You are on page 1of 116

MỤC LỤC

Chương I. HÀM SỐ 3

§1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số 3

§2. Cực trị của hàm số 12

§3. Gía trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số 20

§4. Đường tiệm cận của hàm số 23

§5. Đồ thị các hàm số thường gặp 26

§6. Ứng dụng đồ thị để biện luận nghiệm phương trình và bất phương trình 33

§7. Sự tương giao của hai đồ thị 37

Chương II. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT 41

§1. Phép tính lũy thừa với số mũ thực 41

§2. Phép tính logarit 43

§3. Hàm số mũ, hàm số logarit 44

§4. Phương trình mũ, phương trình logarit 46

§5. Bất phương trình mũ, bất phương trình logarit 51

§6. Bài toán lãi suất 53

Chương NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN 55


III.

§1. Nguyên hàm 55

§2. Tích phân 59

§3. Ứng dụng tích phân 64

Chương SỐ PHỨC 69
IV.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 1


§1. Số phức 69

§2. Phương trình bậc hai, bậc cao số phức 71

§3. Cực trị số phức 72

Chương V. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 73

§1. Góc trong không gian 73

§2. Khoảng cách trong không gian 76

§3. Khối đa diện 79

§4. Công thức tính thể tích khối đa diện 80

§5. Các công thức hình phẳng 83

§6. Một số công thức tính nhanh thể tích 85

§7. Các công thức tính thể tích tứ diện 88

Chương NÓN - TRỤ - CẦU 90


VI.

§1. Mặt số công thức cơ bản 90

§2. Mặt cầu và khối cầu 91

§3. Một số bài toán về nón và trụ 92

§4. Một số bài toán về mặt cầu 95

§5. Tổng hợp các công thức đặc biệt về khối tròn xoay 100

Chương TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 102


VII.

§1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 102

§2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 107

§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 112

2 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


Chương HÀM SỐ
I Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

SỰ ĐỒNG BIẾN NGHỊCH BIẾN CỦA


§1
HÀM SỐ
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1) Cho hàm số y = f (x) xác định trên (a; b). Khi đó

y
✓ Hàm số đồng biến trên (a; b) nếu
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f (x1 ) < f (x2 ) f (x2 )
f (x1 )
Trên khoảng (a; b), đồ thị là một "đường đi lên" khi
xét từ trái sang phải. x1 x2 x
O

y
✓ Hàm số nghịch biến trên (a; b) nếu
f (x1 )
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f (x1 ) > f (x2 ) f (x2 )
Trên khoảng (a; b), đồ thị là một "đường đi xuống"
khi xét từ trái sang phải. x1 x2 x
O

2) Các tính chất thường dùng cho hàm đơn điệu

✓ Cho hàm số y = f (x) đồng biến trên khoảng (a; b). Xét m, n ∈ (a; b).

① Nếu f (m) = f (n) thì m = n. ② Nếu f (m) > f (n) thì m > n.
③ Nếu f (m) < f (n) thì m < n. ④ Với k là một số thực cho trước, phương
trình f (x) = k có không quá 1 nghiệm
thực trên (a; b).

✓ Cho hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b). Xét m, n ∈ (a; b).

① Nếu f (m) = f (n) thì m = n. ② Nếu f (m) > f (n) thì m < n.
③ Nếu f (m) < f (n) thì m > n. ④ Với k là một số thực cho trước, phương
trình f (x) = k có không quá 1 nghiệm
thực trên (a; b).

3) Liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b).

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 3


Chương 1. HÀM SỐ

① Nếu y ′ ≥ 0, ∀x ∈ (a; b) thì y = f (x) đồng biến trên (a; b).


② Nếu y ′ ≤ 0, ∀x ∈ (a; b) thì y = f (x) nghịch biến trên (a; b).
Chú ý: Dấu bằng xảy ra chỉ tại các điểm "rời nhau".

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 1 Tìm khoảng đơn điệu của một hàm số cho trước

1 Tìm tập xác định D của hàm số.


2 Tính y ′ , giải phương trình y ′ = 0 tìm các nghiệm xi (nếu có).
3 Lập bảng xét dấu y ′ trên miền D. Từ dấu y ′ , ta suy ra chiều biến thiên của hàm số.
Khoảng y ′ mang dấu −: Hàm nghịch biến.
Khoảng y ′ mang dấu +: Hàm đồng biến.
Nhị thức bậc nhất: y = f (x) = ax + b (a ̸= 0).
b
x −∞ − +∞
a
ax + b Trái dấu với a 0 Cùng dấu với a

Tam thức bậc hai: y = f (x) = ax2 + bx + c (a ̸= 0)


Nếu ∆ < 0 thì tam thức vô nghiệm, ta có bảng xét dấu:
x −∞ +∞

f (x) Cùng dấu với a

b
Nếu ∆ = 0 thì tam thức có nghiệm kép x1 = x2 = − , ta có bảng xét dấu:
2a
b
x −∞ − +∞
2a
f (x) Cùng dấu với a 0 Cùng dấu với a

Nếu ∆ > 0 thì tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 , ta có bảng xét dấu:
x −∞ x1 x2 +∞

f (x) Cùng dấu với a 0 Trái dấu với a 0 Cùng dấu với a

Đối với tam thức từ bậc 3 trở lên ta xét dấu theo nguyên tắc: Thay 1 điểm x0 ∈ Z gần
với xn bên ô phải của bảng xét dấu vào f (x) và xét theo nguyên tác: Dấu của f (x) đổi
dấu khi qua nghiệm đơn, bội lẻ và không đổi dấu khi qua nghiệm bội chẵn.

Nghiệm bội chẵn là nghiệm có dạng (x − a)n = 0 (với n = 2, 4, 6, . . .).


Nghiệm đơn x − b = 0, bội lẻ có dạng (x − b)n = 0 (với n = 1, 3, 5, . . .).

4 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số

L 1 Tìm khoảng đơn điệu của hàm số bằng hình ảnh đồ thị cho trước
✓ Nếu đề bài cho đồ thị y = f (x), ta chỉ việc nhìn các khoảng mà đồ thị "đi lên" hoặc
"đi xuống".
① Khoảng mà đồ thị "đi lên": hàm đồng biến;
② Khoảng mà đồ thị "đi xuống": hàm nghịch biến.
✓ Nếu đề bài cho đồ thị y = f ′ (x). Ta tiến hành lập bảng biến thiên của hàm y = f (x)
theo các bước:
① Tìm nghiệm của f ′ (x) = 0 (hoành độ giao điểm với trục hoành);
② Xét dấu f ′ (x) (phần trên Ox mang dấu dương; phần dưới Ox mang dấu âm);
③ Lập bảng biến thiên của y = f (x), suy ra kết quả tương ứng.

ccVí
Vídụ
dụ 1a
1

Cho hàm số y = f (x) có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên dưới
x −∞ −2 1 +∞
y′ + 0 − 0 +

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?


A (0; 1). B (3; 4). C (−2; 4). D (−4; 2).

b Lời giải. Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số đồng biến khi x ∈ (−∞; −2) ∪ (1; +∞) và
nghịch biến khi x ∈ (−2; 1).

Dạng 2 Tìm Khoảng đơn điệu của hàm số cho trước f ′ (x)

Bài toán tổng quát: cho hàm số y = f (x) có đạo hàm f ′ (x) = . . . , ∀x ∈ K. Tìm khoảng
đơn điệu của hàm số y = f (x).
○ Bước 1. Tìm nghiệm f ′ (x) = 0 (nếu có).
○ Bước 2. Lập bảng xét dấu của f ′ (x), khi đó tìm được khoảng đơn điệu của y = f (x).
Khoảng f ′ (x) chứa dấu + thì u = f (x) đồng biến trên khoảng đó.
Khoảng f ′ (x) chứa dấu − thì u = f (x) nghịch biến trên khoảng đó.

Dạng 3 Tìm m để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên R



a = 0
( 
a>0
1 Hàm số đồng biến trên R thì y ′ ≥ 0, ∀x ∈ R ⇔ hoặc suy biến b = 0
∆y′ ≤ 0 
c > 0.


a = 0
( 
a < 0
2 Hàm số nghịch biến trên R thì y ′ ≤ 0, ∀x ∈ R ⇔ hoặc suy biến b = 0
∆y′ ≤ 0 
c < 0.

Phương pháp giải

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 5


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 3 Phần tiếp theo
○ Bước 1. Tính f ′ (x).
○ Bước 2. Thực hiện yêu cầu bài toán:
○ Cách 1 ○ Cách 2

○ Hàm số đồng biến trên R thì ○ Hàm số đồng/nghịch biến trên R


( thì
a>0
f ′ (x) ≥ 0 ∀x ∈ R ⇔
∆f ′ ≤ 0. b2 − 3ac ≤ 0.
○ Hàm số nghịch biến trên R thì
(
a<0
f ′ (x) ≤ 0 ∀x ∈ R ⇔
∆f ′ ≤ 0.

Dạng 4 Biện luận đơn điệu của hàm đa thức trên khoảng, đoạn cho trước

✓ Loại 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên toàn
miền xác định R. (Đã học ở dạng trên)
✓ Loại 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên
khoảng con của tập R.
Ta thường gặp hai trường hợp:
① Nếu phương trình y ′ = 0 giải được nghiệm "đẹp": Ta thiết lập bảng xét dấu y ′ theo
các nghiệm vừa tìm (xét hết các khả năng nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó
"ép" khoảng mà dấu y ′ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.
② Nếu phương trình y ′ = 0 nghiệm "xấu": Ta sử dụng 1 trong 2 cách sau
Cách 1. Dùng định lý về so sánh nghiệm (sẽ nói rõ hơn qua bài giải cụ thể ).
Cách 2. Cô lập tham số m, dùng đồ thị (cách này xét sau).
✓ Loại 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax4 + bx2 + c đơn điệu trên khoảng
con của tập R.
① Giải phương trình y ′ = 0, tìm nghiệm.
② Biện luận các trường hợp nghiệm (nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó "ép"
khoảng mà dấu y ′ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.
1 Cách 1. Biện luận (đối với cách này phương trình y ′ = 0 có ∆ = (cx + d)2 )
Bước 1. Tập xác định và tính đạo hàm y ′ .
"
x1 = theo m
Bước 2. Giải phương trình y ′ = 0 ⇔ .
x2 = theo m
√ √ !
−b + ∆ −b − ∆
công thức x1 = , x2 =
2a 2a
Bước 3. Lập bảng biến thiên biện luận.
2 Cách 2. Áp dụng công thức dấu của tam thức bậc hai.

6 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số
Dạng 4 Phần tiếp theo
Bước 1. Tập xác định và tính đạo hàm y ′ .
Bước 2. Nếu y ′ là một tam thức bậc hai có dạng y ′ = Ax2 + Bx + C, A ̸= 0. Khi
đó,
(
∆≤0
① Nếu ⇔ y ′ ≥ 0, ∀x ∈ R suy ra hàm số đồng biến trên khoảng
a>0
(a, b) , (a,(+∞) . . .
∆≤0
② Nếu ⇔ y ′ ≤ 0, ∀x ∈ R suy ra hàm số đồng biến trên khoảng
a<0
(a, b) , (a, +∞) . . .


 ∆≥0



③ ∆ ≥ 0 thì y ′ = 0 có hai nghiệm x1 , x2 khi đó x1 ≤ x2 ≤ α ⇔ A · y (α) ≥ 0

 S
 ≤ α.

2


 ∆≥0



④ ∆ ≥ 0 thì y ′ = 0 có hai nghiệm x1 , x2 khi đó α ≤ x1 ≤ x2 ⇔ A · y (α) ≥ 0

 S
 ≤ α.

2
(
A · y ′ (α) ≤ 0
⑤ ∆ ≥ 0 thì y ′ = 0 có hai nghiệm x1 , x2 khi đó x1 ≤ α ≤ x2 ⇔
A · y ′ (β) ≤ 0.

3 Cách 3.
Cô lập tham số m, tức là biến đổi f ′ (x, m) ≥ 0 (≤ 0) ⇔ g(x) ≥ m (≤ m).
Bước 1. Xác định tham số để hàm số f xác định trên khoảng đã cho.
Bước 2. Tính f ′ (x, m), vận dụng định lí 1 vào các hàm số thường gặp trong chương
trình.
Bước 3. Để giải bài toán dạng này, ta thường sử dụng các tính chất sau.
b Nếu hàm số đồng biến trên (a; b) thì
cô lập tham số m
f ′ (x) ≥ 0, ∀x ∈ [a; b] ←−−−−−−−−−−−→ g(x) ≥ h(m), ∀x ∈ [a; b]
⇔ min g(x) ≥ h(m).
[a;b]

b Nếu hàm số nghịch biến trên (a; b) thì


cô lập tham số m
f ′ (x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b] ←−−−−−−−−−−−→ g(x) ≤ h(m), ∀x ∈ [a; b]
⇔ max g(x) ≤ h(m).
[a;b]
 
ax + b d
b Nếu f (x) =
cx + d
(ad − bc ̸= 0) có tập xác định D = R\ −
c
thì
ad − bc
 Hàm số đồng biến trên (L; +∞) khi > 0, ∀x ∈ (L; +∞)
(cx + d)2
 
ac − bd > 0 ac − bd > 0
⇔ ⇔
− d ∈ / (L; ∞) − d ≤L
c c

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 7


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 4 Phần tiếp theo
ad − bc
 Hàm số nghịch biến trên (L; +∞) khi < 0, ∀x ∈ (L; +∞)
(cx + d)2
 
ac − bd < 0 ac − bd < 0
⇔ ⇔
− d ∈/ (L; ∞) − d ≤L
c c

 LƯU Ý. Trong một số bài toán chứa tham số m mà tham số m bao gồm bậc hai và
bậc một (hoặc các m lệch bậc) thì không thể cô lập m được nên ta buộc phải biện
luận.

b Gọi S tập nghiệm của A · f ′ (x) ≥ 0 thì S = R hoặc S = (−∞; x1 ) ∪ (x2 ; +∞).
b Khi đó điều kiện: A · f ′ (x) ≥ 0, ∀x ∈ [a; b] ⇔ [a; b] ⊂ S.
b Khi đó điều kiện: A · f ′ (x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b] ⇔ [a; b] ⊂ [x1 ; x2 ].

ccVí
Vídụ
dụ 2a
2

Số các giá trị nguyên của m thuộc khoảng (−2021; 2021) sao cho hàm số y = x3 −3x2 −3mx+1
đồng biến trên khoảng (0; +∞) là
A 2019. B 2022. C 2021. D 2020.

b Lời giải. Tập xác định D = R.


Yêu cầu bài toán tương đương với
y ′ = 3x2 − 6x − 3m ≥ 0, ∀x ∈ (0; +∞) ⇔ x2 − 2x ≥ m ∀x ∈ (0; +∞).
Lập bảng biến thiên hàm số y = h(x) = x2 − 2x trên khoảng (0; +∞).
x 0 1 +∞

h′ − 0 +
0 +∞

h
−1

Suy ra m ≤ min h(x) = −1.


(0;+∞)
Kết hợp với yêu cầu đề bài ta có m ∈ {−2020; −2019; . . . ; −1}. Suy ra có 2020 giá trị của m.

Dạng 5 Hàm bậc ba y = ax3 + bx2 + cd + d (a ̸= 0) đơn điệu trên khoảng có độ


dài bằng k hoặc nhỏ/lớn hơn k với k > 0.

Phương pháp 2.
○ Bước 1. Tính f ′ (x).
(
a ̸= 0
○ Bước 2. Tìm điều kiện của tham số để hàm số có khoảng đơn điệu:
∆ > 0.

8 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số
Dạng 5 Phần tiếp theo
○ Bước 3. Biến đổi |x1 − x2 | = k (∗) ⇔ (x1 − x2 )2 = k 2 ⇔ (x1 + x2 )2 − 4x1 · x2 = k 2 .
○ Bước 4. Sử dụng định lý Vi-ét để đưa (∗) thành phương trình tham số.
○ Bước 5. Giải (∗), so sánh điều kiện để chọn kết quả thoả mãn.

Dạng 6 ax + b
Tìm m để hàm y = (ad − bc ̸= 0) đơn điệu trên từng khoảng xác
cx + d
định

ad − cb
○ Bước 1. Tính y ′ = .
(cx + d)2
○ Bước 2. Thực hiện yêu cầu bài toán:
Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y ′ > 0 ⇔ ad − cb > 0.
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y ′ < 0 ⇔ ad − cb < 0.

Dạng 7 Biện luận đơn điệu của hàm phân thức trên khoảng, đoạn cho trước

ax + b
✓ Loại 1. Tìm điều kiện của tham số để hàm y = đơn điệu trên từng khoảng xác
cx + d
định. (Đã học ở dạng trên)
 
ax + b d
✓ Loại 2. Tìm điều kiện để hàm y = đơn điệu trên khoảng (m; n) ⊂ R\ − .
cx + d c
ad − cb
① Tính y ′ = .
(cx + d)2
② Hàm số đồng biến trên khoảng (m; n):
 ′ 
y > 0 ad − cb > 0
⇔ ⇔
− d ∈ / (m; n)  − d ≤ m hoặc − d ≥ n
c c c
③ Hàm số nghịch biến trên khoảng (m; n):
 ′ 
y < 0 ad − cb < 0
⇔ ⇔
− d ∈ / (m; n)  − d ≤ m hoặc − d ≥ n
c c c

 LƯU Ý.
/ Bài toán: Cho hàm số f (u(x)) xác định và có đạo hàm trên (a; b). Xác định tham
số m để hàm số f đồng biến (nghịch biến) trên (a; b).
/ Nhận xét: đối với các bài toán đặt ẩn phụ ta sử dụng tính chất sau:
8 Tính chất: đặt t = u(x), ∀x ∈ (a; b) ⇒ min t < t < max t khi đó
(a;b) (a;b)

f (u(x)) = f (t)

① Nếu f (u(x)) đồng biến trên (a; b) và t = u(x) đồng biến trên (a; b) · thì y = f (t)

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 9


Chương 1. HÀM SỐ

 
cũng đồng biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)

② Nếu f (u(x)) đồng biến trên (a; b) và t = u(x) nghịch biến trên (a; b) · thì
 
y = f (t) cũng nghịch biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)

③ Nếu f (u(x)) nghịch biến trên (a; b) và t = u(x) đồng biến trên (a; b) · thì
 
y = f (t) cũng nghịch biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)

④ Nếu f (u(x)) nghịch biến trên (a; b) và t = u(x) nghịch biến trên (a; b) · thì
 
y = f (t) cũng đồng biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)

Dạng 8 Bài toán liên quan đến hàm hợp

✓ Loại 1: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = f (x).
① Tìm nghiệm của f ′ (x) = 0 (hoành độ giao điểm với trục hoành);
② Xét dấu f ′ (x) (phần trên Ox mang dấu dương; phần dưới Ox mang dấu âm);
③ Lập bảng biến thiên của y = f (x), suy ra kết quả tương ứng.
✓ Loại 2: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm hợp y = f (u).
① Tính y ′ = u′ · f ′ (u);
"

u′ = 0
② Giải phương trình f (u) = 0 ⇔ ;
f ′ (u) = 0( Nhìn đồ thị, suy ra nghiệm.)
③ Lập bảng biến thiên của y = f (u), suy ra kết quả tương ứng.
✓ Loại 3: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = g(x), trong đó g(x) có liên
hệ với f (x).
① Tính y ′ = g ′ (x);
② Giải phương trình g ′ (x) = 0 (thường dẫn đến việc giải phương trình liên quan đến
f ′ (x). Loại này ta nhìn hình để suy ra nghiệm).
③ Lập bảng biến thiên của y = g(x), suy ra kết quả tương ứng.

Dạng 9 Đơn điệu của hàm giá trị tuyệt đối

Hàm số y = |f (x)| đồng biến trên đoạn [a; +∞) khi và chỉ khi

10 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số
Dạng 9 Phần tiếp theo
( (
y ′ (α) ≥ 0, ∀x ∈ [α; +∞) y ′ (α) ≤ 0, ∀x ∈ [α; +∞)
a) b)
y(α) ≥ 0 y(α) ≤ 0
y y
y = |f (x)|
y = f (x)

α x

α x
y = f (x)

Hàm số y = |f (x)| đồng biến trên (α; β) khi và chỉ khi

( (
y ′ (α) ≥ 0, ∀x ∈ (α; β) y ′ (α) ≤ 0, ∀x ∈ (α; β)
a) b)
y(α) ≥ 0 y(α) ≤ 0
y y
y = |f (x)|
y = f (x)

α x

α x
y = f (x)

Các dạng đồng biến y = |f (x)| trên (−∞; a], [α; β] ta thực hiện tương tự.
Hàm số hỏi nghịch biến làm ngược lại.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 11


§2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1) Định nghĩa. Giả sử hàm số f xác định trên tập K và x0 ∈ K. Ta nói:
○ x0 là điểm cực tiểu của hàm số f nếu tồn tại (a; b) chứa x0 sao cho (a; b) ∈ K và f (x) >
f (x0 ), ∀x ∈ (a; b) \ {x0 }. Khi đó f (x0 ) được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f .
○ x0 là điểm cực tiểu của hàm số f nếu tồn tại (a; b) chứa x0 sao cho (a; b) ∈ K và f (x) <
f (x0 ), ∀x ∈ (a; b) \ {x0 }. Khi đó f (x0 ) được goi là giá trị cực đại của hàm số f .
 Chú ý:

Tên gọi Ký hiệu


 Điểm cực đại và điểm cực tiểu gọi x0
chung là điểm cực trị
 Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu gọi y0
chung là cực trị (giá trị cực trị).
 Điểm cực đại và điểm cực tiểu được M (x0 ; f (x0 ))
gọi chung là điểm cực trị của hàm
số.

2) Định lý.
1 Hàm số đạt cực trị tại x0 thì x0 là nghiệm của phương trình y ′ = 0 hoặc x0 là điểm mà tại
đó đạo hàm không xác định (chỉ có một chiều nhé, đừng suy ngược lại).
2 Bảng tổng kết tên gọi:
y
(x1 ; y1 ) là điểm cực đại của đồ thị hàm số
y1 • x1 là điểm cực đại của hàm số
• y1 là giá trị cực đại của hàm số

(x2 ; y2 ) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số


O x2 • x2 là điểm cực tiểu của hàm số
x1 x • y2 là giá trị cực tiểu của hàm số
y2

 LƯU Ý.
① Đạo hàm f ′ (x) có thể bằng 0 tại điểm x0 nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm
x0 .
② Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.

12 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Cực trị của hàm số

③ Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0
hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm.

3) Định lý. Giả sử hàm số f đạt cực trị tại điểm x0 .


