Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt Công Thức Toán 12
Tóm Tắt Công Thức Toán 12
Chương I. HÀM SỐ 3
§3. Gía trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số 20
§6. Ứng dụng đồ thị để biện luận nghiệm phương trình và bất phương trình 33
Chương SỐ PHỨC 69
IV.
§5. Tổng hợp các công thức đặc biệt về khối tròn xoay 100
y
✓ Hàm số đồng biến trên (a; b) nếu
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f (x1 ) < f (x2 ) f (x2 )
f (x1 )
Trên khoảng (a; b), đồ thị là một "đường đi lên" khi
xét từ trái sang phải. x1 x2 x
O
y
✓ Hàm số nghịch biến trên (a; b) nếu
f (x1 )
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f (x1 ) > f (x2 ) f (x2 )
Trên khoảng (a; b), đồ thị là một "đường đi xuống"
khi xét từ trái sang phải. x1 x2 x
O
✓ Cho hàm số y = f (x) đồng biến trên khoảng (a; b). Xét m, n ∈ (a; b).
① Nếu f (m) = f (n) thì m = n. ② Nếu f (m) > f (n) thì m > n.
③ Nếu f (m) < f (n) thì m < n. ④ Với k là một số thực cho trước, phương
trình f (x) = k có không quá 1 nghiệm
thực trên (a; b).
✓ Cho hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b). Xét m, n ∈ (a; b).
① Nếu f (m) = f (n) thì m = n. ② Nếu f (m) > f (n) thì m < n.
③ Nếu f (m) < f (n) thì m > n. ④ Với k là một số thực cho trước, phương
trình f (x) = k có không quá 1 nghiệm
thực trên (a; b).
b
Nếu ∆ = 0 thì tam thức có nghiệm kép x1 = x2 = − , ta có bảng xét dấu:
2a
b
x −∞ − +∞
2a
f (x) Cùng dấu với a 0 Cùng dấu với a
Nếu ∆ > 0 thì tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 , ta có bảng xét dấu:
x −∞ x1 x2 +∞
f (x) Cùng dấu với a 0 Trái dấu với a 0 Cùng dấu với a
Đối với tam thức từ bậc 3 trở lên ta xét dấu theo nguyên tắc: Thay 1 điểm x0 ∈ Z gần
với xn bên ô phải của bảng xét dấu vào f (x) và xét theo nguyên tác: Dấu của f (x) đổi
dấu khi qua nghiệm đơn, bội lẻ và không đổi dấu khi qua nghiệm bội chẵn.
L 1 Tìm khoảng đơn điệu của hàm số bằng hình ảnh đồ thị cho trước
✓ Nếu đề bài cho đồ thị y = f (x), ta chỉ việc nhìn các khoảng mà đồ thị "đi lên" hoặc
"đi xuống".
① Khoảng mà đồ thị "đi lên": hàm đồng biến;
② Khoảng mà đồ thị "đi xuống": hàm nghịch biến.
✓ Nếu đề bài cho đồ thị y = f ′ (x). Ta tiến hành lập bảng biến thiên của hàm y = f (x)
theo các bước:
① Tìm nghiệm của f ′ (x) = 0 (hoành độ giao điểm với trục hoành);
② Xét dấu f ′ (x) (phần trên Ox mang dấu dương; phần dưới Ox mang dấu âm);
③ Lập bảng biến thiên của y = f (x), suy ra kết quả tương ứng.
ccVí
Vídụ
dụ 1a
1
Cho hàm số y = f (x) có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên dưới
x −∞ −2 1 +∞
y′ + 0 − 0 +
b Lời giải. Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số đồng biến khi x ∈ (−∞; −2) ∪ (1; +∞) và
nghịch biến khi x ∈ (−2; 1).
Dạng 2 Tìm Khoảng đơn điệu của hàm số cho trước f ′ (x)
Bài toán tổng quát: cho hàm số y = f (x) có đạo hàm f ′ (x) = . . . , ∀x ∈ K. Tìm khoảng
đơn điệu của hàm số y = f (x).
○ Bước 1. Tìm nghiệm f ′ (x) = 0 (nếu có).
○ Bước 2. Lập bảng xét dấu của f ′ (x), khi đó tìm được khoảng đơn điệu của y = f (x).
Khoảng f ′ (x) chứa dấu + thì u = f (x) đồng biến trên khoảng đó.
Khoảng f ′ (x) chứa dấu − thì u = f (x) nghịch biến trên khoảng đó.
Dạng 4 Biện luận đơn điệu của hàm đa thức trên khoảng, đoạn cho trước
✓ Loại 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên toàn
miền xác định R. (Đã học ở dạng trên)
✓ Loại 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên
khoảng con của tập R.
Ta thường gặp hai trường hợp:
① Nếu phương trình y ′ = 0 giải được nghiệm "đẹp": Ta thiết lập bảng xét dấu y ′ theo
các nghiệm vừa tìm (xét hết các khả năng nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó
"ép" khoảng mà dấu y ′ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.
② Nếu phương trình y ′ = 0 nghiệm "xấu": Ta sử dụng 1 trong 2 cách sau
Cách 1. Dùng định lý về so sánh nghiệm (sẽ nói rõ hơn qua bài giải cụ thể ).
Cách 2. Cô lập tham số m, dùng đồ thị (cách này xét sau).
✓ Loại 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax4 + bx2 + c đơn điệu trên khoảng
con của tập R.
① Giải phương trình y ′ = 0, tìm nghiệm.
② Biện luận các trường hợp nghiệm (nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó "ép"
khoảng mà dấu y ′ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.
1 Cách 1. Biện luận (đối với cách này phương trình y ′ = 0 có ∆ = (cx + d)2 )
Bước 1. Tập xác định và tính đạo hàm y ′ .
"
x1 = theo m
Bước 2. Giải phương trình y ′ = 0 ⇔ .
x2 = theo m
√ √ !
−b + ∆ −b − ∆
công thức x1 = , x2 =
2a 2a
Bước 3. Lập bảng biến thiên biện luận.
2 Cách 2. Áp dụng công thức dấu của tam thức bậc hai.
3 Cách 3.
Cô lập tham số m, tức là biến đổi f ′ (x, m) ≥ 0 (≤ 0) ⇔ g(x) ≥ m (≤ m).
Bước 1. Xác định tham số để hàm số f xác định trên khoảng đã cho.
Bước 2. Tính f ′ (x, m), vận dụng định lí 1 vào các hàm số thường gặp trong chương
trình.
Bước 3. Để giải bài toán dạng này, ta thường sử dụng các tính chất sau.
b Nếu hàm số đồng biến trên (a; b) thì
cô lập tham số m
f ′ (x) ≥ 0, ∀x ∈ [a; b] ←−−−−−−−−−−−→ g(x) ≥ h(m), ∀x ∈ [a; b]
⇔ min g(x) ≥ h(m).
[a;b]
LƯU Ý. Trong một số bài toán chứa tham số m mà tham số m bao gồm bậc hai và
bậc một (hoặc các m lệch bậc) thì không thể cô lập m được nên ta buộc phải biện
luận.
b Gọi S tập nghiệm của A · f ′ (x) ≥ 0 thì S = R hoặc S = (−∞; x1 ) ∪ (x2 ; +∞).
b Khi đó điều kiện: A · f ′ (x) ≥ 0, ∀x ∈ [a; b] ⇔ [a; b] ⊂ S.
b Khi đó điều kiện: A · f ′ (x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b] ⇔ [a; b] ⊂ [x1 ; x2 ].
ccVí
Vídụ
dụ 2a
2
Số các giá trị nguyên của m thuộc khoảng (−2021; 2021) sao cho hàm số y = x3 −3x2 −3mx+1
đồng biến trên khoảng (0; +∞) là
A 2019. B 2022. C 2021. D 2020.
h′ − 0 +
0 +∞
h
−1
Phương pháp 2.
○ Bước 1. Tính f ′ (x).
(
a ̸= 0
○ Bước 2. Tìm điều kiện của tham số để hàm số có khoảng đơn điệu:
∆ > 0.
Dạng 6 ax + b
Tìm m để hàm y = (ad − bc ̸= 0) đơn điệu trên từng khoảng xác
cx + d
định
ad − cb
○ Bước 1. Tính y ′ = .
(cx + d)2
○ Bước 2. Thực hiện yêu cầu bài toán:
Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y ′ > 0 ⇔ ad − cb > 0.
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y ′ < 0 ⇔ ad − cb < 0.
Dạng 7 Biện luận đơn điệu của hàm phân thức trên khoảng, đoạn cho trước
ax + b
✓ Loại 1. Tìm điều kiện của tham số để hàm y = đơn điệu trên từng khoảng xác
cx + d
định. (Đã học ở dạng trên)
ax + b d
✓ Loại 2. Tìm điều kiện để hàm y = đơn điệu trên khoảng (m; n) ⊂ R\ − .
cx + d c
ad − cb
① Tính y ′ = .
(cx + d)2
② Hàm số đồng biến trên khoảng (m; n):
′
y > 0 ad − cb > 0
⇔ ⇔
− d ∈ / (m; n) − d ≤ m hoặc − d ≥ n
c c c
③ Hàm số nghịch biến trên khoảng (m; n):
′
y < 0 ad − cb < 0
⇔ ⇔
− d ∈ / (m; n) − d ≤ m hoặc − d ≥ n
c c c
LƯU Ý.
/ Bài toán: Cho hàm số f (u(x)) xác định và có đạo hàm trên (a; b). Xác định tham
số m để hàm số f đồng biến (nghịch biến) trên (a; b).
/ Nhận xét: đối với các bài toán đặt ẩn phụ ta sử dụng tính chất sau:
8 Tính chất: đặt t = u(x), ∀x ∈ (a; b) ⇒ min t < t < max t khi đó
(a;b) (a;b)
f (u(x)) = f (t)
① Nếu f (u(x)) đồng biến trên (a; b) và t = u(x) đồng biến trên (a; b) · thì y = f (t)
cũng đồng biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)
② Nếu f (u(x)) đồng biến trên (a; b) và t = u(x) nghịch biến trên (a; b) · thì
y = f (t) cũng nghịch biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)
③ Nếu f (u(x)) nghịch biến trên (a; b) và t = u(x) đồng biến trên (a; b) · thì
y = f (t) cũng nghịch biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)
④ Nếu f (u(x)) nghịch biến trên (a; b) và t = u(x) nghịch biến trên (a; b) · thì
y = f (t) cũng đồng biến trên min t; max t .
(a;b) (a;b)
✓ Loại 1: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = f (x).
① Tìm nghiệm của f ′ (x) = 0 (hoành độ giao điểm với trục hoành);
② Xét dấu f ′ (x) (phần trên Ox mang dấu dương; phần dưới Ox mang dấu âm);
③ Lập bảng biến thiên của y = f (x), suy ra kết quả tương ứng.
✓ Loại 2: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm hợp y = f (u).
① Tính y ′ = u′ · f ′ (u);
"
′
u′ = 0
② Giải phương trình f (u) = 0 ⇔ ;
f ′ (u) = 0( Nhìn đồ thị, suy ra nghiệm.)
③ Lập bảng biến thiên của y = f (u), suy ra kết quả tương ứng.
✓ Loại 3: Cho đồ thị y = f ′ (x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = g(x), trong đó g(x) có liên
hệ với f (x).
① Tính y ′ = g ′ (x);
② Giải phương trình g ′ (x) = 0 (thường dẫn đến việc giải phương trình liên quan đến
f ′ (x). Loại này ta nhìn hình để suy ra nghiệm).
③ Lập bảng biến thiên của y = g(x), suy ra kết quả tương ứng.
Hàm số y = |f (x)| đồng biến trên đoạn [a; +∞) khi và chỉ khi
α x
α x
y = f (x)
( (
y ′ (α) ≥ 0, ∀x ∈ (α; β) y ′ (α) ≤ 0, ∀x ∈ (α; β)
a) b)
y(α) ≥ 0 y(α) ≤ 0
y y
y = |f (x)|
y = f (x)
α x
α x
y = f (x)
Các dạng đồng biến y = |f (x)| trên (−∞; a], [α; β] ta thực hiện tương tự.
