biểu diễn cùng một lượng, dùng hệ nhị phân sẽ
cần nhiều chữ số hơn hệ thập phân.
10.4
1*81+0*80+ 4*8-1 =
8+ 0+ 0.5 = 8.5D
Vậy 10.4O = 8.5D
212
7/3/2020
10F.C8
1*162+ 0*161+
15*160+ 12*16-1 + 8*16-2 =
256+ 0+ 15+ 0.75+ 0.03125 =
271.78125D
Vậy 10F.C8H = 271.78125D
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 425
Khoa Công nghệ Thông tin
213
7/3/2020
214
7/3/2020
215
7/3/2020
216
7/3/2020
217
7/3/2020
0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0
bỏ đi
Ví dụ: dịch phải 2 vị trí số nhị phân 00001101 (có 8 chữ số)
0 0
0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1
bỏ đi
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 436
Khoa Công nghệ Thông tin
218
7/3/2020
1. D 0 0 0 1 1 0 M 0 1 1 A 0 0 0 0 0 0
2. D 0 0 1 1 0 0 M 0 0 1 A 0 0 0 1 1 0
3. D 0 1 1 0 0 0 M 0 0 0 A 0 1 0 0 1 0
Ví dụ: thực hiện bài toán nhân 1001 x 0101 (n=4) 9 x 5 = 45 (00101101)
1. D 0 0 0 0 1 0 0 1 M 0 1 0 1 A 0 0 0 0 0 0 0 0
D 0 0 0 1 0 0 1 0 M 0 0 1 0 A 0 0 0 0 1 0 0 1
D 0 0 1 0 0 1 0 0 M 0 0 0 1 A 0 0 0 0 1 0 0 1
D 0 0 0 0 1 0 0 1 M 0 0 0 0 A 0 0 1 0 1 1 0 1
219
7/3/2020
bit (Binary digit): là đơn vị bé nhất của hệ nhị phân, có hai giá trị 0
&1
byte: 8 bit, có thể mô tả được 28 = 256 giá trị khác nhau
word: 2 byte, có thể mô tả được 216 = 65536 giá trị khác nhau
double word: 4 byte, có thể mô tả được 232 = 4 tỷ giá trị khác
nhau
KB (kilobyte) = 210 = 1024 byte
MB (megabyte) = 220 = 1024KB ~ 1 triệu byte
GB (gigabyte) = 230 = 1024MB ~ 1 tỷ byte
TB (terabyte) = 240 = 1024GB ~ 1 ngàn tỷ byte
Ví dụ bộ nhớ RAM của máy tính có thể là 256MB, đĩa cứng là 4GB
220
7/3/2020
Số dương x Số âm x
Thập phân Nhị phân Thập phân Nhị phân
0 0000 -1 1111
1 0001 -2 1110
2 0010 -3 1101
3 0011 -4 1100
4 0100 -5 1011
5 0101 -6 1010
6 0110 -7 1001
7 0111 -8 1000
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 441
Khoa Công nghệ Thông tin
Trong trường hợp kết quả vượt quá giới hạn biểu diễn của số nhị
phân n bit thì kết quả không còn đúng nữa (bị tràn).
Ví dụ:
0011 (số thập phân 3) 1101 (số thập phân -3)
+0110 (số thập phân 6) +1001 (số thập phân -7)
1001 (số thập phân -7) bỏ đi 1 0110 (số thập phân 6)
221
7/3/2020
Tùy thuộc vào từng ngôn ngữ lập trình, sẽ quy định số bit tương
ứng cho từng phần của biểu diễn số thực trong hệ nhị phân dùng
dấu chấm động.
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn 443
Khoa Công nghệ Thông tin
222