Khi đó, nếu hàm số f có đạo hàm tại điểm x0 thì f ′ (x0 ) = 0.
(
f ′ (x) > 0 ∀x ∈ (x0 − h; x0 )
○ Nếu −→ x0 là một điểm cực đại của hàm số f (x).
f ′ (x) < 0 ∀x ∈ (x0 ; x0 + h)

x x0 − h x0 x0 + h
y′ − 0 +

y
f (x0 )CT
(
f ′ (x) < 0 ∀x ∈ (x0 − h; x0 )
○ Nếu −→ x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f (x).
f ′ (x) > 0 ∀x ∈ (x0 ; x0 + h)
x −∞ xCD +∞
y′ + 0 −
f (x0 )CĐ
y

4) Định lý. Giả sử y = f (x) có đạo hàm cấp 2 trong khoảng (x0 − h; x0 + h) với h > 0. Khi đó:
○ Nếu f ′ (x0 ) = 0, f ′′ (x0 ) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại x0 .
○ Nếu f ′ (x0 ) = 0, f ′′ (x0 ) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại x0 .
Từ định lý 1.3 ta có quy tắc khác để tìm cực trị của hàm số
✓ Bước 1: Tìm tập xác định. Tìm f ′ (x).
✓ Bước 2: Tìm các nghiệm xi (i = 1; 2; . . .) của phương trình f ′ (x) = 0.
✓ Bước 3: Tính f ′′ (x) và tính f ′′ (xi ).
Nếu f ′′ (xi ) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm xi .
Nếu f ′′ (xi ) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm xi .

II. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP


1) Cực trị của hàm đa thức bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d

1) Cực trị thoả mãn điều kiện cho trước.

 Xét hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d. Có đạo hàm y ′ = 3ax2 + 2bx + c (a ̸= 0).

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 13


Chương 1. HÀM SỐ

Điều kiện Cách giải quyết


Có hai cực trị b2 − 3ac > 0
không có cực trị
b2 − 3ac ≤ 0
(hàm số đơn điệu trên R).
⇔ phương trình y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu
Có hai cực trị trái dấu
ac < 0.
⇔phương trình y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
Có hai cực trị cùng dấu
(
∆y′ > 0 ∆y′ > 0
⇔ c ⇔
P = x 1 · x 2 = >0 ac > 0.
3a
⇔phương trình y ′ = 0 có hai nghiệm dương phân biệt
Có hai cực trị cùng dấu dương
 ∆y′ > 0 
∆y′ > 0


2b

 
⇔ S = x1 + x2 = − > 0 ⇔ ab < 0
 3a 

 c 
ac > 0.
P = x 1 · x 2 =
 >0
3a
⇔phương trình y ′ = 0 có hai nghiệm âm phân biệt
Có hai cực trị cùng dấu âm ∆y′ > 0
 
∆y′ > 0

2b

 
⇔ S = x1 + x2 = − < 0 ⇔ ab > 0
 3a 

 c 
ac > 0.
P = x 1 · x 2 =
 >0
3a
x1 < α < x2 ⇔ (x1 − α) (x2 − α) < 0 ⇔ x1 · x2 − α (x1 + x2 ) + α2 < 0.
( (
x1 < x2 < α (x1 − α) (x2 − α) x1 · x2 − α (x1 + x2 ) + α2 > 0
⇔ ⇔
Có hai cực trị x1 + x2 < 2α ( x1 + x2 < 2α.
x1 ; x2 thoả (x1 − α) (x2 − α) > 0
⇔ ⇔
α < x1 < x2 x1 + x2 > 2α
(
x1 · x2 − α (x1 + x2 ) + α2 > 0
x1 + x2 > 2α.

1) Cực trị thoả mãn điều kiện với đường thẳng

Tổng quát: Vị trí Cho 2 điểm A(xA ; yA ), B(xB ; yB ) và đường thẳng ∆ : ax +


tương đối giữa 2 điểm by + c = 0
với đường thẳng Nếu (axA + byA + c) (axB + byB + c) < 0 thì hai điểm
A, B nằm khác phía so với đường thẳng ∆.
Nếu (axA + byA + c) (axB + byB + c) > 0 thì hai điểm
A, B nằm cùng phía so với đường thẳng ∆.

Các điểm cực trị của đồ thị nằm cùng phía đối với trục
Đặc biệt Oy
⇔ hàm số có 2 cực trị cùng dấu
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu

14 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Cực trị của hàm số

Các điểm cực trị của đồ thị nằm khác phía đối với trục
Đặc biệt Oy
⇔ hàm số có 2 cực trị trái dấu
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu
Các điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm cùng phía đối với
trục Ox
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt và yCĐ · yCT > 0.
① Cùng về phía trên đối với trục Ox. (
yCĐ · yCT > 0
⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và
yCĐ + yCT > 0
Đặc biệt
② Cùng về phía dưới đối với trục Ox. (
yCĐ · yCT > 0
⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và
yCĐ + yCT < 0

Các điểm cực trị của đồ thị nằm khác phía với trục Ox
Đặc biệt ⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và yCĐ · yCT < 0
Hoặc
⇔ f (x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt (khi nhẩm được nghiệm).

Dạng 0 Ứng dụng đạo hàm quy tắc 1 và quy tắc 2 để tìm cực trị cực hàm số

❶ Quy tắc 1:

1 Giải phương trình y ′ = 0 tìm các nghiệm xi và những điểm xj mà đạo hàm không xác
định;
2 Đưa các nghiệm xi và xj lên bảng xét dấu và xét dấu y ′ ;
3 Lập bảng biến thiên và nhìn "điểm dừng":
"Dừng" trên cao tại điểm (x1 ; y1 ) thì x1 là điểm cực đại của hàm số; y1 là giá trị
cực đại (cực đại) của hàm số; (x1 ; y1 ) là tọa độ điểm cực đại của đồ thị.
"Dừng" dưới thấp tại điểm (x2 ; y2 ) thì x2 là điểm cực tiểu của hàm số; y2 là giá trị
cực tiểu (cực tiểu) của hàm số; (x2 ; y2 ) là tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị.
 Quy tắc 2: Chỉ dùng khi hàm số có đạo hàm cấp 2 tại x0 . Ta thực hiện các bước:
1 Tính y ′ . Giải phương trình y ′ = 0, tìm nghiệm x0 .
2 Tính y ′′ .
Nếu y ′′ (x0 ) < 0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.
Nếu y ′′ (x0 ) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.

 LƯU Ý. Ghi nhớ: "âm" lồi, "dương" lõm

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 15


Chương 1. HÀM SỐ

Dạng 1 Xác định cực trị khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị

✓ Loại 1: Cho bảng biến thiên hoặc đồ thị hàm y = f (x). Ta nhìn "điểm dừng":
① "Dừng" trên cao tại điểm (x1 ; y1 ) thì x1 là điểm cực đại của hàm số; y1 là giá trị
cực đại (cực đại) của hàm số; (x1 ; y1 ) là tọa độ điểm cực đại của đồ thị
② "Dừng" dưới thấp tại điểm (x2 ; y2 ) thì x2 là điểm cực tiểu của hàm số; y2 là giá trị
cực tiểu (cực tiểu) của hàm số; (x2 ; y2 ) là tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị
✓ Loại 2: Cho đồ thị hàm f ′ (x). Ta thực hiện tương tự như ở phần đồng biến, nghịch biến.

Dạng 2 Tìm m để hàm số đạt cực trị tại điểm x0 cho trước

1 Giải điều kiện y ′ (x0 ) = 0, tìm m.


2 Thử lại với m vừa tìm được bằng một trong hai cách sau:
Cách 1: Lập bảng biến thiên với m vừa tìm được. Xem giá trị m nào thỏa yêu cầu.
Cách 2. Tính y ′′ . Thử y ′′ (x0 ) < 0 ⇒ x0 là điểm CĐ; y ′′ (x0 ) > 0 ⇒ x0 là điểm CT.

Dạng 3 Biện luận cực trị hàm bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d

1 Biện luận nghiệm phương trình y ′ = 0 (phương trình bậc hai).


(
∆>0
: Hàm số có hai điểm cực trị
a ̸= 0
(
a=0
∆ ≤ 0 hoặc suy biến : Hàm số không có cực trị.
b=0
2b c
2 Định lý Vi-et: x1 + x2 = − và x1 · x2 = (nhìn trực tiếp từ hàm số).
3a 3a
○ x21 + x22 = (x1 + x2 )2 − 2x1 x2 . ○ (x1 − x2 )2 = (x1 + x2 )2 − 4x1 x2 .
○ x31 + x32 = (x1 + x2 )3 − 3x1 x2 (x1 + x2 ).

3 Các công thức tính toán thường gặp

 LƯU Ý. p
○ Độ dài M N = (xN − xM )2 + (yN − yM )2
|AxM + ByM + C|
○ Khoảng cách từ M đến ∆: d(M, ∆) = √ , với ∆ : Ax +
A2 + B 2
By + C = 0.
# » # »
○ Tam giác ABC vuông tại A ⇔ AB · AC = 0.
1 # » # »
○ Diện tích tam giác ABC là S = |a1 b2 − a2 b1 |, với AB = (a1 ; b1 ), AC =
2
(a2 ; b2 ).

4 Phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị là

16 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Cực trị của hàm số
Dạng 3 Phần tiếp theo
2c 2b2 y ′ · y ′′
 
bc
○ g(x) = − x+d− ○ g(x) = y −
3 9a 9a 18a

y ′ · y ′′
○ g(x) = y −
3y ′′′

Dạng 4 Biện luận cực trị hàm trùng phương y = ax4 + bx2 + c

1 Tính y ′ = 4ax3 + 2bx = 2x(2ax2 + b); y ′ = 0 ⇔ x = 0 hoặc 2ax2 + b = 0 (1).


2 Nhận xét:
Hàm số có ba điểm cực trị khi (1) có hai nghiệm khác 0. Suy ra ab < 0
Hàm số có đúng một điểm cực trị ab ≥ 0 và a, b không đồng thời bằng 0.
3 Các công thức tính nhanh: y
b3 + 8a
cos A = 3 A
b − 8a
2 b5
SABC =− . x
32a3
C B

Dạng 5 Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm Cực Trị

Bài toán: Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d:
○ Sử dụng một trong các cách sau:
2c 2b2
 
bc
① g(x) = − x+d− .
3 9a 9a
′ ′′
y ·y y · y ′′

② g(x) = y − =y− .
18a 3y ′′′
③ Dùng phép chia đa thức: đề chia đạo −→ lấy dư.
ax2 + bx + c
Bài toán: Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị hàm số y = :
dx + e
u(x)
○ Sử dụng tính chất: Nếu x0 là điểm cực trị của hàm số hữu tỷ y = thì giá trị cực trị
v(x)
u(x0 ) u′ (x0 )
tương ứng của hàm số là y0 = = ′ (đạo tử chia đạo mẫu).
v(x0 ) v (x0 )

Dạng 6 Cực trị hàm ẩn

ccVí
Vídụ
dụ 1a
1

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm f ′ (x) = (x2 − 1) (x − 4) với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) =
f (3 − x) có bao nhiêu điểm cực đại?

b Lời giải. g ′ (x) = −f ′ (3 − x) = − [(3 − x)2 − 1] (3 − x − 4) = (x + 1) (x2 − 6x + 8) .

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 17


Chương 1. HÀM SỐ

x = −1
′ 2
g (x) = 0 ⇔ (x + 1) (x − 6x + 8) = 0 ⇔ x = 2 .

x=4

Bảng xét dấu của g (x):
x −∞ −1 2 4 +∞

g ′ (x) − 0 + 0 − 0 +

Từ bảng xét dấu, ta nhận thấy hàm số g(x) có một điểm cực đại là x = 2.

ccVí
Vídụ
dụ 2a
2

Cho hàm số y = f (x) có f ′ (x) = x2 (x − 2028)(x − 2023)2 với ∀x ∈ R. Khi đó hàm số


y = g(x) = f (x2 + 2019) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

b Lời giải. Ta có y = g(x) = f (x2 + 2019)


′
⇒ y ′ = g ′ (x) = x2 + 2019 f ′ x2 + 2019 = 2x · f ′ x2 + 2019
 
2 2
= 2x · x2 + 2019 x2 + 2019 − 2028 x2 + 2019 − 2023

2 2
= 2x · x2 + 2019 x2 − 9 x2 − 4 .

 
x=0 nghiệm đơn
 
x = 3 nghiệm đơn

2
y ′ = 2x · x2 + 2019 (x − 3)(x + 3)(x − 2)2 (x + 2)2 = 0 ⇔ x = −3
 
nghiệm đơn

 
x = 2 nghiệm bội 2
 
x = −2 nghiệm bội 2

Ta có bảng xét dấu của g (x):
x −∞ −3 −2 0 2 3 +∞

y′ − 0 + 0 + 0 − 0 − 0 +

Từ bảng xét dấu suy ra hàm số y = g(x) = f (x2 + 2019) có 3 điểm cực trị.

Dạng 7 Cực trị hàm chứa dấu Giá trị tuyệt đối

1. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = |f (x)|


Bước 1: Giữ lại phần đồ thị nằm phía trên trục Ox của (C).
Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới Ox của (C) qua trục Ox, sau đó xóa
nó đi.

18 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Cực trị của hàm số
Dạng 7 Phần tiếp theo
y y
(C) (C ′ )

O x O x

 LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm số y = |f (x)| bằng a + b, với


a là số điểm cực trị của hàm số y=f(x);
b là số nghiệm bội lẻ của phương trình f (x) = 0 (hoặc có thể hiểu b là số giao
điểm (không tính tiếp xúc) của đồ thị y = f (x) với trục Ox).

2. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = f (|x|)


Bước 1: Giữ lại phần đồ thị nằm bên phải trục Oy của (C) và xóa hẳn phần đồ thị nằm
bên trái trục Oy của (C).
Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm bên phải Oy của (C) qua trục Oy.
y y
(C) (C ′ )

O x O x

 LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm y = f (|x|) bằng 2a + 1, với a là số điểm cực trị
dương của hàm số f (x).

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 19


§3 GÍA TRỊ LỚN NHẤT - GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA
HÀM SỐ
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1) Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập D. Ta có
(
f (x) ≤ M, ∀x ∈ D y
M là giá trị lớn nhất của hàm số nếu ymax
∃x0 ∈ D : f (x0 ) = M. f (a)
Kí hiệu max f (x) = M
x∈D

( O x0
f (x) ≥ n, ∀x ∈ D a b x
n là giá trị nhỏ nhất của hàm số nếu
∃x0 ∈ D : f (x0 ) = n.
f (x0 )
ymin
Kí hiệu min f (x) = n
x∈D

2) Các phương pháp thường dùng để tìm max - min

Dùng đạo hàm (đối với hàm một biến), lập bảng biến thiên.
Dùng bất đẳng thức đánh giá và kiểm tra dấu bằng
① Bất đẳng thức Cauchy: Với a1 ; a2 ; · · · ; an là các số thực không âm, ta luôn có

a1 + a2 + · · · + an ≥ n n a1 · a2 · · · an
Dấu "=" xảy ra khi a1 = a2 = · · · = an .
Trường hợp thường gặp Cauchy cho 2 số hoặc 3 số :
√ √
• a1 + a2 ≥ 2 a1 a2 . • a1 + a2 + a3 ≥ 3 3 a1 a2 a3 .
② Bất đẳng thức Bu-nhia-cốp-xki: Với hai bộ số a1 ; a2 ; · · · ; an và b1 ; b2 ; · · · ; bn , ta luôn có
(a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn )2 ≤ a21 + a22 + · · · + a2n b21 + b22 + · · · + b2n
 
a1 a2 an
Dấu "=" xảy ra khi = = ··· = .
b1 b2 bn
Dùng điều kiện có nghiệm của phương trình.
Giả sử y0 thuộc miền giá trị của hàm số y = f (x). Khi đó, tồn tại x ∈ D để phương trình
f (x) = y0 có nghiệm. Biện luận điều kiện này, ta sẽ tìm được "khoảng dao động" của y0 . Từ
đó suy ra max, min.

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 1 Tìm max – min của hàm số cho trước

ccVí
Vídụ
dụ 1a
1

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 + 3x2 − 9x + 1
trên [−4; 4]. Tính tổng M + m.
A 12. B 98. C 17. D 73.

20 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. Gía trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số
"
x=1
b Lời giải. Ta có y ′ = 3x2 + 6x − 9 = 0 ⇔
x = −3.
Khi đó: y(−4) = 21, y(−3) = 28, y(1) = −4, y(4) = 77.
Do đó M + m = 77 + (−4) = 73.

ccVí
Vídụ
dụ 2a
2

x−1
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = trên đoạn [0; 3] là
x+1
1
A min y = . B min y = −3. C min y = 1. D min y = −1.
[0;3] 2 [0;3] [0;3] [0;3]

b Lời giải. Trên đoạn [0; 3] hàm số luôn xác định.


2
Ta có y ′ = > 0, ∀x ∈ [0; 3] nên hàm số đã cho đồng biến trên đoạn [0; 3].
(x + 1)2
Do đó min y = y(0) = −1.
[0;3]

Dạng 2 Bài toán thực tế max - min

1 Bài toán chuyển động:


Gọi s(t) là hàm quãng đường; v(t) là hàm vận tốc; a(t) là hàm gia tốc;
Khi đó s′ (t) = v(t); v ′ (t) = a(t).
2 Bài toán thực tế – tối ưu.
Biểu diễn dữ kiện cần đạt max – min qua một hàm f (t).
Khảo sát hàm f (t) trên miền điều kiện "đúng" và suy ra kết quả.

Dạng 3 Max-min của biểu thức nhiều biến

ccVí
Vídụ
dụ 3a
3

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = cos3 x + 9 cos x + 6 sin2 x − 1 là
A −2. B −1. C 1. D 2.

b Lời giải. Ta có y = cos3 x + 9 cos x + 6 (1 − cos2 x) − 1 = cos3 x − 6 cos2 x + 9 cos x + 5.


Đặt t = cos x, ta xét hàm số f (t) = t3 − "6t2 + 9t + 5, với t ∈ [−1; 1].
t=1∈ / (−1; 1)
Ta có f ′ (t) = 3t2 − 12t + 9, f ′ (t) = 0 ⇔
t=3∈ / (−1; 1).
f (−1) = −11, f (1) = 9.
Suy ra max f (t) = 9, min f (t) = −11.
[−1;1] [−1;1]
Do đó max y = 9, min y = −11.
R R
Từ đó min y + max y = −11 + 9 = −2.
R R

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 21


Chương 1. HÀM SỐ

Dạng 4 Max - min hàm giá trị tuyệt đối

 LƯU Ý. Cho hàm số y = f (x). Biết rằng max = A, min = a.


x∈D x∈D
Khi đó max |f (x)| = max {|A|; |a|}
x∈D

1 Dạng 1: Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số y = |f (x) + m| trên D luôn nhỏ hơn k
(k ∈ R).
Phương Pháp:
Bước 1: Tìm min f (x) và max f (x), giả sử min f (x) = a, max f (x) = A.
x∈D x∈D x∈D x∈D
Khi đó max |f (x) + m| = max {|A + m|; |a + m|}.
x∈D
(
|A + m| < k
Bước 2: Tìm m để max {|A = m|; |a + m|} < k ⇔
|a + m| < k.

22 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4 ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA HÀM SỐ

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ


1) Đường tiệm cận ngang (TCN)

✓ Cho hàm số y = f (x) xác định trên một khoảng vô hạn (a; +∞), (−∞; b) hoặc (−∞; +∞).
Đường thẳng y = y0 là TCN của đồ thị hàm số y = f (x) nếu lim f (x) = y0 hoặc lim f (x) = y0 .
x→−∞ x→+∞
y
y=2
y y
2
y=1
O
1
x
−2
O x O x
y = −2
Không có TCN Có TCN y = 1 Có TCN y = 2, y = −2

✓ Các bước tìm TCN:


① Tính lim f (x) và lim f (x).
x→+∞ x→−∞

② Xem ở "vị trí" nào ra kết quả hữu hạn thì ta kết luận có tiệm cận ngang ở "vị trí" đó.
✓ Sử dụng máy tính cầm tay: Nhập biểu thức f (x).
① Bấm CACL X = 108 để kiểm tra khi x → +∞.
② Bấm CACL X = −108 để kiểm tra khi x → −∞.

2) Đường tiệm cận đứng (TCĐ)

✓ Đường thẳng x = x0 là TCĐ của đồ thị hàm số y = f (x) nếu lim− f (x) = ∞ hoặc lim+ f (x) = ∞
x→x0 x→x0

y y y

O 1 −1 1
x O x
O x

Không có TCĐ Có TCĐ x = 1 Có TCĐ x = −1 và x = 1

✓ Các bước tìm TCĐ


① Tìm nghiệm của mẫu, giả sử nghiệm đó là x = x0 .
② Tính giới hạn một bên tại x0 . Nếu xảy ra lim− f (x) = ∞ hoặc lim+ f (x) = ∞ thì ta
x→x0 x→x0
kết luận x = x0 là đường tiệm cận đứng.
✓ Sử dụng máy tính cầm tay: Nhập biểu thức f (x).
① Bấm CACL X = x0 − 0.000001 để kiểm tra khi x → x−
0.
② Bấm CACL X = x0 + 0.000001 để kiểm tra khi x → x+
0.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 23


Chương 1. HÀM SỐ

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 1 Cho hàm số y = f (x), tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị
tương ứng.

Thực hiện theo lý thuyết đã nêu trên. Chú ý các vấn đề thường gặp sau:
an xn + an−1 xn−1 + · · ·
✓ Tính giới hạn của hàm số dạng phân thức khi x → ±∞ để xác
bm xm + am−1 xm−1 + · · ·
định TCN, ta thường gặp:
① bậc tử < bậc mẫu thì kết quả bằng 0.
an
② bậc tử = bậc mẫu thì kết quả bằng .
bm
③ bậc tử > bậc mẫu thì kết quả bằng ∞. Lúc này đồ thị không có đường TCN.
✓ Khi tìm TCĐ, trước tiên ta tìm nghiệm của mẫu. Chú ý:
① Những nghiệm "đơn" không thỏa tử đều nhận.
② Những nghiệm "đơn" thỏa tử đều bị loại.
ax + b d a
✓ Đồ thị hàm số y = luôn có TCĐ x = − và TCN: y = .
cx + d c c

Dạng 2 Xác định TCN và TCĐ khi biết bảng biến thiên hàm số y = f (x)

✓ Nhìn “vị trí” ±∞ để xác định đường TCN.


① Nếu “vị trí” nào ra kết quả hữu hạn thì vị trí đó có TCN.
② Nếu “vị trí” nào không tồn tại hoặc ra kết quả ∞ thì "vị trí" đó không có TCN.
✓ Nhìn “vị trí có hai gạch sọc”để xác định TCĐ.
① Nếu “vị trí” nào xuất hiện ∞ thì vị trí đó là TCĐ.
② Nếu “vị trí” nào không xuất hiện ∞ ở cả hai bên (giới hạn trái và giới hạn phải)
thì vị trí đó không là TCĐ.

