You are on page 1of 35

Quản Trị Chuỗi Cung Ứng

Câu 1: ( Đề lần 2) Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng. Phân tích các
yếu tố.....................................................................................................................................................2
Câu 2: Thuê ngoài là gì ? Lý do công ty thuê ngoài một số hoạt động. Ví dụ minh họa (trong file của
cô)..........................................................................................................................................................5
Câu 3: Vai trò của mô hình Scor đối với sự phát triển của doanh nghiệp............................................6
Câu 4: Hãy trình bày các cách đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng.......................................................6
Câu 5: Phân tích tác động của bộ máy tổ chức công ty đến hoạt động quản trị chuỗi cung ứng..........7
Câu 6: Hiệu ứng Bullwhip diễn ra như thế nào? Nguyên nhân gây ra hiệu ứng Bullwhip?.................8
Câu 7 Hãy phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia?.........9
Câu 8:( đề lần 2) Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc chuỗi cung ứng cũ và mới. Hãy cho biết đặc điểm, ưu và
nhược điểm cơ bản của từng cấu trúc.................................................................................................10
Câu 9: ( Đề 4) So sánh Logistics với Quản lý chuỗi cung ứng...........................................................10
Câu 10: ( Đề 4) Có ý kiến cho rằng nhu cầu của sản phẩm càng cao thì thời gian hết hàng tồn kho
của sản phẩm càng nhanh. Đúng hay sai và vì sao.............................................................................11
Câu 11: ( Đề lần 2) So sánh chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị.Đặc điểm của chuỗi cung ứng hiệu quả
.............................................................................................................................................................11
Câu 12: ( Đề lần 2) Vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng đơn giản với chuỗi cung ứng mở rộng. Đối tượng của
từng chuỗi. Lấy ví dụ..........................................................................................................................12
Câu 13 (Đề 3): Kỳ nghỉ lễ đang đến gần, với vai trò là người quản trị chuỗi cung ứng, bạn sẽ có
những chuẩn bị gì?..............................................................................................................................13
Câu 14: (Đề 3) So sánh chuỗi cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng phản ứng nhanh......................14
Câu 15:(Đề 1) so sánh tích hợp dọc, ngang với tích hợp thực. Ý nghĩa tích hợp thực.......................15
Câu 16: (Đề 1) Lô hàng đang đến kho của bạn thì bị dừng bất ngờ. Quy trình để xử lý tình huống
này ra sao.............................................................................................................................................16
Câu 17: Phân tích các cấp độ của chuỗi cung ứng..............................................................................16
Câu 18: Dự trữ là gì? Vai trò của dự trữ?...........................................................................................17
Câu 19: Logistics là gì, chuỗi cung ứng là gì?....................................................................................17
Câu 20: Chuỗi giá trị, phân tích chuỗi giá trị......................................................................................17
Câu 22: 5 Yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng, phân tích 1 yếu tố? Ý nghĩa quản trị chuỗi cung ứng....18
Câu 23. Đặc điểm chiến lược chuỗi kinh doanh hiệu quả, chuỗi phản ứng nhanh.............................21
Câu 24: So sánh hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng..........................................................................22
Sự khác biệt giữa quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần...........................................................22
Câu 25: 5 nhân tố quyết định kết quả của 1 chuỗi cung ứng..............................................................22
Câu 26: Các phương pháp dự báo.......................................................................................................22
Câu 27: Các loại hợp đồng cung ứng..................................................................................................23
1
Câu 28: Thế nào là chuỗi cung ứng đẩy, kéo, hỗn hợp.Ưu nhược điểm của từng chuỗi....................24
Câu 29: Quản lý cơ sở sản xuất là gì? Vai trò.....................................................................................25
Câu 30: Quản lý đơn hàng là gì? Nguyên tắc quản lý đơn hàng.........................................................25
Câu 31:Phân tích 4 giai đoạn thiết kế chuỗi cung ứng........................................................................25
Câu 32: Vai trò của phân phối trong chuỗi cung ứng.........................................................................26
Câu 33: Vai trò thiết kế mạng lưới trong chuỗi cung ứng..................................................................26
Câu 34:Mô hình mạng lưới phân phối? Phân tích mô hình người sản xuất trữ hàng và giao hàng trực
tiếp, người đại lý trữ hàng và giao hàng chặng cuối...........................................................................27
Câu 35: Những rủi ro chuỗi cung ứng cần xem xét khi thiết kế mạng lưới........................................28
Câu 36: Các chiến lược giảm thiểu rủi ro phù hợp với thiết kế mạng lưới.........................................29
Câu 37: Các nhân tố ảnh hưởng thiết kế mạng lưới............................................................................30
Câu 38: Phân tích mô hình SCOR.......................................................................................................30
Cấp độ 1.....................................................................................................................................30
Cấp độ 2.....................................................................................................................................31
 5 quy trình trong cấp độ 1 được chia thành 21 mục bao gồm lập kế hoạch, thực hiện hay hỗ
trợ. 31
Cấp độ 3.....................................................................................................................................31
Cấp độ 4.....................................................................................................................................31
Câu 39: Các đặc điểm thị trường.........................................................................................................32
Câu 40: Nguyên tắc phân loại theo phương pháp phân loại hàng dự trữ ABC. Ưu, nhược điểm và
cho ví dụ..............................................................................................................................................33
Câu 41: So sánh các mô hình H-P, SCOR và GSCF trong việc hỗ trợ chuỗi cung ứng dịch vụ.......33

Câu 1: ( Đề lần 2) Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế mạng lưới chuỗi cung
ứng. Phân tích các yếu tố

1) Những yếu tố chiến lược

Chiến lược cạnh tranh của hãng có ảnh hưởng nhất định đến những quyết định thiết
kế mạng lưới chuỗi cung ứng. Những hãng có chiến lược tập trung vào chi phí thấp
thì sẽ phải tìm những vị trí đặt các cơ sở sản xuất với chi phí thấp nhất, thậm chí vị trí
đó có thể xa các thị trường mà hãng hướng tới. Những hãng tập trung vào sự phản hồi
của khách hàng thì đặt các cơ sở sản xuất gần với thị trường và sẵn sàng trả chi phí
cao nếu vị trí đó có thể phản hồi nhanh nhất sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng
trên thị trường.

2
Các mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu có thể hỗ trợ các mục tiêu chiến lược của
hãng một cách tốt nhất khi các cơ sở vật chất ở các quốc gia khác nhau thực hiện các
vai trò khác nhau.

Vấn đề quan trọng là các hãng phải xác định được vai trò của tầm nhìn và chiến lược
của mỗi cơ sở vật chất khi thiết kế mạng lưới toàn cầu của mình. Kasra Ferdows
(1997) đã gợi ý các loại vai trò chiến lược khả thi cho các cơ sở khác nhau trong
mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu như sau:
- Cơ sở ở nước ngoài: cơ sở chi phí thấp để sản xuất xuất khẩu.
- Cơ sở nguồn: cơ sở chi phí thấp để sản xuất toàn cầu
- Cơ sở máy chủ: Cơ sở sản xuất trong khu vực
- Cơ sở đóng góp: cơ sở sản xuất trong khu vực với các kỹ năng phát triển
- cơ sở tiền đồn: cơ sở sản xuất trong khu vực xây dựng để đạt được kỹ năng địa
phương
- cơ sở dẫn đầu: cơ sở mà dẫn đầu trong sự phát triển và tiến hành các công nghệ

2) Các yếu tố công nghệ

Đặc điểm của công nghệ sản xuất sẵn có có một tác động đáng kể đến quyết định thiết
kế mạng. Nếu công nghệ sản xuất thể hiển tính kinh tế về quy mô, thì một vài địa
điểm có năng suất cao sẽ đạt hiệu quả nhất. Ngược lại, nếu các cơ sở có chi phí cố
định thấp hơn, nhiều cơ sở địa phương sẽ được ưu tiên vì chi phí vận chuyển sẽ thấp
hơn. Tính linh hoạt của công nghệ sản xuất ảnh hưởng đến mức độ hợp nhất có thể
đạt được trong mạng.

3) Các yếu tố vĩ mô

Thương mại toàn cầu đã tăng lên, các yếu tố kinh tế vĩ mô đã có một ảnh hưởng đáng
kể đến sự thành công hay thất bại của mạng lưới chuỗi cung ứng. Vì vậy, bắt buộc các
doanh nghiệp phải lưu tâm tới những yếu tố này khi đưa ra quyết định thiết kế mạng.

- Thuế xuất nhập khẩu (tariffs) và ưu đãi thuế: Tariff là loại thuế mà bắt buộc phải
trả khi hàng hoá hay các thiết bị được chuyển qua biên giới các quốc gia, bang hay
các thành phố. Tariff ảnh hưởng mạnh mẽ đến những quyết định về vị trí trong chuỗi
cung ứng. Nếu một quốc gia có thuế tariff rất cao, các hãng sẽ không những không
đáp ứng cho các thị trường địa phương, mà còn không lắp đặt các nhà máy sản xuất ở
trong nước để tiết kiệm thuế. Mức thuế cao đòi hỏi phải có nhiều địa điểm sản xuất
trong mạng lưới chuỗi cung ứng, mỗi địa điểm có khả năng phân bổ thấp hơn.

Ưu đãi thuế là giảm thuế nhập khẩu hoặc các loại thuế mà các quốc gia, bang, và
thành phố thường áp dụng để khuyến khích các hãng đầu tư cơ sở vật chất tại các khu
vực nhất định. Rất nhiều quốc gia thay đổi sự ưu đãi giữa các thành phố để khuyến
khích sự đầu tư vào các khu vực có sự phát triển kinh tế chậm.

3
- Những rủi ro về tỷ giá hối đoái và lượng cầu: Sự biến động về tỷ giá là phổ biến
và có tác động đáng kể đến lợi nhuận của bất cứ chuỗi cung ứng ở thị trường toàn
cầu.

4) Các yếu tố chính trị

Sự ổn định về chính trị ở một quốc gia đóng một vai trò đáng kể trong việc lựa chọn
các địa điểm. Các hãng sẽ lựa chọn việc đặt các cơ sở sản xuất tại đất nước có sự ổn
định về chính trị nơi mà luật thương mại và chủ sở hữu được xác định rõ ràng.
Những quốc gia có hệ thống pháp luật độc lập và rõ ràng sẽ cho phép các hãng yên
tâm khi đầu tư vào.

5) Các yếu tố cơ sở hạ tầng

Sự sẵn có của cơ sở hạ tầng tốt là điều kiện tiên quyết quan trọng để định vị một cơ sở
ở một khu vực nhất định. Cơ sở hạ tầng kém tạo thêm chi phí kinh doanh cho một vị
trí nhất định.

6) Các yếu tố cạnh tranh

Các hãng cần phải cân nhắc chiến lược cạnh tranh, quy mô và địa điểm của các đối
thủ khi thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng. Một quyết định cơ bản mà các hãng cần
phải đưa ra đó là nên đặt cơ sở ở gần hay ở xa đối thủ cạnh tranh. Những yếu tố như
nguyên liêu, hay lao động có sự ảnh hưởng nhất định đến việc ra quyết định của các
hãng.

- Những nhân tố bên ngoài có tác động tích cực giữa các hãng: những nhân tố ngoại
lại tích cực là những trường hợp mà tất cả các hãng đều đạt được lợi ích từ vị trí của
mỗi hãng. Các nhân tố ngoại lại tích cực hướng các hãng đặt vị trí của mình gần lại
với nhau.

- Đặt địa điểm để phân chia thị trường: khi không có các nhân tố ngoại lai tích cực, thì
các hãng đặt các địa điểm của mình để chiếm lĩnh thị trường nhiều nhất có thể. Mô
hình đầu tiên được đưa ra bởi Hotelling giải thích vấn đề này.