Hàm số hỏi nghịch biến làm ngược lại.
2) Định lý.
1 Hàm số đạt cực trị tại x0 thì x0 là nghiệm của phương trình y ′ = 0 hoặc x0 là điểm mà tại
đó đạo hàm không xác định (chỉ có một chiều nhé, đừng suy ngược lại).
2 Bảng tổng kết tên gọi:
y
(x1 ; y1 ) là điểm cực đại của đồ thị hàm số
y1 • x1 là điểm cực đại của hàm số
• y1 là giá trị cực đại của hàm số
LƯU Ý.
① Đạo hàm f ′ (x) có thể bằng 0 tại điểm x0 nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm
x0 .
② Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.
③ Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0
hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm.
x x0 − h x0 x0 + h
y′ − 0 +
y
f (x0 )CT
(
f ′ (x) < 0 ∀x ∈ (x0 − h; x0 )
○ Nếu −→ x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f (x).
f ′ (x) > 0 ∀x ∈ (x0 ; x0 + h)
x −∞ xCD +∞
y′ + 0 −
f (x0 )CĐ
y
4) Định lý. Giả sử y = f (x) có đạo hàm cấp 2 trong khoảng (x0 − h; x0 + h) với h > 0. Khi đó:
○ Nếu f ′ (x0 ) = 0, f ′′ (x0 ) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại x0 .
○ Nếu f ′ (x0 ) = 0, f ′′ (x0 ) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại x0 .
Từ định lý 1.3 ta có quy tắc khác để tìm cực trị của hàm số
✓ Bước 1: Tìm tập xác định. Tìm f ′ (x).
✓ Bước 2: Tìm các nghiệm xi (i = 1; 2; . . .) của phương trình f ′ (x) = 0.
✓ Bước 3: Tính f ′′ (x) và tính f ′′ (xi ).
Nếu f ′′ (xi ) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm xi .
Nếu f ′′ (xi ) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm xi .
Xét hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d. Có đạo hàm y ′ = 3ax2 + 2bx + c (a ̸= 0).
Các điểm cực trị của đồ thị nằm cùng phía đối với trục
Đặc biệt Oy
⇔ hàm số có 2 cực trị cùng dấu
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
Các điểm cực trị của đồ thị nằm khác phía đối với trục
Đặc biệt Oy
⇔ hàm số có 2 cực trị trái dấu
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu
Các điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm cùng phía đối với
trục Ox
⇔ y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt và yCĐ · yCT > 0.
① Cùng về phía trên đối với trục Ox. (
yCĐ · yCT > 0
⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và
yCĐ + yCT > 0
Đặc biệt
② Cùng về phía dưới đối với trục Ox. (
yCĐ · yCT > 0
⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và
yCĐ + yCT < 0
Các điểm cực trị của đồ thị nằm khác phía với trục Ox
Đặc biệt ⇔ y ′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và yCĐ · yCT < 0
Hoặc
⇔ f (x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt (khi nhẩm được nghiệm).
Dạng 0 Ứng dụng đạo hàm quy tắc 1 và quy tắc 2 để tìm cực trị cực hàm số
❶ Quy tắc 1:
1 Giải phương trình y ′ = 0 tìm các nghiệm xi và những điểm xj mà đạo hàm không xác
định;
2 Đưa các nghiệm xi và xj lên bảng xét dấu và xét dấu y ′ ;
3 Lập bảng biến thiên và nhìn "điểm dừng":
"Dừng" trên cao tại điểm (x1 ; y1 ) thì x1 là điểm cực đại của hàm số; y1 là giá trị
cực đại (cực đại) của hàm số; (x1 ; y1 ) là tọa độ điểm cực đại của đồ thị.
"Dừng" dưới thấp tại điểm (x2 ; y2 ) thì x2 là điểm cực tiểu của hàm số; y2 là giá trị
cực tiểu (cực tiểu) của hàm số; (x2 ; y2 ) là tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị.
Quy tắc 2: Chỉ dùng khi hàm số có đạo hàm cấp 2 tại x0 . Ta thực hiện các bước:
1 Tính y ′ . Giải phương trình y ′ = 0, tìm nghiệm x0 .
2 Tính y ′′ .
Nếu y ′′ (x0 ) < 0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.
Nếu y ′′ (x0 ) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.
Dạng 1 Xác định cực trị khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị
✓ Loại 1: Cho bảng biến thiên hoặc đồ thị hàm y = f (x). Ta nhìn "điểm dừng":
① "Dừng" trên cao tại điểm (x1 ; y1 ) thì x1 là điểm cực đại của hàm số; y1 là giá trị
cực đại (cực đại) của hàm số; (x1 ; y1 ) là tọa độ điểm cực đại của đồ thị
② "Dừng" dưới thấp tại điểm (x2 ; y2 ) thì x2 là điểm cực tiểu của hàm số; y2 là giá trị
cực tiểu (cực tiểu) của hàm số; (x2 ; y2 ) là tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị
✓ Loại 2: Cho đồ thị hàm f ′ (x). Ta thực hiện tương tự như ở phần đồng biến, nghịch biến.
Dạng 2 Tìm m để hàm số đạt cực trị tại điểm x0 cho trước
LƯU Ý. p
○ Độ dài M N = (xN − xM )2 + (yN − yM )2
|AxM + ByM + C|
○ Khoảng cách từ M đến ∆: d(M, ∆) = √ , với ∆ : Ax +
A2 + B 2
By + C = 0.
# » # »
○ Tam giác ABC vuông tại A ⇔ AB · AC = 0.
1 # » # »
○ Diện tích tam giác ABC là S = |a1 b2 − a2 b1 |, với AB = (a1 ; b1 ), AC =
2
(a2 ; b2 ).
y ′ · y ′′
○ g(x) = y −
3y ′′′
Dạng 4 Biện luận cực trị hàm trùng phương y = ax4 + bx2 + c
Bài toán: Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d:
○ Sử dụng một trong các cách sau:
2c 2b2
bc
① g(x) = − x+d− .
3 9a 9a
′ ′′
y ·y y · y ′′
′
② g(x) = y − =y− .
18a 3y ′′′
③ Dùng phép chia đa thức: đề chia đạo −→ lấy dư.
ax2 + bx + c
Bài toán: Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị hàm số y = :
dx + e
u(x)
○ Sử dụng tính chất: Nếu x0 là điểm cực trị của hàm số hữu tỷ y = thì giá trị cực trị
v(x)
u(x0 ) u′ (x0 )
tương ứng của hàm số là y0 = = ′ (đạo tử chia đạo mẫu).
v(x0 ) v (x0 )
ccVí
Vídụ
dụ 1a
1
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm f ′ (x) = (x2 − 1) (x − 4) với mọi x ∈ R. Hàm số g(x) =
f (3 − x) có bao nhiêu điểm cực đại?
x=4
′
Bảng xét dấu của g (x):
x −∞ −1 2 4 +∞
g ′ (x) − 0 + 0 − 0 +
Từ bảng xét dấu, ta nhận thấy hàm số g(x) có một điểm cực đại là x = 2.
ccVí
Vídụ
dụ 2a
2
y′ − 0 + 0 + 0 − 0 − 0 +
Từ bảng xét dấu suy ra hàm số y = g(x) = f (x2 + 2019) có 3 điểm cực trị.
Dạng 7 Cực trị hàm chứa dấu Giá trị tuyệt đối
O x O x
O x O x
LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm y = f (|x|) bằng 2a + 1, với a là số điểm cực trị
dương của hàm số f (x).
( O x0
f (x) ≥ n, ∀x ∈ D a b x
n là giá trị nhỏ nhất của hàm số nếu
∃x0 ∈ D : f (x0 ) = n.
f (x0 )
ymin
Kí hiệu min f (x) = n
x∈D
Dùng đạo hàm (đối với hàm một biến), lập bảng biến thiên.
Dùng bất đẳng thức đánh giá và kiểm tra dấu bằng
① Bất đẳng thức Cauchy: Với a1 ; a2 ; · · · ; an là các số thực không âm, ta luôn có
√
a1 + a2 + · · · + an ≥ n n a1 · a2 · · · an
Dấu "=" xảy ra khi a1 = a2 = · · · = an .
Trường hợp thường gặp Cauchy cho 2 số hoặc 3 số :
√ √
• a1 + a2 ≥ 2 a1 a2 . • a1 + a2 + a3 ≥ 3 3 a1 a2 a3 .
② Bất đẳng thức Bu-nhia-cốp-xki: Với hai bộ số a1 ; a2 ; · · · ; an và b1 ; b2 ; · · · ; bn , ta luôn có
(a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn )2 ≤ a21 + a22 + · · · + a2n b21 + b22 + · · · + b2n
a1 a2 an
Dấu "=" xảy ra khi = = ··· = .
b1 b2 bn
Dùng điều kiện có nghiệm của phương trình.
Giả sử y0 thuộc miền giá trị của hàm số y = f (x). Khi đó, tồn tại x ∈ D để phương trình
f (x) = y0 có nghiệm. Biện luận điều kiện này, ta sẽ tìm được "khoảng dao động" của y0 . Từ
đó suy ra max, min.
ccVí
Vídụ
dụ 1a
1
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 + 3x2 − 9x + 1
trên [−4; 4]. Tính tổng M + m.
A 12. B 98. C 17. D 73.
ccVí
Vídụ
dụ 2a
2
x−1
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = trên đoạn [0; 3] là
x+1
1
A min y = . B min y = −3. C min y = 1. D min y = −1.
[0;3] 2 [0;3] [0;3] [0;3]
ccVí
Vídụ
dụ 3a
3
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = cos3 x + 9 cos x + 6 sin2 x − 1 là
A −2. B −1. C 1. D 2.
1 Dạng 1: Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số y = |f (x) + m| trên D luôn nhỏ hơn k
(k ∈ R).
Phương Pháp:
Bước 1: Tìm min f (x) và max f (x), giả sử min f (x) = a, max f (x) = A.
x∈D x∈D x∈D x∈D
Khi đó max |f (x) + m| = max {|A + m|; |a + m|}.
x∈D
(
|A + m| < k
Bước 2: Tìm m để max {|A = m|; |a + m|} < k ⇔
|a + m| < k.
✓ Cho hàm số y = f (x) xác định trên một khoảng vô hạn (a; +∞), (−∞; b) hoặc (−∞; +∞).
Đường thẳng y = y0 là TCN của đồ thị hàm số y = f (x) nếu lim f (x) = y0 hoặc lim f (x) = y0 .
x→−∞ x→+∞
y
y=2
y y
2
y=1
O
1
x
−2
O x O x
y = −2
Không có TCN Có TCN y = 1 Có TCN y = 2, y = −2
② Xem ở "vị trí" nào ra kết quả hữu hạn thì ta kết luận có tiệm cận ngang ở "vị trí" đó.
✓ Sử dụng máy tính cầm tay: Nhập biểu thức f (x).
① Bấm CACL X = 108 để kiểm tra khi x → +∞.
② Bấm CACL X = −108 để kiểm tra khi x → −∞.
✓ Đường thẳng x = x0 là TCĐ của đồ thị hàm số y = f (x) nếu lim− f (x) = ∞ hoặc lim+ f (x) = ∞
x→x0 x→x0
y y y
O 1 −1 1
x O x
O x
Thực hiện theo lý thuyết đã nêu trên. Chú ý các vấn đề thường gặp sau:
an xn + an−1 xn−1 + · · ·
✓ Tính giới hạn của hàm số dạng phân thức khi x → ±∞ để xác
bm xm + am−1 xm−1 + · · ·
định TCN, ta thường gặp:
① bậc tử < bậc mẫu thì kết quả bằng 0.
an
② bậc tử = bậc mẫu thì kết quả bằng .
bm
③ bậc tử > bậc mẫu thì kết quả bằng ∞. Lúc này đồ thị không có đường TCN.