Dạng 3 Một số bài toán biện luận theo tham số m


ax + b
Bài toán 1. Tiệm cần đồ thị hàm số y = (C).
cx + d
(
ax + b x ̸= 0
○ Để đồ thị hàm số y = thì
cx + d ad − bc ̸= 0.
a
Bài toán 2. Tiệm cận đồ thị hàm số y = (C ′ ) với a là hằng số f (x) là đa thức
f (x)
bậc n.
○ Ta có a là hằng số và f (x) là đa thức bậc n > 0 nên đồ thị hàm số (C ′ ) luôn có tiệm
cận ngang duy nhất là y = 0 (bậc tử < bậc mẫu).
○ Tìm tiệm cận đứng bằng cách giải f (x) = 0 ⇒ x = x0 .
g(x)
Bài toán 3. Tiệm cận đồ thị hàm số y = (C ′′ ) với f (x); g(x) là đa thức bậc
f (x)
n > 0.

24 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Đường tiệm cận của hàm số
Dạng 3 Phần tiếp theo
○ Tìm tiệm cận ngang ta có các trường hợp sau:
 Bậc tử > bậc mẫu −→ ĐTHS không có tiệm cận ngang.
 Bậc tử < bậc mẫu −→ ĐTHS có một tiệm cận ngang duy nhất y = 0.
a
 Bậc tử = bậc mẫu −→ ĐTHS có tiệm cận ngang y = với a; b là hệ số bậc cao
b
nhất trên tử và dưới mẫu.
○ Tìm tiệm cận đứng ta có các trường hợp sau:
 Bước 1. Tìm điều kiện f (x) = 0 có nghiệm (1).
 Bước 2. Giả sử g(x) = 0 ⇔ x = x0 , khi đó f (x0 ) ̸= 0 (2).
 Bước 3. Từ (1) & (2) −→ kết luận.
Bài toán 4. Tiệm cận đồ thị hàm số y = f (x) (C ′′′ ), với f (x) là hàm số vô tỉ.
○ Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số
○ Bước 2. Để tồn tại tiệm cận ngang của ĐTHS (C ′′′ ) thì tập D phải chứa kí hiệu ∞ hoặc
tồn tại ít nhất lim f (x) = y0 hoặc lim f (x) = y0 hữu hạn.
x→+∞ x→−∞

Dạng 4 Tìm Đường Tiệm Cận Hàm Ẩn

Bài toán 1. Cho đồ thị/ bảng biến thiên hàm số y = f (x) tìm tiệm cận đồ thị hàm
a
số y = với a là hằng số khác 0 và g(x) xác định theo f (x).
g(x)
○ Tìm tiệm cận ngang: nhìn vào vị trí lim y = y1 và lim y = y2 để xác định
  x→+∞ x→−∞
a
lim .
x→±∞ g(x)
○ Tìm tiệm cận đứng: giải g(x) = 0 (dựa vào đồ thị/bảng biến thiên của hàm số y = f (x)
để xác định số nghiệm).
Bài toán 2. Cho đồ thị/bảng biến thiên hàm số y = f (x) tìm tiệm cận đồ thị hàm
h(x)
số y = với h(x) là biểu thức theo x và g(x) là biểu thức theo f (x).
g(x)
○ Từ đồ thị/bảng biến thiên tìm nghiệm g(x) = 0 −→ biểu thức g(x).
h(x)
○ Rút gọn biểu thức rồi tìm các đường tiệm cận.
g(x)
 Lưu ý: điều kiện tồn tại của h(x).

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 25


§5 ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ THƯỜNG GẶP
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1) Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c
y y
b ∆ I
− −
2a 4a
O x
O
∆ b x
− −
4a I 2a

a>0 a<0

① Tọa độ đỉnh:
 
b ∆
I(x0 ; y0 ) = − ;− .
2a 4a
② (P ) viết theo tọa độ đỉnh:
y = a(x − x0 )2 + y0

2) Hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d

✓ TH1. y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 . Khi đó, hàm số có hai điểm cực trị x = x1
và x = x2 .
a>0 y a<0 y

I I
x2 x1
x1 O x O x2 x

✓ TH2. y ′ = 0 có nghiệm kép x0 . Khi đó, hàm số không có cực trị.


a>0 y a<0 y

I
I

O x O x

26 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5. Đồ thị các hàm số thường gặp

✓ TH3. y ′ = 0 vô nghiệm. Khi đó, hàm số không có cực trị.


y y
a>0 a<0

I
I

O x O x

① Hàm số có hai điểm cực trị


(
a ̸= 0
b2 − 3ac > 0.
② Liên hệ tổng tích hai nghiệm

x1 + x2 = − 2b

3a
x 1 x 2 =
 c
3a
③ Hàm số không có điểm cực trị
(
a=0
b2 − 3ac ≤ 0 hoặc
b = 0.
b
④ Hoành độ điểm uốn là nghiệm phương trình y ′′ = 0 ⇔ x = − . Tọa độ điểm uốn là
3a
tâm đối xứng của đồ thị.
⑤ Tiếp tuyến tại điểm uốn I(x0 ; y0 ) sẽ có hệ số góc nhỏ nhất nếu a > 0 và lớn nhất nếu
a < 0.

3) Hàm số bậc bốn trùng phương y = ax4 + bx2 + c


r
b
✓ y ′ = 0 có ba nghiệm phân biệt. Khi đó, hàm số có ba điểm cực trị x = 0 và x = ± − .
2a
a>0 y a<0 y

O x O x

✓ y ′ = 0 có đúng 1 nghiệm x = 0. Khi đó, hàm số có đúng 1 điểm cực trị.


a>0 y a<0 y

O x O x

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 27


Chương 1. HÀM SỐ

① Hàm số có ba điểm cực trị


ab < 0
② Hàm số có đúng một điểm cực trị
(
ab ≥ 0
.
a, b không đồng thời bằng 0
③ Hàm số chẵn, đối xứng nhau qua Oy.

ax + b
4) Hàm nhất biến y =
cx + d
 
d
✓ Tập xác định D = R\ −
c
✓ Hình dạng đồ thị:
y y
y′ > 0 y′ < 0

a a
c c
I I

d O x O d x
− −
c c

d
① Tiệm cận đứng x = − .
c
a
② Tiệm cận ngang y = .
c
b
③ Giao với Ox: y = 0 ⇒ x = − .
a
b
④ Giao với Oy: x = 0 ⇒ y = .
d
⑤ Giao hai đường tiệm cận (điểm I) là tâm đối xứng của đồ thị.

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 1 Nhận dạng đồ thị hàm bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d

✓ Nhìn "dáng điệu" của đồ thị:

① Bên phải đi lên thì a > 0. ② Bên phải đi xuống thì a < 0.

✓ Nhìn vào giao điểm của đồ thị với trục tung. Thay x = 0 thì y = d. Đồ thị qua điểm
(0; d).
✓ Nhìn cực trị:

28 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5. Đồ thị các hàm số thường gặp
Dạng 1 Phần tiếp theo
(
y ′ (x0 ) = 0
① Đồ thị hàm số có điểm cực đại (cực tiểu) là (x0 ; y0 ) thì .
y(x0 ) = y0
2b c
② Mối liên hệ giữa hai điểm cực trị x1 và x2 của hàm số: x1 + x2 = − và x1 x2 = .
3a 3a
a) Nhìn điểm đặc biệt thuộc đồ thị.

Dạng 2 Nhận dạng đồ thị hàm bậc bốn trùng phương y = ax4 + bx2 + c

✓ Nhìn "dáng điệu" của đồ thị:

① Bên phải đi lên thì a > 0. ② Bên phải đi xuống thì a < 0.

✓ Nhìn giao điểm của đồ thị với trục tung. Thay x = 0 thì y = c. Đồ thị qua điểm (0; c).
✓ Nhìn điểm cực trị

① Đồ thị có 3 điểm cực trị ab < 0 ② Đồ thị có một điểm cực trị ab > 0.

✓ Nhìn những điểm thuộc đồ thị.

 LƯU Ý. Đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có một điểm cực trị sẽ có đồ thị chính
là dạng Parabol của đồ thị hàm số bậc hai. Để phân biệt hai đồ thị này ta cần chú ý:
Đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương nhận trục Oy làm trục đối xứng còn đồ
b
thị hàm số bậc hai nhận đường thẳng x = − làm trục đối xứng.
2a
Thay những điểm thuộc đồ thị vào để phân biệt.

Dạng 3 ax + b
Nhận dạng đồ thị hàm nhất biến y =
cx + d

Chú ý bốn thông số


d a
① Tiệm cận đứng x = − . ② Tiệm cận ngang y = .
c c
b b
③ Giao với Ox: y = 0 ⇒ x = − . ④ Giao với Oy: x = 0 ⇒ y = .
a d

Dạng 4 Các bài toán về phép biến đổi đồ thị

1. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = |f (x)|


1 Bước 1: Giữ lại phần đồ thị nằm phía trên trục Ox của (C).
2 Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới Ox của (C) qua trục Ox, sau đó xóa
nó đi.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 29


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 4 Phần tiếp theo
y y
(C) (C ′ )

O x O x

 LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm số y = |f (x)| bằng a + b, với


a là số điểm cực trị của hàm số y=f(x);
b là số nghiệm bội lẻ của phương trình f (x) = 0 (hoặc có thể hiểu b là số giao
điểm (không tính tiếp xúc) của đồ thị y = f (x) với trục Ox).

2. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = f (|x|)


1 Bước 1: Giữ lại phần đồ thị nằm bên phải trục Oy của (C) và xóa hẳn phần đồ thị nằm
bên trái trục Oy của (C).
2 Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm bên phải Oy của (C) qua trục Oy.
y y
(C) (C ′ )

O x O x

 LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm y = f (|x|) bằng 2a + 1, với a là số điểm cực trị
dương của hàm số f (x).

3. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = |f (|x|)|


Bước 1: Giữ lại phần đồ thị của (C) nằm bên phải Oy và xóa hẳn phần đồ thị của (C)
nằm bên trái Oy.
Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm bên phải Oy của (C) qua trục Oy, ta được đồ
thị (C1 ).
Bước 3: Giữ lại phần đồ thị của (C1 ) nằm phía trên Ox.
Bước 4: Lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới trục Ox của (C1 ) qua trục Ox, sau đó
xóa nó đi.

30 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5. Đồ thị các hàm số thường gặp
Dạng 4 Phần tiếp theo
y y y
(C) (C1 ) (C ′ )

O x O x O x

4. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = f (x − a) (xét a > 0)


Từ đồ thị (C) : y = f (x), ta tịnh tiến sang phải a đơn vị (theo phương Ox) sẽ được đồ
thị (C ′ ) : y = f (x − a).
Từ đồ thị (C) : y = f (x), ta tịnh tiến sang trái a đơn vị (theo phương Ox) sẽ được đồ
thị (C ′ ) : y = f (x + a).
y y
(C) (C ′ )

O x O x

5. Từ đồ thị (C) : y = f (x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = f (x) + b (xét b > 0)


Từ đồ thị (C) : y = f (x), ta tịnh tiến lên trên b đơn vị (theo phương Oy) sẽ được đồ thị
(C ′ ) : y = f (x) + b.
Từ đồ thị (C) : y = f (x), ta tịnh tiến xuống dưới b đơn vị (theo phương Oy) sẽ được đồ
thị (C ′ ) : y = f (x) − b.
y
y (C ′ )
(C)

O x

O x

6. Từ đồ thị (C) : y = f (x) · g(x) suy ra đồ thị (C ′ ) : y = |f (x)| · g(x)


Bước 1: Xét dấu f (x).
Bước 2: Giữ nguyên phần đồ thị của (C) mà f (x) ≥ 0 .
Bước 3: Lấy đối xứng phần còn lại của (C) (phần f (x) < 0) qua trục Ox (phần dưới
đối xứng lên trên, phần trên đối xứng xuống dưới), sau đó xóa nó đi.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 31


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 4 Phần tiếp theo
Hình ảnh minh họa dưới đây giả sử (C) : y = (x − a) · g(x), với f (x) = x − a.
y y

y = (x − a) · g(x) y = |x − a| · g(x)

O a x O a x

32 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§6 ỨNG DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ BIỆN LUẬN NGHIỆM
PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1) Ứng dụng đồ thị để biện luận nghiệm phương trình.

✓ Xét phương trình f (x) = m, với m là tham số. Nghiệm của


phương trình này có thể coi là hoành độ giao điểm của đồ thị y
y = f (x) (cố định) với đường thẳng y = m (nằm ngang). 3

✓ Từ đó, để biện luận nghiệm phương trình f (x) = m, ta có y=m

thể thực hiện các bước như sau:


① Lập bảng biến thiên của hàm số y = f (x) trên miền xác
định mà đề bài yêu cầu. x
−1
② Tịnh tiến đường thẳng y = m theo hướng "lên, xuống".
Quan sát số giao điểm để quy ra số nghiệm tương ứng. y = f (x)

2) Ứng dụng đồ thị để biện luận nghiệm bất phương trình.

✓ Xét bất phương trình ở dạng f (x) < m (1), với m là tham số.
① Bài toán 1. Tìm điều kiện của tham số m để (1) có nghiệm trên miền D: Khi đó, ta
tìm điều kiện để đồ thị y = f (x) có phần nằm dưới đường thẳng y = m.
② Bài toán 2. Tìm điều kiện của tham số m để (1) nghiệm đúng với mọi x thuộc miền
D: Khi đó, ta tìm điều kiện để đồ thị y = f (x) nằm hoàn toàn phía dưới đường thẳng
y = m.
y y
y=m
max f (x)

x x
y=m

min f (x)
Minh họa Bài toán 1 Minh họa Bài toán 2

✓ Các bài toán tương tự:

① f (x) > m nghiệm đúng ∀x ∈ D. ② f (x) > m có nghiệm trên miền D.


③ f (x) ≤ m nghiệm đúng ∀x ∈ D. ④ f (x) ≤ m có nghiệm trên miền D.
⑤ f (x) ≥ m nghiệm đúng ∀x ∈ D. ⑥ f (x) ≥ m có nghiệm trên miền D.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 33


Chương 1. HÀM SỐ

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 0 Giải, biện luận nghiệm phương trình bằng phương pháp đồ thị

• Chuyển phương trình đã cho về dạng f (x) = m;


• Tịnh tiến đường thẳng y = m lên xuống theo phương ngang. Nhìn giao điểm với đồ thị
y = f (x) để quy ra số nghiệm tương ứng.

Dạng 1 Giải, biện luận nghiệm bất phương trình bằng phương pháp đồ thị

ccVí
Vídụ
dụ 1a
1

Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình bên. Số nghiệm nguyên y


của bất phương trình f (x) ≤ 3 là
3
A 3. B 5. C 6. D 2.

O
1 3 4 x

b Lời giải. Theo hình vẽ, nghiệm của bất phương trình f (x) ≤ 3 là 0 ≤ x ≤ 4. Suy ra các nghiệm
nguyên là x ∈ {0; 1; 2; 3; 4}.

Dạng 2 Một số bài toán liên quan đến hàm hợp

ccVí
Vídụ
dụ 2a
2

Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị như hình vẽ bên . y


Khi đó phương trình 4f (3x4 ) − 3 = 0 có bao nhiêu nghiệm
dương? 1
A 2. B 4.
C 5. D 1. −1 O
1 2 x

3
b Lời giải. Bảng biến thiên của hàm số y = 3x4 Ta có: 4f (3x4 ) − 3 = 0 ⇔ f (3x4 ) =
4

 4
3x = x1 , x1 ∈ (−1; 0)
 4
3x = x2 , x2 ∈ (0; 1)
4
3x = x3 , x3 ∈ (1; 2)
Dựa vào bảng biến thiên ta có 3x4 = x1 vô nghiệm; 3x4 = x2 có một nghiệm âm một nghiệm
dương; 3x4 = x3 có một nghiệm âm một nghiệm dương.
Vậy phương trình 4f (3x4 ) − 3 = 0 có 2 nghiệm dương

34 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§6. Ứng dụng đồ thị để biện luận nghiệm phương trình và bất phương trình

Dạng 3 Chuyên đề bổ trợ: Phương pháp ghép trục

ccVí
Vídụ
dụ 3a
3

Cho hàm số y = f (x) có đồ thị được cho như ở hình vẽ bên dưới.
Hỏi phương trình |f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 có tất cả y
bao nhiêu nghiệm thực phân biệt? y = f (x)
2

−1 3
O x

−3

A 8. B 6. C 9. D 11.

b Lời giải. Cách 1: Tự luận truyền thống

y
y = f (x)
3

3
b −1O c da x

−3

Dựa vào đồ thị hàm số f (x), ta có:  3


x − 3x + 1 = b(b < −1) (2)
"  3
3
f (x − 3x + 1) = 1  x − 3x + 1 = c(−1 < c < 3) (3)
|f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 ⇔ ⇔ 
 x3 − 3x + 1 = d(d > 3) (4)
f (x3 − 3x + 1) = 3 
x3 − 3x + 1 = a(a > d) (1)
Dựa vào đồ thị hàm số y = x3 − 3x + 1 (hình vẽ dưới đây)

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 35


Chương 1. HÀM SỐ

y
y = f (x)

−1 1
O 2 x
−1

Ta suy ra: Phương trình (1), (2), (4) mỗi phương trình có 1 nghiệm, phương trình (3) có 3 nghiệm
và các nghiệm này đều phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = x3 − 3x + 1 Ta có u′ (x) = 3x2 − 3; u′ (x) = 0 ⇔ x = ±1.
BBT của hàm số u(x):

x −∞ −1 1 +∞
u′ (x) + 0 − 0 +
3 +∞
u(x)
−∞ −1
"
f (u) = 3
Phương trình |f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 trở thành: |f (u) − 2| = 1 ⇔
f (u) = 1
Từ đồ thị hàm số y = f (x) và từ bảng biến thiên của hàm số u(x) = x3 − 3x + 1 ta có bảng sau
biến thiên của hàm hợp f (x3 − 3x + 1) = f (u) như sau:

x −∞ −1 1 +∞

+∞
u 3 3
−1 −1
−∞
+∞
f (u) 2 2 y=1
−3 −3
−∞
Từ bảng trên ta thấy phương trình f (u) = 1 có 5 nghiệm và phương trình f (u) = 3 có 1 nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm.

36 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§7 SỰ TƯƠNG GIAO CỦA HAI ĐỒ THỊ
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1) Phương pháp đại số

Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị y = f (x) và y = g(x), ta thực hiện các bước:
① Giải phương trình hoành độ giao điểm f (x) = g(x) . Tìm các nghiệm x0 ∈ Df ∩ Dg .
② Với x0 vừa tìm, thay vào 1 trong 2 hàm số ban đầu để tìm y0 .
③ Kết luận giao điểm (x0 ; y0 ).

2) Phương pháp đồ thị

① Nếu đề bài cho hình ảnh đồ thị y = f (x) và y = g(x), ta có thể dùng hình vẽ để xác định
tọa độ giao điểm giữa chúng.
② Số nghiệm phương trình f (x) = m chính bằng số giao điểm của đồ thị y = f (x) với đường
thẳng y = m (nằm ngang).

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP


Dạng 1 Xác định (biện luận) giao điểm của đường thẳng và đồ thị của hàm số
bậc ba

Cho hai hàm số f (x) và g(x) có đồ thị lần lượt là (C1 ); (C2 ). Khi đó số giao điểm (điểm
chung) của hai đồ thị (C1 ); (C2 ) đưa về dạng:
ax3 + bx2 + cx + d = 0 (∗).
Với bài phương trình (∗) có chứa tham số thì ta có các phương pháp sau:

• Nhẩm được (∗) có nghiệm x = x0 , khi đó:


ax3"+ bx2 + cx + d = 0 ⇔ (x − x0 ) (a1 x2 + b1 x + c1 ) = 0
x = x0

01 a1 x2 + b1 x + c1 = 0.
Để tách ra được như thế ta chia hookne.
• Tuỳ theo yêu cầu bài toán mà có điều kiện cho a1 x2 + b1 x + c1 = 0.
• Cô lập được tham số m về một vế (vế phải) và biến số ở vế còn lại (vế trái) có dạng:

h(x) = k(m)

Khi đó thực hiện các bước sau:


○ Bước 1. Tính h′ (x) −→ lập BBT của hàm số h(x).
02 ○ Bước 2. Từ BBT của hàm số h(x) ta thực hiện yêu cầu bài toán.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 37


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 1 Phần tiếp theo
• Hàm số f (x) = ax3 + bx2 + cx + d có các điểm cực trị là “số đẹp” , khi đó:
○ (∗) có một nghiệm ⇔ f (x) không có cực trị hoặc có cực trị thoả fCĐ · fCT > 0.
○ (∗) có hai nghiệm phân biệt ⇔ f (x) có cực trị thoả fCĐ · fCT = 0.
○ (∗) có ba nghiệm phân biệt ⇔ f (x) có cực trị thoả fCĐ · fCT < 0.
03
• Hàm số f (x) = ax3 + bx2 + cx + d có các điểm cực trị là “số không đẹp” , khi đó
ta dùng phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị kết hợp với định lý Vi-ét để
tính fCĐ · fCT .
✓ Mở rộng:
1) Định lý Vi-ét:
2
○ Cho
 phương trình ax + bx + c = 0 có 2 nghiệm x1 ; x2 thì ta có:
x 1 + x 2 = − b

a
x 1 · x 2 = .
 c
a
○ Cho
 phương trình ax3 + bx2 + cx + d = 0 có 3 nghiệm x1 , x2 , x3 thì ta có:
b

 x 1 + x 2 + x 3 = −
a



 c
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 =

 a


x 1 x 2 x 3 = −
 d
a
04 2) Tính chất cấp số cộng:
○ Cho 3 số a, b, c theo thứ tự lập thành 1 cấp số cộng thì: a + c = 2b.
Khi đó ta có bài toán sau:
Tìm m để đồ thị hàm bậc ba cắt trục hoành tại 3 điểm lập
thành cấp số cộng.
b
○ Điều kiện cần: x0 = − là 1 nghiệm của phương trình.
3a
Từ đó thay vào phương trình để tìm m.
○ Điều kiện đủ: Thay m tìm được vào phương trình và kiểm tra.

Dạng 2 Phương pháp giải tương giao đồ thị của hàm số bậc bốn

Cho hai hàm số f (x) và g(x) có đồ thị lần lượt là (C1 ); (C2 ). Khi đó số giao điểm (điểm
chung) của hai đồ thị (C1 ); (C2 ) đưa về dạng:
ax4 + bx2 + c = 0 (∗).
Với bài phương trình (∗) có chứa tham số thì ta có các phương pháp sau:

38 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§7. Sự tương giao của hai đồ thị
Dạng 2 Phần tiếp theo
Phương pháp nhẩm nghiệm:
○ Giả sử x = x0 là một nghiệm của phương trình.
"
x = ±x0
○ Khi đó phân tích: f (x, m) = (x2 − x20 ) g(x) = 0 ⇔
g(x) = 0
01 ○ Dựa vào giả thiết xử lý phương trình bậc 2 g(x) = 0.

Phương pháp đặt ẩn phụ:


○ Đặt t = x2 , (t ≥ 0). Phương trình: at2 + bt + c = 0 (2)
"
t1 < 0 = t2
① Để (1) có đúng 1 nghiệm thì (2) có nghiệm t1 , t2 thoả mãn:
t1 = t2 = 0.
"
t1 < 0 < t2
② Để (1) có đúng 1 nghiệm thì (2) có nghiệm t1 , t2 thoả mãn:
0 < t1 = t2 .
02 ③ Để (1) có đúng 3 nghiệm thì (2) có nghiệm t1 , t2 thoả mãn: 0 = t1 < t2 .
④ Để (1) có đúng 4 nghiệm thì (2) có nghiệm t1 , t2 thoả mãn: 0 < t1 < t2 .