Khi các hãng không kiểm soát giá nhưng cạnh tranh bằng khoảng cách tới khách
hàng, thì họ có thể tối đa hoá thị phần bằng cách đặt vị trí gần với nhau để phân chia
thị trường. Cho tình huống là hai công ty cạnh tranh nhau bằng khoảng cách tới khách
hàng, khách hàng được đặt trên một đường thằng chia khoảng cách từ 0 đến 1. Khách
hàng sẽ đi đến hãng gần nhất, các khách hàng thì được chia đều cho hai hãng và ở
giữa hai hãng.

Nếu tổng lượng cầu là 1, hãng 1 đặt tại địa điểm a, và hãng 2 đặt tại điểm 1-b, lượng
cầu của hai hãng là d và d , được cho bởi công thức sau:
1 2

4
d1= a +[ (1 – b – a)/2] và d2 = (1 + b – a) /2

Cả hai hãng sẽ tối đa hoá thị phần nếu chúng dịch vị trí vào gần nhau ở khoảng cách a
= b = 1/2.

7) Thời gian đáp ứng khách hàng

Các hãng hướng tới các khách hàng mà có nhu cầu đáp ứng nhanh thì cần phải đặt các
cửa hàng ở vị trí gần với họ. Ví dụ, khách hàng sẽ không thường xuyên đến cửa hàng
nếu họ phải đi một quãng đường dài để đến được đó. Do đó cách tốt nhất cho chuỗi
cửa hàng là các cửa hàng cần được đặt cùng nhau ở một khu vực và thuận tiện cho
khách hàng đến mua sắm

8) Các chi phí Logistics và cơ sở vật chất

Các chi phí Logistics và cơ sở vật chất phát sinh khi chuỗi cung ứng thay đổi như thay
đổi số lượng các cơ sở, địa điểm và sự phân bổ công suất. Các hãng cần xem xét các
chi phí hàng tồn kho, vận tải và cơ sở vật chất khi thiết kế các mạng lưới chuỗi cung
ứng của họ.

Tất cả chi phí Logistics và cơ sở vật chất bằng tổng chi phí của hàng tồn kho, vận tải
và các cơ sở.

Câu 2: Thuê ngoài là gì ? Lý do công ty thuê ngoài một số hoạt động. Ví dụ minh
họa (trong file của cô)
 Thuê ngoài là hành động chuyển dịch một vài hoạt động nội bộ của doanh
nghiệp và chịu trách nhiệm quyết định cho nhà cung cấp bên ngoài. Những điều
khoản thỏa thuận sẽ được thiết lập trong hợp đồng. Thuê ngoài vượt xa hợp
đồng mua bán và tư vấn thông thường, không chỉ xảy ra với các hoạt động
được chuyển mà còn là đối với nguồn lực tạo ra hoạt động, bao gồm con người,
phương tiện, thiết bị, công nghệ và tài sản khác cũng được chuyển. Trách
nhiệm ra quyết định đối với các phần của hoạt động cũng được chuyển. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn cho điều này là một đặc trưng của nhà chế tạo theo hợp
đồng như Flextronics.
 Lý do tại sao một công ty quyết định thuê ngoài có thể rất khác nhau. Có thể kể
đến một số lý do như sau:
- Lý do chi phối bởi tài chính:
+ Cải thiện suất sinh lợi trên tài sản bằng cách giảm tồn kho và bán các tài sản không
cần thiết
+ Tạo tiền mặt bằng việc bán đi những thứ thu hồi chậm
+ Thâm nhập vào thị trường mới, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển
+ Giảm chi phí bởi cơ cấu chi phí thấp hơn
+ Chuyển định phí thành biến phí
- Lý do chi phối bởi cải tiến
5
+ Cải tiến chất lượng và sản lượng
+ Rút ngắn thời gian quay vòng
+ Có kiến thức chuyên môn, các kỹ năng và công nghệ mà người khác không có sẵn
+ Cải thiện quản trị rủi ro
+ Cải thiện sự tín nhiệm và ấn tượng bằng cách liên kết với các nhà cung ứng cao cấp
- Lý do chi phối bởi tổ chức
+ Cải thiện hiệu quả bằng cách tập trung vào những thứ mà doanh nghiệp làm tốt nhất
+ Tăng sự linh động để đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng đối với sản phẩm và
dịch vụ
+ Tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ bằng cách cải tiến thời gian đáp ứng nhu cầu
khách hàng.

Câu 3: Vai trò của mô hình Scor đối với sự phát triển của doanh nghiệp

Tính Tiêu Chuẩn Hóa và Quy Trình Đa Dạng: SCOR cung cấp cấu trúc nền tảng
và thuật ngữ chuẩn, giúp các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý. Điều này giúp
tạo ra tính tiêu chuẩn hóa trong quy trình kinh doanh và cho phép tùy chỉnh theo nhu
cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.

Hiệu Quả Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng: SCOR giúp doanh nghiệp nắm bắt chính
xác cấu trúc và hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng. Bằng cách áp dụng SCOR,
doanh nghiệp có thể so sánh cấu trúc chuỗi cung ứng với các công ty khác để tìm ra
những cải tiến phù hợp nhất.

Phân Tích Thực Hành: Các công cụ của SCOR giúp doanh nghiệp thực hiện phân
tích thực hành. Điều này giúp họ đo lường hiệu suất bằng các số liệu được chuẩn hóa
và tối ưu hóa quy trình kinh doanh.

Ứng Dụng SCOR: Bằng cách hiểu rõ SCOR và áp dụng vào chuỗi cung ứng, doanh
nghiệp có cái nhìn toàn diện và chi tiết về tất cả các hoạt động trong chuỗi. Điều này
giúp họ dễ dàng theo dõi, kiểm soát và tối ưu hóa mọi hoạt động từ việc tìm nguồn
cung cho đến khi bàn giao sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Câu 4: Hãy trình bày các cách đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng
a) Dịch vụ khách hàng
+) Bộ hệ thống đo lường dịch vụ khách hàng theo chuỗi cung ứng sản xuất theo lượng
hàng tồn kho:
- Tỉ lệ hoàn thành đơn hàng và tỉ lệ hoàn tất đơn hàng cho dòng sản phẩm,
- Tỉ lệ giao hàng đúng hạn,
- Giá trị của tổng các đơn hàng thực hiện sau và số lượng đơn hàng thực hiện sau,
- Tần suất và thời gian hoàn thành các đơn hàng thực hiện sau.
- Tỉ lệ sản phẩm bị trả lại.
+) Bộ hệ thống đo lường DVKH theo chuỗi cung ứng sản xuất theo đơn đặt hàng:
6
- Thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng và tỉ lệ hoàn tất đúng hạn. Tỷ lệ giao hàng
đúng giờ, giá trị và số lượng những đơn hàng bị trễ, tần suất và thời gian đơn hàng bị
trễ, số lượng hàng bị trả lại để bảo hành và sửa chữa.
b) Hiệu suất nội bộ
Giá trị hàng tồn kho,
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tồn kho=Giá vốn hàng bán/Giá trị tồn kho trung bình hàng năm
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
Vòng quay tiền mặt = Số ngày tồn kho + Thời gian khách hàng nợ khi mua hàng –
Thời gian thanh toán trung bình của đơn hàng.
c) Tính linh hoạt của nhu cầu
Nhu cầu linh hoạt mô tả khả năng công ty đáp ứng yêu cầu mới về số lượng, chủng
loại sản phẩm với khả năng thực hiện nhanh chóng. Một công ty hay chuỗi cung ứng
cần có khả năng trong lĩnh vực này để phản ứng với tính dễ thay đổi của thị trường.
Một số thước đo về nhu cầu linh hoạt:
+Thời gian chu kỳ hoạt động
+Mức gia tăng tính linh hoạt
+Mức linh hoạt bên ngoài
d) Sự phát triển sản phẩm
Hệ thống này đo lường khả năng của công ty hay chuỗi cung ứng về thiết kế, sản xuất
và phân phối sản phẩm mới để phục vụ thị trường. Với sự phát triển của kinh tế, xã
hội và công nghệ là nguyên nhân làm cho thị trường thay đổi theo thời gian. Đo lường
loại kết quả này thường bị bỏ sót. Một chuỗi cung ứng phải giữ tốc độ phát triển cùng
với thị trường mà nó phục vụ nếu không sẽ bị thay thế. Khả năng giữ vững tốc độ
phát triển với thị trường có thể được đo lường qua:
-% tổng sản phẩm bán ra đã được giới thiệu trước đó
-% tổng doanh số sản phẩm bán ra đã được giới thiệu trước đó
-Tổng thời gian phát triển và phân phối sản phẩm mới
hoàn thành các đơn hàng thực hiện sau

Câu 5: Phân tích tác động của bộ máy tổ chức công ty đến hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng
-Cơ cấu tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc định hình và thực thi chiến lược
chuỗi cung ứng. Một tổ chức có cấu trúc rõ ràng và hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc triển khai các chiến lược cung ứng, từ việc lựa chọn nhà cung cấp đến quản
lý quan hệ đối tác
-Bộ máy tổ chức cũng ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và giao tiếp giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp. Sự rõ ràng trong phân công và trách nhiệm giúp thông tin di
chuyển mượt mà, giảm thiểu sự chậm trễ và hiểu lầm, từ đó cải thiện hiệu suất chuỗi
cung ứng
7
-Bộ máy tổ chức cũng ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và giao tiếp giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp. Sự rõ ràng trong phân công và trách nhiệm giúp thông tin di
chuyển mượt mà, giảm thiểu sự chậm trễ và hiểu lầm, từ đó cải thiện hiệu suất chuỗi
cung ứng
-Bộ máy tổ chức cũng ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và giao tiếp giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp. Sự rõ ràng trong phân công và trách nhiệm giúp thông tin di
chuyển mượt mà, giảm thiểu sự chậm trễ và hiểu lầm, từ đó cải thiện hiệu suất chuỗi
cung ứng
-Bộ máy tổ chức cũng ảnh hưởng đến khả năng phối hợp và giao tiếp giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp. Sự rõ ràng trong phân công và trách nhiệm giúp thông tin di
chuyển mượt mà, giảm thiểu sự chậm trễ và hiểu lầm, từ đó cải thiện hiệu suất chuỗi
cung ứng