✓ Khi tìm TCĐ, trước tiên ta tìm nghiệm của mẫu. Chú ý:
① Những nghiệm "đơn" không thỏa tử đều nhận.
② Những nghiệm "đơn" thỏa tử đều bị loại.
ax + b d a
✓ Đồ thị hàm số y = luôn có TCĐ x = − và TCN: y = .
cx + d c c
Dạng 2 Xác định TCN và TCĐ khi biết bảng biến thiên hàm số y = f (x)
Bài toán 1. Cho đồ thị/ bảng biến thiên hàm số y = f (x) tìm tiệm cận đồ thị hàm
a
số y = với a là hằng số khác 0 và g(x) xác định theo f (x).
g(x)
○ Tìm tiệm cận ngang: nhìn vào vị trí lim y = y1 và lim y = y2 để xác định
x→+∞ x→−∞
a
lim .
x→±∞ g(x)
○ Tìm tiệm cận đứng: giải g(x) = 0 (dựa vào đồ thị/bảng biến thiên của hàm số y = f (x)
để xác định số nghiệm).
Bài toán 2. Cho đồ thị/bảng biến thiên hàm số y = f (x) tìm tiệm cận đồ thị hàm
h(x)
số y = với h(x) là biểu thức theo x và g(x) là biểu thức theo f (x).
g(x)
○ Từ đồ thị/bảng biến thiên tìm nghiệm g(x) = 0 −→ biểu thức g(x).
h(x)
○ Rút gọn biểu thức rồi tìm các đường tiệm cận.
g(x)
Lưu ý: điều kiện tồn tại của h(x).
a>0 a<0
① Tọa độ đỉnh:
b ∆
I(x0 ; y0 ) = − ;− .
2a 4a
② (P ) viết theo tọa độ đỉnh:
y = a(x − x0 )2 + y0
✓ TH1. y ′ = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 . Khi đó, hàm số có hai điểm cực trị x = x1
và x = x2 .
a>0 y a<0 y
I I
x2 x1
x1 O x O x2 x
I
I
O x O x
I
I
O x O x
O x O x
O x O x
ax + b
4) Hàm nhất biến y =
cx + d
d
✓ Tập xác định D = R\ −
c
✓ Hình dạng đồ thị:
y y
y′ > 0 y′ < 0
a a
c c
I I
d O x O d x
− −
c c
d
① Tiệm cận đứng x = − .
c
a
② Tiệm cận ngang y = .
c
b
③ Giao với Ox: y = 0 ⇒ x = − .
a
b
④ Giao với Oy: x = 0 ⇒ y = .
d
⑤ Giao hai đường tiệm cận (điểm I) là tâm đối xứng của đồ thị.
① Bên phải đi lên thì a > 0. ② Bên phải đi xuống thì a < 0.
✓ Nhìn vào giao điểm của đồ thị với trục tung. Thay x = 0 thì y = d. Đồ thị qua điểm
(0; d).
✓ Nhìn cực trị:
Dạng 2 Nhận dạng đồ thị hàm bậc bốn trùng phương y = ax4 + bx2 + c
① Bên phải đi lên thì a > 0. ② Bên phải đi xuống thì a < 0.
✓ Nhìn giao điểm của đồ thị với trục tung. Thay x = 0 thì y = c. Đồ thị qua điểm (0; c).
✓ Nhìn điểm cực trị
① Đồ thị có 3 điểm cực trị ab < 0 ② Đồ thị có một điểm cực trị ab > 0.
LƯU Ý. Đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có một điểm cực trị sẽ có đồ thị chính
là dạng Parabol của đồ thị hàm số bậc hai. Để phân biệt hai đồ thị này ta cần chú ý:
Đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương nhận trục Oy làm trục đối xứng còn đồ
b
thị hàm số bậc hai nhận đường thẳng x = − làm trục đối xứng.
2a
Thay những điểm thuộc đồ thị vào để phân biệt.
Dạng 3 ax + b
Nhận dạng đồ thị hàm nhất biến y =
cx + d
O x O x
O x O x
LƯU Ý. Số điểm cực trị của hàm y = f (|x|) bằng 2a + 1, với a là số điểm cực trị
dương của hàm số f (x).
O x O x O x
O x O x
O x
O x
y = (x − a) · g(x) y = |x − a| · g(x)
O a x O a x
✓ Xét bất phương trình ở dạng f (x) < m (1), với m là tham số.
① Bài toán 1. Tìm điều kiện của tham số m để (1) có nghiệm trên miền D: Khi đó, ta
tìm điều kiện để đồ thị y = f (x) có phần nằm dưới đường thẳng y = m.
② Bài toán 2. Tìm điều kiện của tham số m để (1) nghiệm đúng với mọi x thuộc miền
D: Khi đó, ta tìm điều kiện để đồ thị y = f (x) nằm hoàn toàn phía dưới đường thẳng
y = m.
y y
y=m
max f (x)
x x
y=m
min f (x)
Minh họa Bài toán 1 Minh họa Bài toán 2
Dạng 1 Giải, biện luận nghiệm bất phương trình bằng phương pháp đồ thị
ccVí
Vídụ
dụ 1a
1
O
1 3 4 x
b Lời giải. Theo hình vẽ, nghiệm của bất phương trình f (x) ≤ 3 là 0 ≤ x ≤ 4. Suy ra các nghiệm
nguyên là x ∈ {0; 1; 2; 3; 4}.
ccVí
Vídụ
dụ 2a
2
3
b Lời giải. Bảng biến thiên của hàm số y = 3x4 Ta có: 4f (3x4 ) − 3 = 0 ⇔ f (3x4 ) =
4
⇔
4
3x = x1 , x1 ∈ (−1; 0)
4
3x = x2 , x2 ∈ (0; 1)
4
3x = x3 , x3 ∈ (1; 2)
Dựa vào bảng biến thiên ta có 3x4 = x1 vô nghiệm; 3x4 = x2 có một nghiệm âm một nghiệm
dương; 3x4 = x3 có một nghiệm âm một nghiệm dương.
Vậy phương trình 4f (3x4 ) − 3 = 0 có 2 nghiệm dương
ccVí
Vídụ
dụ 3a
3
Cho hàm số y = f (x) có đồ thị được cho như ở hình vẽ bên dưới.
Hỏi phương trình |f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 có tất cả y
bao nhiêu nghiệm thực phân biệt? y = f (x)
2
−1 3
O x
−3
A 8. B 6. C 9. D 11.
y
y = f (x)
3
3
b −1O c da x
−3
y
y = f (x)
−1 1
O 2 x
−1
Ta suy ra: Phương trình (1), (2), (4) mỗi phương trình có 1 nghiệm, phương trình (3) có 3 nghiệm
và các nghiệm này đều phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.
Cách 2: Phương pháp ghép trục
Đặt u = x3 − 3x + 1 Ta có u′ (x) = 3x2 − 3; u′ (x) = 0 ⇔ x = ±1.
BBT của hàm số u(x):
x −∞ −1 1 +∞
u′ (x) + 0 − 0 +
3 +∞
u(x)
−∞ −1
"
f (u) = 3
Phương trình |f (x3 − 3x + 1) − 2| = 1 trở thành: |f (u) − 2| = 1 ⇔
f (u) = 1
Từ đồ thị hàm số y = f (x) và từ bảng biến thiên của hàm số u(x) = x3 − 3x + 1 ta có bảng sau
biến thiên của hàm hợp f (x3 − 3x + 1) = f (u) như sau:
x −∞ −1 1 +∞
+∞
u 3 3
−1 −1
−∞
+∞
f (u) 2 2 y=1
−3 −3
−∞
Từ bảng trên ta thấy phương trình f (u) = 1 có 5 nghiệm và phương trình f (u) = 3 có 1 nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm.
Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị y = f (x) và y = g(x), ta thực hiện các bước:
① Giải phương trình hoành độ giao điểm f (x) = g(x) . Tìm các nghiệm x0 ∈ Df ∩ Dg .
② Với x0 vừa tìm, thay vào 1 trong 2 hàm số ban đầu để tìm y0 .
③ Kết luận giao điểm (x0 ; y0 ).
① Nếu đề bài cho hình ảnh đồ thị y = f (x) và y = g(x), ta có thể dùng hình vẽ để xác định
tọa độ giao điểm giữa chúng.
② Số nghiệm phương trình f (x) = m chính bằng số giao điểm của đồ thị y = f (x) với đường
thẳng y = m (nằm ngang).
Cho hai hàm số f (x) và g(x) có đồ thị lần lượt là (C1 ); (C2 ). Khi đó số giao điểm (điểm
chung) của hai đồ thị (C1 ); (C2 ) đưa về dạng:
ax3 + bx2 + cx + d = 0 (∗).
Với bài phương trình (∗) có chứa tham số thì ta có các phương pháp sau:
h(x) = k(m)
Dạng 2 Phương pháp giải tương giao đồ thị của hàm số bậc bốn
Cho hai hàm số f (x) và g(x) có đồ thị lần lượt là (C1 ); (C2 ). Khi đó số giao điểm (điểm
chung) của hai đồ thị (C1 ); (C2 ) đưa về dạng:
ax4 + bx2 + c = 0 (∗).
Với bài phương trình (∗) có chứa tham số thì ta có các phương pháp sau:
Dạng 3 Phương pháp giải tương giao đồ thị của hàm số phân thức
ax + b
✓ Cho hàm số y = (C) và đường thẳng d : y = px + q. Phương trình hoành độ giao
cx + d
điểm của (C) và d:
ax + b
= px + q ⇔ F (x, m) = 0 phương trình bậc 2 ẩn x tham số m
cx + d
✓ Một số câu hỏi thường gặp:
01 d
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt ⇔ (1) có 2 nghiệm phân biệt khác − .
c
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh phải của (C) ⇔ (1) có
d
02 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 và thoả mãn: − < x1 < x2 .
c
Tìm m để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt cùng thuộc nhánh trái của (C) ⇔ (1) có
03 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 và thỏa mãn x1 < x2 < − dc .
○ Giải phương trình f (x) = a với a là hằng số ta kẻ đường thẳng y = a song song với Ox
cắt đồ thị f (x) tại bao nhiêu điểm thì có bấy nhiêu điểm chung.
○ Áp dụng các phép biến đổi đồ thị ở “Chuyên đề 05. Đồ thị hàm số”
1
Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý khác 0, ta có a−n = .
an
2) Căn bậc n
3) Định nghĩa. Cho số thực a và số nguyên dương n (n ≥ 2). Số b được gọi là căn bậc n của số a
nếu bn = a.
NHẬN XÉT.
√
Với n lẻ và a ∈ R: Có duy nhất một căn bậc n của a, ký hiệu là n
a.
Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:
a < 0: Không tồn tại căn bậc n của a;
a = 0: Có một căn bậc n của a là số 0;
√
a > 0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, kí hiệu giá trị dương là n
a,
√
còn giá trị âm là − n a.
4) Tính chất.
(
√
n
a nếu n lẻ
1 ! an =
|a| nếu n chẵn;
√ √n
√
n
2 n a · b = ab;
√ r
n
a a
3 √
n
= n ;
b b
(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó có nghĩa).
NHẬN XÉT.
1 √
an = n
a (a > 0, n ∈ N, n ≥ 2).
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ tính chất của lũy thừa với
số mũ nguyên.
Định nghĩa: Cho a là số thực dương, α là số vô tỉ, (rn ) là dãy số hữu tỉ và lim rn = α. Giới
hạn của dãy số (arn ) gọi là lũy thừa của a với số mũ α, kí hiệu aα , aα = lim arn .
Tính chất: Cho a, b là những số thực dương; α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có
1 aα · aβ = aα+β ;
2 (ab)α = aα · bα ;
a α aα
3 = α;
b b
aα
4 β
= aα−β ;
a
β
5 (aα ) = aαβ .