✓ Tính chất cấp số cộng:


○ Cho 3 số a, b, c theo thứ tự lập thành 1 cấp số cộng thì: a + c = 2b. Khi đó ta có bài toán
sau:
Tìm m để đồ thị hàm số bậc bốn cắt trục hoành tại 4 điểm lập thành 1 cấp
số cộng
○ Đặt t = x2 , (t ≥ 0). Phương trình: at2 + bt + c = 0 (2).
○ Để (1) cắt (Ox) tại 4 điểm phân biệt thì (2) phải có 2 nghiệm dương t1 , t2 (t1 < t2 ) thoả
mãn t2 = 9t1 .
○ Kết hợp t2 = 9t1 với định lý Vi-ét tìm được m.

Dạng 3 Phương pháp giải tương giao đồ thị của hàm số phân thức

ax + b
✓ Cho hàm số y = (C) và đường thẳng d : y = px + q. Phương trình hoành độ giao
cx + d
điểm của (C) và d:
ax + b 
= px + q ⇔ F (x, m) = 0 phương trình bậc 2 ẩn x tham số m
cx + d
✓ Một số câu hỏi thường gặp:

01 d
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt ⇔ (1) có 2 nghiệm phân biệt khác − .
c
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh phải của (C) ⇔ (1) có
d
02 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 và thoả mãn: − < x1 < x2 .
c
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh trái của (C) ⇔ (1) có
03 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 và thỏa mãn x1 < x2 < − dc .

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 39


Chương 1. HÀM SỐ
Dạng 3 Phần tiếp theo
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt thuộc 2 nhánh của (C) ⇔ (1) có 2 nghiệm
04 d
phân biệt x1 , x2 và thỏa mãn x1 < − < x2 .
c
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A và B thỏa mãn điều kiện hình học cho
trước:
① Đoạn thẳng AB = k.
② Tam giác ABC vuông.
③ Tam giác ABC có diện tích S0
✓ Quy tắc:
Tìm điều kiện tồn tại A; B ⇔ (1) có 2 nghiệm phân biệt.
Xác định toạ độ của A và B (chú ý Vi-ét).
Dựa vào giả thiết xác lập phương trình ẩn m. Từ đó suy ra m.
✓ Chú ý: Công thức khoảng cách:q
A (xA ; yA ), B (xB ; yB ): AB = (xB − xA )2 + (yB − yA )2 .
05 (
M (x0 ; y0 ) Ax0 + By0 + C
⇒ d (M, ∆) = √ .
∆ : Ax0 + By0 + C = 0 A2 + B 2

Dạng 4 Đếm Số Giao Điểm (Điểm Chung) Biết Đồ Thị/BBT

○ Giải phương trình f (x) = a với a là hằng số ta kẻ đường thẳng y = a song song với Ox
cắt đồ thị f (x) tại bao nhiêu điểm thì có bấy nhiêu điểm chung.
○ Áp dụng các phép biến đổi đồ thị ở “Chuyên đề 05. Đồ thị hàm số”

40 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


Chương HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM
II SỐ LOGARIT
Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ


§1
THỰC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phép tính lũy thừa với số mũ nguyên

1
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0, ta có a−n = .
an

00 và 0−n (n nguyên dương) không có nghĩa.


Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên
dương.

2) Căn bậc n

3) Định nghĩa. Cho số thực a và số nguyên dương n (n ≥ 2). Số b được gọi là căn bậc n của số a
nếu bn = a.

NHẬN XÉT.

Với n lẻ và a ∈ R: Có duy nhất một căn bậc n của a, ký hiệu là n
a.
Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:
a < 0: Không tồn tại căn bậc n của a;
a = 0: Có một căn bậc n của a là số 0;

a > 0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, kí hiệu giá trị dương là n
a,

còn giá trị âm là − n a.

4) Tính chất.
(

n
a nếu n lẻ
1 ! an =
|a| nếu n chẵn;
√ √n

n
2 n a · b = ab;
√ r
n
a a
3 √
n
= n ;
b b

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 41


Chương 2. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
√ m √
4 ( n a) = n am ;
p√ √
5 n k a = nk a.

(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó có nghĩa).

5) Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ


m
Định nghĩa: Cho số thực a dương và số hữu tỉ r = , trong đó m ∈ Z, n ∈ N, n ≥ 2. Lũy
n
thừa của a với số mũ r.

NHẬN XÉT.
1 √
an = n
a (a > 0, n ∈ N, n ≥ 2).
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ tính chất của lũy thừa với
số mũ nguyên.

6) Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Định nghĩa: Cho a là số thực dương, α là số vô tỉ, (rn ) là dãy số hữu tỉ và lim rn = α. Giới
hạn của dãy số (arn ) gọi là lũy thừa của a với số mũ α, kí hiệu aα , aα = lim arn .
Tính chất: Cho a, b là những số thực dương; α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có
1 aα · aβ = aα+β ;
2 (ab)α = aα · bα ;
 a α aα
3 = α;
b b

4 β
= aα−β ;
a
β
5 (aα ) = aαβ .

Nếu a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β.


Nếu 0 < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β.

Cho 0 < a < b, α là một số thực. Ta có:


aα < bα ⇔ α > 0; aα > bα ⇔ α < 0.

42 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2 PHÉP TÍNH LOGARIT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Khái niệm lôgarit

Với a > 0, a ̸= 1 và b > 0, ta có: c = loga b ⇔ ac = b. Ngoài ra:


Lôgarit thập phân của b là lôgarit cơ số 10 của số thực dương b:
c = log b ⇔ 10c = b;
Lôgarit tự nhiên của b là lôgarit cơ số e của số thực dương b:
c = ln b ⇔ ec = b.
Tính chất
Với a > 0, a ̸= 1 và b > 0, ta có:
loga 1 = 0; loga a = 1; loga ac = c; aloga b = b.

2) Một số tính chất của phép tính lôgarit

Trong mục này, ta xét a > 0, a ̸= 1 và b > 0.


Lôgarit của một tích, một thương Với m > 0, n > 0, ta có:
m
loga (mn) = loga m + loga n; loga = loga m − loga n.
n

 
1
NHẬN XÉT. loga = − loga b.
b

Lôgarit của một luỹ thừa Với mọi số thực α, ta có: loga bα = α loga b.


n 1
NHẬN XÉT. Với mọi số nguyên dương n ≥ 2, ta có: loga b= loga b.
n

Đổi cơ số của lôgarit Với a, b là hai số thực dương khác 1 và c là số thực dương, ta có:
loga c
logb c = .
loga b

NHẬN XÉT. Với a, b là hai số thực dương khác 1, c > 0 và α ̸= 0, ta có những công thức
sau:
loga b · logb c = loga c; 1 1
loga b = ; logaa b = loga b.
logb a α

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 43


§3 HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LOGARIT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Hàm số mũ

Cho số thực a, (a > 0, a ̸= 1). Hàm số y = ax được gọi là hàm số mũ cơ số a.


Xét hai trường hợp:
y = ax , a > 1 y = ax , 0 < a < 1
• Tập xác định R. • Tập xác định R.
• Tập giá trị (0; +∞). • Tập giá trị (0; +∞).
• Tính liên tục: • Tính liên tục:
Hàm số y = ax , a > 1 là hàm số liên tục. Hàm số y = ax , 0 < a < 1 là hàm số liên tục
trên R. trên R.
• Giới hạn đặc biệt: • Giới hạn đặc biệt:
lim ax = 0, lim ax = +∞. lim ax = +∞, lim ax = 0.
x→−∞ x→+∞ x→−∞ x→+∞
• Sự biến thiên: • Sự biến thiên:
Hàm số đồng biến trên R. Hàm số nghịch biến trên R.
• Bảng biến thiên: • Bảng biến thiên:
x −∞ 0 +∞ x −∞ 0 +∞
+∞ +∞
1 1
y = ax y = ax
0 0

• Đồ thị: • Đồ thị:
y
y = ax
y
y = ax , (a > 1)
(0 < a < 1)

1
1
a
x O 1 x
O 1

44 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. Hàm số mũ, hàm số logarit

2) Hàm số lôgarit

Cho số thực a, (a > 0, a ̸= 1). Hàm số y = loga x được gọi là hàm số logarit cơ số a.
Xét hai trường hợp:
y = loga x, a > 1 y = loga x, 0 < a < 1
• Tập xác định (0; +∞). • Tập xác định (0; +∞).
• Tập giá trị R. • Tập giá trị R.
• Tính liên tục: • Tính liên tục:
Hàm số y = loga x, a > 1 là hàm số liên tục Hàm số y = loga x, 0 < a < 1 là hàm số liên tục
trên khoảng (0; +∞). trên khoảng (0; +∞).
• Giới hạn đặc biệt: • Giới hạn đặc biệt:
lim loga x = −∞, lim loga x = +∞. lim loga x = +∞, lim loga x = −∞..
x→0+ x→+∞ x→0+ x→+∞

• Sự biến thiên: • Sự biến thiên:


Hàm số đồng biến trên (0; +∞). Hàm số nghịch biến trên (0; +∞).
• Bảng biến thiên: • Bảng biến thiên:
x 0 1 +∞ x 0 1 +∞
+∞ +∞
0 0
y = loga x y = loga x
−∞ −∞

• Đồ thị: • Đồ thị:
y
y = logxa , (0 < a < 1)
y
y = logxa , (a > 1)
1

1
O a 1 x

O 1 a x

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 45


§4 PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT
I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ
Dạng 1 Biến đổi tương đương

Phương pháp: Ta sử dụng phép biến đổi tương đương sau:


Dạng 1: Phương trình af (x) = ag(x)
TH1: Khi a là một hằng số thỏa mãn 0 < a ̸= 1 thì af (x) = ag(x) ⇔ f (x)
 = g(x)
a=1
 (
TH2: Khi a là một hàm của x thì af (x) = ag(x) ⇔   0 < a ̸= 1 hoặc
f (x) = g(x)
(
a>0
(a − 1)[f (x) − g(x)] = 0
(
0 < a ̸= 1, b > 0
Dạng 2: Phương trình af (x) = b ⇔
f (x) = loga b
Đặc biệt:
Khi b = 0, b < 0 thì kết luận ngay phương trình vô nghiệm
Khi b = 1 ta viết b = a0 ⇔ af (x) = a0 ⇔ f (x) = 0
Khi b ̸= 1 mà b có thể biếu diễn thành b = ac ⇔ af (x) = ac ⇔ f (x) = c
Khi b = a ta viết b = a ⇔ af (x) = a ⇔ f (x) = 1
Chú ý: Trước khi biến đổi tương đương thì f (x) và g(x) phải có nghĩa
Một số dạng đặc biệt: (cơ số khác nhau và nhưng số mũ bằng nhau)
a f (x) a 0 
Khi f (x) = g(x) ⇔ af (x) = bf (x) ⇔ ( ) = 1 = ( ) ⇔ f (x) = 0 vì bf (x) > 0
b b
n a f (x) n
Hoặc: maf (x) = n ⇔ af (x) = hoặc f (x) = g(x) ⇔ maf (x) = nbf (x) ⇔ ( ) =
m b m

Dạng 2 Sử dụng phương pháp logarit hóa và đưa về cùng cơ số

Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi số mũ luỹ thừa người ta có thể logarit theo cùng 1 cơ số cả 2 vế của
phương trình, ta có các dạng: (
0 < a ̸= 1, b > 0
Dạng 1: Phương trình af (x) = b ⇔
f (x) = loga b
Dạng 2: Phương trình (cơ số khác nhau và số mũ khác nhau)
af (x) = bg(x) ⇔ loga af (x) = loga bf (x) ⇔ f (x) = g(x) · loga b
hoặc logb af (x) = logb bg(x) ⇔ f (x) · logb a = g(x)
hoặc logc af (x) = logc bg(x) ⇔ f (x)logc a = g(x)logc b
Chú ý:
Hai vế của phương trình phải dương
Phương pháp áp dụng khi phương trình có dạng tích – thương của các hàm mũ

46 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Phương trình mũ, phương trình logarit

Dạng 3 Đặt ẩn phụ loại 1

Phương pháp: Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 1 là việc sử dụng 1 ẩn phụ để chuyển phương
trình ban đầu thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ. Ta lưu ý các phép đặt ẩn phụ thường gặp
sau:
Dạng 1: Phương trình αk + αk−1 a(k−1)x · · · α1 ax + α0 = 0
Khi đó đặt t = ax điều kiện t > 0, ta được: αk tk + αk−1 tk−1 · · · · · ·α1 t + α0 = 0
Mở rộng: Nếu đặt t = af (x) , điều kiện hẹp t > 0. Khi đó: a2f (x) = t2 , a3f (x) = t3 , ·····, akf (x) = tk
1
và a−f (x) =
t
Dạng 2: Phương trình α1 ax + α2 bx + α3 = 0 với a · b = 1
1
Khi đó đặt t = ax , điều kiện t > 0 suy ra bx = ta được:α1 t+ αt2 +α3 = 0 ⇔ α1 t2 +α3 t+α2 = 0
t
1
Mở rộng: Với a · b = 1 thì khi đặt t = a , điều kiện hẹp t > 0, suy ra bf (x) =
f (x)
t
Dạng 3: Phương trình α1 a2x + α2 (ab)x + α3 b2x = 0 khi đó chia 2 vế của phương trình cho
b2x > 0
( hoặc a2x hoặc (a · b)x ), ta được: α1 ( ab )2x + α2 ( ab )x + α3 = 0
a x
Đặt t = ( ) , điều kiện t > 0, ta được: α1 t2 + α2 t + α3 = 0
b
Mở rộng: Với phương trình mũ có chưa các nhân tử: a2f , b2f , (a · b)f , ta thực hiện theo các
bước sau:
- Chia 2 vế phương trình cho b2f > 0 (hoặc a2f , (a · b)f )
a f
- Đặt t = ( ) điều kiện hẹp t > 0
b
Dạng 4: Lượng giác hoá.
Chú ý: Ta sử dụng ngôn từ điều kiện hẹp t > 0 cho trường hợp đặt t = af (x) vì:
- Nếu đặt t = ax thì t > 0 là điều kiện đúng.
2
- Nếu đặt t = 2x +1 thì t > 0 chỉ là điều kiện hẹp, bởi thực chất điều kiện cho t phải là t ≥ 2.
Điều kiện này đặc biệt quan trọng cho lớp các bài toán có chứa tham số.

Dạng 4 Đặt ẩn phụ loại 2

Phương pháp:
Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 2 là việc sử dụng 1 ẩn phụ chuyển phương trình ban
đầu thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ nhưng các hệ số vẫn còn chứa x.
Phương pháp này thường sử dụng đối với những phương trình khi lựa chọn ẩn phụ cho
1 biểu thức thì các biểu thức còn lại không biểu diễn được triệt để qua ẩn phụ đó hoặc
nếu biểu diễn được thì công thức biểu diễn lại quá phức tạp.
Khi đó thường ta được 1 phương trình bậc 2 theo ẩn phụ (hoặc vẫn theo ẩn x) có biệt
số ∆ là một số chính phương.

Dạng 5 Sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số

Phương pháp:
Sử dụng các tính chất của hàm số để giải phương trình là dạng toán khá quen thuộc. Ta có 3
hướng áp dụng:

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 47


Chương 2. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
Dạng 5 Phần tiếp theo

1 Hướng 1: Thực hiện các bước sau:


Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (x) = k
Bước 2: Xét hàm số y = f (x). Dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu (giả sử
đồng biến)
Bước 3: Nhận xét:
Với x = x0 ⇔ f (x) = f (x0 ) = k do đó x = x0 là nghiệm
Với x > x0 ⇔ f (x) > f (x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm
Với x < x0 ⇔ f (x) < f (x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy x = x0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2 Hướng 2: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (x) = g(x)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x) và y = g(x). Dùng lập luận khẳng định hàm số
y = f (x) là đồng biến còn hàm số y = g(x) là hàm hằng hoặc nghịch biến. Xác định
x0 sao cho f (x0 ) = g(x0 )
Bước 3: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = x0
3 Hướng 3: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (u) = f (v) (*)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x). Dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu (giả sử
đồng biến)
Bước 3: Khi đó: (*)⇔ u = v với∀u, v ∈ Df

Dạng 6 Sử dụng GTLN, GTNN của hàm số

Phương pháp:
Với phương trình có chưa tham số: f (x, m) = g(m)(1). Chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập luận số nghiệm của (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số (C) : y = f (x, m)
và đường thẳng d : y = g(m)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x, m)
Tìm miền xác định D
Tính đạo hàm y’ rồi giải phương trình y’= 0
Lập bảng biến thiên của hàm số
Bước 3: Kết luận:
Phương trình có nghiệm ⇔ min f (x, m) ≤ g(m) ≤ max f (x, m)(x ∈ D)
Phương trình có k nghiệm phân biệt⇔ d cắt (C) tại k điểm phân biệt
T
Phương trình vô nghiệm ⇔ (d) (C) = ∅.

48 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Phương trình mũ, phương trình logarit

II. PHƯƠNG TRÌNH LOAGARIT


Dạng 1 Logarit hóa và đưa về cùng cơ số

Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi lôgarit người ta có thể lôgarit hoá theo cùng 1 cơ số cả 2 vế của phương
trình, bất phương trình. Chúng ta lưu ý các phép biến đổi cơ bản sau:
0 < a ̸= 1

Dạng 1: Phương trình: loga f (x) = b ⇔ f (x) > 0

f (x) = ab

(
0 < a ̸= 1
Dạng 2: Phương trình: loga f (x) = loga g(x) ⇔
f (x) = g(x) > 0
Chú ý:

Việc lựa chọn điều kiện f (x) > 0 hoặc g(x) > 0 tuỳ thuộc vào độ phức tạp của f (x) và
g(x)
Khi cơ số a là một hằng số thỏa mãn 0 < a ̸= 1 thì không cần kiểm tra điều kiện mà
biến đổi tương đương luôn

Dạng 2 Đặt ẩn phụ loại 1

Phương pháp:
Phương pháp đặt ẩn phụ dạng 1 là việc sử dụng 1 ẩn phụ để chuyển phương trình ban đầu
thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ.
Ta lưu ý các phép đặt ẩn phụ thường gặp sau:
Dạng 1: Nếu đặt t = loga x với x > 0 thì: loga k x = tk ; logx a = 1t với 0 < x ̸= 1
Dạng 2: Ta biết rằng: alogb c = clogb a do đó nếu đặt t = alogb x thì t = xlogb a . Tuy nhiên trong
nhiều bài toán có chứa alogb x , ta thường đặt ẩn phụ dần với t = logb x.

Dạng 3 Đặt ẩn phụ loại 2

Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 2 là việc sử dụng 1 ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu
thành phương trình với 1 ẩn phụ nhưng các hệ số vẫn còn chứa x.
Phương pháp này thường được sử dụng đối với những phương trình khi lựa chọn ẩn phụ cho
1 biểu thức thì các biểu thức còn lại không biểu diễn được triệt để qua ẩn phụ đó hoặc nếu
biểu diễn được thì công thức biểu diễn lại quá phức tạp.
Khi đó thường ta được 1 phương trình bậc hai theo ẩn phụ (hoặc vẫn theo ẩn x) có biết số ∆
là 1 số chính phương.

Dạng 4 Sử dụng tính đơn điệu của hàm số

Phương pháp:
Sử dụng các tính chất của hàm số để giải phương trình là dạng toán khá quen thuộc. Ta có 3
hướng áp dụng:

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 49


Chương 2. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
Dạng 4 Phần tiếp theo

1 Hướng 1: Thực hiện các bước sau:


Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (x) = k
Bước 2: Xét hàm số y = f (x). Dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu (giả sử
đồng biến)
Bước 3: Nhận xét:
Với x = x0 ⇔ f (x) = f (x0 ) = k do đó x = x0 là nghiệm
Với x > x0 ⇔ f (x) > f (x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm
Với x < x0 ⇔ f (x) < f (x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy x = x0 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2 Hướng 2: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (x) = g(x)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x) và y = g(x). Dùng lập luận khẳng định hàm số
y = f (x) là đồng biến còn hàm số y = g(x) là hàm hằng hoặc nghịch biến. Xác định
x0 sao cho f (x0 ) = g(x0 )
Bước 3: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = x0
3 Hướng 3: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f (u) = f (v) (*)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x). Dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu (giả sử
đồng biến)
Bước 3: Khi đó: (*)⇔ u = v với∀u, v ∈ Df

Ngoài ra ta có thể sử dụng một số phương pháp khác như:


Đưa về phương trình tích.
Sử dụng BĐT để đánh giá.
Đặt ẩn phụ đặc biệt.
Bất phương trình chứa tham số.

50 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ, BẤT PHƯƠNG TRÌNH
LOGARIT
I. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ
Dạng 1 Biến đổi tương đương

Phương pháp:
Ta sử dụng các phép biến đổi tương đương sau:
f (x)
 ( 1: Với bất phương trình: a
Dạng < ag(x)
a>1
(
 f (x) < g(x)

a>0
⇔( hoặc
 0<a<1 (a − 1)[f (x) − g(x)] < 0
f (x) > g(x)
(
a>1
 f (x) ≤ g(x)

(
 a>0
Dạng 2: Với bất phương trình:af (x) ≤ ag(x) ⇔ a = 1 hoặc

(
 0<a<1 (a − 1)[f (x) − g(x) ≤ 0]

f (x) ≥ g(x)
Chú ý: Cần đặc biệt lưu ý tới giá trị của cơ số a đối với bất phương trình mũ.

Dạng 2 Logarit hóa hoặc đưa về cùng cơ số

Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi số mũ luỹ thừa người ta có thể logarit hoá theo cùng 1 cơ số cả hai vế
của bất phương trình mũ. Chúng ta lưu ý 1 số trường hợp cơ bản sau cho các bất phương trình
mũ: (
a>1
 f (x) < loga b

Dạng 1: Với bất phương trình: af (x) < b⇔ 
(
 0<a<1
f (x) > loga b
(
a>1

 f (x) ̸= 0


 b<0
 (
Dạng 2: Với bất phương trình: af (x) > b ⇔  

a>1
 


  f (x) > log b
 a
 (
 0<a<1
 


f (x) < loga b

f (x) g(x) f (x)
Dạng 3: Với bất phương trình: a >b ⇔ log a > log bg(x) ⇔ f (x) · log a > g(x) · log b
hoặc có thể sử dụng logarit theo cơ số a hay b.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 51


Chương 2. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT

Dạng 3 Đưa về bất phương trình tích

Phương pháp:
Sử dụng 2 ẩn phụ cho 2 biểu thức mũ trong bất phương trình và khéo léo biến đổi bất phương
trình thành 
phương
( trình tích, khi đó 
lưu
( ý:
A>0 A>0
 B>0  B<0
 
A.B > 0 ⇔  ( và A.B < 0 ⇔  (
 A<0  A<0
B<0 B>0

II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT


Đối với bất phương trình logarit ta cũng sử dụng các phương pháp đã học để giải

Ngoài ra ta có thể sử dụng một số phương pháp khác như:


Một số phương pháp tương tự giải phương trình.
Đưa về bất phương trình tích.
Sử dụng BĐT để đánh giá.
Đặt ẩn phụ đặc biệt.
Bất phương trình chứa tham số.