Câu 6: Hiệu ứng Bullwhip diễn ra như thế nào? Nguyên nhân gây ra hiệu ứng
Bullwhip?
Hiệu ứng Bullwhip là hiện tượng khi có thay đổi nhỏ về nhu cầu sản phẩm từ khách
hàng, sẽ chuyển thành những thay đổi lớn hơn về nhu cầu từ các công ty trong chuỗi
cung ứng.
Diễn ra như sau:
- Khi thông tin về nhu cầu thị trường không chính xác được truyền từ khâu cuối cùng
của chuỗi cung ứng ngược trở lại nguồn cung cấp ban đầu, nó gây ra sự sai lệch trong
dự báo nhu cầu.
-Để tối ưu hóa chi phí, các công ty thường đặt hàng với số lượng lớn hơn nhu cầu
thực tế.
- Sự thay đổi về giá cả có thể dẫn đến việc đặt hàng không ổn định, gây ra sự biến
động trong sản xuất và tồn kho.
- Các chiến lược kinh doanh như khuyến mãi hoặc giảm giá có thể tạo ra sự thay đổi
đột ngột trong nhu cầu và làm méo mó dự báo.
Nguyên nhân:
• Cách thức cập nhật dự báo nhu cầu: Điều chỉnh nhiều số trung bình và độ
lệch chuẩn trong nhu cầu, dẫn đến thay đổi số lượng đặt hàng và gia tăng sự biến
động. Ngoài ra, dự báo nhu cầu dựa trên các đối tác xuôi dòng trực tiếp nên không
kiểm soát nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng.
• Dung lượng đơn hàng theo quy mô: Thời gian đáp ứng đơn hàng càng dài,
một sự thay đổi nhỏ trong ước tính độ biến động của nhu cầu cũng dẫn đến một sự
thay đổi đáng kể trong tồn kho và mức đặt hàng lại, tạo nên sự thay đổi lớn trong số
lượng đặt hàng. Đặt hàng theo lô là trường hợp nhà bán sỉ sẽ nhận một đơn hàng lớn
sau 1 thời gian không đặt hàng và được tiếp nối bởi một đơn hàng lớn khác, dẫn đến
thông tin sai lệch và sự biến động lớn trong các đơn hàng. Đơn hàng lạm phát là
trường hợp nhà bán lẻ đặt trong thời kỳ thiếu hụt. Khi giai đoạn thiếu hụt hết, nhà bán
lẻ trở lại các đơn hàng chuẩn, dẫn đến sự méo mó và sai lệch trong dự báo nhu cầu.
8
• Sự biến động về giá cả: Nếu giá cả biến động, nhà bán lẻ cố gắng lưu trữ tồn
kho khi giá cả thấp hơn ở một vài thời điểm nhất định trong năm(trong trường hợp
một số chương trình xúc tiến mua dưới hình thức chiết khấu, giảm giá hàng bán của
các doanh nghiệp sản xuất).
• “Trò chơi” hạn chế và thiếu hụt: Khi nhu cầu lớn hơn khả năng cung cấp
nghĩa là nhà sản xuất đang hạn chế sản phẩm của mình đến với khách hàng. Nhà sản
xuất có quyền phân bổ số lượng theo tỷ lệ số lượng đã đặt hàng. Nếu tổng cung bằng
50% tổng cầu, khách hàng chỉ nhận được 50% số lượng mà họ đã đặt hàng. Và nếu họ
biết nhà sản xuất sẽ hạn chế khi sản phẩm bị thiếu hụt thì khách hàng sẽ phóng đại
nhu cầu thực sự của mình lên khi họ đặt hàng. Sau đó, khi nhu cầu giảm, đơn hàng sẽ
bị hủy bỏ bất ngờ.

Câu 7 Hãy phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với sự phát triển của nền
kinh tế quốc gia?
Ngành dịch vụ đóng vai trò trọng tâm đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc
gia.
-Tạo nguồn thu nhập : Ngành dịch vụ cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có giá trị
gia tăng, lời khuyên thành phần tạo nguồn thu nhập cho quốc gia thông qua việc cung
cấp các dịch vụ mà người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng use.
-Tăng cường hiệu quả hoạt động : Việc phát triển dịch vụ chuyên ngành giúp cải
thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và người tiêu dùng, hỗ trợ chuyên gia, tiện
lợi và đa dạng của các dịch vụ được cung cấp.
-Tạo việc làm và nâng cao trình độ lao động : Ngành dịch vụ tạo ra nhiều cơ hội
việc làm cho người lao động, đồng thời yêu cầu trình độ chuyên môn cao trong một số
lĩnh vực, từ đó giúp nâng cao trình độ lao động động và cải thiện chất lượng cuộc
sống.
-Thúc đẩy Tăng trưởng kinh tế : Ngành dịch vụ thường có tiềm năng tăng trưởng
cao và có vai trò quan trọng trong việc cung cấp tăng trưởng kinh tế của quốc gia, bởi
vì người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ service khi tăng
lượng thu nhập.
-Mở rộng cơ hội dịch vụ xuất khẩu : Phát triển dịch vụ ngành không hỗ trợ chỉ cho
ngành sản xuất mà còn tạo cơ hội dịch vụ xuất khẩu cho quốc gia, góp phần cải thiện
cân bằng thương mại và mở rộng thị trường tiêu điểm Infiniti.
-Thúc đẩy sự đổi mới và cạnh tranh : Sự tranh luận trong ngành dịch vụ khuyến
khích doanh nghiệp phát triển và cải tiến dịch vụ của mình, đồng thời thúc đẩy sự đổi
mới và sáng tạo trong nền kinh tế.
-Góp phần nâng cao uy tín và vị trí quốc gia : Sự phát triển của ngành dịch vụ có
thể giúp nâng cao uy tín và vị trí quốc gia trên thị trường quốc tế, từ đó thu hút đầu tư
nước ngoài và tạo ra tiềm năng phát triển bền vững cho nền kinh tế quốc gia.

9
Câu 8:( đề lần 2) Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc chuỗi cung ứng cũ và mới. Hãy cho biết
đặc điểm, ưu và nhược điểm cơ bản của từng cấu trúc.

Câu 9: ( Đề 4) So sánh Logistics với Quản lý chuỗi cung ứng

Logistics Quản lý chuỗi cung ứng

Phạm Liên quan đến các hoạt Liên quan đến hệ thống các công ty
vi động xảy ra trong phạm vi làm việc với nhau và kết hợp các
của một tổ chức riêng lẻ. hoạt động để phân phối sản phẩm
đến thị trường.
Chức Tập trung vào sự quan tâm Tất cả các vấn đề về Logistics
năng đối với các hoạt động như nhưng thêm vào các hoạt động
thu mua, phân phối, bảo khác như tiếp thị, phát triển sản
quản sản phẩm phẩm mới, tài chính và dịch vụ
khách hàng.
Là một phần công việc Là một hoạt động xuyên suốt trong
của chuỗi cung ứng. toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh.

10
Câu 10: ( Đề 4) Có ý kiến cho rằng nhu cầu của sản phẩm càng cao thì thời gian
hết hàng tồn kho của sản phẩm càng nhanh. Đúng hay sai và vì sao.
Đúng
Vì:
- Khi nhu cầu của sản phẩm tăng, người tiêu dùng sẽ mua nhiều hơn. Điều này dẫn
đến việc hàng tồn kho được tiêu thụ nhanh hơn.
- Khi nhu cầu tăng cao và vượt quá cung, tức là có nhiều người muốn mua sản phẩm
hơn số lượng có sẵn, thì sản phẩm sẽ được bán ra nhanh chóng, dẫn đến việc hết hàng
tồn kho. Điều này còn phụ thuộc vào tốc độ sản xuất và khả năng bổ sung hàng tồn
kho của công ty. Nếu công ty không thể sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa nhanh
chóng để đáp ứng nhu cầu, thời gian hết hàng tồn kho sẽ càng ngắn.

Câu 11: ( Đề lần 2) So sánh chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị.Đặc điểm của chuỗi
cung ứng hiệu quả
So sánh
Chuỗi cung ứng tập trung vào các mối quan hệ bên ngoài doanh nghiệp
Chuỗi cung ứng tập trung vào mạng lưới rộng lớn của các tổ chức tham gia vào quá
trình sản xuất và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ từ nguyên liệu thô đến người tiêu
dùng cuối cùng. Nó bao gồm các hoạt động như mua sắm, sản xuất, vận chuyển, lưu
kho và phân phối hàng hóa. Chuỗi cung ứng nhấn mạnh vào việc nâng cao hiệu quả
và hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất và phân phối
Chuỗi giá trị tập trung vào các mối quan hệ bên trong doanh nghiệp
Chuỗi giá trị, mặt khác, là một tập hợp các hoạt động nội bộ của công ty nhằm tạo ra
hoặc tăng thêm giá trị cho sản phẩm. Nó bao gồm từ thu mua nguyên liệu thô đến
dịch vụ sau bán hàng, với mục tiêu là tạo ra sản phẩm có giá trị cao hơn chi phí sản
xuất. Chuỗi giá trị giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chất lượng và cắt giảm chi phí thông
qua việc loại bỏ các khoản hao phí
Đặc điểm của chuỗi cung ứng hiệu quả
a. Sự phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty
Sự phù hợp chiến lược nghĩa là cả chiến lược kinh doanh và chiến lược chuỗi cung
ứng phải phù hợp với nhau. Nó liên quan đến sự phù hợp giữa các ưu tiên của khách
hàng mà chiến lược kinh doanh kỳ vọng đáp ứng và các năng lực chuỗi cung ứng mà
chiến lược chuỗi cung ứng đặt mục tiêu xây dựng. Thành công hay thất bại của 1 công
ty gắn kết chặt chẽ với các điều quan trọng sau đây:
Chiến lược kinh doanh và toàn bộ các chiến lược chức năng phải phù hợp với nhau để
hình thành nên chiến lược chung. Mỗi chiến lược chức năng phải hỗ trợ các chiến
lược chức năng khác và giúp một công ty đạt được mục tiêu chiến lược kinh doanh
của nó.
- Các chức năng khác nhau trong một công ty phải cơ cấu phù hợp với các quá trình
và các nguồn lực có thể thực hiện các chiến lược này thành công.

11
- Thiết kế chuỗi cung ứng tổng thể và vai trò của mỗi giai đoạn phải được gắn liền với
nhau để hỗ trợ chiến lược chuỗi cung ứng.
Cách thức để đạt được sự phù hợp về chiến lược:
Buớc 1: hiểu thị trường mà công ty đó phục vụ,
Bước 2: xác định thế mạnh hay khả năng cạnh tranh cốt lõi của công ty và vai trò
công ty có thể thực hiện trong việc phục vụ thị trường,
Bước 3: phát triển khả năng cần thiết trong chuỗi cung ứng để hỗ trợ vai trò mà công
ty đã chọn.
b. Kết hợp với nhu cầu của khách hàng
Hiểu yêu cầu của các phân khúc thị trường như giao hàng đúng hẹn, chất lượng tốt,
duy trì tồn kho để đáp ứng yêu cầu giao hàng đúng hẹn. Phụ thuộc vào sự linh hoạt,
chi phí, thị trường, mục tiêu, các phương pháp kiểm soát mà công ty có thể chỉ cần
một chuỗi cung ứng phục vụ nhiều thị trường hoặc mỗi thị trường do một chuỗi cung
ứng phục vụ.
c. Kết hợp với vị thế của công ty
Là ảnh hưởng của công ty đối với khách hàng và nhà cung cấp (quy mô, thương hiệu).
Nếu quy mô lớn, thương hiệu mạnh, công ty có quyền lựa chọn nhà cung cấp và
khách hàng, từ đó có thể giảm chi phí đầu vào và hỗ trợ các mục tiêu chiến lược. Đối
với các công ty nhỏ, công ty phân khúc, tập trung, củng cố nên phải lựa chọn nhà
cung cấp hay khách hàng để đạt lợi thế cạnh tranh. Đối với các công ty có thương
hiệu nổi tiếng, người mua hàng cuối cùng, các nhà phân phối, các nhà bán lẻ sẵn sàng
đợi và trả giá cao cho sản phẩm.
d. Thích nghi với sự thay đổi
Vì lợi thế cạnh tranh là tạm thời và điều kiện thị trường luôn thay đổi. Công ty máy
tính cứ 3-5 năm thay đổi chuỗi cung ứng khi nó xem xét các yếu tố bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp như công nghệ mới của ngành, thay đổi trong quy mô kinh doanh,
thay đổi trong cạnh tranh, các hoạt động mua lại hay sáp nhập doanh nghiệp của các
đối thủ cạnh tranh.