1
NHẬN XÉT. loga = − loga b.
b
Lôgarit của một luỹ thừa Với mọi số thực α, ta có: loga bα = α loga b.
√
n 1
NHẬN XÉT. Với mọi số nguyên dương n ≥ 2, ta có: loga b= loga b.
n
Đổi cơ số của lôgarit Với a, b là hai số thực dương khác 1 và c là số thực dương, ta có:
loga c
logb c = .
loga b
NHẬN XÉT. Với a, b là hai số thực dương khác 1, c > 0 và α ̸= 0, ta có những công thức
sau:
loga b · logb c = loga c; 1 1
loga b = ; logaa b = loga b.
logb a α
• Đồ thị: • Đồ thị:
y
y = ax
y
y = ax , (a > 1)
(0 < a < 1)
1
1
a
x O 1 x
O 1
2) Hàm số lôgarit
Cho số thực a, (a > 0, a ̸= 1). Hàm số y = loga x được gọi là hàm số logarit cơ số a.
Xét hai trường hợp:
y = loga x, a > 1 y = loga x, 0 < a < 1
• Tập xác định (0; +∞). • Tập xác định (0; +∞).
• Tập giá trị R. • Tập giá trị R.
• Tính liên tục: • Tính liên tục:
Hàm số y = loga x, a > 1 là hàm số liên tục Hàm số y = loga x, 0 < a < 1 là hàm số liên tục
trên khoảng (0; +∞). trên khoảng (0; +∞).
• Giới hạn đặc biệt: • Giới hạn đặc biệt:
lim loga x = −∞, lim loga x = +∞. lim loga x = +∞, lim loga x = −∞..
x→0+ x→+∞ x→0+ x→+∞
• Đồ thị: • Đồ thị:
y
y = logxa , (0 < a < 1)
y
y = logxa , (a > 1)
1
1
O a 1 x
O 1 a x
Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi số mũ luỹ thừa người ta có thể logarit theo cùng 1 cơ số cả 2 vế của
phương trình, ta có các dạng: (
0 < a ̸= 1, b > 0
Dạng 1: Phương trình af (x) = b ⇔
f (x) = loga b
Dạng 2: Phương trình (cơ số khác nhau và số mũ khác nhau)
af (x) = bg(x) ⇔ loga af (x) = loga bf (x) ⇔ f (x) = g(x) · loga b
hoặc logb af (x) = logb bg(x) ⇔ f (x) · logb a = g(x)
hoặc logc af (x) = logc bg(x) ⇔ f (x)logc a = g(x)logc b
Chú ý:
Hai vế của phương trình phải dương
Phương pháp áp dụng khi phương trình có dạng tích – thương của các hàm mũ
Phương pháp: Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 1 là việc sử dụng 1 ẩn phụ để chuyển phương
trình ban đầu thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ. Ta lưu ý các phép đặt ẩn phụ thường gặp
sau:
Dạng 1: Phương trình αk + αk−1 a(k−1)x · · · α1 ax + α0 = 0
Khi đó đặt t = ax điều kiện t > 0, ta được: αk tk + αk−1 tk−1 · · · · · ·α1 t + α0 = 0
Mở rộng: Nếu đặt t = af (x) , điều kiện hẹp t > 0. Khi đó: a2f (x) = t2 , a3f (x) = t3 , ·····, akf (x) = tk
1
và a−f (x) =
t
Dạng 2: Phương trình α1 ax + α2 bx + α3 = 0 với a · b = 1
1
Khi đó đặt t = ax , điều kiện t > 0 suy ra bx = ta được:α1 t+ αt2 +α3 = 0 ⇔ α1 t2 +α3 t+α2 = 0
t
1
Mở rộng: Với a · b = 1 thì khi đặt t = a , điều kiện hẹp t > 0, suy ra bf (x) =
f (x)
t
Dạng 3: Phương trình α1 a2x + α2 (ab)x + α3 b2x = 0 khi đó chia 2 vế của phương trình cho
b2x > 0
( hoặc a2x hoặc (a · b)x ), ta được: α1 ( ab )2x + α2 ( ab )x + α3 = 0
a x
Đặt t = ( ) , điều kiện t > 0, ta được: α1 t2 + α2 t + α3 = 0
b
Mở rộng: Với phương trình mũ có chưa các nhân tử: a2f , b2f , (a · b)f , ta thực hiện theo các
bước sau:
- Chia 2 vế phương trình cho b2f > 0 (hoặc a2f , (a · b)f )
a f
- Đặt t = ( ) điều kiện hẹp t > 0
b
Dạng 4: Lượng giác hoá.
Chú ý: Ta sử dụng ngôn từ điều kiện hẹp t > 0 cho trường hợp đặt t = af (x) vì:
- Nếu đặt t = ax thì t > 0 là điều kiện đúng.
2
- Nếu đặt t = 2x +1 thì t > 0 chỉ là điều kiện hẹp, bởi thực chất điều kiện cho t phải là t ≥ 2.
Điều kiện này đặc biệt quan trọng cho lớp các bài toán có chứa tham số.
Phương pháp:
Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 2 là việc sử dụng 1 ẩn phụ chuyển phương trình ban
đầu thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ nhưng các hệ số vẫn còn chứa x.
Phương pháp này thường sử dụng đối với những phương trình khi lựa chọn ẩn phụ cho
1 biểu thức thì các biểu thức còn lại không biểu diễn được triệt để qua ẩn phụ đó hoặc
nếu biểu diễn được thì công thức biểu diễn lại quá phức tạp.
Khi đó thường ta được 1 phương trình bậc 2 theo ẩn phụ (hoặc vẫn theo ẩn x) có biệt
số ∆ là một số chính phương.
Phương pháp:
Sử dụng các tính chất của hàm số để giải phương trình là dạng toán khá quen thuộc. Ta có 3
hướng áp dụng:
Phương pháp:
Với phương trình có chưa tham số: f (x, m) = g(m)(1). Chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập luận số nghiệm của (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số (C) : y = f (x, m)
và đường thẳng d : y = g(m)
Bước 2: Xét hàm số y = f (x, m)
Tìm miền xác định D
Tính đạo hàm y’ rồi giải phương trình y’= 0
Lập bảng biến thiên của hàm số
Bước 3: Kết luận:
Phương trình có nghiệm ⇔ min f (x, m) ≤ g(m) ≤ max f (x, m)(x ∈ D)
Phương trình có k nghiệm phân biệt⇔ d cắt (C) tại k điểm phân biệt
T
Phương trình vô nghiệm ⇔ (d) (C) = ∅.
Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi lôgarit người ta có thể lôgarit hoá theo cùng 1 cơ số cả 2 vế của phương
trình, bất phương trình. Chúng ta lưu ý các phép biến đổi cơ bản sau:
0 < a ̸= 1
Dạng 1: Phương trình: loga f (x) = b ⇔ f (x) > 0
f (x) = ab
(
0 < a ̸= 1
Dạng 2: Phương trình: loga f (x) = loga g(x) ⇔
f (x) = g(x) > 0
Chú ý:
Việc lựa chọn điều kiện f (x) > 0 hoặc g(x) > 0 tuỳ thuộc vào độ phức tạp của f (x) và
g(x)
Khi cơ số a là một hằng số thỏa mãn 0 < a ̸= 1 thì không cần kiểm tra điều kiện mà
biến đổi tương đương luôn
Phương pháp:
Phương pháp đặt ẩn phụ dạng 1 là việc sử dụng 1 ẩn phụ để chuyển phương trình ban đầu
thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ.
Ta lưu ý các phép đặt ẩn phụ thường gặp sau:
Dạng 1: Nếu đặt t = loga x với x > 0 thì: loga k x = tk ; logx a = 1t với 0 < x ̸= 1
Dạng 2: Ta biết rằng: alogb c = clogb a do đó nếu đặt t = alogb x thì t = xlogb a . Tuy nhiên trong
nhiều bài toán có chứa alogb x , ta thường đặt ẩn phụ dần với t = logb x.
Phương pháp dùng ẩn phụ dạng 2 là việc sử dụng 1 ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu
thành phương trình với 1 ẩn phụ nhưng các hệ số vẫn còn chứa x.
Phương pháp này thường được sử dụng đối với những phương trình khi lựa chọn ẩn phụ cho
1 biểu thức thì các biểu thức còn lại không biểu diễn được triệt để qua ẩn phụ đó hoặc nếu
biểu diễn được thì công thức biểu diễn lại quá phức tạp.
Khi đó thường ta được 1 phương trình bậc hai theo ẩn phụ (hoặc vẫn theo ẩn x) có biết số ∆
là 1 số chính phương.
Phương pháp:
Sử dụng các tính chất của hàm số để giải phương trình là dạng toán khá quen thuộc. Ta có 3
hướng áp dụng:
Phương pháp:
Ta sử dụng các phép biến đổi tương đương sau:
f (x)
( 1: Với bất phương trình: a
Dạng < ag(x)
a>1
(
f (x) < g(x)
a>0
⇔( hoặc
0<a<1 (a − 1)[f (x) − g(x)] < 0
f (x) > g(x)
(
a>1
f (x) ≤ g(x)
(
a>0
Dạng 2: Với bất phương trình:af (x) ≤ ag(x) ⇔ a = 1 hoặc
(
0<a<1 (a − 1)[f (x) − g(x) ≤ 0]
f (x) ≥ g(x)
Chú ý: Cần đặc biệt lưu ý tới giá trị của cơ số a đối với bất phương trình mũ.
Phương pháp:
Để chuyển ẩn số khỏi số mũ luỹ thừa người ta có thể logarit hoá theo cùng 1 cơ số cả hai vế
của bất phương trình mũ. Chúng ta lưu ý 1 số trường hợp cơ bản sau cho các bất phương trình
mũ: (
a>1
f (x) < loga b
Dạng 1: Với bất phương trình: af (x) < b⇔
(
0<a<1
f (x) > loga b
(
a>1
f (x) ̸= 0
b<0
(
Dạng 2: Với bất phương trình: af (x) > b ⇔
a>1
f (x) > log b
a
(
0<a<1
f (x) < loga b
f (x) g(x) f (x)
Dạng 3: Với bất phương trình: a >b ⇔ log a > log bg(x) ⇔ f (x) · log a > g(x) · log b
hoặc có thể sử dụng logarit theo cơ số a hay b.
Phương pháp:
Sử dụng 2 ẩn phụ cho 2 biểu thức mũ trong bất phương trình và khéo léo biến đổi bất phương
trình thành
phương
( trình tích, khi đó
lưu
( ý:
A>0 A>0
B>0 B<0
A.B > 0 ⇔ ( và A.B < 0 ⇔ (
A<0 A<0
B<0 B>0
Dạng 2 Gửi vào ngân hàng số tiền a đồng với lãi suất r% tháng theo hình thức
lãi kép. Gửi theo phương thức “ không kỳ hạn”. Tính số tiền cả gốc và
lãi thu được sau n tháng
Dạng 3 Gửi vào ngân hàng số tiền a đồng, lãi suất r%tháng theo hình thức lãi
kép. Gửi theo phương thức “có kỳ hạn” m tháng. Tính số tiền cả gốc và
lãi A sau n kỳ hạn.
“ Dạng có kỳ hạn chúng ta lưu ý: Trong cùng một kỳ , lãi suất sẽ giống nhau mà không được
cộng dồn vào vốn để tính lãi kép.( VD kỳ hạn 6 tháng lãi suất r% tháng có nghĩa là từ tháng
1 − 6 thì lãi vẫn cứ là a · r chứ không được cộng dồn vào gốc)”.
Cuối kì hạn thứ nhất, số tiền nhân được A1 = a + amr = a(1 + mr) .
Cuối kì hạn thứ 2, số tiền nhận được A2 = a(1 + mr) + a(1 + mr)mr = a(1 + mr)2 .
...
Cuối kì hạn thứ n, số tiền nhận được An = a(1 + mr)n
Dạng 4 Mỗi tháng đều gửi số tiền a đồng vào đầu mỗi tháng tính theo lãi kép
với lãi suất r% tháng. Tính số tiền thu được sau n tháng.