52 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§6 BÀI TOÁN LÃI SUẤT
Dạng 1 Gửi vào ngân hàng số tiền a đồng với lãi suất r% tháng theo hình thức
lãi đơn. Tính số tiền thu được sau n tháng.

Cuối tháng thứ 1 , số tiền thu được là: A1 = A + Ar = A(1 + r)


Cuối tháng thứ 2, số tiền thu được là A2 = A1 + Ar = A(1 + r) + Ar = A(1 + 2r)
...
Cuối tháng thứ n, số tiền thu được là An = A(1 + nr)

Dạng 2 Gửi vào ngân hàng số tiền a đồng với lãi suất r% tháng theo hình thức
lãi kép. Gửi theo phương thức “ không kỳ hạn”. Tính số tiền cả gốc và
lãi thu được sau n tháng

Cuối tháng thứ 1, số tiền thu được A1 = a + ar= a(1+r)


Cuối tháng thứ 2, số tiền thu được A2 = a(1+r)+ a(1+r)r=a(1+r)2
...
Cuối tháng thứ n, số tiền thu được là A1 = a(1+r)n .

Dạng 3 Gửi vào ngân hàng số tiền a đồng, lãi suất r%tháng theo hình thức lãi
kép. Gửi theo phương thức “có kỳ hạn” m tháng. Tính số tiền cả gốc và
lãi A sau n kỳ hạn.

“ Dạng có kỳ hạn chúng ta lưu ý: Trong cùng một kỳ , lãi suất sẽ giống nhau mà không được
cộng dồn vào vốn để tính lãi kép.( VD kỳ hạn 6 tháng lãi suất r% tháng có nghĩa là từ tháng
1 − 6 thì lãi vẫn cứ là a · r chứ không được cộng dồn vào gốc)”.
Cuối kì hạn thứ nhất, số tiền nhân được A1 = a + amr = a(1 + mr) .
Cuối kì hạn thứ 2, số tiền nhận được A2 = a(1 + mr) + a(1 + mr)mr = a(1 + mr)2 .
...
Cuối kì hạn thứ n, số tiền nhận được An = a(1 + mr)n

Dạng 4 Mỗi tháng đều gửi số tiền a đồng vào đầu mỗi tháng tính theo lãi kép
với lãi suất r% tháng. Tính số tiền thu được sau n tháng.

Cuối tháng thứ 1, số tiền thu được là A1 = a(1 + r).

Cuối tháng thứ 2, số tiền thu được là A2 = [a(1 + r) + a](1 + r) = a[(1 + r)2 + (1 + r)]

a(1 + r)
Cuối tháng thứ n, số tiền thu được là An = [(1 + r)n − 1]
r

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 53


Chương 2. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT

Dạng 5 Vay trả góp

Vay A đồng từ ngân hàng với lãi suất r% tháng. Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu để sau n
tháng thì hết nợ (Trả tiền vào cuối mỗi tháng)
Cuối tháng thứ 1, số tiền còn nợ là :N1 = A(1 + r) − a .
Cuối tháng thứ 2, số tiền còn nợ là : N2 = N1 (1 + r) − a = A(1 + r)2 − a(1 + r) − a
...
(1 + r)n − 1
Cuối tháng thứ n, số tiền còn nợ là : Nn = A(1 + r)n − a .
r
Ar · (1 + r)n
Để trả hết nợ sau n tháng thì Nn = 0 ⇔ a =
(1 + r)n − 1

Ngoài ra còn các dạng bài khác trong thực tế liên quan như: bài toán tăng
trưởng dân số, vi sinh vật, kinh doanh ·

54 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


Chương NGUYÊN HÀM - TÍCH
III PHÂN
Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

§1 NGUYÊN HÀM

1) Định nghĩa (Khái niệm nguyên hàm). Cho hàm số f (x) xác định trên tập K .
1 Hàm số F (x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f (x) trên K nếu F ′ (x) =
f (x), ∀x ∈ K .
2 Nếu F (x) là mộtZ nguyên hàm của f (x) trên K thì họ nguyên hàm của hàm số
f (x) trên K là f (x) dx = F (x) + C, với C là hằng số thuộc R.
2) Tính
Z chất. Nếu f (x) và g(x) Z là hai hàm số liên tục Z trên K và k ̸= 0 thì ta luôn có
1 f ′ (x) dx = f (x) + C, f ′′ (x) dx = f ′ (x) + C, f ′′′ (x) dx = f ′′ (x) + C, · · ·
Z Z
2 k · f (x) dx = k · f (x) dx.
Z Z Z
3 [f (x) ± g(x)] dx = f (x) dx ± g(x) dx.

4 F ′ (x) = f (x).

3) Tính chất.

Nguyên hàm Nguyên hàm mở rộng


Z Z
1 0dx=C k d x=k·x+C

xα+1 1 (ax + b)α+1


Z Z
2 x dx=α
+ C,α ̸= −1 (ax + b)α d x = · + C,α ̸= −1
α+1 a α+1
Z Z
1 1 dx 1 1
3 2
dx = − + C 2 = − . +C
x x (ax + b) a ax + b
ax 1 amx+n
Z Z
4 ax d x = +C amx+n d x = · +C
ln a m ln a
Z Z
1
5 ex d x = ex + C eax+b d x = eax+b + C
a
Z Z
1 1 1
6 d x = ln |x| + C d x = . ln |ax + b| + C
x ax + b a

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 55


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN

Nguyên hàm Nguyên hàm mở rộng


Z Z
1
7 cos x dx = sin x + C cos (ax + b) d x = · sin (ax + b) + C
a
Z Z
1
8 sin x d x = − cos x + C sin (ax + b) d x = − cos (ax + b) + C
a
Z Z
1 1 1
9 d x = tan x + C d x = tan (ax + b) + C
cos2 x 2
cos (ax + b) a
Z Z
1 1 1
10 d x = − cot x + C d x = − cot (ax + b) + C
sin2 x 2
sin (ax + b) a

4) Công thức nguyên hàm nâng cao


Z
1 1 x
1 2 2
dx = arctan + C
a +x a a
Z
1 1 a+x
2 2 2
dx = ln +C
a −x 2a a−x
Z
1  √ 
3 √ dx = ln x + x2 + a2 + C
x 2 + a2
Z
1 x
4 √ dx = arcsin +C
a2 − x 2 |a|
Z
1 1 x
5 √ dx = arccos +C
x x 2 − a2 a a

a + x 2 + a2
Z
1 1
6 √ dx = − ln +C
x x 2 + a2 a x
Z  
b
7 ln (ax + b) dx = x + ln (ax + b) − x + C
a
Z √
x√ 2 a2  √ 
8 x2 + a2 dx = x + a2 + ln x + x2 + a2 + C
2 2
Z √ √
x a2 − x 2 a2 x
9 a2 − x2 dx = + arcsin + C
2 2 a
Z
1 1 ax + b
10 dx = ln tan +C
sin (ax + b) a 2
eax (a cos bx + b sin bx)
Z
11 eax . cos bxdx = +C
a2 + b 2
eax (a sin bx − b cos bx)
Z
12 eax . sin bxdx = +C
a2 + b 2

Dạng 0 Tính nguyên hàm bằng bảng nguyên hàm

Phương pháp giải


PP
1 Tích của đa thức hoặc lũy thừa −−−−−−−→ khai triển.

56 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Nguyên hàm
Dạng 0 Phần tiếp theo
PP
2 Tích các hàm mũ −−−−−−−→ khai triển theo công thức mũ.
PP
3 Chứa căn −−−−−−−→ chuyển về lũy thừa.
PP
4 Tích lượng giác bậc một của sin và cosin −−−−−−−→ Sử dụng công thức tích thành tổng.
1
sin a cos b = [sin(a + b) + sin(a − b)]
2
1
sin a sin b = [cos(a − b) − cos(a + b)]
2
1
cos a cos b = [cos(a + b) + cos(a − b)]
2
1 1 1 1
5 Bậc chẵn của sin và cosin ⇒ Hạ bậc: sin2 x = − cos 2a, cos2 x = + cos 2a.
Z 2 2 2 2
P (x)
6 Nguyên hàm của hàm số hữu tỷ I = dx, với P (x), Q(x) là các đa thức.
Q(x)
PP
• Nếu bậc của tử số P (x) ≥ bậc của mẫu số Q(x)−−−−−−−→ Chia đa thức.
PP
• Nếu bậc của tử số P (x) < bậc của mẫu số Q(x)−−−−−−−→ Phân tích mẫu số Q(x)
thành tích số, rồi sử dụng đồng nhất thức đưa về dạng tổng của các phân số.
1 A Bx + C
2
= + 2 , với ∆ = b2 − 4ac.
(x − m)(ax + bx + c) x − m ax + bx + c
1 A B C D
2 2
= + 2
+ + .
(x − a) (x − b) x − a (x − a) x − b (x − b)2

Dạng 1 Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số


Z
5) Định lý. Cho f (u) du = F (u) + C và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì
Z

f [u(x)] u (x) dx = F [u(x)] + C.

Một số dạng đổi biến thường gặp


 Z
phương pháp
I = f (ax + b)n · x dx −−−−−−−−→ Đặt t = ax + b ⇒ dt = a dx.

 m
xn
Z 
 phương pháp
1 I =
 f n+1
dx −−−−−−−−→ Đặt t = axn+1 + 1 ⇒ dt = a(n + 1)xn dx.
 ax +1
 Z
phương pháp
I = f (ax2 + b)n · x dx −−−−−−−−→ Đặt t = ax2 + b ⇒ dt = 2ax dx.
Z p
′ phương pháp p ′
2 I =
n
f (x) · f (x) dx −−−−−−−−→ Đặt t = n f (x) ⇒ tn = f (x) ⇒ ntn−1 dt = f (x) dx.
Z
1 1

phương pháp
I = f (ln x) · x dx −−−−−−−−→ Đặt t = ln x ⇒ dt = x dx.
3  Z
 1 phương pháp b
I = f (a + b ln x) · dx −−−−−−−−→ Đặt t = a + b ln x ⇒ dt = dx.
x x
 Z
x x phương pháp x x
I = f (e ) · e dx −−−−−−−−→ Đặt t = e ⇒ dt = e dx.
4  Z
 phương pháp
I = f (a + bex ) · ex dx −−−−−−−−→ Đặt t = a + bex ⇒ dt = bex dx

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 57


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN
Dạng 1 Phần tiếp theo
 Z
phương pháp
I = f (cos x) · sin x dx −−−−−−−−→ Đặt t = cos x ⇒ dt = − sin x dx.
5  Z
 phương pháp
I = f (a + b cos x) · sin x dx −−−−−−−−→ Đặt t = a + b cos x ⇒ dt = −b sin x dx.
 Z
phương pháp
I = f (sin x) · cos x dx −−−−−−−−→ Đặt t = sin x ⇒ dt = cos x dx.
6  Z
 phương pháp
I = f (a + b sin x) · cos x dx −−−−−−−−→ Đặt t = a + b sin x ⇒ dt = b cos x dx.
Z
dx phương pháp 1
7 I = f (tan x) · 2
−−−−−−−−→ Đặt t = tan x ⇒ dt = dx = (1 + tan2 x) dx.
cos x cos2 x
Z
dx phương pháp 1
8 I = f (cot x) · 2 −−−−−−−−→ Đặt t = cot x ⇒ dt = − 2 dx = −(1 + cot2 x) dx.
sin x sin x
"
2
t = sin x ⇒ dt = sin 2x dx;
Z
phương pháp
9 I = f (sin2 x; cos2 x) · sin 2x dx −−−−−−−−→ Đặt
t = cos2 x ⇒ dt = − sin 2x dx.
Z
phương pháp
10 I = f (sin x ± cos x) · (sin x ∓ cos x) dx −−−−−−−−→ Đặt t = sin x ± cos x ⇒ dt =
(cos x ∓ sin x) dx.

Sau khi đổi biến và tính nguyên hàm xong, ta cần trả lại biến cũ ban đầu là x.

Dạng 2 Nguyên hàm từng phần

6) Định lý. Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm và liên tục trên K thì
Z Z
I = u(x)v (x) dx = u(x)v(x) − u′ (x)v(x) dx

hay
Z Z
I= u dv − v du.
Vận dụng giải toán: Z Z
x
✓ Nhận dạng: Tích hai hàm khác loại nhau. Ví dụ: e sin x dx, x ln x dx, . . .

vi phân
u = . . . −→ du = . . . dx
Z Z
✓ Đặt: Suy ra: I = u dv = uv − v du.
 dv = . . . dx nguyên
−→
hàm
v = ...
✓ Thứ tự ưu tiên chọn u: nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ và dv = phần còn lại.
✓ Lưu ý rằng bậc của đa thức và bậc của ln tương ứng với số lần lấy nguyên hàm.
✓ Dạng mũ nhân lượng giác là dạng nguyên hàm từng phần luân hồi.

58 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2 TÍCH PHÂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1) Định nghĩa (Khái niệm tích phân). Cho hàm số f (x) liên tục trên K và
a, b ∈ K. Hàm số F (x) được gọi là nguyên hàm của f (x) trên K thì F (b) − F (a)
Zb
được gọi là tích phân của f (x) từ a đến b và được kí hiệu f (x) dx. Khi đó
a
Zb b
I= f (x) dx = F (x) = F (b) − F (a) (a cận dưới, b cận trên).
a
a

Đối với biến số lấy tích phân, có thể chọn bất kì một chữ khác nhau thay cho
x, nghĩa là
Zb Zb
I = f (x) dx = f (t) dt = . . . = F (b) − F (a),
a a
(không phụ thuộc biến mà phụ thuộc cận).

2) Tính chất (Tính chất tính phân).


Zb Za Za
a) f (x) dx = − f (x) dx. b) f (x) dx = 0.
a b a

Zb Zb Zb Zc Zb
c) (f (x) ± g(x)) dx = f (x) dx ± d) f (x) dx = f (x) dx + f (x) dx
a a a a c
Zb (a < c < b).
g(x) dx.
a

Zb b Zb

e) f (x) dx = f (x) , f ′′ (x) dx =
a
a a
b
f ′ (x) , . . .
a

II. DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP


Dạng 1 Tích phân cơ bản và tính chất tính phân

Dùng định nghĩa tích phân và các tính chất để giải bài toán.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 59


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN

1) Hệ quả. Nếu f (x) liên tục trên [0; 1] thì


π−α
Z π−α
Z
π
1) x · f (sin x) dx = f (sin x) dx
2
α α
2π−α
Z 2π−α
Z
2) x · f (cos x) dx = π f (cos x) dx
α α

Hàm số f (x) có chu kỳ T thì f (x + T ) = f (x) với T là số nguyên dương nhỏ nhất

Dạng 2 Zb
Tích phân hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối | f (x) | dx
a

Phương pháp giải


Sử dụng tính chất của tích phân

Zb Zc Zb
| f (x) | dx = | f (x) | dx + | f (x) | dx
a a c
đến đây ta có 2 cách để phá dấu giá trị tuyệt đối
• Cách 1. Xét dấu biểu thức f (x) để khử dấu trị tuyệt đối.
• Cách 2. Giải phương trình f (x) = 0 trên (a; b). Giả sử trên khoảng (a; b) phương trình
có nghiệm a < x1 < x2 < . . . < xn < b. Do hàm số f (x) không đổi dấu trên mỗi khoảng
(xi ; xi+1 ) nên ta có
Zb Zx1 Zx2 Zb
| f (x) | dx = | f (x) | dx + | f (x) | dx + . . . + | f (x) | dx
a a x1 xn
Zx1 Zx2 Zb
= f (x) dx + f (x) dx + . . . + f (x) dx
a x1 xn

Dạng 3 Tích phân từng phần

Định lý: Nếu u = u(x) và v = v(x) là hai hàm số có đạo hàm và liên tục trên đoạn [a; b] thì
Zb Zb Zb Zb
′ b ′ b
I = u(x)v (x) dx = [u(x)v(x)]|a − u (x)v(x) dx hay I = u dv = uv|a − v du.
a a a a
Thực hành:
- Nhậndạng: Tích hai hàm khác loại nhân nhau, chẳng hạn: mũ nhân lượng giác, . . .
VP
u = · · · · · · −→ Zb Zb
du = · · · · · · dx b
- Đặt: NH
. Suy ra I = u dv = uv|a − v du.
 dv = · · · dx −→ v = ······ a a
- Thứ tự ưu tiên chọn u: loga - đa - lượng - mũ và dv = phần còn lại . Nghĩa là nếu

60 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Tích phân
Dạng 3 Phần tiếp theo
1
có ln x hay loga x thì chọn u = ln x hay u = loga x = · ln x và dv = còn lại. Nếu không có
ln a
ln, log thì chọn u = đa thức và dv = còn lại. Nếu không có log, đa thức, ta chọn u = lượng
giác, . . .
- Lưu ý rằng bậc của đa thức và bậc của ln tương ứng với số lần lấy nguyên hàm.
- Dạng mũ nhân lượng giác là dạng nguyên hàm từng phần luân hồi.

III. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN


SỐ

Zb b
[f (x)] u′ (x) dx = F [u(x)] = F [u(b)] − F [u(a)] .
a
a
Bước 1: Biến đổi để chọn phép đặt t = u(x) ⇒ dt = u′ (x)dx.
(
x = b ⇒ t = u(b)
Bước 2: Đổi cận .
x = a ⇒ t = u(a)
Zu(b)
Bước 3: Đưa về dạng I = f (t) dt đơn giản hơn và dễ tính toán.
u(a)

IV. DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP


Dạng 1 Một số dạng toán hay gặp
Z
I1 = f (ax + b)n x dx −→ Đặt t = ax + b ⇒ dt = adx.
m
xn
Z 
I2 = n+1 + 1
dx −→ Đặt t = xn+1 + 1 ⇒ dt = (n + 1)xn dx.
Z x
I3 = f (ax2 + b)n xdx −→ Đặt t = ax2 + b ⇒ dt = 2axdx.

Dạng 2 Đổi biến biểu thức chứa ln, ex hoặc lượng giác trong dấu căn

Phương pháp giải: Đặt t là căn thức chứa lôgarit hoặc căn thức chứa mũ hoặc căn thức chứa
lượng giác.

Dạng 3 Đổi biến biểu thức chứa hàm ln không nằm trong căn
1

Zb
1 t = ln x ⇒ dt = x dx
Dạng: I = f (ln x) dx. Phương pháp giải:  n
x t = m + n ln x ⇒ dt = dx.
a
x

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 61


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN

Dạng 4 Zb
Tính I = f (ex ) ex dx.
a
"
t = ex ⇒ dt = ex dx
Đặt
t = m + nex ⇒ dt = nex dx.

Dạng 5 Zb
Tính I = f (cos x) sin x dx.
a

Zb
Tính I = f (cos x) sin x dx.
a "
t = cos x ⇒ dt = − sin x dx.
Phương pháp giải: Đặt .
t = m + n cos x ⇒ dt = −n sin x dx

Dạng 6 Zb
1
Tính I = f (tan x) dx.
cos2 x
a

Zb
1
Tính I = f (tan x) dx.
cos2 x
a
1
Phương pháp giải: Đặt t = tan x ⇒ dt = dx = (1 + tan2 x) dx.
cos2 x
Zb
1
Tính I = f (cot x) dx.
sin2 x
a
1
Phương pháp giải: Đặt t = cot x ⇒ dt = − dx = − (1 + cot2 x) dx.
sin2 x

Dạng 7 Zb
f sin2 x, cos2 x sin 2x dx


a
"
t = sin2 x ⇒ dt = sin 2x dx
Phương pháp : Đặt
t = cos2 x ⇒ dt = − sin 2x dx

Dạng 8 Zb √ 
I= f a2 − x2 x2n dx
a

Phương pháp : Đặt x = a sin t ⇒ dx = a cos t dt.

62 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Tích phân

Dạng 9 Zβ √ m 
I= f x 2 + a2 x2n dx
α

Phương pháp giải: Đặt x = a tan t ⇒ dx = a (1 + tan2 t) dt.

Dạng 10 Zβ r  Zβ
a±x dx
f dx; √ ;
a∓x (a + bxn )n
a + bxn
α α

Phương pháp giải:


Zβ r 
a±x
1 f dx đặt x = a cos 2t.
a∓x
α

dx 1
2 √
n
đặt x = .
(a + bxn ) a+ bxn t
α
Zβ h√ √ i
s sk
3 R 1
ax + b, · · · , ax + b dx
α
đặt tn = ax + b, với n là bội chung nhỏ nhất {s1 , s2 , · · · , sk }.

dx √ √
4 p đặt t = ax + b + cx + d
(ax + b)(cx + d)
α

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 63


§3 ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
I. DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP
Dạng 1 Diện tích hình phẳng và bài toán liên quan

1) Định lý.
y

(C1 ) : y = f (x)

Hình phẳng (H) giới hạn bởi (C2 ) : y = g(x) thì f (x)

x = a, x = b (a < b)

diện tích của (H) được xác đinh bởi công thức S = (H)
Z b
|f (x) − g(x)| dx. a O b x
a g(x)

 PHƯƠNG PHÁP. Phương pháp đại số (phương pháp tự luận)


Giải phương trình hoành độ giao điểm f (x) = g(x) tìm nghiệm xi ∈ [a; b].
Lập bảng xét dấu f (x) − g(x), chẳng hạn

x a x1 x2 b
f (x) − g(x) − 0 + 0 −
Zb Zx1 Zx2 Zb
S= |f (x) − g(x)| dx = [f (x) − g(x)] dx + [g(x) − f (x)] dx + [f (x) − g(x)] dx.
a a x1 x2

 PHƯƠNG PHÁP. Phương pháp hình học (nếu 3 đường ta nên sử dụng hình học)
y
y

(C1 )
(C1 ) (C2 )
S

a O bx
(C2 )
O x1 x2 x
d : y = ax + b
Hình 1 Hình 2
Zb
Hình 1 do (C1 ) nằm trên (C2 ) nên S = [f1 (x) − f2 (x)] dx.
a
Hình 2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường, trong [0; x1 ] thì (C1 ) nằm trên
Zx1
(C2 ) nằm dưới nên S1 = [f1 (x) − f2 (x)] dx và trong [x1 ; x2 ] thì đường d nằm trên và
0

64 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. Ứng dụng tích phân

Zx2
(C2 ) nằm dưới nên S2 = [ax + b − f2 (x)] dx. Khi đó diện tích hình 2 là S = S1 + S2 là
x1
phần gạch sọc như hình vẽ.

Dạng 2 Tìm vận tốc, gia tốc, quãng đường trong vật lí

ccVí
Vídụ
dụ 4a
4

Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô
chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = −4t + 20 m/s trong đó t là khoảng thời gian
tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô
còn di chuyển được bao nhiêu mét? ĐS: 50 m

b Lời giải. Khi vật dừng lại thì v = 0 ⇒ −4t + 20 = 0 ⇔ t = 5 s.