Câu 12: ( Đề lần 2) Vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng đơn giản với chuỗi cung ứng mở
rộng. Đối tượng của từng chuỗi. Lấy ví dụ.
a. chuỗi cung ứng đơn giản

Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung ứng bao gồm công ty, các nhà
cung cấp và khách hàng của công ty đó. Đây là tập hợp những đối tượng tham gia cơ
bản để tạo ra một chuỗi cung ứng cơ bản.

12
b. chuỗi cung ứng mở rộng
Những chuỗi cung ứng mở rộng có ba loại đối tượng tham gia truyền thống:

Loại thứ nhất là nhà cung cấp của các nhà cung cấp hay nhà cung cấp cuối cùng
ở vị trí bắt đầu của chuỗi cung ứng mở rộng.

Loại thứ hai là khách hàng của các khách hàng hay khách hàng cuối cùng ở vị
trí kết thúc của chuỗi cung ứng.

Loại thứ ba là tổng thể các công ty cung cấp dịch vụ cho những công ty khác
trong chuỗi cung ứng. Đây là các công ty cung cấp dịch vụ về Logistics, tài chính,
tiếp thị và công nghệ thông tin.

Trong chuỗi cung ứng cũng có sự kết hợp của một số công ty thực hiện những
chức năng khác nhau. Những công ty đó là nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán sỉ,
nhà bán lẻ và khách hàng cá nhân hay khách hàng là tổ chức. Những công ty thứ cấp
này sẽ có nhiều công ty khác nhau cung cấp hàng loạt những dịch vụ cần thiết.

ví dụ: làm sách

Câu 13 (Đề 3): Kỳ nghỉ lễ đang đến gần, với vai trò là người quản trị chuỗi cung
ứng, bạn sẽ có những chuẩn bị gì?

 Điều chỉnh Mạng Lưới: Tăng cường khả năng xử lý của mạng lưới để chuẩn bị
cho sự gia tăng khối lượng hàng hóa.
 Lập Kế Hoạch Cẩn Thận: Phối hợp chặt chẽ với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu
và dự kiến khối lượng hàng hóa cần vận chuyển.
 Tối Ưu Hóa Quy Trình: Tối ưu hóa các quy trình vận chuyển và giao hàng để
đảm bảo hiệu suất cao và giảm thiểu độ trễ.
 Dự Báo Nhu Cầu: Sử dụng dữ liệu và công nghệ để dự báo chính xác nhu cầu,
từ đó có thể chuẩn bị hàng tồn kho và nguồn lực cần thiết2.
13
 Quản Lý Tồn Kho: Đảm bảo rằng có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu tăng
cao trong dịp lễ, đồng thời tránh tình trạng dư thừa sau kỳ nghỉ.
 Chuẩn Bị cho Tình Huống Khẩn Cấp: Xây dựng kế hoạch dự phòng cho các
tình huống bất ngờ như thời tiết xấu hoặc sự cố logistics.
 Tối Ưu Hóa Vận Chuyển: Đánh giá và lựa chọn các phương thức vận chuyển
hiệu quả nhất, từ đường bộ đến hàng không, tùy thuộc vào thời gian và chi phí.
 Tăng Cường Nhân Lực: Tuyển dụng và đào tạo thêm nhân viên để đáp ứng nhu
cầu cao trong mùa lễ.
 Cập Nhật Công Nghệ: Nâng cấp hệ thống IT và công nghệ để cải thiện quản lý
đơn hàng và theo dõi hàng hóa.

Câu 14: (Đề 3) So sánh chuỗi cung ứng hiệu quả và chuỗi cung ứng phản ứng
nhanh

Tiêu chí Chuỗi cung ứng hiệu quả Chuỗi cung ứng phản ứng nhanh

Mục tiêu quan Cung – cầu ở mức chi phí Đáp ứng cầu nhanh
trọng nhất thấp nhất

Chiến lược Tối đa hóa các hoạt động ở Điều chỉnh để cho phép sự trì hoãn sự
thiết kế sản chi phí sản phẩm tối thiểu khác biệt sản phẩm
phẩm

Chiến lược Lợi nhuận biên thấp hơn vì Lợi nhuận biên cao hơn vì giá không
định giá giá do khách hàng quyết do khách hàng gây ảnh hưởng quyết
định định

Chiến lược sản Chi phí thấp hơn thông Duy trì sự linh hoạt khả năng để làm
xuất qua mức độ sử dụng cao đệm cho sự không chắc chắn trong
cung / cầu

Chiến lược Tối thiểu hóa hàng tồn kho Duy trì đệm hàng tồn kho để giải
hàng tồn kho tới chi phí thấp hơn quyết sự không chắc chắn trong cung
và cầu

Chiến lược Giảm nhưng không làm Giảm cho dù tốn kém chi phí
thời gian sản tăng chi phí
xuất

Chiến lược nhà Lựa chọn dựa trên chi phí Lựa chọn dựa trên tốc độ, sự linh
cung cấp và chất lượng hoạt, đáng tin cậy và chất lượng

14
Câu 15:(Đề 1) so sánh tích hợp dọc, ngang với tích hợp thực. Ý nghĩa tích hợp
thực
Tích hợp dọc
 Tích hợp dọc đề cập đến việc một công ty kiểm soát hoàn toàn một hoặc nhiều
giai đoạn trong quá trình sản xuất hoặc phân phối sản phẩm, từ thu mua nguyên
liệu thô đến sản xuất và bán lẻ. Điều này giúp công ty giảm phụ thuộc vào các
nhà cung cấp và phân phối bên ngoài, cắt giảm chi phí và tăng khả năng kiểm
soát chất lượng sản phẩm
 Doanh nghiệp sở hữu tất cả các nhà máy để tự sản xuất nguyên vật liệu, sản
xuất các bộ phận của một sản phẩm, lắp ráp, và phân phối.
Ưu điểm:
 Tạo ra số lượng sản phẩm lớn
 Chủ động kiểm soát tài chính
 ít rủi ro tài chính
 Tăng cường sức mạnh thị trường cho công ty
Nhược điểm:
-Không quan tâm đến nhu cầu của khách hàng
-Đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ hơn giữa các giai đoạn sản xuất khác nhau
Tích hợp ngang
 Tích hợp ngang là quá trình một công ty mua lại hoặc sáp nhập với các công ty
khác ở cùng một cấp độ trong chuỗi giá trị của một ngành. Mục tiêu chính là để
tăng quy mô, tạo ra nền kinh tế quy mô, tăng sức mạnh thị trường, giảm cạnh
tranh, và mở rộng thị trường hoặc tham gia vào một thị trường mới
 Doanh nghiệp sở hữu cổ phần của các nhà cung cấp, đối tác chiến lược, tạo mối
liên kết hàng ngang giữa các công ty với nhau, thích hợp với thị trường biến đổi
nhanh
Ưu điểm:
 Đáp ứng nhu cầu khách hàng
 Biến đổi linh hoạt
Nhược điểm:
 Phải chia sẻ lợi nhuận
 Khả năng tài chính bị suy yếu
 Tạo sức ỉ lớn cho các nhà cung cấp, kém chủ động
Ý nghĩa của tích hợp thực:
 Công ty xác định được năng lực cốt lõi và tự định vị mình trong chuỗi cung
ứng mà nó phục vụ. Sự cộng tác đích thực giữa tất cả các thực thể của chuỗi
cung cấp, với việc chia sẻ thông tin và nguồn lực
 Chi phí thấp hơn- do cân đối các hoạt động, tồn kho thấp, tính hiệu quả nhờ quy
mô, giảm thiểu các hoạt động gây lãng phí thời gian hoặc không tạo ra giá trị…
 Cải thiện kết quả kinh doanh- trên cơ sở dự báo chính xác, hoạch định tốt hơn,
sử dụng hiệu suất các nguồn lực, sự ưu tiên một cách hợp lý.

15
 Cải thiện dòng dịch chuyển nguyên vật liệu- sự hợp tác giúp cho nguyên vật
liệu dịch chuyển nhanh hơn và độ tin cậy cao hơn từ đó làm cho dịch vụ khách
hàng tốt hơn, thời gian đặt hàng tốt hơn, vận chuyển nhanh hơn và đáp ứng yêu
cầu của khách hàng cao hơn.

Câu 16: (Đề 1) Lô hàng đang đến kho của bạn thì bị dừng bất ngờ. Quy trình để
xử lý tình huống này ra sao.
 Đánh giá tình trạng hàng hóa: Đầu tiên, cần xác định tình trạng của lô hàng.
Kiểm tra xem liệu có bất kỳ thiệt hại nào không, hoặc có dấu hiệu của sự cố
hay không. Việc này giúp xác định mức độ nghiêm trọng của tình huống.
 Liên hệ với nhà vận chuyển: Liên hệ ngay với nhà vận chuyển để biết nguyên
nhân dừng đột ngột của lô hàng. Có thể có các vấn đề về giao thông, vận
chuyển, hoặc các vấn đề khác mà nhà vận chuyển có thể giải quyết hoặc cung
cấp thông tin chi tiết.
 Thông báo cho khách hàng: Nếu lô hàng đó là đặt hàng của một khách hàng,
thông báo về tình trạng hiện tại của lô hàng là cực kỳ quan trọng. Cung cấp
thông tin cụ thể về lý do tạm dừng và dự kiến thời gian có thể giải quyết vấn
đề.
 Xác định giải pháp tạm thời: Tùy thuộc vào tình huống cụ thể, cần xem xét
các giải pháp tạm thời để giữ cho lô hàng an toàn và bảo vệ chất lượng hàng
hóa. Điều này có thể bao gồm việc chuyển hàng sang kho tạm thời, bảo quản
đặc biệt, hoặc thực hiện các biện pháp khác để đảm bảo hàng hóa không bị
hỏng hóc.
 Tiến hành xử lý vấn đề gốc: Sau khi xác định được nguyên nhân dừng đột
ngột của lô hàng, cần tiến hành các biện pháp để giải quyết vấn đề gốc. Điều
này có thể bao gồm liên hệ với các đối tác hoặc cơ quan có liên quan để xử lý
các vấn đề như hỏng hóc, lỗi hệ thống, hoặc vấn đề vận chuyển.

Câu 17: Phân tích các cấp độ của chuỗi cung ứng.
Cấp chiến lược (Strategic)
– Ở cấp độ này, quản lý cấp cao sẽ quyết định kích thước và vị trí của các nhà máy,
chiến lược hợp tác với các nhà cung cấp và các loại sản phẩm được sản xuất và đưa ra
thị trường.
Cấp chiến thuật (Tactical)
Cấp Quản lý sẽ quyết định cách vận hành chuỗi cung ứng với mức chi phí thấp nhất.
Tiêu biểu là: Tạo ra kế hoạch mua hàng với nhà cung cấp và làm việc với các công ty
vận tải để đạt hiệu quả tối ưu về mặt chi phí khi vận chuyển hàng hóa.
Quá trình hoạt động (Operational)
Đây là cấp độ mà các quyết định về hoạt động hàng ngày có tầm ảnh hưởng xuyên
suốt đến chuỗi cung ứng sẽ được đưa ra. Ví dụ như: Nhận đơn hàng và vận chuyển
hàng hoá từ kho hàng đến điểm tiêu thụ.

16
Câu 18: Dự trữ là gì? Vai trò của dự trữ?
 Dự trữ là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình – vật
tư, nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm,… – trong hệ thống logistics
nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhất
 Vai trò của dự trữ

-trước sự biến động khó lường của thị trường và nhu cầu tiêu dùng thì dự trữ
hàng hoá là việc cần thiết của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
tăng lên đột biến của khách hàng
- doanh nghiệp sản xuất cần phải lưu trữ nguyên vật liệu đầu vào, dự trữ hàng
hoá trong kho đủ để duy trì quá trình sản xuất liên tục, hạn chế những rủi ro khi
nhà cung ứng gặp vấn đề

Câu 19: Logistics là gì, chuỗi cung ứng là gì?


 Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng di chuyển và
lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình, những hàng
hóa thành phẩm và những thông tin liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu
đến khi được tiêu dùng, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
 Chuỗi cung ứng (supply chain) là một hệ thống liên kết các đơn vị kinh doanh
từ giai đoạn sản xuất, gia công, đóng gói, phân phối cho đến tiêu dùng cuối
cùng. Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các hoạt động và quá trình liên quan đến
sản xuất và phân phối sản phẩm từ nguyên vật liệu đến khách hàng cuối cùng.
Nó là một mạng lưới các công ty và tổ chức liên kết với nhau để sản xuất và
cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng.

Câu 20: Chuỗi giá trị, phân tích chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị (Value chain) là một mô hình thể hiện một chuỗi các các hoạt
động tham gia vào việc tạo ra giá trị của sản phẩm và thể hiện lợi nhuận từ các hoạt
động này.
chuỗi giá trị bao gồm hoạt động chính, hoạt động bổ trợ tạo ra lợi thế cạnh
tranh doanh nghiệp.
chuỗi giá trị là chuỗi các hoạt động
sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động các hoạt động của chuỗi theo thứ tự và tại
một hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó. ví dụ: cắt kim cương
Các hoạt động chính là những hoạt động hướng đến việc chuyển đổi về mặt vật lý và
quản lý sản phẩm hoàn thành để cung cấp cho khách hàng. Các hoạt động bổ trợ cho
phép hoặc hỗ trợ các hoạt động chính. Chúng có thể hướng đến việc hỗ trợ một hoạt
động chính cũng như hỗ trợ các tiến trình chính

 hậu cần đến: hoạt động liên quan tiếp nhận, lưu trữ, dịch chuyển đầu vào sản
xuất sản phẩm, quản trị nguyên vật liệu, kho bãi, kiểm soát hàng tồn kho

17
 hậu cần ra ngoài: hoạt động kết hợp thu thập, lưu trữ, phân phối hàng hóa, sản
phẩm người mua: quản lý kho bãi, quản lý phương tiện vận tải, xử lý đơn hàng
 sản xuất: hoạt động chuyển đổi đầu vào thành sản phẩm hoàn thành: gia công
cơ khí, đóng gói, lắp ráp,...
 marketing và bán hàng: hoạt động cung cấp dịch vụ để gia tăng, duy trì giá trị
sản phẩm: cài đặt, sửa chữa, bảo trì, đào tạo, điều chỉnh sản phẩm các hoạt
động bổ trợ: hỗ trợ các hoạt động chính

 thu mua: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nhà xưởng
 phát triển công nghệ: mọi hoạt động gắn liền với công nghệ rất quan trọng
 quản trị nguồn nhân lực: tuyển dụng, đào tạo, phát triển, quản trị thù lao
 cơ sở hạ tầng công ty: hỗ trợ cho cả tổ chức

Câu 22: 5 Yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng, phân tích 1 yếu tố? Ý nghĩa quản trị
chuỗi cung ứng.
Có 5 thành phần xác định năng lực của chuỗi cung ứng đó là: sản xuất, tồn kho, địa
điểm, vận tải và thông tin. Các thành phần này là tác nhân thúc đẩy hiệu quả chuỗi
cung ứng.
 Sản xuất: Sản xuất cái gì, như thế nào & khi nào?
Các phương tiện trong sản xuất như là các nhà xưởng và nhà kho. Vấn đề cơ bản của
nhà quản lý khi ra quyết định sản xuất là: giải quyết cân đối giữa tính đáp ứng và tính
hiệu quả như thế nào. Nếu nhà xưởng và nhà kho được xây dựng với công suất thừa
cao thì khả năng linh động và đáp ứng nhanh khối lượng lớn về nhu cầu sản phẩm.
Các nhà xưởng được xây dựng theo một trong hai phương pháp sau để phù hợp với
sản xuất:
-Tập trung vào sản xuất – một nhà máy tập trung vào sản xuất một sản phẩm
thì có thể thực hiện được nhiều hoạt động khác nhau trong sản xuất từ việc chế
tạo các bộ phận khác nhau cho đến việc lắp ráp các bộ phận của sản phẩm này.
-Tập trung vào chức năng – Chỉ tập trung vào một số hoạt động như sản xuất
một nhóm các bộ phận hay thực hiện việc lắp ráp. Cách thức này có thể được
áp dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Các công ty cần quyết định phương pháp tiếp cận nào và kết hợp những gì từ hai
phương pháp này để mang lại cho chính công ty khả năng, kiến thức cần có để đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Có 3 phương pháp tiếp cận chính sử dụng trong nhà kho:

- Đơn vị tồn trữ - SKU (Stock Keeping Unit) – Theo phương pháp truyền thống
này, tất cả sản phẩm cùng loại được tồn trữ cùng với nhau. Đây là cách hiệu quả và dễ
thực hiện tồn trữ sản phẩm.

- Tồn trữ theo lô – Theo phương pháp này, tất cả các sản phẩm có liên quan đến
nhu cầu của một loại khách hàng nào đó hay liên quan đến một công việc được tồn trữ
18
chung với nhau. Điều này cho phép lựa chọn và đóng gói có hiệu quả nhưng đòi hỏi
nhiều không gian tồn trữ hơn so với phương pháp tồn trữ truyền thống SKU.

- Cross-docking – Theo phương pháp này, sản phẩm không được xếp vào kho của bộ
phận. Thay vì bộ phận đó được sử dụng để dự trữ một sản phẩm thì xe tải từ nhà cung
cấp đến bốc dỡ số lượng lớn nhiều sản phẩm khác nhau. Những lô hàng lớn này được
phân thành những lô hàng nhỏ hơn. Các lô hàng nhỏ hơn có nhiều sản phẩm khác
nhau này được kết hợp lại theo nhu cầu hằng ngày và được bốc lên xe tải đưa đến
khách hàng cuối cùng.
 Tồn kho: Sản xuất bao nhiêu & dự trữ bao nhiêu?
Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm do nhà sản xuất,
nhà phân phối và người bán lẻ tồn trữ dàn trải trong suốt chuỗi cung ứng. Các nhà
quản lý phải quyết định phải tồn trữ ở đâu nhằm cân đối giữa tính đáp ứng và tính
hiệu quả. Tồn trữ số lượng hàng tồn kho lớn cho phép công ty đáp ứng nhanh chóng
những biến động về nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, việc xuất hiện và tồn trữ hàng
tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể và để đạt hiệu quả cao thì phí tồn kho nên thấp
nhất có thể được.
 Địa điểm: Nơi nào thực hiện tốt nhất, cho hoạt động gì?

Địa điểm liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận của
chuỗi cung ứng. Sự lựa chọn ở đây chính là tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả. Các
quyết định sẽ tập trung vào hoạt động ở một số khu vực để đạt được hiệu quả và tính
kinh tế nhờ qui mô. Các quyết định sẽ giảm tập trung vào các hoạt động ở các khu
vực gần khách hàng và nhà cung cấp để hoạt động đáp ứng kịp thời hơn.

Quyết định về địa điểm được xem như là một quyết định chiến lược vì ảnh
hưởng lớn đến tài chính trong kế hoạch dài hạn. Khi quyết định về địa điểm, nhà quản
lý cần xem xét hàng loạt các yếu tố liên quan đến như chi phí phòng ban, lao động, kỹ
năng cần có trong sản xuất, điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế. . . và gần với nhà cung cấp
hay người tiêu dùng.

Quyết định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt động của
chuỗi cung ứng. Quyết định địa điểm phản ánh chiến lược cơ bản của một công ty về
việc xây dựng và phân phối sản phẩm đến thị trường. Khi định được địa điểm, số
lượng và kích cỡ. . . thì chúng ta xác định được số lượng kênh phân phối sản phẩm
đến người tiêu dùng cuối cùng.

 Vận tải: Vận chuyển sản phẩm bằng cách nào & khi nào?

Vận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và
thành phẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu
quả thể hiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải. Phương thức vận tải nhanh nhất
là máy bay vì đáp ứng nhanh nhất nhưng cũng tốn chi phí nhiều nhất. Phương thức
vận tải chậm hơn như tàu thủy, xe lửa thì rất có hiệu quả về chi phí nhưng đáp ứng
19
không kịp thời. Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí vận hành của chuỗi cung ứng
nên quyết định chọn lựa ở đây là rất quan trọng.

 Thông tin: Nơi nào thực hiện tốt nhất, cho hoạt động gì?

Thông tin là một vấn đề quan trọng để ra quyết định đối với 4 tác nhân thúc đẩy
của chuỗi cung ứng. Đó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động trong một chuỗi cung
ứng.

Trong phạm vi này, sự kết nối là mạnh (ví dụ như dữ liệu chính xác, kịp thời và
đầy đủ) thì các công ty trong chuỗi cung ứng sẽ có thể quyết định tốt đối với các hoạt
động của riêng họ. Điều này giúp cho việc cực đại hóa lợi nhuận của toàn bộ chuỗi
cung ứng. Đó là cách mà thị trường chứng khoán hay các thị trường tự do khác thực
hiện và chuỗi cung ứng mang tính năng động giống như đối với thị trường.

Phối hợp các hoạt động hằng ngày – liên quan đến chức năng của 4 tác nhân
thúc đẩy khác của chuỗi cung ứng: sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận tải. Các công ty
trong chuỗi cung ứng sử dụng các dữ liệu sẵn có về cung - cầu sản phẩm để quyết
định lịch trình sản xuất hàng tuần, mức tồn kho, lộ trình vận chuyển và địa điểm tồn
trữ.

Dự báo và lập kế hoạch – để dự báo và đáp ứng các nhu cầu trong tương lai.
Thông tin dự báo được sử dụng để bố trí lịch trình sản xuất hàng tháng, hàng quý,
hàng ngày. Thông tin dự báo cũng được sử dụng cho việc ra quyết định chiến lược có
nên lập các phòng ban mới, thâm nhập thị trường mới, rút lui khỏi thị trường đang tồn
tại…

Trong phạm vi của một công ty, cân đối giữa tính kịp thời và tính hiệu quả liên
quan đến việc đo lường lợi ích mà thông tin đem lại cũng như chi phí có được thông
tin đó. Thông tin chính xác giúp dự báo tốt hơn và hoạt động cung ứng hiệu quả. Tuy
nhiên, chi phí xây dựng và thiết lập hệ thống để phân phối thông tin có thể là rất cao.

Trong phạm vi tổng thể chuỗi cung ứng, các công ty quyết định tính kịp thời và
tính hiệu quả chính là quyết định bao nhiêu thông tin chia sẻ cho các công ty khác và
bao nhiêu thông tin được giữ lại cho công ty mình. Các công ty chia sẻ thông tin càng
nhiều về sản phẩm, nhu cầu khách hàng, dự báo thị trường, lịch trình sản xuất thì mỗi
công ty càng đáp ứng kịp thời hơn. Nhưng việc công khai này lại liên quan đến việc
tiếc lộ thông tin công ty có thể sử dụng chống lại các đối thủ cạnh trạnh. Chi phí tiềm
ẩn này cộng thêm tính cạnh tranh tăng cao có thể gây thiệt hại đến lợi nhuận của công
ty.

Ý nghĩa quản trị chuỗi cung ứng.