Cuối tháng thứ 2, số tiền thu được là A2 = [a(1 + r) + a](1 + r) = a[(1 + r)2 + (1 + r)]
a(1 + r)
Cuối tháng thứ n, số tiền thu được là An = [(1 + r)n − 1]
r
Vay A đồng từ ngân hàng với lãi suất r% tháng. Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu để sau n
tháng thì hết nợ (Trả tiền vào cuối mỗi tháng)
Cuối tháng thứ 1, số tiền còn nợ là :N1 = A(1 + r) − a .
Cuối tháng thứ 2, số tiền còn nợ là : N2 = N1 (1 + r) − a = A(1 + r)2 − a(1 + r) − a
...
(1 + r)n − 1
Cuối tháng thứ n, số tiền còn nợ là : Nn = A(1 + r)n − a .
r
Ar · (1 + r)n
Để trả hết nợ sau n tháng thì Nn = 0 ⇔ a =
(1 + r)n − 1
Ngoài ra còn các dạng bài khác trong thực tế liên quan như: bài toán tăng
trưởng dân số, vi sinh vật, kinh doanh ·
§1 NGUYÊN HÀM
1) Định nghĩa (Khái niệm nguyên hàm). Cho hàm số f (x) xác định trên tập K .
1 Hàm số F (x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f (x) trên K nếu F ′ (x) =
f (x), ∀x ∈ K .
2 Nếu F (x) là mộtZ nguyên hàm của f (x) trên K thì họ nguyên hàm của hàm số
f (x) trên K là f (x) dx = F (x) + C, với C là hằng số thuộc R.
2) Tính
Z chất. Nếu f (x) và g(x) Z là hai hàm số liên tục Z trên K và k ̸= 0 thì ta luôn có
1 f ′ (x) dx = f (x) + C, f ′′ (x) dx = f ′ (x) + C, f ′′′ (x) dx = f ′′ (x) + C, · · ·
Z Z
2 k · f (x) dx = k · f (x) dx.
Z Z Z
3 [f (x) ± g(x)] dx = f (x) dx ± g(x) dx.
4 F ′ (x) = f (x).
3) Tính chất.
Sau khi đổi biến và tính nguyên hàm xong, ta cần trả lại biến cũ ban đầu là x.
6) Định lý. Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm và liên tục trên K thì
Z Z
I = u(x)v (x) dx = u(x)v(x) − u′ (x)v(x) dx
′
hay
Z Z
I= u dv − v du.
Vận dụng giải toán: Z Z
x
✓ Nhận dạng: Tích hai hàm khác loại nhau. Ví dụ: e sin x dx, x ln x dx, . . .
vi phân
u = . . . −→ du = . . . dx
Z Z
✓ Đặt: Suy ra: I = u dv = uv − v du.
dv = . . . dx nguyên
−→
hàm
v = ...
✓ Thứ tự ưu tiên chọn u: nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ và dv = phần còn lại.
✓ Lưu ý rằng bậc của đa thức và bậc của ln tương ứng với số lần lấy nguyên hàm.
✓ Dạng mũ nhân lượng giác là dạng nguyên hàm từng phần luân hồi.
1) Định nghĩa (Khái niệm tích phân). Cho hàm số f (x) liên tục trên K và
a, b ∈ K. Hàm số F (x) được gọi là nguyên hàm của f (x) trên K thì F (b) − F (a)
Zb
được gọi là tích phân của f (x) từ a đến b và được kí hiệu f (x) dx. Khi đó
a
Zb b
I= f (x) dx = F (x) = F (b) − F (a) (a cận dưới, b cận trên).
a
a
Đối với biến số lấy tích phân, có thể chọn bất kì một chữ khác nhau thay cho
x, nghĩa là
Zb Zb
I = f (x) dx = f (t) dt = . . . = F (b) − F (a),
a a
(không phụ thuộc biến mà phụ thuộc cận).
Zb Zb Zb Zc Zb
c) (f (x) ± g(x)) dx = f (x) dx ± d) f (x) dx = f (x) dx + f (x) dx
a a a a c
Zb (a < c < b).
g(x) dx.
a
Zb b Zb
′
e) f (x) dx = f (x) , f ′′ (x) dx =
a
a a
b
f ′ (x) , . . .
a
Dùng định nghĩa tích phân và các tính chất để giải bài toán.
Hàm số f (x) có chu kỳ T thì f (x + T ) = f (x) với T là số nguyên dương nhỏ nhất
Dạng 2 Zb
Tích phân hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối | f (x) | dx
a
Zb Zc Zb
| f (x) | dx = | f (x) | dx + | f (x) | dx
a a c
đến đây ta có 2 cách để phá dấu giá trị tuyệt đối
• Cách 1. Xét dấu biểu thức f (x) để khử dấu trị tuyệt đối.
• Cách 2. Giải phương trình f (x) = 0 trên (a; b). Giả sử trên khoảng (a; b) phương trình
có nghiệm a < x1 < x2 < . . . < xn < b. Do hàm số f (x) không đổi dấu trên mỗi khoảng
(xi ; xi+1 ) nên ta có
Zb Zx1 Zx2 Zb
| f (x) | dx = | f (x) | dx + | f (x) | dx + . . . + | f (x) | dx
a a x1 xn
Zx1 Zx2 Zb
= f (x) dx + f (x) dx + . . . + f (x) dx
a x1 xn
Định lý: Nếu u = u(x) và v = v(x) là hai hàm số có đạo hàm và liên tục trên đoạn [a; b] thì
Zb Zb Zb Zb
′ b ′ b
I = u(x)v (x) dx = [u(x)v(x)]|a − u (x)v(x) dx hay I = u dv = uv|a − v du.
a a a a
Thực hành:
- Nhậndạng: Tích hai hàm khác loại nhân nhau, chẳng hạn: mũ nhân lượng giác, . . .
VP
u = · · · · · · −→ Zb Zb
du = · · · · · · dx b
- Đặt: NH
. Suy ra I = u dv = uv|a − v du.
dv = · · · dx −→ v = ······ a a
- Thứ tự ưu tiên chọn u: loga - đa - lượng - mũ và dv = phần còn lại . Nghĩa là nếu
Zb b
[f (x)] u′ (x) dx = F [u(x)] = F [u(b)] − F [u(a)] .
a
a
Bước 1: Biến đổi để chọn phép đặt t = u(x) ⇒ dt = u′ (x)dx.
(
x = b ⇒ t = u(b)
Bước 2: Đổi cận .
x = a ⇒ t = u(a)
Zu(b)
Bước 3: Đưa về dạng I = f (t) dt đơn giản hơn và dễ tính toán.
u(a)
Dạng 2 Đổi biến biểu thức chứa ln, ex hoặc lượng giác trong dấu căn
Phương pháp giải: Đặt t là căn thức chứa lôgarit hoặc căn thức chứa mũ hoặc căn thức chứa
lượng giác.
Dạng 3 Đổi biến biểu thức chứa hàm ln không nằm trong căn
1
Zb
1 t = ln x ⇒ dt = x dx
Dạng: I = f (ln x) dx. Phương pháp giải: n
x t = m + n ln x ⇒ dt = dx.
a
x
Dạng 4 Zb
Tính I = f (ex ) ex dx.
a
"
t = ex ⇒ dt = ex dx
Đặt
t = m + nex ⇒ dt = nex dx.
Dạng 5 Zb
Tính I = f (cos x) sin x dx.
a
Zb
Tính I = f (cos x) sin x dx.
a "
t = cos x ⇒ dt = − sin x dx.
Phương pháp giải: Đặt .
t = m + n cos x ⇒ dt = −n sin x dx
Dạng 6 Zb
1
Tính I = f (tan x) dx.
cos2 x
a
Zb
1
Tính I = f (tan x) dx.
cos2 x
a
1
Phương pháp giải: Đặt t = tan x ⇒ dt = dx = (1 + tan2 x) dx.
cos2 x
Zb
1
Tính I = f (cot x) dx.
sin2 x
a
1
Phương pháp giải: Đặt t = cot x ⇒ dt = − dx = − (1 + cot2 x) dx.
sin2 x
Dạng 7 Zb
f sin2 x, cos2 x sin 2x dx
a
"
t = sin2 x ⇒ dt = sin 2x dx
Phương pháp : Đặt
t = cos2 x ⇒ dt = − sin 2x dx
Dạng 8 Zb √
I= f a2 − x2 x2n dx
a
Dạng 9 Zβ √ m
I= f x 2 + a2 x2n dx
α
Dạng 10 Zβ r Zβ
a±x dx
f dx; √ ;
a∓x (a + bxn )n
a + bxn
α α
1) Định lý.
y
(C1 ) : y = f (x)
Hình phẳng (H) giới hạn bởi (C2 ) : y = g(x) thì f (x)
x = a, x = b (a < b)
diện tích của (H) được xác đinh bởi công thức S = (H)
Z b
|f (x) − g(x)| dx. a O b x
a g(x)
x a x1 x2 b
f (x) − g(x) − 0 + 0 −
Zb Zx1 Zx2 Zb
S= |f (x) − g(x)| dx = [f (x) − g(x)] dx + [g(x) − f (x)] dx + [f (x) − g(x)] dx.
a a x1 x2
PHƯƠNG PHÁP. Phương pháp hình học (nếu 3 đường ta nên sử dụng hình học)
y
y
(C1 )
(C1 ) (C2 )
S
a O bx
(C2 )
O x1 x2 x
d : y = ax + b
Hình 1 Hình 2
Zb
Hình 1 do (C1 ) nằm trên (C2 ) nên S = [f1 (x) − f2 (x)] dx.
a
Hình 2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường, trong [0; x1 ] thì (C1 ) nằm trên
Zx1
(C2 ) nằm dưới nên S1 = [f1 (x) − f2 (x)] dx và trong [x1 ; x2 ] thì đường d nằm trên và
0
Zx2
(C2 ) nằm dưới nên S2 = [ax + b − f2 (x)] dx. Khi đó diện tích hình 2 là S = S1 + S2 là
x1
phần gạch sọc như hình vẽ.
Dạng 2 Tìm vận tốc, gia tốc, quãng đường trong vật lí
ccVí
Vídụ
dụ 4a
4
Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô
chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = −4t + 20 m/s trong đó t là khoảng thời gian
tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô
còn di chuyển được bao nhiêu mét? ĐS: 50 m
Zb
tích của vật thể B được xác định: V = S(x) dx.
a
Q
P
x
b
2 Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
x = g(y), trục tung và hai
đường thẳng y = c, y = d quanh trục Oy: y
(C) : x = g(y)
Oy : x = 0 b
x = g(y)
y=c
y = d.
Zd a
VOy = π [g(y)]2 dy.
c
O x
3 Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
y = f (x), y = g(x)
(cùng nằm một phía so với Ox) và hai đường thẳng y
x = a, x = b quanh trục Ox: f (x)
Zb
g(x)
V =π f 2 (x) − g 2 (x) dx. O
a a b x
- Tính S(x).
- Xác định cận a, b.
Zb
- Tính tích phân V = S(x) dx.
a
1) VÍ DỤ
ccVí
Vídụ
dụ 5a
5
Tính thể tích khối lăng trụ, biết diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h.
b Lời giải.
Chọn trục Ox song song với đường cao của khối lăng trụ, x D′
còn hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với Ox tại C′
′
A
x = 0 và x = h (hình vẽ). h B′
Hiển nhiên một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục Ox, cắt S(x) = B
lăng trụ theo một thiết diện có diện tích không đổi S(x) =
B (0 ≤ x ≤ h). x
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f (x),
Zb
trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox: VOx = π [f (x)]2 dx.
a
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường x = g(y),
§1 SỐ PHỨC
* Số phức liên hợp z̄ = a − bi có điểm biểu diễn N (a; −b) Hai điểm M và N đối xứng nhau
qua trục hoành Ox
z̄¯ = z z + z ′ = z̄ + z ′ z − z ′ = z̄ − z ′
z z̄
z̄z ′ = zz ′ ′
= ′ z z̄ = a2 + b2
z z̄
* Hai số phức bằng nhau khi thực bằng thực và ảo bằng ảo.
