Professional Documents
Culture Documents
9C.35. Muối ngậm nước in
9C.35. Muối ngậm nước in
732]] Nếu bạn nghĩ mình CÓ thể hay KHÔNG thể, bạn đều đúng
9C.35. ÔN TẬP
MUỐI NGẬM NƯỚC, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ
1. Muối kết tinh, độ ẩm không khí
Câu 1. Làm lạnh m (gam) một dung dịch bão hoà KNO3 từ 40oC xuống 10oC thì thấy có 118,2 gam KNO3 khan
tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là 21,9 gam và 61,3 gam. Tìm m.
Câu 2. Đem 243 gam dung dịch bão hoà Na2CO3 ở 20oC đung nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở
20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần thêm vào dung dịch 90oC để thu
được dung dịch bão hoà
Câu 3. Trong không khí có một lượng nhỏ hơi nước. Độ ẩm tuyệt đối là số gam hơi nước tính trên 1 m 3 không
khí. Trong các bản tin dự báo thời tiết, người ta thường dùng khái niệm độ ẩm tương đối (%). Độ ẩm tương đối
là tỉ số giữa khối lượng hơi nước trong 1m3 không khí so với khối lượng hơi nước tối đa (bão hòa) có thể có
trong 1m3 không khí ở nhiệt độ độ xác định. Ví dụ ở 10oC thì lượng hơi nước tối đa trong 1m3 không khí là 5
gam tương ứng với độ ẩm 100%; nếu lượng hơi nước là 4 gam thì tương ứng với độ ẩm là 80%; nếu lượng hơi
nước là 7 gam thì sẽ có một lượng hơi nước bị ngưng tụ khỏi 1m3 không khí là 2 gam.
Trong bản tin dự báo thời tiết, nhiệt độ là 20oC và độ ẩm không khí là 75%
a) Tính khối lượng hơi nước có trong 1 m3 không khí ở thời điểm này.
b) Nếu nhiệt độ tăng lên 30oC, lượng hơi nước trong không khí không đổi thì độ ẩm là bao nhiêu %?
c) Nếu nhiệt độ giảm xuống còn 10oC, độ ẩm không khí 100% thì có bao nhiêu gam hơi nước bị ngưng tụ trong
1m3 không khí?
Câu 8. Khi hòa tan 59,4 gam tinh thể Zn(NO3)2.nH2O vào 440,6 ml nước thì được dung dịch Zn(NO3)2 7,56%.
Xác định công thức của tinh thể
Câu 9. Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 11,1 gam muối đó tới khối lượng
không đổi thì thu được 6,78 gam muối khan.
a. Tính số phân tử nước kết tinh x.
b. Hoà tan 27,75 gam Cacnalit vào nước, sau đó thêm xút (NaOH) dư vào,rồi lấy kết tủa Mg(OH)2 nung ở nhiệt
độ cao tới phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu 10. Đem làm lạnh 165,84 ml dung dịch CuSO4 18% (có d=1,206 g/ml), cho kết tinh hoàn toàn người ta thu
được 56,25 gam tinh thể hydrat. Hãy xác định công thức tinh thể (coi như toàn bộ CuSO4 kết tinh hoàn toàn).
Câu 11. Lấy 40 gam dung dịch FeCl2 bão hòa thêm vào 10 gam FeCl2 khan, đun nóng để hòa tan hết. Khi để
nguội đến nhiệt độ ban đầu thì lắng xuống 24,3 gam tinh thể hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể hidrat, biết
dung dịch bão hòa FeCl2 ở nhiệt độ này có nồng độ 38,5%.
Câu 12. Làm lạnh 287,4 gam dung dịch R2SO4 từ 800C xuống 100C thì thấy tách ra 145,8 gam chất rắn
R2SO4.nH2O kết tinh. Biết độ tan trong nước của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 43,7 gam và 19,5 gam/100
gam nước. Tìm công thức hóa học của chất rắn R2SO4.nH2O. Biết n là số nguyên dương và 7 < n < 12; R là
nguyên tố kim loại.