 Tiết kiệm được các chi phí cho doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp quản trị và
lường trước được các rủi ro trong chuỗi cung ứng thì họ có thể giảm được
20
chi phí lưu kho cũng như là giảm lượng hàng tồn kho. Bởi họ luôn luôn cung
cấp những dịch vụ chất lượng nhất đến với khách hàng việc phân phối đầy
đủ và kịp thời mang sản phẩm đến họ.
 Tạo nên lợi thế cạnh tranh so với đối thủ: Chuỗi cung ứng chiếm tỷ trọng chi
phí rất lớn trong hoạt động của các doanh nghiệp, đồng thời là hoạt động
đem lại các trải nghiệm cho khách hàng. Nếu quản trị tốt sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm giá thành sản phẩm, đồng thời sẽ tăng chất lượng dịch vụ.
 Tác động đến các khả năng phát triển của doanh nghiệp: Quản trị chuỗi cung
ứng có tác động đến rất lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp, khả
năng chiếm lĩnh thị trường cũng như là sự tín nhiệm của khách hàng. Bởi
chuỗi cung ứng là ảnh hưởng trực tiếp đến cảm nhận của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc này có thể
giúp các doanh nghiệp vượt xa những đối thủ cạnh tranh cùng ngành.

Câu 23. Đặc điểm chiến lược chuỗi kinh doanh hiệu quả, chuỗi phản ứng nhanh

Tiêu chí Chuỗi cung ứng hiệu quả Chuỗi cung ứng phản ứng nhanh

Mục tiêu quan Cung – cầu ở mức chi phí Đáp ứng cầu nhanh
trọng nhất thấp nhất

Chiến lược Tối đa hóa các hoạt động Điều chỉnh để cho phép sự trì hoãn
thiết kế sản ở chi phí sản phẩm tối sự khác biệt sản phẩm
phẩm thiểu

Chiến lược Lợi nhuận biên thấp hơn Lợi nhuận biên cao hơn vì giá không
định giá vì giá do khách hàng do khách hàng gây ảnh hưởng quyết
quyết định định

Chiến lược sản Chi phí thấp hơn thông Duy trì sự linh hoạt khả năng để làm
xuất qua mức độ sử dụng cao đệm cho sự không chắc chắn trong
cung / cầu

Chiến lược Tối thiểu hóa hàng tồn Duy trì đệm hàng tồn kho để giải
hàng tồn kho kho tới chi phí thấp hơn quyết sự không chắc chắn trong cung
và cầu

Chiến lược Giảm nhưng không làm Giảm cho dù tốn kém chi phí
thời gian sản tăng chi phí
xuất

Chiến lược nhà Lựa chọn dựa trên chi phí Lựa chọn dựa trên tốc độ, sự linh
21
cung cấp và chất lượng hoạt, đáng tin cậy và chất lượng

Câu 24: So sánh hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng


Một số khía cạnh chung của ql chuỗi cung ứng và hậu cần là:
 Tập trung vào hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin.
 Đều có mục đích cuối cùng là hỗ trợ sự thành công của công ty và phân biệt nó
với các đối thủ cạnh tranh.
 Cả hai đều tìm cách tăng sự hài lòng của khách hàng.
 Xoay quanh cùng một dòng hàng hóa và dịch vụ, từ nhà cung cấp, nhà sản xuất,
nhà bán buôn và cuối cùng là nhà bán lẻ hoặc người tiêu dùng.

Sự khác biệt giữa quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần


Hậu cần QLCCU
Là một hoạt động trong Bao gồm nhiều hoạt động, bao gồm lập kế hoạch,
quản lý chuỗi cung ứng. tìm nguồn cung ứng nguyên liệu, quản lý lao động
và cơ sở vật chất, sản xuất và phân phối các hàng
hóa và dịch vụ đó.
Tập trung vào việc giao hướng tới hiệu suất hoạt động cao hơn sẽ mang lại
hàng hiệu quả và tiết cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh.
kiệm chi phí cho khách
hàng.
hướng tới hiệu suất hoạt giám sát quá trình phát triển nguyên liệu thô thành
động cao hơn sẽ mang hàng hóa thành phẩm từ nhà sản xuất này sang nhà
lại cho doanh nghiệp lợi sản xuất khác. Những hàng hóa đó được phân phối
thế cạnh tranh. đến các nhà bán lẻ hoặc trực tiếp đến người tiêu
dùng.

Câu 25: 5 nhân tố quyết định kết quả của 1 chuỗi cung ứng
 Sản xuất
 Tồn kho
 Địa điểm
 Vận tải
 Thông tin

Câu 26: Các phương pháp dự báo


STT Các phương pháp dự báo Nội dung
22
1 Định tính Phỏng theo quan điểm của một cá nhân
 pp chuyên gia
 pp ngoại suy
 pp delphi
2 Nhân quả Giả sử rằng nhu cầu liên quan mạnh đến các
yếu tố thị trường
3 Chuỗi thời gian Dựa vào các mô hình dữ liệu ở quá khứ
 pp trung bình cộng đơn
giản
 trung bình cộng có
trọng số
 pp san bằng hàm mũ
 pp sản bằng hàm mũ
với xu hướng
 pp theo đường xu
hướng
 pp hồi quy tuyến tính
4 Mô phỏng Kết hợp hai phương pháp giữa nhân quả và
phương pháp chuỗi thời gian

Câu 27: Các loại hợp đồng cung ứng

Hợp đồng mua lại: Người bán đồng ý mua lại các hàng hóa không bán được
của người mua với một mức giá xác định trước. Hợp đồng mua lại cho phép nhà sản
xuất chia sẻ rủi ro với nhà bán lẻ,và vì vậy khuyến khích nhà bán lẻ gia tăng số lượng
đặt hàng.

Hợp đồng chia sẻ doanh thu: Trong hợp đồng này, người mua chia sẻ một ít
doanh thu với người bán, đổi lại khoản chiết khấu ở giá bán sỉ.

Hợp đồng linh hoạt về số lượng là những hợp đồng mà ở đó nhà cung ứng đồng
ý cho phép người mua được hoàn trả các sản phẩm không bán được với điều kiện
không lớn hơn một số lượng xác định trước. Vì vậy, hợp đồng này hoàn trả lại một tỷ
lệ sản phẩm nhất định không tiêu thụ được. Một loại hợp đồng khác có tên mua lại,
hoàn trả lại một phần giá bán cho tất cả sản phẩm trả lại.

Hợp đồng giảm doanh số bán: là những hợp đồng giảm giá bán, mang lại sự
khuyến khích trực tiếp nhà bán lẻ gia tăng sản lượng bán thông qua việc người cung
cấp giảm doanh số bán cho bất kỳ sản phẩm vượt một số lượng xác định.

23
Câu 28: Thế nào là chuỗi cung ứng đẩy, kéo, hỗn hợp.Ưu nhược điểm của từng
chuỗi
 Chuỗi cung ứng đẩy: Các quyết định sản xuất và phân phối được dựa trên các
dự báo dài hạn. Các nhà sản xuất dự báo nhu cầu dựa trên các đơn đặt hàng
nhận được từ các kho hàng của nhà bán lẻ.
 Ưu điểm:Có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi dự báo
chính xác,khách hàng có thể tiếp cận với lượng lớn sản phẩm mà không cần
chờ đợi sản xuất
Nhược điểm của chuỗi cung ứng đẩy là phản ứng chậm với sự thay đổi của thị
trường, hàng tồn kho tăng khi nhu cầu thực tế giảm sút, sản phẩm lạc hậu, chi
phí vận chuyển tăng, chi phí sản xuất cao.
 Chuỗi cung ứng kéo: Các quyết định phân phối và sản xuất là định hướng theo
nhu cầu thật sự của khách hàng chứ không phải là nhu cầu từ dự báo. Trong
chuỗi cung ứng hoàn toàn kéo, công ty không duy trì bất kỳ mức tồn kho và chỉ
đáp ứng các đơn đặt hàng cụ thể.
Ưu điểm: của chuỗi cung ứng kéo là giảm hàng tồn kho của nhà bán lẻ, giảm
hàng tồn kho của nhà sản xuất, giảm thời gian đặt hàng, giảm sự biến thiên
trong hệ thống do thời gian đặt hàng giảm.
Nhược điểm:
-Thời gian giao hàng có thể dài hơn: Do sản phẩm chỉ được sản xuất sau khi có
đơn đặt hàng, thời gian từ khi nhận đơn đến khi giao hàng có thể kéo dài.
-Khó tận dụng lợi thế kinh doanh theo quy mô: Vì sản xuất dựa trên đơn hàng
cụ thể, có thể khó áp dụng các phương pháp sản xuất hàng loạt để giảm chi phí.
-Khó khăn trong việc dự báo sản lượng sản xuất: Khi sản xuất dựa trên đơn
hàng, việc dự báo sản lượng sản xuất để chuẩn bị nguồn lực có thể trở nên phức
tạp.
-Không đủ sản phẩm để cung cấp cho khách hàng: Nếu có sự gia tăng đột ngột
trong nhu cầu, có thể không có đủ sản phẩm sẵn có để đáp ứng ngay lập tức
 Chuỗi cung ứng đẩy – kéo: Trong chiến lược đẩy – kéo, một số giai đoạn của
chuỗi cung ứng, đặc biệt là những giai đoạn đầu tiên, được thực hiện theo cách
tiếp cận đẩy, trong khi đó các giai đoạn còn lại sử dụng chiến lược kéo. Ranh
giới giữa các giai đoạn dựa trên chiến lược đẩy và các giai đoạn dựa trên chiến
lược kéo được gọi là biên giới đẩy – kéo.
 Ưu điểm
-Linh hoạt: Kết hợp cả hai chiến lược giúp doanh nghiệp có thể linh hoạt điều
chỉnh sản xuất và phân phối dựa trên nhu cầu thực tế và dự báo.
-Giảm rủi ro tồn kho: Giảm thiểu rủi ro tồn kho lớn từ mô hình đẩy và thiếu hụt
hàng hóa từ mô hình kéo.
-Tối ưu hóa chi phí: Có thể giảm chi phí lưu kho và chi phí liên quan đến việc
giữ hàng tồn kho không cần thiết.
Nhược điểm:

24
 Phức tạp trong quản lý: Việc kết hợp cả hai chiến lược đòi hỏi hệ thống quản lý
phức tạp và khả năng điều phối cao.
-Đòi hỏi công nghệ cao: Cần hệ thống IT và công nghệ tiên tiến để theo dõi và
phân tích dữ liệu từ cả hai mô hình.
-Khó khăn trong việc cân bằng: Cần phải cân bằng giữa việc sản xuất dựa trên
dự báo và nhu cầu thực tế, điều này có thể khó khăn và tốn kém

Câu 29: Quản lý cơ sở sản xuất là gì? Vai trò

- Quản lý cơ sở sản xuất là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy và tập trung sử dụng
công suất sẵn có hiệu quả nhất.

- Vai trò: Quyết định về vai trò của mỗi nhà máy bao gồm việc xác định những hoạt
động nào sẽ thực hiện trong mỗi nhà máy. Những quyết định này có tác động rất lớn
đến tính linh hoạt của chuỗi cung ứng, có thể đáp ứng được sự thay đổi nhu cầu. Nếu
một nhà máy được thiết kế để phục vụ cho một thị trường riêng thì không dễ dàng để
chuyển đổi chức năng phục vụ sang một thị trường khác nếu như chuỗi cung ứng đó
thay đổi.

Câu 30: Quản lý đơn hàng là gì? Nguyên tắc quản lý đơn hàng
quản lý đơn hàng là quá trình duyệt thông tin của khách hàng từ nhà bán lẻ đến nhà
phân phối nhằm mục đích phục vụ cho nhà cung cấp và nhà sản xuất.
 Nguyên tắc quản lý đơn hàng hiệu quả:
- Nhập dữ liệu cho một đơn hàng: nhập một và chỉ một lần.
- Tự động hóa trong xử lý đơn hàng.
- Đơn hàng luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ khách hàng.
- Tích hợp hệ thống đặt hàng với các hệ thống liên quan khác để duy trì tính
toàn vẹn dữ liệu.