* Mô đun của số phức z là:
√
|z| = a2 + b2 |z · z ′ | = |z||z ′ |
z |z|
| ′ | = ′ ||z| − |z ′ || ≤ |z + z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
z |z |
||z| − |z ′ || ≤ |z − z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
Cho số phức z1 = a + bi và z2 = c + di
* Phép cộng hai số phức
Khi đó z1 + z2 = (a + bi) + (c + di) = (a + c) + (b + d)i
* Phép trừ hai số phức z1 − z2 = (a + bi) − (c + dti) = (a − c) + (b − d)i
* Phép nhân hai số phức z1 z2 = (a+bi)(c+di) = (ac−bd)+(ad+bc)i kz = k(a+bi) = ka+kbi
* Phép chia hai số phức
z1 z1 z̄2 z1 z̄2 (a + bi)(c − di) (ac + bd) + (bc − ad)i ac + bd bc − ad
= = 2 = 2 2
= 2 2
= 2 + 2 i
z2 z2 z̄2 |z2 | c +d c +d c + d2 c + d2
Dạng 3 Tìm số phức và các thuộc tính của nó thỏa điều kiện ?
Dạng 4 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tìm tập hợp điểm M biểu diễn số phức
z = x + yi thỏa mãn điều kiện cho trước ?
x2 y 2
+ = 1 với M F1 + M F2 = 2a Là một elíp có trục lớn 2a, trục bé 2b
a b √
và F1 F2 = 2c < 2a. và tiêu cự 2c = 2 a2 − b2 , (a > b > 0).
x2 y 2
− = 1 với |M F1 − M F2 | = 2a Là một hyperbol có trục thực là 2a, trục ảo là 2b
a b √
và F1 F2 = 2c > 2a. và tiêu cự 2c = 2 a2 + b2 với a, b > 0.
M A = M B. Là đường trung trực đoạng thẳng AB.
Lưu ýĐối với bài toán dạng này, người ra đề thường cho thông qua hai cách:
Trực tiếp, nghĩa là tìm tập hợp điểm M (x; y) biểu diễn số phức z = x + yi thỏa mãn tính
chất K.
Gián tiếp, nghĩa là tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức w = f (z) mà số phức z thỏa mãn
tính chất K nào đó, chẳng hạn: f (z, z, |z|) = 0, · · ·
−b + δ −b − δ
z1 = ∨ z2 = .
2a 2a
Lưu ý
Hệ thức Viét vẫn đúng trong trường phức C:
b c
z1 + z2 = − và z1 z2 = .
a a
Căn bậc hai của số phức z = x + yi là một số phức w và tìm như sau:
√ √ 2 2
Đặt w = z = x + yi = a + bi ( với x, y, a, b ∈ R. w = x + yi = (a + bi)
2 2
a2 − b 2 = x
⇔ (a − b ) + 2abi = x + yi⇔ .
2ab = y
√
Giải hệ này với a, b ∈ R sẽ tìm được a và b ⇒ w = z = a + bi.
Đưa phương trình bậc cao về bậc nhất và bậc hai
Bước 1: Để đưa phương trình thành nhân tử thì ta phải nhẩm nghiệm của phương
trình. Có các cách nhẩm nghiệm như sau:
Tổng các hệ số của phương trình bằng 0 thì nghiệm của phương trình là.
Tổng các hệ số bậc chẳn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì nghiệm của phương trình.
Định lý Bézout:
Phần dư trong phép chia đa thức f (x) cho x − a bằng giá trị của đa thức f (x) tại
x − a. Tức là f (x) = (x − a)g(x) − f (a)
.
Hệ quả: Nếu f (a) = 0 thì f (x) .. (x − a).
Nếu f (x) ... (x − a) thì f (a) = 0.
Sử dụng máy tính Casio để nhẩm nghiệm:
Nhập phương trình vào máy tính.
Bấm phím r rồi nhập 1 giá trị X bất kỳ, máy tính sẽ cho ra nghiệm của phương
trình. Sau đó dùng sơ đồ hoocne để phân tích thành nhân tử.
Sơ đồ Hoocne: Với đa thức f(x) = an xn + an−1 xn−1 + an−2 xn−2 + · · · + a1 x + a0
chia cho x - a thương là g(x) = bn−1 xn−1 + bn−2 xn−2 + bn−3 xn−3 + · · · + b1 x + b0 dư
r. Nếu r = 0 thì f (x) ... g(x), nghĩa là: f (x) = (x − a)g(x).
Bước 2: Giải phương trình bậc nhất hoặc phương trình hai số phức, kết luận nghiệm.
Bài toán: Trong các số phức z thoả mãn điều kiện T . Tìm số phức z để biểu thức P
đạt giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Phương pháp tổng quát: Đặt z = z + yi x, y ∈ R Từ điều kiện T , biến đổi để tìm
cách rút ẩn rồi thế vào biểu thức P để được hàm một biến. Tìm giá trị lớn nhất (hoặc
nhỏ nhất) tuỳ theo yêu cầu bài toán của hàm số một biến vừa tìm được.
Sử dụng các tính chất và các bất đẳng thức về môđun của số phức sau để giải quyết các
bài toán min-max:
|z 2 | = |z|2 , | − z| = |z|, |z| = |z|
|z| ≥ 0; |z| = 0 ⇔ z = 0;
||z| − |z ′ || ≤ |z − z ′ | ≤ |z| + |z ′ |
|z1 z2 | = |z1 ||z2 |
|z1 + z2 | ≤ |z1 |+|z2 |
z1 |z1 |
| |=
z2 |z2 |
Kết hợp sử dụng các bất đẳng thức liên hệ giữa trung bình cộng và trung bình nhân,
bất đẳng thức Bunhiacopxki.
Bất đẳng thức Bunhiacopxki: Cho các số thực a, b, x, y ta luôn có
a b
(ax + by)2 ≤ (a2 + b2 )(x2 + y 2 ) . Dấu = xảy ra ⇔ =
x y
#»
Bất đẳng thức Vectơ: Cho 2 vecto u (x; y) và q #» ′ ′
v (x ; y ) ta luôn có
#» #» # »
| u | + | v | ≥ |u + v| ⇔ x2 + y 2 + x′2 + y ′2 ≥ (x − x′ )2 + (y − y ′ )2
p p
x y
Dấu = xảy ra ⇔ ′ = ′ < 0
x y
1) Định nghĩa. Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a′ và b′ cùng đi
qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b.
Để tính góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách :
Cách 1 : Tìm góc giữa hai đường thẳng a, b bằng cách chọn một điểm O thích hợp
O thường nằm trên một trong hai đường thẳng .
Từ O dựng các đường thẳng a′ , b′ lần lượt song song có thể trùng nếu O nằm trên một trong
hai đường thẳng với a và b.Góc giữa hai đường thẳng a′ , b′ chính là góc giữa hai đường thẳng
a, b.
Lưu ý : Để tính góc này ta thường sử dụng định lí Cosin trong tam giác.
Cách 2: Tìm hai vecto chỉ phương u#»1 , u#»2 của hai đường thẳng a, b
|u#»1 · u#»2 |
Khi đó góc giữa hai đường thẳng a, b xác định bởi cos a, b =
|u#»1 | · |u#»2 |
\ P = 90◦ .
1 Trường hợp 1 : d ⊥ P ⇒ d,
2 Trường hợp 2 : d không vuông góc với P
Gọi α là góc giữa d và mặt phẳng P thì 0◦ ≤ α ≤ 90◦
Đầu tiên tìm giao điểm của d và P gọi là điểm A.
Để tìm góc giữa hai mặt phẳng, đầu tiên tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.Sau đó tìm hai
đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến tại một điểm đường
thẳng vừa tìm.
1 Trường hợp 1: Hai tam giác cân ACD và BCD có chung cạnh đáy CD. Gọi H trung
điểm của CD, thì góc giữa hai mặt phẳng ACD và BCD là góc AHB.
\
3 Trường hợp 3: Khi xác định góc giữa hai mặt phẳng quá khó, ta nên sử dụng công thức
d A, Q
sin ϕ =
d A, a
Với ϕ là góc giữa hai mặt phẳng P và mặt phẳng Q . A là một điểm thuộc mặt phẳng
P và a là giao tuyến của hai mặt phẳng P và Q .
4 Trường hợp 4: Có thể tìm góc giữa hai mặt phẳng bằng công thức S ′ = S · cos ϕ.
Trường hợp 5: Tìm hai đường thẳng d và d′ lần lượt vuông góc với mặt phẳng P và
5
mặt phẳng Q . Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa d và d′
6 Trường hợp 6: Xác định góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy
Bước 1: Xác dịnh giao tuyến d của mặt bên và mặt đáy.
Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH ⊥ d.
Bước 3: Góc cần tìm là góc SHA
[
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.
Bài toán 1: Tính khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của đỉnh đến một mặt bên
Bước 1: Xác định giao tuyến d
Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH ⊥ d H ∈ d .
Bước 3: Dựng AI ⊥ SH I ∈ SH . Khoảng cách cần tìm là AI
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.
Bài toán 2: Tính khoảng cách từ một đểm bất kỳ đến một mặt phẳng
d M, mp P MO
Thường sử dụng công thức tỉ lệ khoảng cách: =
d A, mp P AP
Ở bài toán này ta cần tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng P .
Dạng 9 Khoảng cách của đường với mặt, mặt với mặt
Cho đường thẳng ∆ và mặt phẳng α song song với nhau. Khi đó khoảng cách từ một điểm
bất kì trên ∆ đến mặt phẳng α được gọi là khoảng cách giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng
α .
Trường hợp 2: Giả sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau nhưng không vuông góc với
nhau.
Cách 1
Bước 1: Ta dựng mặt phẳng α chứa a và song song với b.
Bước 2: Lấy một điểm M tùy ý trên b dựng M M ′ ⊥ α tại M ′ .
Lưu ý : Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong
của nó luôn nằm một phía đối với mỗi mặt phẳng đi qua một mặt của nó.
Công thức Ơ-le: Trong một khối đa diện lồi nếu gọi D là số đỉnh, C là số
cạnh, M là số mặt thì ta luôn có D + M = C + 2
2) Định nghĩa (Khái niệm khối đa diện đều). Khối đa diện đều là một khối đa diện
lồi có hai tích chất sau đây
1 Các mặt là những đa giác đều p cạnh.
2 Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng q cạnh.
Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại {p; q}.
1
V = Sh trong đó:
3
S là diện tích mặt đáy.
h là chiều cao khối chóp.
1
VS.ABCD = SABCD .d S, ABCD
3
V = Sh trong đó:
S là diện tích mặt đáy.
h là chiều cao khối lăng trụ.
Lưu ý :Lăng trụ đứng có chiều cao
chính bằng độ dài cạnh bên.
V = a3 trong đó:
a là độ dài
cạnh của hình lập phương
′ ′ ′
V ′ ′ ′ SA SB SC
V = S.A B C = · ·
VS.ABC SA SB SC
′ ′ ′
Thể tích khối chóp cụt ABC.A B C
√
h ′
V = B + B + BB ′
3
′
Với B , B ,h là diện tích hai đáy và chiều cao
SA SB SC SD
a= ′
,b = ′
,c = ′
,d =
SA SB SC SD′
AM BN CP
a= ′
,b = ′
,c =
AA BB CC ′
V( ABC.M N P ) a+b+c
Ta có tỉ số =
VABC.A′ B ′ C ′ 3
VABCD.M N P Q a+b+c+d
= trong đó :
VABCD.A′ B ′ C ′ D′ 4
AM BN CP DQ
a= b= ′
,c = ′
,d =
AA BB CC DD′
1 1 1
AH · BC = AB · AC. = + .