Quãng đường vật đi được trong thời gian này là:
Z 5 Z 5 5
s= v(t) dt = (−4t + 20) dt = (−2t2 + 20t) = 50 m.
0 0 0

II. TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ


1) Tóm tắt lý thuyết

1. Thể tích vật thể


Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm
a và b, S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục
Ox tại điểm x, (a ≤ x ≤ b). Giả sử S(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, thể

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 65


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN

Zb
tích của vật thể B được xác định: V = S(x) dx.
a

Q
P

x
b

2. Thể tích khối tròn xoay


1 Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
y = f (x), trục hoành và
y
 đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox:
hai

 (C) : y = f (x) y = f (x)


Ox : y = 0


 x=a O
 a b x
x = b.

Zb
VOx = π [f (x)]2 dx.
a

2 Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
x = g(y), trục tung và hai
đường thẳng y = c, y = d quanh trục Oy: y


 (C) : x = g(y)


Oy : x = 0 b
x = g(y)



 y=c

y = d.

Zd a
VOy = π [g(y)]2 dy.
c
O x

3 Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường

66 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. Ứng dụng tích phân

y = f (x), y = g(x)
(cùng nằm một phía so với Ox) và hai đường thẳng y
x = a, x = b quanh trục Ox: f (x)
Zb
g(x)
V =π f 2 (x) − g 2 (x) dx. O
a a b x

III. DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP


Dạng 1 Tính thể tích của vật thể

- Tính S(x).
- Xác định cận a, b.
Zb
- Tính tích phân V = S(x) dx.
a

1) VÍ DỤ

ccVí
Vídụ
dụ 5a
5

Tính thể tích khối lăng trụ, biết diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h.

b Lời giải.
Chọn trục Ox song song với đường cao của khối lăng trụ, x D′
còn hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với Ox tại C′

A
x = 0 và x = h (hình vẽ). h B′
Hiển nhiên một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục Ox, cắt S(x) = B
lăng trụ theo một thiết diện có diện tích không đổi S(x) =
B (0 ≤ x ≤ h). x

Áp dụng công thức tích thể tích vật thể, ta có: D


C
Zh Zh h
V = S(x) dx = B dx = Bx = Bh. O A B
0
0 0

Dạng 2 Tính thể tích của vật thể tròn xoay

- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f (x),
Zb
trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox: VOx = π [f (x)]2 dx.
a
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường x = g(y),

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 67


Chương 3. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN
Dạng 2 Phần tiếp theo
Zd
trục tung và hai đường thẳng y = c, y = d quanh trục Oy: VOy = π [g(y)]2 dy.
c

68 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


Chương SỐ PHỨC
IV Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

§1 SỐ PHỨC

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

* Số phức z = a + bi có phần thực là a, phần ảo là b


* Số phức liên hợp z̄ = a − bi và cần nhớ i2 = −1
* Số phức z = a + bi có điểm biểu diễn là M (a; b)

* Số phức liên hợp z̄ = a − bi có điểm biểu diễn N (a; −b) Hai điểm M và N đối xứng nhau
qua trục hoành Ox
z̄¯ = z z + z ′ = z̄ + z ′ z − z ′ = z̄ − z ′
 
z z̄
z̄z ′ = zz ′ ′
= ′ z z̄ = a2 + b2
z z̄

* Hai số phức bằng nhau khi thực bằng thực và ảo bằng ảo.
* Mô đun của số phức z là:

|z| = a2 + b2 |z · z ′ | = |z||z ′ |
z |z|
| ′ | = ′ ||z| − |z ′ || ≤ |z + z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
z |z |
||z| − |z ′ || ≤ |z − z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
Cho số phức z1 = a + bi và z2 = c + di
* Phép cộng hai số phức
Khi đó z1 + z2 = (a + bi) + (c + di) = (a + c) + (b + d)i
* Phép trừ hai số phức z1 − z2 = (a + bi) − (c + dti) = (a − c) + (b − d)i
* Phép nhân hai số phức z1 z2 = (a+bi)(c+di) = (ac−bd)+(ad+bc)i kz = k(a+bi) = ka+kbi
* Phép chia hai số phức
z1 z1 z̄2 z1 z̄2 (a + bi)(c − di) (ac + bd) + (bc − ad)i ac + bd bc − ad
= = 2 = 2 2
= 2 2
= 2 + 2 i
z2 z2 z̄2 |z2 | c +d c +d c + d2 c + d2

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 69


Chương 4. SỐ PHỨC

Dạng 3 Tìm số phức và các thuộc tính của nó thỏa điều kiện ?

Bước 1. Gọi số phức cần tìm là z = x + yi với x, y ∈ R.


Bước 2. Biến đổi điều kiện K (thường liên quan đến môđun, biểu thức có chứa z, z, |z|, · · · )
để đưa về phương trình hoặc hệ phương trình ⇒ x, y.
Lưu ý
Trong trường phức C, cho số phức z = x + yi có phần thực là x và phần ảo là y với x, y ∈ R
và i2 = −1. Khi đó, ta cần nhớ:
# » p
Mônđun của số phức z = x + yi là |z| = |OM | = x2 + y 2
Số phức liên hợp của z = x + yi là z = x − yi (ngược dấu ảo). (
x1 = x2
Hai số phức z1 = x1 + y1 i và z2 = x2 + y2 i được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi
y1 = y2
hai số phức bằng nhau khi thực = thực và ảo = ảo.

Dạng 4 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tìm tập hợp điểm M biểu diễn số phức
z = x + yi thỏa mãn điều kiện cho trước ?

Bước 1. Gọi M (x; y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi.


Bước 2. Biến đổi điều kiện K để tìm mối liên hệ giữa x, y và kết luận.
Mối liên hệ giữa x và y Kết luận tập hợp điểm M (x; y)
Ax + By + C = 0 Là đường thẳng d : Ax + By + C = 0.
(x − a)2 + (y − b)2 = R2 Là đường tròn tâm I(a; b)

hoặc x2 + y 2 − 2ax − 2by + c = 0 và bán kính R = a2 + b2 − c.
(x − a)2 + (y − b)2 ≤ R2 Là hình tròn tâm I(a; b)

hoặc x2 + y 2 − 2ax − 2by + c ≤ 0 và bán kính R = a2 + b2 − c.
Là những điểm thuộc miền có hình vành khăn
R12 ≤ (x − a)2 + (y − b)2 ≤ R22 tạo bởi hai đường tròn đồng tâm I(a; b)
và bán kính lần lượt R1 và R2 .
b ∆
y = ax2 + bx + c, (a ̸= 0) Là một parabol có đỉnh S(− 2a ; − 4a ).

x2 y 2
+ = 1 với M F1 + M F2 = 2a Là một elíp có trục lớn 2a, trục bé 2b
a b √
và F1 F2 = 2c < 2a. và tiêu cự 2c = 2 a2 − b2 , (a > b > 0).

x2 y 2
− = 1 với |M F1 − M F2 | = 2a Là một hyperbol có trục thực là 2a, trục ảo là 2b
a b √
và F1 F2 = 2c > 2a. và tiêu cự 2c = 2 a2 + b2 với a, b > 0.
M A = M B. Là đường trung trực đoạng thẳng AB.
Lưu ýĐối với bài toán dạng này, người ra đề thường cho thông qua hai cách:
Trực tiếp, nghĩa là tìm tập hợp điểm M (x; y) biểu diễn số phức z = x + yi thỏa mãn tính
chất K.
Gián tiếp, nghĩa là tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức w = f (z) mà số phức z thỏa mãn
tính chất K nào đó, chẳng hạn: f (z, z, |z|) = 0, · · ·

70 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI, BẬC CAO SỐ PHỨC

Xét phương trình bậc hai az 2 + bz + c = 0, (∗) với a ̸= 0 có: ∆ = b2 − 4ac.


b
Nếu ∆ = 0 thì (∗) có nghiệm kép: z1 = z2 = − .
2a
Nếu ∆ ̸= 0 và gọi δ là căn bậc hai ∆ thì (∗) có hai nghiệm phân biệt:

−b + δ −b − δ
z1 = ∨ z2 = .
2a 2a
Lưu ý
Hệ thức Viét vẫn đúng trong trường phức C:
b c
z1 + z2 = − và z1 z2 = .
a a
Căn bậc hai của số phức z = x + yi là một số phức w và tìm như sau:
√ √ 2 2
Đặt w = z = x + yi = a + bi ( với x, y, a, b ∈ R. w = x + yi = (a + bi)
2 2
a2 − b 2 = x
⇔ (a − b ) + 2abi = x + yi⇔ .
2ab = y

Giải hệ này với a, b ∈ R sẽ tìm được a và b ⇒ w = z = a + bi.
Đưa phương trình bậc cao về bậc nhất và bậc hai
Bước 1: Để đưa phương trình thành nhân tử thì ta phải nhẩm nghiệm của phương
trình. Có các cách nhẩm nghiệm như sau:
Tổng các hệ số của phương trình bằng 0 thì nghiệm của phương trình là.
Tổng các hệ số bậc chẳn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì nghiệm của phương trình.
Định lý Bézout:
Phần dư trong phép chia đa thức f (x) cho x − a bằng giá trị của đa thức f (x) tại
x − a. Tức là f (x) = (x − a)g(x) − f (a)
.
Hệ quả: Nếu f (a) = 0 thì f (x) .. (x − a).
Nếu f (x) ... (x − a) thì f (a) = 0.
Sử dụng máy tính Casio để nhẩm nghiệm:
Nhập phương trình vào máy tính.
Bấm phím r rồi nhập 1 giá trị X bất kỳ, máy tính sẽ cho ra nghiệm của phương
trình. Sau đó dùng sơ đồ hoocne để phân tích thành nhân tử.
Sơ đồ Hoocne: Với đa thức f(x) = an xn + an−1 xn−1 + an−2 xn−2 + · · · + a1 x + a0
chia cho x - a thương là g(x) = bn−1 xn−1 + bn−2 xn−2 + bn−3 xn−3 + · · · + b1 x + b0 dư
r. Nếu r = 0 thì f (x) ... g(x), nghĩa là: f (x) = (x − a)g(x).
Bước 2: Giải phương trình bậc nhất hoặc phương trình hai số phức, kết luận nghiệm.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 71


§3 CỰC TRỊ SỐ PHỨC

Bài toán: Trong các số phức z thoả mãn điều kiện T . Tìm số phức z để biểu thức P
đạt giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.

Phương pháp tổng quát: Đặt z = z + yi x, y ∈ R Từ điều kiện T , biến đổi để tìm
cách rút ẩn rồi thế vào biểu thức P để được hàm một biến. Tìm giá trị lớn nhất (hoặc
nhỏ nhất) tuỳ theo yêu cầu bài toán của hàm số một biến vừa tìm được.
Sử dụng các tính chất và các bất đẳng thức về môđun của số phức sau để giải quyết các
bài toán min-max:
|z 2 | = |z|2 , | − z| = |z|, |z| = |z|
|z| ≥ 0; |z| = 0 ⇔ z = 0;
||z| − |z ′ || ≤ |z − z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
|z1 z2 | = |z1 ||z2 |
|z1 + z2 | ≤ |z1 |+|z2 |
z1 |z1 |
| |=
z2 |z2 |
Kết hợp sử dụng các bất đẳng thức liên hệ giữa trung bình cộng và trung bình nhân,
bất đẳng thức Bunhiacopxki.
Bất đẳng thức Bunhiacopxki: Cho các số thực a, b, x, y ta luôn có
a b
(ax + by)2 ≤ (a2 + b2 )(x2 + y 2 ) . Dấu = xảy ra ⇔ =
x y

Bất đẳng thức Vectơ: Cho 2 vecto u (x; y) và q #» ′ ′
v (x ; y ) ta luôn có
#» #» # »
| u | + | v | ≥ |u + v| ⇔ x2 + y 2 + x′2 + y ′2 ≥ (x − x′ )2 + (y − y ′ )2
p p
x y
Dấu = xảy ra ⇔ ′ = ′ < 0
x y

72 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


Chương HÌNH HỌC KHÔNG
V GIAN
Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

§1 GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 5 Góc giữa hai đường thẳng

1) Định nghĩa. Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a′ và b′ cùng đi
qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b.

Để tính góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách :
Cách 1 : Tìm góc giữa hai đường thẳng a, b bằng cách chọn một điểm O thích hợp

O thường nằm trên một trong hai đường thẳng .
Từ O dựng các đường thẳng a′ , b′ lần lượt song song có thể trùng nếu O nằm trên một trong
hai đường thẳng với a và b.Góc giữa hai đường thẳng a′ , b′ chính là góc giữa hai đường thẳng


a, b.
Lưu ý : Để tính góc này ta thường sử dụng định lí Cosin trong tam giác.

Cách 2: Tìm hai vecto chỉ phương u#»1 , u#»2 của hai đường thẳng a, b
 |u#»1 · u#»2 |
Khi đó góc giữa hai đường thẳng a, b xác định bởi cos a, b =
|u#»1 | · |u#»2 |

Dạng 6 Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

\ P = 90◦ .
 
1 Trường hợp 1 : d ⊥ P ⇒ d,

2 Trường hợp 2 : d không vuông góc với P
Gọi α là góc giữa d và mặt phẳng P thì 0◦ ≤ α ≤ 90◦


Đầu tiên tìm giao điểm của d và P gọi là điểm A.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 73


Chương 5. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Dạng 6 Phần tiếp theo

Trên d chọn điểm B khác A, dựng BH vuông góc với P tại H. Suy ra AH là hình chiếu
 
vuông góc của d trên mặt phẳng P . Vậy góc giữa d và P là BAH
\.

Dạng 7 Góc giữa hai mặt phẳng

Để tìm góc giữa hai mặt phẳng, đầu tiên tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.Sau đó tìm hai
đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến tại một điểm đường
thẳng vừa tìm.

Những trường hợp đặc biệt đề hay ra

1 Trường hợp 1: Hai tam giác cân ACD và BCD có chung cạnh đáy CD. Gọi H trung
 
điểm của CD, thì góc giữa hai mặt phẳng ACD và BCD là góc AHB.
\

74 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. Góc trong không gian
Dạng 7 Phần tiếp theo
2 Trường hợp 2:Hai tam giác ACD và BCD bằng nhau có chung cạnh CD. Dựng
AH ⊥ CD ⇒ BH ⊥ CD.
 
Vậy góc giữa hai mặt phẳng ACD và BCD là góc AHB
\

3 Trường hợp 3: Khi xác định góc giữa hai mặt phẳng quá khó, ta nên sử dụng công thức
d A, Q
sin ϕ = 
d A, a
 
Với ϕ là góc giữa hai mặt phẳng P và mặt phẳng Q . A là một điểm thuộc mặt phẳng
  
P và a là giao tuyến của hai mặt phẳng P và Q .
4 Trường hợp 4: Có thể tìm góc giữa hai mặt phẳng bằng công thức S ′ = S · cos ϕ.

Trường hợp 5: Tìm hai đường thẳng d và d′ lần lượt vuông góc với mặt phẳng P và

5
mặt phẳng Q . Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa d và d′


6 Trường hợp 6: Xác định góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy

Bước 1: Xác dịnh giao tuyến d của mặt bên và mặt đáy.
Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH ⊥ d.
Bước 3: Góc cần tìm là góc SHA
[
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 75


§2 KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN
Dạng 8 Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Bài toán 1: Tính khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của đỉnh đến một mặt bên
Bước 1: Xác định giao tuyến d

Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH ⊥ d H ∈ d .

Bước 3: Dựng AI ⊥ SH I ∈ SH . Khoảng cách cần tìm là AI
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.

Bài toán 2: Tính khoảng cách từ một đểm bất kỳ đến  một mặt phẳng
d M, mp P MO
Thường sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách:  =
d A, mp P AP

Ở bài toán này ta cần tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng P .

Dạng 9 Khoảng cách của đường với mặt, mặt với mặt

Cho đường thẳng ∆ và mặt phẳng α song song với nhau. Khi đó khoảng cách từ một điểm

bất kì trên ∆ đến mặt phẳng α được gọi là khoảng cách giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng

α .

76 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. Khoảng cách trong không gian
Dạng 9 Phần tiếp theo
 
Cho hai mặt phẳng α và β song song với nhau, khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt
 
phẳng này đến mặt phẳn kia được gọi là khoảng cách giữa hai mặt phẳng α và β .
     
d α , β = d M, β = d N, α M ∈ α ,N ∈ β

Dạng 10 Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng

Ta có các trường hợp sau đây:


Trường hợp 1: Giả sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau và a ⊥ b.

Bước 1: Ta dựng mặt phẳng α chứa a và vuông góc với b tại B.

Bước 2: Trong α dựng BA ⊥ a tại A, ta được độ dài đoạn AB là khoảng cách giữa
hai đường thẳng chéo nhau a và b.

Trường hợp 2: Giả sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau nhưng không vuông góc với
nhau.
Cách 1

Bước 1: Ta dựng mặt phẳng α chứa a và song song với b.
Bước 2: Lấy một điểm M tùy ý trên b dựng M M ′ ⊥ α tại M ′ .


Bước 3: Từ M ′ dựng b′ //b cắt a tại A.


Bước 4: Từ A dựng AB //M M ′ cắt b tại B, độ dài đoạn AB là khoảng cách giữa hai
đường thẳng chéo nhau a và b.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 77


Chương 5. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
Dạng 10 Phần tiếp theo
Cách 2
 
Bước 1: Ta dựng mặt phẳng α ⊥ a tại O, α cắt b tại I.
Bước 2: Dựng hình chiếu vuông góc của b là b′ trên α .


Bước 3: Trong mặt phẳng α , vẽ OH ⊥ b′ , H ∈ b′ .




Bước 4: Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B.


Bước 5: Từ B dựng đường thẳng song song với OH cắt a tại B.
Bước 6: Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
a và b.

78 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3 KHỐI ĐA DIỆN
1) Định nghĩa (Khối đa diện lồi). Một khối đa điện được gọi là khối đa diện lồi nếu với bất kì
hai điểm A và B nào của nó thì mọi điểm của đoạn AB cũng thuộc khối đó.

Lưu ý : Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong
của nó luôn nằm một phía đối với mỗi mặt phẳng đi qua một mặt của nó.

Công thức Ơ-le: Trong một khối đa diện lồi nếu gọi D là số đỉnh, C là số
cạnh, M là số mặt thì ta luôn có D + M = C + 2

2) Định nghĩa (Khái niệm khối đa diện đều). Khối đa diện đều là một khối đa diện
lồi có hai tích chất sau đây
1 Các mặt là những đa giác đều p cạnh.
2 Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng q cạnh.
Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại {p; q}.

Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều

Đa diện đều cạnh a Số Số Số Thể tích V Bán kính R mặt cầu

đỉnh cạnh mặt ngoại tiếp


√ √
a3 3 a 6
Tứ diện đều {3; 3} 4 6 4
12 4

a 3
Lập phương {4; 3} 8 12 6 a3
2
3
√ √
a 2 a 2
Bát diện đều {3; 4} 6 12 8
3 2
√ √ √
15 + 7 5 3 3 + 15
Mười hai mặt đều {5; 3} 20 30 12 a a
4 4
√ √ √
15 + 5 5 3 10 + 20
Hai mươi mặt đều 12 30 20 a a
12 4

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 79


§4 CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

Dạng 11 Thể tích khối chóp

Nội dung Hình vẽ

1
V = Sh trong đó:
3
S là diện tích mặt đáy.
h là chiều cao khối chóp.
1 
VS.ABCD = SABCD .d S, ABCD
3

Dạng 12 Thể tích khối lăng trụ

Nội dung Hình vẽ

V = Sh trong đó:
S là diện tích mặt đáy.
h là chiều cao khối lăng trụ.
Lưu ý :Lăng trụ đứng có chiều cao
chính bằng độ dài cạnh bên.

80 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Công thức tính thể tích khối đa diện

Dạng 13 Thể tích hình hộp chữ nhật

Nội dung Hình vẽ

V = abc trong đó:


a, b, c là độ dài
các cạnh của hình hộp chữ nhật

Dạng 14 Thể tích khối lập phương

Nội dung Hình vẽ

V = a3 trong đó:
a là độ dài
cạnh của hình lập phương

Dạng 15 Tỉ số thể tích khối chóp tam giác

Nội dung Hình vẽ

′ ′ ′
V ′ ′ ′ SA SB SC
V = S.A B C = · ·
VS.ABC SA SB SC
′ ′ ′
Thể tích khối chóp cụt ABC.A B C

 
h ′
V = B + B + BB ′
3

Với B , B ,h là diện tích hai đáy và chiều cao

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 81


Chương 5. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Dạng 16 Tỉ số thể tích khối chóp có đáy là hình bình hành

Cho khối chópS.ABCD có đáy ABCD


là hình bình hành. Trên các đoạn SA, SB, SC, SD
lấy lần lượt các điểm A′ , B ′ , C ′ , D′ khác S
sao cho a + c = b + d. Trong đó:

SA SB SC SD
a= ′
,b = ′
,c = ′
,d =
SA SB SC SD′

VS.A′ B ′ C ′ D′ a+b+c+d a+c b+d


= = =
VS.ABCD 4abdc 2abdc 2abdc

Dạng 17 Tỉ số thể tích khối lăng trụ đáy là tam giác

Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′ B ′ C ′ .


Trên các cạnh bên AA′ , BB ′ , CC ′ lấy lần lượt
các điểm M, N, P sao cho :

AM BN CP
a= ′
,b = ′
,c =
AA BB CC ′

V( ABC.M N P ) a+b+c
Ta có tỉ số =
VABC.A′ B ′ C ′ 3

Dạng 18 Tỉ số thể tích khối hộp

Cho khối hộp ABCD.A′ B ′ C ′ D′ . Trên các cạnh


bên AA′ , BB ′ , CC ′ , DD′ lấy lần lượt các điểm
M, N, P, Q sao cho M, N.P, Q đồng phẳng
Khi đó ta có tỉ số sau:

VABCD.M N P Q a+b+c+d
= trong đó :
VABCD.A′ B ′ C ′ D′ 4

AM BN CP DQ
a= b= ′
,c = ′
,d =
AA BB CC DD′

Điều kiện đồng phẳng : a + c = b + d

82 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5 CÁC CÔNG THỨC HÌNH PHẲNG
1 Cho △ABC vuông tại A, đường cao AH.

AB 2 +AC 2 = BC 2 . AB 2 = BH ·BC. AC 2 = CH ·BC.

1 1 1
AH · BC = AB · AC. = + .
AH 2 AB 2 AC 2

AB = BC sin C = BC cos B = AC tan C = AC cot B.