Câu 31:Phân tích 4 giai đoạn thiết kế chuỗi cung ứng

Giai đoạn I: Xác định chiến lược/thiết kế chuỗi cung ứng

Mục tiêu đầu tiên của việc thiết kế mạng lưới là xác định việc thiết kế chuỗi cung ứng
của hãng. tập hợp những nhu cầu của khách hàng và mục tiêu của chuỗi cung ứng là
thoả mãn những nhu cầu đó. Sau đó chiến lược của chuỗi cung ứng là xác định những
khả năng mà chuỗi cung ứng phải có để hỗ trợ chiến lược cạnh tranh.

Giai đoạn II: cấu hình cơ sở khu vực

xác định những khu vực mà các cơ sở vật chất sẽ được đặt, vai trò tiềm năng và năng
suất ước lượng của chúng.

25
xác định sự tiết kiệm về quy mô hay phạm vi đóng vai trò đáng kể trong việc giảm
các chi phí dựa trên những công nghệ sẵn có.

xác định những rủi ro về lượng cầu, tỷ giá hối đoái và chính trị có liên quan đến
những thị trường khác nhau trong khu vực.

xác định đối thủ của hãng

Giai đoạn III: Lựa chọn một tập hợp những vị trí tiềm năng mong muốn

lựa chọn một tập hợp những vị trí tiềm năng mong muốn ở mỗi khu vực nơi mà đặt
các cơ sở vật chất tại đó. Những yêu cầu cứng về cơ sở hạ tầng bao gồm các nhà cung
cấp sẵn có, các dịch vụ vận tải, liên hệ, phúc lợi và cơ sở nhà kho.

Giai đoạn IV: Những lựa chọn về địa điểm

Vai trò của giai đoạn này là lựa chọn địa điểm và phân bổ công suất chuẩn xác cho
từng cơ sở.

Câu 32: Vai trò của phân phối trong chuỗi cung ứng
-Phân phối đề cập đến các bước cần thiết thực hiện nhằm di chuyển và lưu trữ một sản
phẩm từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đến khách hàng cuối cùng trong chuỗi cung
ứng.
-Phân phối là cầu nối giữa các mắt xích khác nhau trong chuỗi cung ứng. Nguyên liệu
thô và phụ kiện được di chuyển từ người cung cấp đến người sản xuất, trong khi sản
phẩm hoàn thiện được di chuyển từ nhà sản xuất đến tay khách hàng cuối cùng.
-Có thể nói phân phối chính là nhân tố chính trong khả năng sinh lợi của hãng, vì nó
tác động trực tiếp lên chi phí chuỗi cung ứng và sự trải nghiệm của khách hàng.

Câu 33: Vai trò thiết kế mạng lưới trong chuỗi cung ứng
Những quyết định thiết kế mạng có một tác động đáng kể về hiệu suất vì chúng xác
định cấu hình chuỗi cung ứng và thiết lập những hạn chế mà trong đó những yếu tố có
tác động đến chuỗi cung ứng khác có thể được sử dụng hoặc để giảm chi phí chuỗi
cung ứng hoặc làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tất cả các quyết định
thiết kế mạng lưới ảnh hưởng lẫn nhau và phải được thực hiện đưa thực tế này vào
xem xét.
Những quyết định về vị trí cơ sở vật chất có tác động dài hạn tới sự hoạt động của
chuỗi cung ứng vì sẽ rất đắt đỏ để đóng cửa một cơ sở hay chuyển cơ sở đó đi nơi
khác. Một vị trí tốt sẽ giúp chuỗi cung ứng hoạt động tốt và giảm được chi phí. Ngược
lại, một vị trí xấu sẽ gây khó khăn cho chuỗi cung ứng trong hoạt động nhằm đạt tới
đường biên hiệu quả.
Những quyết định phân bổ công suất cũng có tác động nhất định đến sự hoạt động
của chuỗi cung ứng. Sự phân bổ công suất có thể thay đổi dễ dàng hơn so với vị trị cơ
26
sở sản xuất, những quyết định công suất thường là những quyết định được áp dụng
trong nhiều năm. Phân bổ quá nhiều ở một cơ sở sẽ dẫn đến sự tận dụng thấp, kết quả
là các chi phí sẽ cao. Phân bổ quá ít sẽ dẫn đến sự phản hồi kém nếu không thoả mãn
được lượng cầu, hoặc chi phí sẽ cao nếu lượng cầu được đáp ứng bằng cách huy động
từ những cơ sở ở xa.
Sự phân bổ các nguồn cung và các thị trường cho các cơ sở có tác động nhất định
đến hoạt động của chuỗi cung ứng do nó ảnh hưởng tới toàn bộ chi phí hoạt động sản
xuất, hàng tồn kho, và vận tải xảy ra trong chuỗi cung ứng nhằm thoả mãn nhu cầu
khách hàng. Quyết định này cần được xem xét lại một cách thường xuyên để phân bổ
có thể được thay đổi khi điều kiện thị trường hoặc năng lực của cơ sở thay đổi.

Câu 34:Mô hình mạng lưới phân phối? Phân tích mô hình người sản xuất trữ
hàng và giao hàng trực tiếp, người đại lý trữ hàng và giao hàng chặng cuối
a.Mô hình người sản xuất trữ hàng và giao hàng trực tiếp
Trong mô hình này, sản phẩm được trực tiếp vận chuyển từ người sản xuất đến khách
hàng cuối cùng mà không thông qua người bán lẻ, do đó còn gọi là phương thức bán
lẻ trong đó không lưu kho tại cửa hàng bán lẻ (drop-shipping). Người bán lẻ chỉ đóng
vai trò trung chuyển dòng thông tin từ khách hàng đến người sản xuất chứ không lưu
trữ bất kỳ đơn vị hàng hoá nào để bán cho khách hàng.
Ưu điểm:
-Khả năng tập trung vào hàng tồn kho của nhà sản xuất
-Tiết kiệm chi phí về kho bãi và vận hành do tất cả hàng tồn kho đều được tập trung ở
người sản xuất.
Nhược điểm:
-Chi phí vận tải cao
-Đòi hỏi một sự đầu tư lớn cho cơ sở hạ tầng thông tin
-Thời gian đáp ứng đơn hàng lâu
-Gặp khó khăn trong việc giải quyết những đơn hàng trả lại.
b. Mô hình người sản xuất trữ hàng, giao hàng trực tiếp và huy động các nguồn
hàng khác nhau để đáp ứng một đơn hàng hoàn chỉnh
c.Mô hình người đại lý trữ hàng và giao hàng theo kiện
d.Mô hình người đại lý trữ hàng và giao hàng chặng cuối
Giao hàng chặng cuối (last mile delivery) đề cập đến việc người đại lý/ người bán lẻ
giao hàng đến tận nhà khách hàng thay vì sử dụng giao hàng theo kiện (package
carrier). Không giống như giao hàng package carrier, giao hàng last mile delivery đòi
hỏi nhà kho của người đại lý phải gần khách hàng hơn nhiều. Với phạm vi giới hạn để
phục vụ cho việc giao hàng last mile, nhiều nhà kho cần phải được xây dựng hơn
trong mô hình giao hàng package carrier.
Ưu điểm:
-Thời gian đáp ứng đơn hàng nhanh
-Khách hàng luôn hài lòng
27
-Đáp ứng yêu cầu trả lại hàng
Nhược điểm
-Tốn kém chi phí
-Chỉ được đảm bảo khi có một phân khúc khách hàng đủ lớn sẵn sàng trả tiền cho
những tiện ích này
e. Mô hình người sản xuất/ đại lý trữ hàng và khách hàng tự lấy hàng
f.Mô hình người bán lẻ trữ hàng và khách hàng tự lấy hàng

Câu 35: Những rủi ro chuỗi cung ứng cần xem xét khi thiết kế mạng lưới

Danh mục Các yếu tố dẫn đến rủi ro

Gián đoạn Thiên tai, chiến tranh, khủng bố, tranh chấp lao động, sự phá sản của
các nhà cung cấp

Trì hoãn Sử dụng công suất cao tại nguồn cung

Thiếu linh hoạt tại nguồn cung

Chất lượng hoặc số lượng kém tại nguồn cung

Rủi ro hệ Sự xuống cấp cơ sở thông tin


thống
Sự hợp nhất hay mở rộng hệ thống được nối mạng

Dự báo rủi dự báo không chính xác do thời gian dài, tính mùa vụ, đa dạng sản
ro phẩm, vòng đời ngắn, số lượng khách hàng ít dựa trên cơ sở thông tin
bị sai lệch

Trí tuệ Liên kết dọc của chuỗi cung ứng

Rủi ro về tài Tìm kiếm các nguồn và thị trường toàn cầu
sản

Rủi ro về Rủi ro tỷ giá


cung ứng
Giá đầu vào

Các bộ phận mua từ một nguồn duy nhất

Sử dụng công suất toàn ngành công nghiệp

Rủi ro các Số lượng khách hàng


khoản thu
28
Khả năng tài chính của khách hàng

Rủi ro hàng Tỷ lệ lỗi thời sản phẩm


tồn kho
Chi phí dự trữ hàng tồn kho

Giá trị sản phẩm

Sự không ổn định về cung và cầu

Rủi ro về Chi phí năng suất


năng suất
Sự linh hoạt năng suất

Câu 36: Các chiến lược giảm thiểu rủi ro phù hợp với thiết kế mạng lưới

Chiến lược Chiến lược phù hợp


giảm thiểu
rủi ro

Tăng năng Tập trung vào chi phí thấp, năng suất không tập trung đối với lượng
suất cung dự báo được. Thiết kế năng suất tập trung cho lượng cung
không dự báo được. Tăng sự không tập trung như sự giảm chi phí
năng suất.

Các nhà Tăng lượng cung dự phòng nhiều hơn cho các sản phẩm số lượng
cung cấp dự lớn, giảm lượng cung dự phòng cho những sản phẩm số lượng ít. Tập
phòng trung sự dự phòng cho những sản phẩm số lượng ít ở một vài nhà
cung cấp linh hoạt.

Tăng khả Chi phí ưu đãi hơn khả năng đáp ứng đối với các sản phẩm hàng hoá.
năng đáp Khả năng đáp ứng ưu đãi hơn chi phí đối với những sản phẩm có
ứng vòng đời ngắn.

Tăng hàng Hàng tồn kho không tập trung đối với những sản phẩm dự đoán được
tồn kho và có giá trị thấp. Hàng tồn kho tập trung đối với những sản phẩm
không dự đoán được và có giá trị cao.

29
Tăng tính Ưu tiên chi phí hơn tính linh hoạt đối với những sản phẩm dự đoán
linh hoạt được và có giá trị cao. Ưu tiên sự linh hoạt hơn chi phí đối với những
sản phẩm không dự đoán được và có giá trị thấp. Tập trung sự linh
hoạt ở một vài địa điểm nếu ở đó đắt đỏ.

Tích luỹ hay Tăng sự tích luỹ như là sự tăng trưởng không dự đoán được trước.
tập hợp
lượng cầu

Tăng khả Ưu tiên khả năng hơn chi phí đối với những sản phẩm có giá trị cao
năng nguồn và rủi ro cao. Ưu tiên chi phí hơn khả năng đối với các sản phẩm
hàng hoá có giá trị thấp. Tập trung khả năng cao ở các nguồn linh
hoạt nếu được.