AH 2 AB 2 AC 2
a b c
Định lí hàm số Sin : = = = 2R.
sin A sin B sin C
1 1 1
S = a · ha = b · hb = c · hc .
2 2 2
1 1 1
S = bc sin A = ca sin B = ab sin C.
2 2 2
abc
S= .
4R
S = pr.
q
S = p p−a p−b p−c .
AB · AC BC · AH
△ABC vuông tại A : S = = .
√2 √ 2
a 3 a2 3
△ABC đều, cạnh a : AH = ,S= .
2 4
4 Hình vuông cạnh a S = a2 .
5 Hình chữ nhật S = a · b a, b là hai kích thước của hình chữ nhật .
6 Hình bình hành S = đáy . cao = AB · AD · sin BAD.
\
\ = 1 AC · AD.
7 Hình thoi S = AB · AD · sin BAD
2
1
8 Hình thang S = a + b h.
2
1
9 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc AC và BD S = AC · BD.
2
√
10 Đường chéo của hình lập phương cạnh a là a 3.
√
11 Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là a2 + b 2 + c 2 .
√
a 3
12 Đường cao của tam giác đều cạnh a là .
2
SB 3 · sin 2α · tan β
VS.ABC =
12
Cho hình chóp đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều
cạnh a, cạnh bên bằng b. Khi đó :
√
a2 3b2 − a2
VS.ABC =
12
a3 · tan α
VS.ABC =
24
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên bằng b
và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc β. Khi đó :
√
3b3 · sin β · cos2 β
VS.ABC =
4
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a
và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc β. Khi đó
a3 · tan β
VS.ABC =
12
a3 · tan β
VS.ABCD =
6
4a3 · tan α
VS.ABCD = q 3
3 2 + tan2 α
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a.
Gọi P là mặt phẳng đáy đi qua A, song song với BC
và vuông góc với mặt phẳng SBC .
Biết α là góc giữa P và mặt phẳng đáy. Khi đó :
a3 · cot α
VS.ABC =
24
Khối bát diện đều có các đỉnh là tâm các mặt của
hình lập phương cạnh a. Khi đó
thể tích của khối bát diện đều là :
a3
V =
6
Tâm của các mặt bên của một bát diện đều cạnh a
là đỉnh của một khối lập phương.
Khi đó thể tích của khối
√ lập phương là:
3
2a 2
V =
27
abc p
VSABC = · 1 − x2 − y 2 − z 2 − 2xyz
6
Trong đó x = cos α, y = cos β, z = cos γ
Thể tích tứ diện khi biết các cặp cạnh đối, khoảng cách,
và góc giữa các cặp cạnh đó
AB = a, CD = b
d AB, CD = d
AB, CD = α
1
VABCD = abd · sin α.
6
Thể tích của tứ diện khi biết độ dài cạnh chung của hai mặt,
diện tích và gõ giữa hai mặt đó
S△SAB = S1 , S△SAC = S2
SA = a, SAB , SAC = α.
2S1 · S2 · sin α
VSABC =
3a
Thể tích khối chóp tam giác khi biết ba cạnh bên,
hai góc ở đỉnh và một góc giữa hai mặt bên góc nhị diện
SA = a, SB = b, SC = c
ASB,
[ ASC [ =β
SAB , SAC = ϕ.
abc
VSABC = · sin α sin β sin ϕ
6
1 Một số công thức về hình nón, khối nón : biết hình nón có chiều cao h, đường
sinh l và bán kính đáy r.
Diện tích xung quang: Sxq = πrl
Diện tích đáy hình nón : Sd = πr2
Diện tích toàn phần của hình nón: Stp = Sxq + Sd = πrl + πr2
1 1
Thể tích hình nón: V = Sd h = πr2 h
3 3
2 Một số công thức về hình trụ, khối trụ: biết hình trụ có chiều cao h, đường
sinh l và bán kính đáy r.
Diện tích xung quanh: Sxq = 2πrl.
Diện tích đáy: Sd = πr2 .
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2 · Sd = 2πrl + 2πr2 .
Thể tích khối trụ: V = Sd · h = πr2 h
3 Cho mặt cầu S I; R
Lưu ý: Trong trường hợp ∆ cắt S tại hai điểm phân biệt A, B thì bán kính R của S
được tính như sau:
d I, ∆ = IH
s 2
√
AB
R = IH 2 + AH 2 = IH 2 +
2
Thiết diện qua đỉnh của hình nón là những tam giác
cân có hai cạnh bên là hai đường sinh của hình nón.
Thiết diện vuông góc với trục của hình nón là những
đường tròn có tâm nằm trên trục của hình nón.
Cho hình nón có chiều cao h, bán kính đáy r và đường sinh l. Một thiết diện đi qua đỉnh của
hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là d.
Dạng 3 Bài toán hình nón ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp
Hình nón nội tiếp hình chóp S.ABCD đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.
Khi đó hình nón có:
AB
Bán kính đáy r = IM +
2
Đường cao h = SI, đường sinh l = SM
Hình nón ngoại tiếp hình chóp đều S.ABCD đều là hình
nón có đỉnh S, đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.
Khi đó hình nón có: √
AC AB 2
Bán kính đáy r = IA = =
2 2
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SA
Hình nón nội tiếp hình chóp S.ABC đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đườg tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khi đó hình nón có : √
AM AB 3
Bán kính đáy : r = IM = =
3 6
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SM
Hình nón ngoại tiếp hình chóp S.ABC đều là hình nón có
đỉnh S, đáy là đườg tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khi đó hình nón có : √
2AM AB 3
Bán kính đáy r = IM = =
3 3
Chiều cao h = SI
Đường sinh l = SA
Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ thì đường chéo
của hình vuông cũng bằng đường chéo của
r hình trụ.
h2
Nghĩa là cạnh hình vuông bằng AB = 2R2 +
2
Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp
của đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đáy. Bất kì một điểm nào nằm trên trục
đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy thì cách đều các đỉnh của đa giác.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông
góc với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách
đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Mặt trung trực của đoạn thẳng là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc
với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng.
Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách
khác, nó chính là giao điểm I của trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và mặt phẳng trung trực
của một cạnh bên hình chóp.
Bán kính là khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp.
3) Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện
Tâm: Trung với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật hình
lập phương . Suy ra tâm là I, là trung điểm của A′ C.
Bán kính :Bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật
A′ C
hình lập phương . Suy ra bán kính R = .
2
Dạng 2 Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn
′ ′ ′ ′
Xét hình lăng trụ đứng A1 , A2 , A3 · · · An · A1 , A2 , A3 · · · An
′ ′ ′ ′
trong đó có hai đáy A1 , A2 , A3 · · · An và A1 , A2 , A3 · · · An nội
tiếp đường tròn O và O′ . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình
Dạng 3 Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn
′ ′ ′ ′
Xét hình lăng trụ đứng A1 , A2 , A3 · · · An · A1 , A2 , A3 · · · An
′ ′ ′ ′
trong đó có hai đáy A1 , A2 , A3 · · · An và A1 , A2 , A3 · · · An nội
tiếp đường tròn O và O′ . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình
Dạng 4 Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc
vuông
1 Hình chóp S.ABC có SAC
[ = SBC[ = 90◦ .
Tâm: I là trung điểm SC.
SC
Bán kính: R = = IA = IB = IC.
2
2 Hình chópS.ABCD có SAC[ = SBC[ = SDC[ = 90◦
Tâm: I là trung điểm SC
SC
Bán kính: R = = IA = IB = IC = ID
2
SO SA
SM · SA SA2
⇒ R = IS = = = IA = IB = IC
SO 2 · SO
Dạng 7 Hình chóp có cạnh bên vuông góc mặt phẳng đáy
Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA ⊥ ABC và đáy
ABC nội tiếp đường tròn tâm O.
Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC được
xác định như sau:
Định nghĩa: Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là đường
thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và vuông
góc với mặt phẳng đáy.
Tính chất
Với mọi M ∈ d′ thì M A = M B = M C.
Suy ra M A = M B = M C ⇔ M ∈ d′ .
[ = 90◦ . Khi đó R = SC
Cạnh bên SA vuông góc đáy và ABC
2
và tâm là trung điểm của SC.
Dạng 2
Cạnh bên SA vuông góc đáy và bất kể đáy là hình gì, chỉ cần
tìm được bán kính đường tròn ngoại tiếp của đáy là RD , khi
SA2
đó R2 = RD2
+
4
abc
RD = q với p là nửa chu vi.
4 p p−a p−b p−c
1
Nếu △ABC vuông tại A thì RD = AB 2 + AC 2 + SA2 .
4 √ √
a 2 a 3
Đáy là hình vuông cạnh a thì RD = . Nếu đáy là tam giác đều cạnh a thì RD = .
2 3
Dạng 3
Dạng 4
Hai mặt phẳng SAB và ABC vuông góc với nhau và có
giao tuyến AB. Khi đó, ta gọi R1 , R2 lần lượt là bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB và SAC. Bán kính mặt
cầu ngoại tiếp khi đó
AB 2
R2 = R12 + R22 −
4
Dạng 5
Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SH, tâm đường tròn ngoại tiếp đáy là O. Khi đó, ta
2
giải phương trình SH − x + OH 2 = x2 + RD
2
. Với giá trị x tìm được ta có
R2 = x2 + RD
2
3V
Bán kính mặt cầu nội tiếp: r =
Stp
Dạng 6 Diện tích elip và thể tích khối tròn xoay sinh bởi elip
Selip = πab
4
Vxoayquanh2a = πab2
3
4
Vxoayquanh2b = πa2 b
3
S = π R2 − r 2
2
2 R+r R−r
V = 2π
2 2
1) Hệ tọa độ
y
#»
O j
#» #»i
x
k
#»
j
O
#» #» x
k i
z
Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M . Ký hiệu:
Đặc biệt:
Gốc O (0; 0; 0)
M thuộc Ox ⇔ M (xM ; 0; 0)
M thuộc Oy ⇔ M (0; yM ; 0)
M thuộc Oz ⇔ M (0; 0; zM )
M thuộc (Oxy) ⇔ M (xM ; yM ; 0)
M thuộc (Oyz) ⇔ M (0; yM ; zM )
M thuộc (Oxz) ⇔ M (xM ; 0; zM )
Trong không gian Oxyz cho điểm véc-tơ #» a . Khi đó luôn tồn tại duy nhất bộ ba số (a1 ; a2 ; a3 )
sao cho:
#» #» #» #»
a = a1 . i + a2 . j + a3 . k
Ta gọi bộ ba số (a1 ; a2 ; a3 ) là tọa độ của véc-tơ #»a . Ký hiệu: #» a = (a1 ; a2 ; a3 )
# »
Trong hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm M cũng chính là tọa độ của véc-tơ OM
#» #» #»
i = (1; 0; 0); j = (0; 1; 0); k = (0; 0; 1)
3) Định lý.
#» #»
a + b = (a1 + b1 ; a2 + b2 ; a3 + b3 )
#» #»
a − b = (a1 − b1 ; a2 − b2 ; a3 − b3 )
k. #»
a = (k.a ; k.a ; k.a ) (k là số thực)
1 2 3
#»
4) Hệ quả. Trong không gian Oxyz, cho hai véc-tơ #»
a = (a1 ; a2 ; a3 ) và b = (b1 ; b2 ; b3 ) khi đó
#» a1 = b 1
#»
a = b ⇔ a2 = b 2 .
a3 = b 3
# »
1 Với hai điểm A (xA ; yA ; zA ), B (xB ; yB ; zB ) thì tọa độ của véc-tơ AB là:
# »
AB = (xB − xA ; yB − yA ; zB − zA ) .
#»
2 véc-tơ 0 = (0; 0; 0).
#»
3 véc-tơ #»
u được gọi là biểu diễn (hoặc phân tích) theo ba véc-tơ #»
a , b , #»
c nếu có hai số x, y, z
#» #» #» #»
sao cho u = x. a + y. b + z. c .