2 Cho △ABC có độ dài ba cạnh a, b, c, độ dài các đường trung tuyến ma , mb , mc .


Định lý hàm số Cosin:

a2 = b2 + c2 − 2bc cos A. b2 = a2 + c2 − 2ac cos B c2 = a2 + b2 − 2ab cos C.

a b c
Định lí hàm số Sin : = = = 2R.
sin A sin B sin C

Độ dài trung tuyến :


2 2
  
2 b + c − a2 2 a 2
+ c 2
− b2 2 a 2
+ b 2
− c2
m2a = m2b = m2c = .
4 4 4

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 83


Chương 5. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

3 Các công thức tính diện tích Tam giác:

1 1 1
S = a · ha = b · hb = c · hc .
2 2 2
1 1 1
S = bc sin A = ca sin B = ab sin C.
2 2 2
abc
S= .
4R
S = pr.
q   
S = p p−a p−b p−c .
AB · AC BC · AH
△ABC vuông tại A : S = = .
√2 √ 2
a 3 a2 3
△ABC đều, cạnh a : AH = ,S= .
2 4
4 Hình vuông cạnh a S = a2 .

5 Hình chữ nhật S = a · b a, b là hai kích thước của hình chữ nhật .
6 Hình bình hành S = đáy . cao = AB · AD · sin BAD.
\

\ = 1 AC · AD.
7 Hình thoi S = AB · AD · sin BAD
2
1 
8 Hình thang S = a + b h.
2
1
9 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc AC và BD S = AC · BD.
2

10 Đường chéo của hình lập phương cạnh a là a 3.

11 Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là a2 + b 2 + c 2 .

a 3
12 Đường cao của tam giác đều cạnh a là .
2

84 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§6 MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH THỂ TÍCH

Nội dung Hình vẽ

Cho hình chóp S.ABC với các mặt phẳng


  
SAB , SBC , SAC vuông góc với nhau
từng đôi một, diện tích các tam giác
SAB, SAC, SBC lần lượt là S1 , S2 , S3 . Khi đó :

2S1 · S2 · S3
VS.ABC =
3

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với


  
ABC , hai mặt phẳng SAB và SAC vuông góc
với nhau,ASB
[ = α BSC
[ = β. Khi đó :

SB 3 · sin 2α · tan β
VS.ABC =
12

Cho hình chóp đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều
cạnh a, cạnh bên bằng b. Khi đó :

a2 3b2 − a2
VS.ABC =
12

Cho hình chóp tam giác đều


S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và
mặt bên tạo với mặt phẳng đáy góc α. Khi đó :

a3 · tan α
VS.ABC =
24

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 85


Chương 5. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Nội dung Hình vẽ

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên bằng b
và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc β. Khi đó :

3b3 · sin β · cos2 β
VS.ABC =
4

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a
và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc β. Khi đó

a3 · tan β
VS.ABC =
12

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông


cạnh a và SA = SB = SC = SD = b. Khi đó

a2 4b2 − 2a2
VS.ABCD =
6

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a,


góc tạo bởi mặt bên và mặt phẳng đáy là α. Khi đó :

a3 · tan β
VS.ABCD =
6

86 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§6. Một số công thức tính nhanh thể tích

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a,


[ = α với α ∈ 45◦ ; 90◦ . Khi đó :

SAB

a3 tan2 α − 1
VS.ABCD =
6

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên bằng a,


góc tạo bởi giữa mặt bên và mặt đáy bằng α
với α ∈ 0◦ ; 90◦ .Khi đó :


4a3 · tan α
VS.ABCD = q 3
3 2 + tan2 α

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a.

Gọi P là mặt phẳng đáy đi qua A, song song với BC

và vuông góc với mặt phẳng SBC .

Biết α là góc giữa P và mặt phẳng đáy. Khi đó :

a3 · cot α
VS.ABC =
24

Khối bát diện đều có các đỉnh là tâm các mặt của
hình lập phương cạnh a. Khi đó
thể tích của khối bát diện đều là :
a3
V =
6

Tâm của các mặt bên của một bát diện đều cạnh a
là đỉnh của một khối lập phương.
Khi đó thể tích của khối
√ lập phương là:
3
2a 2
V =
27

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 87


§7 CÁC CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH TỨ DIỆN

Nội dung Hình vẽ

Thể tích tứ diện khi biết ba cạnh chung một đỉnh và


ba góc giữa các cạnh ở đỉnh đó với
SA = a, SB = b, SC = c
ASB
[ = α, BSC [ = β, CSA[ = γ.

abc p
VSABC = · 1 − x2 − y 2 − z 2 − 2xyz
6
Trong đó x = cos α, y = cos β, z = cos γ

Thể tích tứ diện khi biết các cặp cạnh đối, khoảng cách,
và góc giữa các cặp cạnh đó
AB = a, CD = b

d AB, CD = d

AB, CD = α
1
VABCD = abd · sin α.
6

Thể tích của tứ diện khi biết độ dài cạnh chung của hai mặt,
diện tích và gõ giữa hai mặt đó

S△SAB = S1 , S△SAC = S2
 
SA = a, SAB , SAC = α.

2S1 · S2 · sin α
VSABC =
3a

Thể tích khối chóp tam giác khi biết ba cạnh bên,

hai góc ở đỉnh và một góc giữa hai mặt bên góc nhị diện

SA = a, SB = b, SC = c
ASB,
[ ASC [ =β
 
SAB , SAC = ϕ.

abc
VSABC = · sin α sin β sin ϕ
6

88 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§7. Các công thức tính thể tích tứ diện

Thể tích khối tự diện đều có tất cả các cạnh bằng a



a3 2
VABCD =
12

Thể tích tứ diện gần đều ABCD có


AB = CD = a, AC = BD = b, AD = BC = c

2xyz
V =
12
với x = a2 + b2 − c2
y = b 2 + c 2 − a2
z = c 2 + a2 − b 2

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 89


Chương NÓN - TRỤ - CẦU
VI Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

§1 MẶT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN

1 Một số công thức về hình nón, khối nón : biết hình nón có chiều cao h, đường
sinh l và bán kính đáy r.
Diện tích xung quang: Sxq = πrl

Diện tích đáy hình nón : Sd = πr2
Diện tích toàn phần của hình nón: Stp = Sxq + Sd = πrl + πr2
1 1
Thể tích hình nón: V = Sd h = πr2 h
3 3
2 Một số công thức về hình trụ, khối trụ: biết hình trụ có chiều cao h, đường
sinh l và bán kính đáy r.
Diện tích xung quanh: Sxq = 2πrl.
Diện tích đáy: Sd = πr2 .
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2 · Sd = 2πrl + 2πr2 .
Thể tích khối trụ: V = Sd · h = πr2 h

3 Cho mặt cầu S I; R

Diện tích mặt cầu: S = 4πR2 .


4
Thể tích khối cầu: V = πR3 .
3

90 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2 MẶT CẦU VÀ KHỐI CẦU
I. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA MẶT CẦU VÀ MẶT PHẲNG
 
Cho mặt cầu S I; R và mặt phẳng P . Gọi H là hình chiếu vuông góc của tâm I lên mặt
 
phẳng P . Suy ra d = IH là khoảng cách từ I đến mặt phẳng P . Khi đó
d>R d=R d<R
Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu: Mặt phẳng cắt mặt cầu theo

Mặt cầu và mặt phẳng P là mặt phẳng tiếp diện thiết diện là đường tròn có tâm H

không có điểm chung. của mặt cầu và H là tiếp điểm. và bán kính r = R2 − d2 .

II. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA MẶT CẦU VÀ ĐƯỜNG PHẲNG



Cho mặt cầu S I; R và đường thẳng ∆. Gọi H là hình chiếu vuông góc của tâm I lên đường
thẳng ∆. Khi đó
IH > R IH = R IH < R
∆ tiếp xúc với mặt cầu
 
∆: Tiếp tuyến của S ∆ cắt mặt cầu S tại hai
∆ không cắt mặt cầu H: Tiếp điểm điểm phân biệt

 
Lưu ý: Trong trường hợp ∆ cắt S tại hai điểm phân biệt A, B thì bán kính R của S
được tính như sau:

d I, ∆ = IH
s 2


AB
R = IH 2 + AH 2 = IH 2 +
2

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 91


§3 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NÓN VÀ TRỤ
I. BÀI TOÁN MẶT NÓN
Dạng 1 Thiết diện của hình nón cắt bởi một mặt phẳng

Nội dung Hình vẽ

Thiết diện qua trục của hình nón là


tam giác cân.

Thiết diện qua đỉnh của hình nón là những tam giác
cân có hai cạnh bên là hai đường sinh của hình nón.

Thiết diện vuông góc với trục của hình nón là những
đường tròn có tâm nằm trên trục của hình nón.

Dạng 2 Thiết diện qua đỉnh của hình nón

Cho hình nón có chiều cao h, bán kính đáy r và đường sinh l. Một thiết diện đi qua đỉnh của
hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là d.

Nội dung Hình vẽ

Gọi M là trung điểm của AC. Khi đó:



AC ⊥ SM I
 
Góc giữa SAC và ABC là góc SM [I

Góc giữa SAC và SI là góc M [ SI

d I, SAC = IH
Diện tích thiết diện
1
Sd = S△SAC = SM · AC
2
92 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam
§3. Một số bài toán về nón và trụ

Dạng 3 Bài toán hình nón ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp

Nội dung Hình vẽ

Hình nón nội tiếp hình chóp S.ABCD đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.
Khi đó hình nón có:
AB
Bán kính đáy r = IM +
2
Đường cao h = SI, đường sinh l = SM

Hình nón ngoại tiếp hình chóp đều S.ABCD đều là hình
nón có đỉnh S, đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.
Khi đó hình nón có: √
AC AB 2
Bán kính đáy r = IA = =
2 2
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SA

Hình nón nội tiếp hình chóp S.ABC đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đườg tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khi đó hình nón có : √
AM AB 3
Bán kính đáy : r = IM = =
3 6
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SM

Hình nón ngoại tiếp hình chóp S.ABC đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đườg tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khi đó hình nón có : √
2AM AB 3
Bán kính đáy r = IM = =
3 3
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SA

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 93


Chương 6. NÓN - TRỤ - CẦU

II. BÀI TOÁN MẶT TRỤ


Nội dung Hình vẽ
Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R.
Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó
AB = 2R và AD = h.
Nếu thiết diện qua trục là một hình vuông thì h = 2R.
Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ
nhật BGHC có khoảng cách tới trục là d OO′ , BGHC = OM


Nếu như AB và CD là hai đường kính bất kì trên hai đáy


1
của hình trụ thì VABCD = AB · CD · OO′ · sin AB, CD

6
Đặc biệt:
1
Nếu AB và CD vuông góc nhau thì VABCD = AB · CD · OO′

6

Góc giữa AB và trục OO′ bằng A


\′ AB

Khoảng cách giữa AB và trục OO′ bằng O′ M

Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ thì đường chéo
của hình vuông cũng bằng đường chéo của
r hình trụ.
h2
Nghĩa là cạnh hình vuông bằng AB = 2R2 +
2

94 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ MẶT CẦU
I. MẶT CẦU NGOẠI TIẾP KHỐI ĐA DIỆN
1) Các khái niệm cơ bản

Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp
của đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đáy. Bất kì một điểm nào nằm trên trục
đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy thì cách đều các đỉnh của đa giác.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông
góc với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách
đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Mặt trung trực của đoạn thẳng là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc
với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng.

2) Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách
khác, nó chính là giao điểm I của trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và mặt phẳng trung trực
của một cạnh bên hình chóp.
Bán kính là khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.

3) Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện

Dạng 1 Hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Tâm: Trung với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật hình
lập phương . Suy ra tâm là I, là trung điểm của A′ C.


Bán kính :Bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật
 A′ C
hình lập phương . Suy ra bán kính R = .
2

Dạng 2 Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn
′ ′ ′ ′
Xét hình lăng trụ đứng A1 , A2 , A3 · · · An · A1 , A2 , A3 · · · An
′ ′ ′ ′
trong đó có hai đáy A1 , A2 , A3 · · · An và A1 , A2 , A3 · · · An nội
tiếp đường tròn O và O′ . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình
 

lăng trụ đứng có :


Tâm: I, với I là trung điểm OO′

Bán kính: R = IA1 = IA1 = IA1 = · · · = IAn

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 95


Chương 6. NÓN - TRỤ - CẦU

Dạng 3 Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn
′ ′ ′ ′
Xét hình lăng trụ đứng A1 , A2 , A3 · · · An · A1 , A2 , A3 · · · An
′ ′ ′ ′
trong đó có hai đáy A1 , A2 , A3 · · · An và A1 , A2 , A3 · · · An nội
tiếp đường tròn O và O′ . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình
 

lăng trụ đứng có :


Tâm: I, với I là trung điểm OO′

Bán kính: R = IA1 = IA1 = IA1 = · · · = IAn

Dạng 4 Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc
vuông
1 Hình chóp S.ABC có SAC
[ = SBC[ = 90◦ .
Tâm: I là trung điểm SC.
SC
Bán kính: R = = IA = IB = IC.
2
2 Hình chópS.ABCD có SAC[ = SBC[ = SDC[ = 90◦
Tâm: I là trung điểm SC
SC
Bán kính: R = = IA = IB = IC = ID
2

Dạng 5 Hình chóp đều

Hình chóp đều S.ABC


Gọi O là tâm của đáy ⇒ SO là trục của đáy
Trong mặt phẳng xác định bởi SO và một cạnh bên, chẳng

hạn như mặt phẳng SAO , ta vẽ đường trung trực của cạnh
SA là ∆ cắt SA tại M và cắt SO tại I ⇒ I là tâm mặt cầu.
Bán kính :
SM SI
Ta có △SM I △SOA ⇒ =
S

SO SA
SM · SA SA2
⇒ R = IS = = = IA = IB = IC
SO 2 · SO

Dạng 6 Hình chóp khác

Dựng trục ∆ của đáy.



Dựng mặt phẳng trung trực α của một cạnh bên bất kì.

α ∩ ∆ = I ⇒ I là tâm mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp.
Bán kính: khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.

96 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Một số bài toán về mặt cầu

Dạng 7 Hình chóp có cạnh bên vuông góc mặt phẳng đáy

Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA ⊥ ABC và đáy
ABC nội tiếp đường tròn tâm O.
Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC được
xác định như sau:

Từ tâm O ngoại tiếp đáy, ta vẽ đường thẳng d vuông



góc với mặt phẳng ABC tại O.

Trong mặt phẳng d, SA , ta dựng đường trung trực ∆
của cạnh SA cắt SA tại M , cắt d tại I ⇒ I là tâm mặt
cầu ngoại tiếp hình chóp và bán kính R = IA = IC =
IS.
Tìm bán kính
s△M AIvuông
Ta có M IOB là hình chữ nhật. Xét
2
tại
√ SA
M có: R = AI = M I 2 + M A2 = AO2 +
2

II. KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH


CHÓP
Cho hình chóp S.A1 A2 · · · An thỏa mãn điều kiện tồn tại mặt

cầu ngoại tiếp . Thông thường, để xác định mặt cầu ngoại tiếp
hình chóp ta thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Dựng ∆ là trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

Bước 2: Lập mặt phẳng trung trực α của một cạch bên. Lúc
đó tâm O của mặt cầu là giao điểm của đường thẳng ∆ và mặt

phẳng α . Bán kính R = SA = SO. Tùy vào từng trường hợp

III. KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH TRỤC ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP


ĐA GIÁC ĐÁY
1) Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy

Định nghĩa: Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là đường
thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và vuông
góc với mặt phẳng đáy.
Tính chất
Với mọi M ∈ d′ thì M A = M B = M C.
Suy ra M A = M B = M C ⇔ M ∈ d′ .

Các bước xác định


Bước 1: Xác định tâm H của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Bước 2: Qua H dựng đường thẳng d′ vuông góc với mặt phẳng đáy.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 97


Chương 6. NÓN - TRỤ - CẦU

IV. KỸ THUẬT SỬ DỤNG HAI TRỤC XÁC ĐỊNH TÂM MẶT


CẦU NGOẠI TIẾP ĐA DIỆN
Cho hình chóp S.A1 A2 · · · An thỏa mãn điều kiện tồn tại mặt

cầu ngoại tiếp . Thông thường, để xác định mặt cầu ngoại tiếp
hình chóp ta thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Dựng d′ là trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Bước 2: Xác định trục d của đường tròn ngoại tiếp một mặt

bên dễ xác định của khối chóp. Lúc đó:
Tâm I của mặt cầu {I} = d′ ∩ d.
Bán kính R = IA = IS. Tùy vào từng trường hợp.

V. TỔNG KẾT CÁC DẠNG TÌM TÂM VÀ BÁN KÍNH MẶT


CẦU
Dạng 1

[ = 90◦ . Khi đó R = SC
Cạnh bên SA vuông góc đáy và ABC
2
và tâm là trung điểm của SC.

Dạng 2

Cạnh bên SA vuông góc đáy và bất kể đáy là hình gì, chỉ cần
tìm được bán kính đường tròn ngoại tiếp của đáy là RD , khi
SA2
đó R2 = RD2
+
4
abc
RD = q    với p là nửa chu vi.
4 p p−a p−b p−c

1 
Nếu △ABC vuông tại A thì RD = AB 2 + AC 2 + SA2 .
4 √ √
a 2 a 3
Đáy là hình vuông cạnh a thì RD = . Nếu đáy là tam giác đều cạnh a thì RD = .
2 3

98 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§4. Một số bài toán về mặt cầu

Dạng 3

Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau SA = SB = SC = SD,


ta có
SA2
R=
2SO
ABCD là hình vuông, hình chữ nhật, khi đó O là giao của
hai đường chéo.
△ABC vuông, khi đó O là trung điểm cạnh huyền.
△ABC đều, khi đó O là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn
ngoại tiếp, tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

Dạng 4

 
Hai mặt phẳng SAB và ABC vuông góc với nhau và có
giao tuyến AB. Khi đó, ta gọi R1 , R2 lần lượt là bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB và SAC. Bán kính mặt
cầu ngoại tiếp khi đó
AB 2
R2 = R12 + R22 −
4

Dạng 5

Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SH, tâm đường tròn ngoại tiếp đáy là O. Khi đó, ta
2
giải phương trình SH − x + OH 2 = x2 + RD
2
. Với giá trị x tìm được ta có
R2 = x2 + RD
2

3V
Bán kính mặt cầu nội tiếp: r =
Stp

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 99


§5 TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT VỀ
KHỐI TRÒN XOAY
Dạng 1 Chỏm cầu

Ta có công thức tính diện tích và thể tích



Sx q = 2πRh = π r2 + h2
 
2 h πh 2 
V = πh R − = h + 3r2
3 6

Dạng 2 Hình trụ cụt

Ta có công thức tính diện tích và thể tích



Sx q = πR h1 + h2

h1 + h2
V = πR )
2

Dạng 3 Hình nêm loại 1

Ta có công thức tính thể tích


2
V = R3 tan α
3

Dạng 4 Hình nêm loại 2

Ta có công thức tính thể tích


 
π 2
V = − R3 tan α
2 3

100 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§5. Tổng hợp các công thức đặc biệt về khối tròn xoay

Dạng 5 Parabol bậc 2

Ta có công thức tính diện tích và thể tích


4
Sparabol = Rh
3

r 3  3
S x a
= =
S h R
1 1
V = πR2 h = Vtru
2 2

Dạng 6 Diện tích elip và thể tích khối tròn xoay sinh bởi elip

Selip = πab
4
Vxoayquanh2a = πab2
3
4
Vxoayquanh2b = πa2 b
3

Dạng 7 Diện tích hình vành khăn


S = π R2 − r 2

Dạng 8 Thể tích hình phao

  2
2 R+r R−r
V = 2π
2 2

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 101


Chương TỌA ĐỘ TRONG
VII KHÔNG GIAN
Never put off until tomorrow what you can do today!
Đừng bao giờ để đến ngày mai những gì có thể làm hôm nay!

§1 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1) Tọa độ của điểm và véc-tơ

1) Hệ tọa độ
y


O j
#» #»i
x
k

Điểm O gọi là gốc tọa độ.


Trục Ox gọi là trục hoành; Trục Oy gọi là trục tung; Trục Oz gọi là trục cao.
Các mặt phẳng chứa hai trục tọa độ gọi là các mặt phẳng tọa độ. Ta kí hiệu chúng lần lượt
là (Oxy), (Oyz), (Ozx).
#» #» #»
véc-tơ đơn vị của trục Ox, Oy, Oz lần lượt là: i , j , k .
Các véc tơ đơn vị đôi một vuông góc với nhau và có độ dài bằng 1:
#»2 #»2 #»2
i = j = k =1
#» #» #» #» #» #»
và i . j = j . k = i . k = 0

102 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

1) Tọa độ của một điểm


#» #» #»
Trong không gian Oxyz cho điểm M tùy ý. Vì ba véc-tơ i , j , k không đồng phẳng nên có
một bộ số duy nhất (x; y; z) sao cho:
# » #» #» #»
OM = x. i + y. j + z. k .
y


j
O
#» #» x
k i

z
Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M . Ký hiệu:

M (x; y; z) hoặc M = (x; y; z).

Đặc biệt:
Gốc O (0; 0; 0)
M thuộc Ox ⇔ M (xM ; 0; 0)
M thuộc Oy ⇔ M (0; yM ; 0)
M thuộc Oz ⇔ M (0; 0; zM )
M thuộc (Oxy) ⇔ M (xM ; yM ; 0)
M thuộc (Oyz) ⇔ M (0; yM ; zM )
M thuộc (Oxz) ⇔ M (xM ; 0; zM )

1) Tọa độ của véc-tơ

Trong không gian Oxyz cho điểm véc-tơ #» a . Khi đó luôn tồn tại duy nhất bộ ba số (a1 ; a2 ; a3 )
sao cho:
#» #» #» #»
a = a1 . i + a2 . j + a3 . k
Ta gọi bộ ba số (a1 ; a2 ; a3 ) là tọa độ của véc-tơ #»a . Ký hiệu: #» a = (a1 ; a2 ; a3 )
# »
Trong hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm M cũng chính là tọa độ của véc-tơ OM
#» #» #»
i = (1; 0; 0); j = (0; 1; 0); k = (0; 0; 1)

2) Biểu thức tọa độ của các phép toán véc-tơ



Trong không gian Oxyz, cho hai véc-tơ #»
a = (a1 ; a2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ). Khi đó

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 103


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

3) Định lý.
#» #»
a + b = (a1 + b1 ; a2 + b2 ; a3 + b3 )
#» #»
a − b = (a1 − b1 ; a2 − b2 ; a3 − b3 )
k. #»
a = (k.a ; k.a ; k.a ) (k là số thực)
1 2 3

4) Hệ quả. Trong không gian Oxyz, cho hai véc-tơ #»
a = (a1 ; a2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ) khi đó

#» a1 = b 1


a = b ⇔ a2 = b 2 .

a3 = b 3

# »
1 Với hai điểm A (xA ; yA ; zA ), B (xB ; yB ; zB ) thì tọa độ của véc-tơ AB là:
# »
AB = (xB − xA ; yB − yA ; zB − zA ) .

2 véc-tơ 0 = (0; 0; 0).