Câu 37: Các nhân tố ảnh hưởng thiết kế mạng lưới

 Thời gian đáp ứng đơn hàng (response time) là khoảng thời gian từ khi một
khách hàng đặt một đơn hàng đến khi nhận được đơn hàng giao.
 Sự đa dạng của sản phẩm (product variety) là số lượng sản phẩm khác nhau mà
một khách hàng yêu cầu từ mạng lưới phân phối.
 Sự sẵn có của sản phẩm (product availability) là xác suất có hàng trong kho khi
một đơn đặt hàng đến.
 Sự trải nghiệm của khách hàng về sản phẩm (customer experience) bao gồm sự
dễ dàng trong việc đặt hàng và nhận hàng của khách hàng và tỷ lệ thoả mãn so
với kỳ vọng.
 Tính hữu hình của đơn hàng (order visibility) là khả năng mà khách hàng có thể
theo dõi đơn hàng của họ từ khi đặt hàng đến khi giao hàng.
 Khả năng trả lại hàng (returnability) là sự dễ dàng mà khách hàng có thể trả lại
những hàng hoá không ưng ý và khả năng của mạng lưới có thể giải quyết với
những đơn hàng trả lại này.

Câu 38: Phân tích mô hình SCOR

Mô hình Scor bao gồm hệ thống các định nghĩa quy trình được sử dụng để chuẩn hóa
các quy trình liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng.

Các quy trình chuẩn được phân chia thành 4 cấp độ, bao gồm: loại quá trình, hạng quá
trình, các hoạt động và triển khai. Mô hình Scor bắt đầu bằng cấp độ 1 và kết thúc bởi
cấp độ 3. Cấp độ 4 là triển khai các quy trình, được chia thành các nhiệm vụ chi tiết,
phù hợp với chiến lược cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cấp độ 4 không được
30
mô tả trong mô hình Scor. Nội dung của mô hình Scor có thể được sử dụng để diễn
giải chiến lược kinh doanh thành kiến trúc chuỗi cung ứng để đạt được các mục tiêu
kinh doanh cụ thể.

Cấp độ 1

Cấp độ 1 tập trung vào 5 quá trình chuỗi cung ứng chủ yếu là:
a. Lên kế hoạch
Gồm các quá trình cân đối nguồn lực với nhu cầu và truyền đạt thông tin kế
hoạch trên toàn chuỗi cung ứng.
b. Tìm nguồn
Xác định và lựa chọn các nhà cung cấp, đánh giá hoạt động của các nhà cung
cấp (lập lịch trình, vận chuyển, thanh toán).
c) Thực hiện
Gồm lập lịch trình sản xuất, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, nhập kho chờ tiêu
thụ, quản lý các sản phẩm dở dang, dụng cụ và cơ sở vật chất.
d) Phân phối
Gồm nhận đơn hàng, dự trữ hàng trong kho, báo giá, hóa đơn vận chuyển,
hóa đơn thanh toán.
e) Hoàn trả
Gồm các sản phẩm bị lỗi hay thừa , dịch vụ khách hàng sau bán hàng, các
quy định trả lại hàng.

Cấp độ 2
 5 quy trình trong cấp độ 1 được chia thành 21 mục bao gồm lập kế hoạch, thực
hiện hay hỗ trợ.
 Ở cấp độ 2, công ty phải chọn lọc các lựa chọn các quá trình chuỗi cung ứng và
khẳng định các quá trình của chuỗi cung ứng gắn kết với cơ sở hạ tầng của
doanh nghiệp như thế nào (địa điểm, công nghệ thông tin).
 Sử dụng để định hình chuỗi cung ứng hiện tại
 Phát triển và kiểm tra các lựa chọn tương lai

Cấp độ 3
 Đưa ra các hoạt động kinh doanh cụ thể và các hướng dẫn về hệ thống thông tin
cần thiết để hỗ trợ quá trình
 Định hình chuỗi cung ứng , xem xét cân nhắc các hoạt động, ứng dụng, thủ
thuật, mô hình tổ chức trong việc thiết kế cấp độ 3
 Thông qua phân tích hiện tại và thiết kế tương lai

Cấp độ 4
Triển khai

31
Kết luận, mô hình SCOR cung cấp phương pháp có cấu trúc (structured approach) để
phát triển kiến trúc của chuỗi cung ứng. Phương pháp từ trên xuống của mô hình Scor
đi từ chung chung đến chi tiết cho phép bạn nhìn một bức tranh lớn trước khi đi đến
các cấp độ chi tiết hơn. Và cấu trúc phân tầng của mô hình này chuyển các quá trình
thành các hạng mục quá trình (nhỏ hơn) và các hoạt động, nghĩa là công ty có thể
nhìn thấy những sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến các hoạt động của chuỗi cung
ứng hiện tại. Điều này giúp phân loại các rủi ro, các nguồn lực cần thiết và thời gian
triển khai.

Câu 39: Các đặc điểm thị trường


a) Đang phát triển
 Là thị trường mà cả lượng cung và cầu đối với sản phẩm đều thấp, không thể
dự báo được.
 Trong thị trường đang phát triển, cả lượng cung và cầu đều thấp, dễ thay đổi.
Đây thường là thị trường mới và sẽ xuất hiện trong tương lai. Thị trường này
hình thành do xu hướng kinh tế xã hội hay công nghệ tiên tiến tạo ra nhu cầu
mới từ một nhóm khách hàng và phát triển lớn dần. Trong thị trường này, các
thành phần tham gia chuỗi cung ứng kết hợp lại để thu thập thông tin xác định
nhu cầu thị trường. Ở thị trường này chi phí bán hàng cao và lượng tồn kho
thấp.

b) Thị trường bão hòa


 Là thị trường mà lượng cung cao hơn lượng cầu.
 Lượng cung vượt hơn nhu cầu và có sự dư thừa sản phẩm. Nhu cầu tạm ổn
định hoặc giảm chậm nhưng do cạnh tranh quyết liệt nên lượng cầu có thể
thay đổi. Mức linh hoạt trong thị trường được đánh giá qua khả năng đáp ứng
nhanh với những thay đổi về nhu cầu sản phẩm mà vẫn duy trì mức phục vụ
khách hàng cao. Khách hàng trong thị trường này thích sự thuận tiện của cửa
hàng có thể mua đủ loại hàng hoá với mức giá thấp. Trong thị trường này, tồn
kho sẽ là cực tiểu và chi phí bán hàng có phần cao hơn chi phí thu hút khách
hàng trong một thị trường cạnh tranh.
c) Thị trường phát triển
 Là thị trường mà ở đó lượng cung thấp và lượng cầu cao.
 Trong thị trường tăng trưởng có lượng cầu cao hơn lượng cung nên lượng
cung thường hay thay đổi. Nếu thị trường thay đổi, tăng đột ngột thời gian
ngắn thì nhu cầu tăng cao và và cung không thể đáp ứng được. Trong thị
trường này cung cấp mức phục vụ khách hàng cao thông qua tỉ lệ hoàn thành
đơn hàng và giao hàng đúng hạn. Khách hàng muốn nguồn cung ứng đáng tin
cậy và sẽ trả thêm chi phí cho sự tin cậy này. Trong thị trường này, chi phí
bán hàng thấp và tồn kho có thể cao.
d) Thị trường ổn định

32
Cung & cầu cân bằng. Là cơ hội mỗi công ty thực hiện và điều chỉnh các hoạt động
nội bộ để đạt hiệu quả tốt nhất, lợi nhuận cao nhất cho toàn bộ chuỗi cung ứng.

Câu 40: Nguyên tắc phân loại theo phương pháp phân loại hàng dự trữ ABC.
Ưu, nhược điểm và cho ví dụ.
Xác định mức độ quan trọng của hàng hóa tồn kho khác nhau, từ đó xây dựng các
phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát tồn kho cho từng nhóm hàng
khác nhau.
Xây dựng trên cơ sở nguyên tắc Pareto - 20% hàng hóa đem lại 80% doanh số ->Chỉ
cần kiểm soát chặt chẽ 20% danh điểm hàng hóa hàng ngày thì có thể kiểm soát 80%
toàn bộ hệ thống
Hàng hóa được khuyến khích chia làm 3 thể loại:
 A là hàng hóa có giá trị đem lại 80% chỉ tiêu bán hàng
 B là hàng hóa giá trị trung bình, đem lại 15% chỉ tiêu bán hàng
 C là hàng ít có giá trị đem lại 5% chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu có thể là lợi nhuận, doanh số hoặc số lượng

Loại Giá trị trong kho Số chủng loại


A Khoảng 80% Khoảng 20%
B Khoảng 15% Khoảng 30%
C Khoảng 5% Khoảng 50%
Ưu nhược điểm
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện
Nhược điểm: khó phân loại với những hàng hóa trong kho có giá trị và số lượng
tương đương.

Câu 41: So sánh các mô hình H-P, SCOR và GSCF trong việc hỗ trợ chuỗi cung
ứng dịch vụ.

Mô Khái niệm Trọng tâm Hỗ trợ cho Điểm yếu


hình chuỗi cung ứng đối với CCU
dịch vụ DV
H-P Các nhà cung ứng Tập trung mô tả Xem xét những Các dịch vụ
các nhà máy và các dòng chảy hữu “phần đệm” để không thể
khách hàng được kết hình của hàng hóa giải quyết sự được lưu
nối với nhau thông giữa các thành viên không chắc kho
33
qua dòng chảy của trong CCU. chắn.
hàng hóa, thông tin Không thể
và tiền trong một môi Tập trung vào thừa Sử dụng mức dễ dàng giải
trường không chắc nhận và quản lý sự độ năng lực và quyết những
chắn. không chắc chắn. sự linh hoạt để khác biệt
giải quyết hàng trong chất
Nhiều địa điểm lưu Sự không chắc tồn kho. lượng của
kho hàng hóa và chắn được trình dịch vụ
năng lực dư thừa tạo bày dưới dạng Xem xét năng
nên “phần đệm” cho phương sai thống lực của nhà
sự không chắc chắn kê. cung cấp dịch
này. vụ, đánh giá,
phân khúc
khách hàng
SCOR Công cụ để lập biểu Tập trung vào các Ứng dụng các Các quá
đồ các quá trình và quá trình kết nối quá trình vào trình sản
các hoạt động cung CCU quản lý CCU xuất, vận
ứng dịch vụ chuyển và
Tập trung vào mô hoàn trả
Sử dụng mô hình quá tả dòng chảy hữu không phù
trình kinh doanh để hình của hàng hóa hợp với dịch
kết nối mô tả quá giữa các thành viên vụ
trình và các kỹ thuật, trong CCU
các hành động và
công nghệ tốt nhất.

Có 5 quá trình quản


trị cơ bản là hoạch
định, thu mua, sản
xuất, vận chuyển.
GSCP Khái niệm hóa CCU Tập trung vào các Tất cả các Các dịch vụ
bao gồm 3 yếu tố: quá trình kết nối thành viên từ không có
các quá trình kinh CCU. khi bắt đầu đến quá trình
doanh, các thành khi kết thúc hoàn trả.
phần quản lý và cơ Tập trung vào mô CCU bao gồm
cấu của 1 chuỗi. tả dòng chảy hữu từ các nhà cung
hình của hàng hóa cấp đến khách
Dòng chảy sản phẩm giữa các thành viên hàng cuối
và các quá trình trong CCU từ nhà cùng.
xuyên suốt chuỗi cung cấp của nhà
được xem xét cùng cung cấp đến khách Kết nối thông
34
với dòng chảy hoàn hàng cuối cùng tin và tích hợp
trả sản phẩm cải thiện dòng
chảy của chuỗi.

Sử dụng quan
điểm quá trình
để đáp ứng cầu
không chắc
chắn

35

You might also like