( #» #» #»
#» a , b ̸= 0 a1 a2 a3 #» #»
4 #»
a cùng phương b ⇔ #» hay b = b = b (với b ̸= 0 )
#»
∃k ̸= 0 : a = k. b 1 2 3
# » # »
5 A, B, C thẳng hàng ⇔ AB cùng phương với AC.
6 Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
xA + xB yA + yB zA + zB
M ; ;
2 2 2
7 Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
xA + xB + xC yA + yB + yC zA + zB + zC
G ; ;
3 3 3
5) Tích vô hướng
hay
#» #»
a . b = a1 .b1 + a2 .b2 + a3 .b3 .
6) Ứng dụng
| #»
p
a| = a21 + a22 + a23 .
#»
c) Góc giữa hai véc-tơ #»
a , b thỏa mãn
#» #»
#» a. b
cos #»
a, b = #» .
| #»
a|. b
#» #»
d) #»
a ⊥ b ⇔ #»
a . b = 0 ⇔ a1 .b1 + a2 .b2 + a3 .b3 = 0.
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I (a; b; c) bán kính R là:
#» #» h #»i #»
a cùng phương b ⇔ #» a, b = 0.
h #»i h #»i #»
#»
a , b ⊥ #»
a ; #»a; b ⊥ b .
h #»i h #» i
#»
a ; b = − b ; #» a
#» h #»i
Ba véc-tơ #»
a , b , #»
c đồng phẳng khi và chỉ khi #» a , b . #»
c = 0.
h # » # »i # »
A, B, C, D tạo thành tứ diện ⇔ AB, AC .AD ̸= 0.
h # » # »i
Diện tích hình bình hành ABCD: SABCD = AB, AD .
1 h # » # »i
Diện tích tam giác ABC: SABC = AB, AC .
2
h # » # »i # »
Thể tích hình hộp: VABCD.A′ B ′ C ′ D′ = AB, AD .AA′ .
1 h # » # »i # »
Thể tích hình tứ diện: VABCD = AB, AC .AD .
6
2) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
#»
3) Định nghĩa. Cho mặt phẳng (α). Nếu #»
n khác 0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì #»
n
được gọi là vectơ pháp tuyến của (α).
LƯU Ý. Nếu #»
n là vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng thì k #»
n với k ̸= 0, cũng là vectơ
pháp tuyến của mặt phẳng đó.
#» #»
4) Định nghĩa. Hai vectơ #» a , b đều khác 0 và không cùng phương với nhau được gọi là cặp vectơ
chỉ phương của (α) nếu giá của chúng song song hoặc nằm trên (α).
5) Định nghĩa. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ không cùng phương #» a = (a1 ; a2 ; a3 ) và
#» #»
b = (b1 ; b2 ; b3 ). Khi đó vectơ n = (a2 b3 − a3 b2 ; a3 b1 − a1 b3 ; a1 b2 − a2 b1 ) được
h #»gọi
i là tích có hướng
#» #»
(hay tích vectơ) của hai vectơ #» a và b , kí hiệu là #»n = #»
a ∧ b hoặc #» n = #» a, b .
LƯU Ý.
1 Nếu mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có
một vectơ pháp tuyến là #»
n = (A; B; C).
2 Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0 (x0 ; y0 ; z0 ) nhận vectơ #»n = (A; B; C) khác
#»
0 làm vectơ pháp tuyến là A (x − x0 ) + B (y − y0 ) + C (z − z0 ) = 0.
Dạng 5 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến
cho trước
Cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M (x0 ; y0 ; z0 ) và có vectơ pháp tuyến là #»
n = (A; B; C).
Khi đó (α) : A (x − x0 ) + B (y − y0 ) + C (z − z0 ) = 0.
Dạng 6 Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và có vectơ pháp tuyến
#» # »
n = AB.
Dạng 7 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp vectơ chỉ phương
cho trước
h #»i
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là #»
n = #»
a, b .
Dạng 8 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và song song mặt phẳng
cho trước
Cho điểm M (x0 ; y0 ; z0 ) và mặt phẳng (β) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi (α) là mặt phẳng đi qua M và song song với (β).
Khi đó vectơ pháp tuyến của (α) là #» n (α) = #»
n (β) = (A; B; C).
Dạng 9 Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng
Dạng 10 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường
thẳng đi qua hai điểm cho trước
Dạng 11 Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt
phẳng cắt nhau cho trước
Dạng 12 Lập phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với một mặt
phẳng cắt nhau cho trước
Dạng 13 Lập phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm cho trước
Dạng 14 Viết phương trình của mặt phẳng liên quan đến mặt cầu và khoảng cách
Dạng 15 Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc hoặc liên quan đến tam
giác
Giải bài toán viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc hoặc liên quan đến tam giác
thường phải sử dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và phương trình mặt phẳng theo
đoạn chắn dưới đây:
Giả sử (α) : Ax + By + Cz + D = 0 và (β) : A′ x + B ′ y + C ′ z + D′ = 0 có các véc-tơ
pháp tuyến tương ứng là #»n α = (A; B; C) và #» n β = (A′ ; B ′ ; B ′ ). Khi đó, góc φ giữa hai
mặt phẳng (α) và (β) được tính theo công thức
| #»
n α · #»
n β|
cos φ = | cos( #»
n α , #»
n β )| = #» .
| n α | · | #»
n β|
Phương trình mặt phẳng (P ) đi qua ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) (với abc ̸= 0)
x y z
có dạng + + = 1.
a b c
a b c
Dấu bằng xảy ra khi = = .
x y z
Dạng 19 Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Tìm hình chiếu của
một điểm trên mặt phẳng. Tìm điểm đối xứng của một điểm qua mặt
phẳng.
Dạng 20 Tìm tọa độ hình chiếu của điểm trên mặt phẳng. Điểm đối xứng qua mặt
phẳng
Phương trình chính tắc của đường thẳng d qua M (x0 ; y0 ; z0 ) và có véc-tơ chỉ phương #»
u =
x − x0 y − y0 z − z0
(a; b; c) có dạng d : = = với abc ̸= 0.
a b c
Phương trình tham số của đường thẳng d qua M (x0 ; y0 ; z0 ) và có véc-tơ chỉ phương #»
u = (a; b; c)
có dạng
x = x0 + at,
y = y0 + bt, t ∈ R.
z = z + ct,
0
Dạng 2 Viết phương trình của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
# »
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A hoặc B và có véc-tơ chỉ phương AB hoặc véc-tơ cùng
# »
phương với AB.
Dạng 3 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M cho trước và vuông góc
với mặt phẳng (α) cho trước
Đường thẳng cần tìm đi qua điểm M và có một véc-tơ chỉ phương là véc-tơ pháp tuyến của
mặt phẳng (α).
Dạng 4 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và song song với một
đường thẳng cho trước
Đường thẳng cần tìm đi qua điểm M và có một véc-tơ chỉ phương là véc-tơ chỉ phương của
đường thẳng đã cho.
Dạng 5 Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với hai mặt phẳng cắt nhau
(P ) và (Q)
Phương pháp. VTPT của (P ), (Q) lần lượt là n#»1 , n#»2 . Lúc này ta được VTCP của đường
thẳng d là [n#»1 , n#»2 ].
Dạng 6 Đường thẳng d qua M song song với mp(P ) và vuông góc với d′ (d′ không
vuông góc với ∆)
#»
Phương pháp. Đường thẳng d′ có một véc tơ chỉ phương là u′ , mặt phẳng h(P ) cói một véc tơ
#»
pháp tuyến là #»
n . Lúc này ta được véc tơ chỉ phương của đường thẳng d là u′ , #»
n .
Dạng 7 Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai
đường thẳng chéo nhau d1 và d2
Thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định véc tơ chỉ phương u#»1 , u#»2 của các đường thẳng
(d1 ), (d2 )
Bước 2: Gọi #»
u là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng (d) ta có:
#» #»
(
u ⊥ u1
#» ⇒ #»
u = [u#»1 ; u#»2 ]
u ⊥ u#»2
Bước 3: Viết phương trình (d) đi qua M và có véc tơ chỉ phương #» u
Dạng 8 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A đồng thời cắt cả hai đường
thẳng d1 và d2
Cách 1:
Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua
điểm A và chứa đường thẳng d1 . d2
A C
Ba điểm A, B, C thẳng hàng suy ra tọa B
độ B, C.
d1
d2
Đường thẳng cần tìm đi qua ba điểm
A, B, C.
Cách 3:
d1
P
Dạng 9 Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường
thẳng d1 và cắt đường thẳng d2
Cách 1:
d2
d1
Cách 3:
Dạng 10 Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường
thẳng d1 và cắt đường thẳng d1
• Gọi M ∈ d ∩ d1 . d
# »
• Vì d ⊥ d1 nên ta có AM · #»
u d1 = 0. Từ A
đây tìm được tọa độ điểm M .
• Viết phương trình đường thẳng d đi qua
hai điểm A và M .
d1
Dạng 11 Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P ) đồng thời
cắt cả hai đường thẳng d1 và d2
a) Trường hợp trong hai đường thẳng d1 , d2 có đường thẳng song song với (P ) thì không
tồn tại đường thẳng d.
b) Trường hợp d1 và d2 đều không nằm trên (P ) và cắt (P ):
Dạng 12 Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng d′ đồng thời
cắt cả hai đường thẳng d1 và d2
• Gọi M ∈ d ∩ d1 , N ∈ d ∩ d2 . M
# » d1
• Vì d//d′ nên M N cùng phương với #»
u d′ . Từ đây tìm được tọa độ
M, N .
d2
• Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và có véc-tơ chỉ N
phương #»
u d′ .
d d′
LƯU Ý. Nếu d1 //d′ , d1 ∩ d2 = ∅ hoặc d2 //d′ , d1 ∩ d2 = ∅ hoặc một trong hai đường
thẳng d1 , d2 trùng với d′ thì không tồn tại đường thẳng d.
Dạng 13 Viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng
song song cho trước và nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó.
Để viết phương trình đường thẳng d song song và cách đều hai đường thẳng song song cho
trước d1 , d2 và nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó ta thực hiện theo các bước sau:
Xác định điểm A ∈ d1 , B ∈ d2 và gọi I là trung điểm của AB, khi đó d đi qua I.
Xác đinh véc-tơ chỉ phương #»
u của đường thẳng d hoặc của đường thẳng d . Khi đó #»
1 2u
cũng là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d
Dạng 14 Viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai
đường thẳng chéo nhau cho trước
Để viết phương trình đường thẳng d là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
d1 , d2 cho trước ta có thể thực hiện theo các cách sau:
Cách 1 :
Đưa phương trình d1 , d2 về dạng tham số và xác định các véc-tơ chỉ phương #»
u 1 , #»
u 2 của
các đường thẳng d1 , d2 .
# »
Lấy các điểm bất kỳ A ∈ d1 , B ∈ d2 và tìm tọa độ(của AB. Khi(đó đường thẳng AB
# »
AB ⊥ d1 AB · #»
u1 = 0
là đường vuông góc chung của d1 , d2 khi và chỉ khi ⇔ # » #» . Từ đó
AB ⊥ d2 AB · u 2 = 0
tìm được tọa độ của các điểm A, B.
Đường vuông góc chung d của d1 , d2 là đường thẳng đi qua các điểm A, B
Cách 2 :
Xác định các véc-tơ chỉ phương #»
u 1 , #»
u 2 , khi đó [ #»
u 1 , #»
u 2 ] là một véc-tơ chỉ phương của d.
Viết phương trình mặt phẳng (P ) đi qua d1 và có véc-tơ pháp tuyến [ #» u 1 , #»
u ] và phương
trình mặt phẳng (Q) đi qua d và có véc-tơ pháp tuyến [ u , u ]. #» #»
2 2
Đường vuông góc chung d của d1 , d2 chính là giao tuyến của các mặt phẳng (P ), (Q).
Dạng 15 Viết phương trình tham số của đường thẳng d′ là hình chiếu của đường
thẳng d trên mặt phẳng (P )