3 véc-tơ #»
u được gọi là biểu diễn (hoặc phân tích) theo ba véc-tơ #»
a , b , #»
c nếu có hai số x, y, z
#» #» #» #»
sao cho u = x. a + y. b + z. c .
( #» #» #»
#» a , b ̸= 0 a1 a2 a3 #» #»
4 #»
a cùng phương b ⇔ #» hay b = b = b (với b ̸= 0 )

∃k ̸= 0 : a = k. b 1 2 3
# » # »
5 A, B, C thẳng hàng ⇔ AB cùng phương với AC.
6 Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
 
xA + xB yA + yB zA + zB
M ; ;
2 2 2
7 Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
 
xA + xB + xC yA + yB + yC zA + zB + zC
G ; ;
3 3 3

5) Tích vô hướng

5) Biểu thức tọa độ tích vô hướng



6) Định lý. Cho hai véc-tơ #»
a = (a1 , a2 , a3 ) và b = (b1 , b2 , b3 ). Khi đó tích vô hướng của hai véc-tơ
#» #»
a , b là:
#» #» #»  #»
a . b = | #» a | . b . cos #»
a, b .

hay
#» #»
a . b = a1 .b1 + a2 .b2 + a3 .b3 .

6) Ứng dụng

a) Độ dài của véc-tơ #»


a là:

| #»
p
a| = a21 + a22 + a23 .

104 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

b) Khoảng cách giữa hai điểm A và B:


# »
q
AB = AB = (xB − xA )2 + (yB − yA )2 + (zB − zA )2 .


c) Góc giữa hai véc-tơ #»
a , b thỏa mãn
#» #»
#» a. b
cos #»

a, b = #» .
| #»
a|. b

#» #»
d) #»
a ⊥ b ⇔ #»
a . b = 0 ⇔ a1 .b1 + a2 .b2 + a3 .b3 = 0.

7) Phương trình mặt cầu

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I (a; b; c) bán kính R là:

(x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2 .


Phương trình:
x2 + y 2 + z 2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0.
với điều kiện a2 + b2 + c2 − d > 0 là phương trình mặt cầu tâm I (a; b; c), có bán kính là R =

a2 + b2 + c2 − d.

8) Một số yếu tố trong tam giác

Xét tam giác ABC, ta có:


(# » # »
AH⊥BC
H là chân đường cao hạ từ A của ∆ABC ⇔ # » # ».
BH = k BC
# » AB # »
AD là đường phân giác trong của ∆ABC ⇔ DB = − · DC.
AC
# » AB # »
AE là đường phân giác ngoài của ∆ABC ⇔ EB = EC.
AC
# » # »
AH⊥BC
# » # »


H là trực tâm của ∆ABC ⇔ BH⊥AC .

 h # » # »i # »
 AB, AC .AH = 0
 #» #»


 IA = IB
 #»


I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC ⇔ IA = IC


 h # » # »i # »
 AB,

AC .AI = 0.

Dạng 1 Sự cùng phương của hai véc-tơ. Ba điểm thẳng hàng


#» #»
1 Hai véc-tơ #»
a = (a1 ; a2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ) (với #»
a ≠ 0 ) cùng phương với nhau khi và

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 105


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Dạng 1 Phần tiếp theo
chỉ khi

#» b1 = ka1

b = k #»
a ⇔ b2 = ka2

b3 = ka3

#» #»
Nếu a1 · a2 · a3 =
̸ 0 thì hai véc-tơ a = (a1 ; a2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ) cùng phương khi và
chỉ khi
b1 b2 b3
= =
a1 a2 a3
# » # »
2 Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta chứng minh hai véc-tơ AB và AC cùng
phương, tức là tồn tại số thực k sao cho
# » # »
AB = k AC

106 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1) Tích có hướng của hai véc-tơ

Trong không gian Oxyz, cho hai véc-tơ #»a =h(a1 ; ai2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ) khi đó tích có hướng
#» #»
của hai véc-tơ #»
a và b là một véc-tơ kí hiệu là #»
a , b và có tọa độ
!
h
#» #»i a2 a3 a3 a1 a1 a2
a, b = ; ; = (a2 b3 − a3 b2 ; a1 b3 − a3 b1 ; a1 b2 − a2 b1 ).
b2 b3 b3 b1 b1 b2

#» #» h #»i #»
a cùng phương b ⇔ #» a, b = 0.
h #»i h #»i #»

a , b ⊥ #»
a ; #»a; b ⊥ b .
h #»i h #» i

a ; b = − b ; #» a
#» h #»i
Ba véc-tơ #»
a , b , #»
c đồng phẳng khi và chỉ khi #» a , b . #»
c = 0.
h # » # »i # »
A, B, C, D tạo thành tứ diện ⇔ AB, AC .AD ̸= 0.
h # » # »i
Diện tích hình bình hành ABCD: SABCD = AB, AD .
1 h # » # »i
Diện tích tam giác ABC: SABC = AB, AC .
2
h # » # »i # »
Thể tích hình hộp: VABCD.A′ B ′ C ′ D′ = AB, AD .AA′ .
1 h # » # »i # »
Thể tích hình tứ diện: VABCD = AB, AC .AD .
6
2) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

3) Định nghĩa. Cho mặt phẳng (α). Nếu #»
n khác 0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì #»
n
được gọi là vectơ pháp tuyến của (α).

 LƯU Ý. Nếu #»
n là vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng thì k #»
n với k ̸= 0, cũng là vectơ
pháp tuyến của mặt phẳng đó.
#» #»
4) Định nghĩa. Hai vectơ #» a , b đều khác 0 và không cùng phương với nhau được gọi là cặp vectơ
chỉ phương của (α) nếu giá của chúng song song hoặc nằm trên (α).
5) Định nghĩa. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ không cùng phương #» a = (a1 ; a2 ; a3 ) và
#» #»
b = (b1 ; b2 ; b3 ). Khi đó vectơ n = (a2 b3 − a3 b2 ; a3 b1 − a1 b3 ; a1 b2 − a2 b1 ) được
h #»gọi
i là tích có hướng
#» #»
(hay tích vectơ) của hai vectơ #» a và b , kí hiệu là #»n = #»
a ∧ b hoặc #» n = #» a, b .

6) Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 107


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

7) Định nghĩa. Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A, B, C không đồng thời


bằng 0 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

 LƯU Ý.
1 Nếu mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có
một vectơ pháp tuyến là #»
n = (A; B; C).
2 Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0 (x0 ; y0 ; z0 ) nhận vectơ #»n = (A; B; C) khác

0 làm vectơ pháp tuyến là A (x − x0 ) + B (y − y0 ) + C (z − z0 ) = 0.

II. CÁC DẠNG TOÁN


Dạng 1 Sự đồng phẳng của ba vec-tơ, bốn điểm đồng phẳng
#» #»
Trong không gian Oxyz, cho ba vec-tơ #» a , b , #»
c đều khác vec-tơ 0 .
#» #» h #»i

◦ Ba vec-tơ a , b , c đồng phẳng khi và chỉ khi #» a , b · #»
c = 0.
#» h #»i
◦ Ngược lại, ba vec-tơ #»
a , b , #»
c không đồng phẳng khi và chỉ khi #» a , b · #» ̸ 0.
c =

Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt.


# » # » # »
◦ Bốn
h # điểm A, B, C, D đồng phẳng khi và chỉ khi các vec-tơ AB, AC, AD đồng phẳng
» # » # »
i
hay AB, AC · AD = 0.
# »
◦ Ngược lại, bốn điểm A, B, C, hD khôngi đồng phẳng khi và chỉ khi các vec-tơ AB,
# » # » # » # » # »
AC, AD không đồng phẳng hay AB, AC · AD ̸= 0.

Dạng 2 Diện tích của tam giác

Phương pháp: Sử dụng công thức


1
SABC = AB.AC sin BAC[
2
1 h # » # »i
= AB, AC
2
= ···

Dạng 3 Thể tích khối chóp


1 # » # » # »
Thể tích tứ diện ABCD là VABCD = [AB, AC].AD = · · ·
6

Dạng 4 Thể tích khối hộp


h # » # »i # »
′ ′ ′ ′
Thể tích hình hộp ABCD.A B C D là VABCDA′ B ′ C ′ D′ = AB, AD · AA′ = · · ·

108 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Dạng 5 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến
cho trước
Cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M (x0 ; y0 ; z0 ) và có vectơ pháp tuyến là #»
n = (A; B; C).
Khi đó (α) : A (x − x0 ) + B (y − y0 ) + C (z − z0 ) = 0.

Dạng 6 Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và có vectơ pháp tuyến
#» # »
n = AB.

Dạng 7 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp vectơ chỉ phương
cho trước
h #»i
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là #»
n = #»
a, b .

Dạng 8 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và song song mặt phẳng
cho trước
Cho điểm M (x0 ; y0 ; z0 ) và mặt phẳng (β) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi (α) là mặt phẳng đi qua M và song song với (β).
Khi đó vectơ pháp tuyến của (α) là #» n (α) = #»
n (β) = (A; B; C).

Dạng 9 Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng

Cho ba điểm A, B, C phân biệt không thẳng hàng. h # » # »i


Khi đó mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là #»
n = AB, AC .

Dạng 10 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường
thẳng đi qua hai điểm cho trước

Cho điểm M và đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A, B.


# »
Khi đó mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d có #»
n = AB.

Dạng 11 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt
phẳng cắt nhau cho trước

Cho điểm M và hai mặt phẳng cắt nhau (β) và (γ).


Khi đó mặt phẳng (α) đi qua điểm M , vuông góc với mặt phẳng (β) và (γ) có #»
n = #»
n (β) , #»
 
n (γ) .

Dạng 12 Lập phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với một mặt
phẳng cắt nhau cho trước

Cho hai điểm A, B và mặt phẳng (β). h# »


Khi đó mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β) có #»
n = AB, #»
i
n (β) .

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 109


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 13 Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm cho trước

Cho mặt cầu (S) có tâm I.



Khi đó mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm H có #»
n = IH.

Dạng 14 Viết phương trình của mặt phẳng liên quan đến mặt cầu và khoảng cách

Kiến thức cần nhớ


1. Khoảng cách từ điểm đến mặt.
2. Vị trí tương đối của mặt phẳng với mặt cầu.

Dạng 15 Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc hoặc liên quan đến tam
giác

Giải bài toán viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc hoặc liên quan đến tam giác
thường phải sử dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và phương trình mặt phẳng theo
đoạn chắn dưới đây:
Giả sử (α) : Ax + By + Cz + D = 0 và (β) : A′ x + B ′ y + C ′ z + D′ = 0 có các véc-tơ
pháp tuyến tương ứng là #»n α = (A; B; C) và #» n β = (A′ ; B ′ ; B ′ ). Khi đó, góc φ giữa hai
mặt phẳng (α) và (β) được tính theo công thức
| #»
n α · #»
n β|
cos φ = | cos( #»
n α , #»
n β )| = #» .
| n α | · | #»
n β|
Phương trình mặt phẳng (P ) đi qua ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) (với abc ̸= 0)
x y z
có dạng + + = 1.
a b c

Dạng 16 Các dạng khác về viết phương trình mặt phẳng

1 Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn


Giả sử mặt phẳng (P ) cắt ba trục tọa độ tại A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c)
x y z
⇒ (P ): + + = 1.
a b c
(P ) cắt tia Ox ⇒ a > 0, (P ) cắt tia đối của tia Ox ⇒ a < 0.
OA = |a|; Ob = |b|; OC = |c|.
1 1 1
S△OAB = .OA.OB = |a| · |b| = |ab|.
2 2 2
1 1
VOABC = OA.OB.OC = |abc|.
6 6
2 Một số bất đẳng thức cơ bản

Bất đẳng thức Cauchy.



Cho 2 số thực không âm x, y. Khi đó x + y ≥ 2 xy. Dấu bằng xảy ra khi x = y.

Cho 3 số thực không âm x, y, z. Khi đó x + y + z ≥ 3 3 xyz. Dấu bằng xảy ra khi
x = y = z.
Bất đẳng thức B-C-S (Bunyakovski)

110 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
Dạng 16 Phần tiếp theo
Cho các số thực x, y, z, a, b, c. Khi đó
(ax + by + cz)2 ≤ a2 + b2 + c2 x2 + y 2 + z 2 .
 

a b c
Dấu bằng xảy ra khi = = .
x y z

Dạng 17 Ví trí tương đối của hai mặt phẳng

Cho hai mặt phẳng (P1 ) A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0 và (P2 ) A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0.


Khi đó ta có ba trường hợp
A1 B1 C1 D1
1. (P1 ) ≡ (P2 ) ⇔ = = = ·
A2 B2 C2 D2
A1 B1 C1 D1
2. (P1 )//(P2 ) ⇔ = = ̸= ·
A2 B2 C2 D2
3. (P1 )cắt(P2 ) ⇔ A1 : B1 : C1 ̸= A2 : B2 : C2 .
Lưu ý: A1 .A2 + B1 .B2 + C1 .C2 = 0 ⇔ (P1 ) ⊥ (P2 ).

Dạng 18 Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu

Cho mặt cầu S(I; R) và mặt phẳng (P ). Ta có ba trường hợp


1. d(I, (P )) = R ⇔ (P )tiếp xúc(S).
2. d(I, (P )) < R ⇔ (P )cắt(S) theo đường tròn (C ).
3. d(I, (P )) > R ⇔ (P ) không cắt (S).

Dạng 19 Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Tìm hình chiếu của
một điểm trên mặt phẳng. Tìm điểm đối xứng của một điểm qua mặt
phẳng.

Khoảng cách từ điểm M (x0 ; y0 ; z0 ) đến mặt phẳng (P ) có phương trình Ax + By + Cz +


D = 0 là
|Ax0 + By0 + Cz0 + D|
d(M, (P )) = √ .
A2 + B 2 + C 2
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Chọn một điểm trên mặt phẳng (cho y =
z = 0). Tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng kia.

Dạng 20 Tìm tọa độ hình chiếu của điểm trên mặt phẳng. Điểm đối xứng qua mặt
phẳng

Để tìm hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (P ):


# » # »
Gọi H(x; y; z). Tính véc-tơ AH. Sử dụng điều kiện AH = k · #»
n (P ) và H ∈ (P ).
Để tìm tọa độ điểm B đối xứng với A qua (P ):
Sử dụng điều kiện H là trung điểm AB.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 111


§3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG
KHÔNG GIAN
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Phương trình tham số của đường thẳng d qua M (x0 ; y0 ; z0 ) và có véc-tơ chỉ phương #»
u =
(a; b; c) có dạng

x = x0 + at,


y = y0 + bt, t ∈ R.


z = z + ct,
0

Phương trình chính tắc của đường thẳng d qua M (x0 ; y0 ; z0 ) và có véc-tơ chỉ phương #»
u =
x − x0 y − y0 z − z0
(a; b; c) có dạng d : = = với abc ̸= 0.
a b c

II. CÁC DẠNG TOÁN


Dạng 1 Viết phương trình đường thẳng khi biết một điểm thuộc nó và một véc-tơ
chỉ phương

Phương trình tham số của đường thẳng d qua M (x0 ; y0 ; z0 ) và có véc-tơ chỉ phương #»
u = (a; b; c)
có dạng

x = x0 + at,


y = y0 + bt, t ∈ R.


z = z + ct,
0

Dạng 2 Viết phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
# »
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A hoặc B và có véc-tơ chỉ phương AB hoặc véc-tơ cùng
# »
phương với AB.

Dạng 3 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M cho trước và vuông góc
với mặt phẳng (α) cho trước

Đường thẳng cần tìm đi qua điểm M và có một véc-tơ chỉ phương là véc-tơ pháp tuyến của
mặt phẳng (α).

Dạng 4 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và song song với một
đường thẳng cho trước

Đường thẳng cần tìm đi qua điểm M và có một véc-tơ chỉ phương là véc-tơ chỉ phương của
đường thẳng đã cho.

112 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 5 Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với hai mặt phẳng cắt nhau
(P ) và (Q)

Phương pháp. VTPT của (P ), (Q) lần lượt là n#»1 , n#»2 . Lúc này ta được VTCP của đường
thẳng d là [n#»1 , n#»2 ].

Dạng 6 Đường thẳng d qua M song song với mp(P ) và vuông góc với d′ (d′ không
vuông góc với ∆)

Phương pháp. Đường thẳng d′ có một véc tơ chỉ phương là u′ , mặt phẳng h(P ) cói một véc tơ

pháp tuyến là #»
n . Lúc này ta được véc tơ chỉ phương của đường thẳng d là u′ , #»
n .

Dạng 7 Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai
đường thẳng chéo nhau d1 và d2

Thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định véc tơ chỉ phương u#»1 , u#»2 của các đường thẳng
(d1 ), (d2 )
Bước 2: Gọi #»
u là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng (d) ta có:
#» #»
(
u ⊥ u1
#» ⇒ #»
u = [u#»1 ; u#»2 ]
u ⊥ u#»2
Bước 3: Viết phương trình (d) đi qua M và có véc tơ chỉ phương #» u

Dạng 8 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A đồng thời cắt cả hai đường
thẳng d1 và d2

Cách 1:
Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua
điểm A và chứa đường thẳng d1 . d2

Tìm giao điểm B = (α) ∩ d2 .


B
A d1
Đường thẳng cần tìm đi qua A và B.
α
Cách 2:
Gọi B, C lần lượt là hai điểm thuộc
d1 , d2 .

A C
Ba điểm A, B, C thẳng hàng suy ra tọa B
độ B, C.
d1
d2
Đường thẳng cần tìm đi qua ba điểm
A, B, C.
Cách 3:

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 113


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Dạng 8 Phần tiếp theo

Viết phương trình mặt phẳng (P ) đi qua A và chứa


đường thẳng d1 .
Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và chứa
đường thẳng d2 . Q
d2
Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của (P ) và (Q).

d1
P

Dạng 9 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường
thẳng d1 và cắt đường thẳng d2

Cách 1:

Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A và vuông


góc đường thẳng d1 . d2
d1
Tìm giao điểm B = (α) ∩ d2 . d
A B
Đường thẳng cần tìm đi qua A và B.
α
Cách 2:

Gọi B là giao điểm của d và d2 .


# »
Vì AB vuông góc d1 nên AB · #» u d1 = 0 ⇒ tọa độ B.
Đường thẳng cần tìm đi qua điểm A, B. B A d #»
u d1

d2
d1

Cách 3:

Viết phương trình mặt phẳng (P ) đi qua A và vuông Q


góc đường thẳng d1 .
Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A và chứa
d2
đường thẳng d2 . d1
Đường thẳng cần tìm là giao tuyến của (P ) và (Q).
A
P
d

114 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam


§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 10 Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường
thẳng d1 và cắt đường thẳng d1

• Gọi M ∈ d ∩ d1 . d
# »
• Vì d ⊥ d1 nên ta có AM · #»
u d1 = 0. Từ A
đây tìm được tọa độ điểm M .
• Viết phương trình đường thẳng d đi qua
hai điểm A và M .

d1

Dạng 11 Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P ) đồng thời
cắt cả hai đường thẳng d1 và d2

a) Trường hợp trong hai đường thẳng d1 , d2 có đường thẳng song song với (P ) thì không
tồn tại đường thẳng d.
b) Trường hợp d1 và d2 đều không nằm trên (P ) và cắt (P ):

• Gọi giao điểm của d1 , d2 với (P ) lần lượt là A và B. Từ đó d1 d2

tìm được tọa độ A và B. B


A d
• Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
P

c) Trường hợp có đường thẳng nằm trên (P ), giả sử d1 ⊂ (P ):


• Nếu d2 ⊂ (P ) thì với mỗi điểm M nằm trên (P ) ta sẽ lập được vô số đường thẳng
d qua M , đồng thời cắt d1 và d2 .
• Nếu d2 ̸⊂ (P ), d2 cắt (P ) thì ta tìm giao điểm M của d2 và (P ). Như vậy, cũng có
vô số đường thẳng d qua M và cắt d1 .

Dạng 12 Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng d′ đồng thời
cắt cả hai đường thẳng d1 và d2

• Gọi M ∈ d ∩ d1 , N ∈ d ∩ d2 . M
# » d1
• Vì d//d′ nên M N cùng phương với #»
u d′ . Từ đây tìm được tọa độ
M, N .
d2
• Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và có véc-tơ chỉ N
phương #»
u d′ .
d d′

 LƯU Ý. Nếu d1 //d′ , d1 ∩ d2 = ∅ hoặc d2 //d′ , d1 ∩ d2 = ∅ hoặc một trong hai đường
thẳng d1 , d2 trùng với d′ thì không tồn tại đường thẳng d.

Trung tâm HSA & TSA Việt Nam 115


Chương 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 13 Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng
song song cho trước và nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó.

Để viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song cho
trước d1 , d2 và nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó ta thực hiện theo các bước sau:
Xác định điểm A ∈ d1 , B ∈ d2 và gọi I là trung điểm của AB, khi đó d đi qua I.
Xác đinh véc-tơ chỉ phương #»
u của đường thẳng d hoặc của đường thẳng d . Khi đó #»
1 2u
cũng là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d

Dạng 14 Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai
đường thẳng chéo nhau cho trước

Để viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
d1 , d2 cho trước ta có thể thực hiện theo các cách sau:
Cách 1 :
Đưa phương trình d1 , d2 về dạng tham số và xác định các véc-tơ chỉ phương #»
u 1 , #»
u 2 của
các đường thẳng d1 , d2 .
# »
Lấy các điểm bất kỳ A ∈ d1 , B ∈ d2 và tìm tọa độ(của AB. Khi(đó đường thẳng AB
# »
AB ⊥ d1 AB · #»
u1 = 0
là đường vuông góc chung của d1 , d2 khi và chỉ khi ⇔ # » #» . Từ đó
AB ⊥ d2 AB · u 2 = 0
tìm được tọa độ của các điểm A, B.
Đường vuông góc chung d của d1 , d2 là đường thẳng đi qua các điểm A, B
Cách 2 :
Xác định các véc-tơ chỉ phương #»
u 1 , #»
u 2 , khi đó [ #»
u 1 , #»
u 2 ] là một véc-tơ chỉ phương của d.
Viết phương trình mặt phẳng (P ) đi qua d1 và có véc-tơ pháp tuyến [ #» u 1 , #»
u ] và phương
trình mặt phẳng (Q) đi qua d và có véc-tơ pháp tuyến [ u , u ]. #» #»
2 2

Đường vuông góc chung d của d1 , d2 chính là giao tuyến của các mặt phẳng (P ), (Q).

Dạng 15 Viết phương trình tham số của đường thẳng d′ là hình chiếu của đường
thẳng d trên mặt phẳng (P )

Dạng bài này thường có hai hướng để làm


Thứ nhất, lấy hai điểm bất kỳ trên d và xác định hình chiếu vuông góc xuống (P ), tiếp
tục viết phương trình đi qua hai hình chiếu ta được phương trình d′
Thứ hai, viết phương trình mặt phẳng (Q) qua d và vuông góc với (P ), khi đó d′ là giao
tuyến của hai mặt phẳng (P ), (Q).
Trong trường hợp d′ song song hay cắt (P ), ta chỉ cần lấy hình chiếu của một điểm xuống
mặt phẳng (P ).

116 Trung tâm HSA & TSA Việt Nam

You might also like