You are on page 1of 39

1

MỤC LỤC
NHÓM CÂU HỎI 1.........................................................................................................4
Câu 1: Trình bày khái niệm khối dữ liệu (block). Tại sao công nghệ blc được coi là sổ
cái phân tán (phi tập trung)? Cho ví dụ về ứng dụng công nghệ blc trong thực tế.............4
Câu 2: Trình bày khái niệm chuỗi khối blc. Trình bày giai đoạn phát triển của công
nghệ blc 1.0 và 2.0. Cho ví dụ minh hoạ về blc ở một trong hai giai đoạn đó....................4
Câu 3: Trình bày giai đoạn phát triển của công nghệ blc 3.0 và 4.0. Cho ví dụ minh hoạ
về blc ở một trong hai giai đoạn đó....................................................................................5
Câu 4: Trình bày các tiêu chí phân loại blc. Trình bày khái niệm main-chain và side-
chain. Vì sao cần phát triển side-chain trong các dự án blc?..............................................6
Câu 5: Trình bày các thách thức về kỹ thuật và kinh doanh của công nghệ blc.................7
Câu 6: Trình bày các thách thức về pháp lý và tính riêng tư, dữ liệu cá nhân của công
nghệ blc.............................................................................................................................. 7
Câu 7: Giao dịch là gì? Trình bày các thông tin cơ bản về quyền kiểm soát, phí giao
dịch và thuật toán trong một giao dịch trên mạng blc?.......................................................8
Câu 8: Vẽ và mô tả quy trình thực hiện giao dịch trên mạng blc. Nội dung giao dịch có
thể thay đổi khi đã được lữu trữ trên mạng blc? Vì sao?....................................................9
Câu 9: Trình bày khái niệm khối(block) trên mạng blc? Trình bày về 3 nội dung trong
các nội dung cơ bản của một block....................................................................................9
Câu 10: Khối (block) là gì? Các thành phần cơ bản của một khối là gì? Thời gian để
đào một khối ở các mạng blc có giống nhau không? Vì sao thợ đào liên tục cạnh tranh
với nhau để đào khối mới trên mạng blc? Cho ví dụ về thời gian đào một khối trong
mạng blc cụ thể?..............................................................................................................10
Câu 11: Ba chủ thể tham gia mạng blc là gì? Phân biệt người dùng thông thường và thợ
đào khi tham gia và mạng blc?.........................................................................................11
Câu 12: Mã thông báo (token) là gì? Trình bày về vai trò của mã thông báo (token)?.....11
Câu 13: Khái niệm ví là gì? Trình bày một số chức năng của ví trong mạng blc? Phân
loại ví trong mạng blc như thế nào?.................................................................................12
Câu 14: Hợp đồng thông minh là gì? Trình bày 3 vđề của hợp đồng thông minh............13
Câu 15: Khái niệm dự án blc và sách trắng(whitepaper) là gì? Trình bày các đặc điểm
của một dự án blc.............................................................................................................14
2

Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về vấn đề, giải pháp dự án và mô
hình kinh doanh................................................................................................................ 14
Câu 17: Trình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về nền tảng phát hành, mô hình
kinh tế học và lộ trình phát triển (roadmap).....................................................................15
Câu 18: Tình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về đội ngũ quản lý và cộng đồng.
Tại sao nói cộng đồng là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của dự án blc?.....16
Câu 19: Các yếu tố cơ bản khi thiết kế mô hình kinh tế học của một token là gì? Trình
bày cụ thể về vai trò của tiện ích token đối với các loại dự án blc thuộc lớp hạ tầng, nền
tảng (lớp 1, 2) và lớp ứng dụng (lớp 3)............................................................................17
Câu 20: Kế hoạch phân bổ token (token allocation) và phân phối token (token
distribution) là gì? Có mấy cách phân phối token?..........................................................18
NHÓM CÂU HỎI 2.........................................................................................................19
Câu 21: Vẽ sơ đồ và so sánh hai hình thái xã hội tập trung và phi tập trung. Vẽ sơ đồ và
trình bày cơ sở và nền tảng hạ tầng của xã hội phi tập trung............................................19
Câu 22: Trình bày các đặc điểm tính hiệu quả, tính phi tập trung, tính minh bạch và khả
năng phục hồi của công nghệ blc. Cho ví dụ minh hoạ vê 2 đặc điểm trong các đặc
điểm trên.......................................................................................................................... 20
Câu 23: Trình bày các đặc điểm tính bất biến của dữ liệu, tính an ninh bảo mật, giảm
thiểu rủi ro và cung cấp hiệu quả việc định danh của công nghệ blc. Cho ví dụ minh
hoạ về 2 đặc điểm trong các đặc điểm trên.......................................................................21
Câu 24: Vẽ sơ đồ và trình bày về 4 trụ cột trong xã hội phi tập trung dựa trên niềm tin
công nghệ. Cho ví dụ minh hoạ về 4 trụ cột này..............................................................23
Câu 25: Trình bày khái niệm nút (node). Mô tả 7 loại nút cơ bản trên mạng blc.............25
Câu 26: Trình bày các tiêu chí phân loại blc. Trình bày khái niệm blc công cộng và blc
riêng. Cho ví dụ về 2 loại blc đã nên trên.........................................................................25
Câu 27: Trình bày các lợi ích của công nghệ blc. Theo bạn, lợi ích lớn nhất của công
nghệ blc hiện nay là gì? Giải thích?.................................................................................26
Câu 28: Cơ chế đồng thuận là gì? Nêu tên một số cơ chế đồng thuận được các mạng blc
sử dụng hiện nay. Phân biệt hai cơ chế đồng thuận bằng chứng công việc (POW) và
bằng chứng cổ phần (POS). Cho ví dụ minh hoạ về mỗi loại...........................................27
Câu 30: Trình bày về phân loại mã thông báo(token). Phân loại token theo thuộc về
tính quyền. Cho ví dụ minh hoạ mỗi loại.........................................................................28
Câu 31: Ứng dụng phi tập trung (dApp) là gì? Nêu đặc điểm của ứng dụng phi tập
trung trên nền tảng blc. Vì sao nhiều người cho rằng: “Cho tới nay, thực sự vẫn chưa
3

có một ứng dụng phi tập trung nào có quy mô lớn và khả năng áp dụng vào thực tiễn
cuộc sống và sẽ mất thêm một thời gian nữa để hình thành xã hội mới”?........................30
Câu 32: Phân loại ứng dụng phi tập trung. Cho ví dụ đối với từng loại ứng dụng...........30
Câu 33: Vẽ sơ đồ và so sánh ứng dụng phi tập trung và các ứng dụng thông thường.
Trình bày 4 yêu cầu của một ứng dụng phi tập trung. Ví dụ một số loại ứng dụng phi
tập trung hiện nay.............................................................................................................31
Câu 34: Trình bày lịch sử hình thành và các đặc điểm cơ bản của hợp đồng thông minh
trên các mạng blc. Tại sao hợp đồng thông mình luôn đảm bảo tạo ra cùng một đầu ra,
mỗi khi chúng được thực hiện?........................................................................................32
Câu 35: Tài chính phi tập trung là gì? Trình bày các dịch vụ tài chính phi tập trung cơ
bản. Tài chính phi tập trung được ứng dụng như thế nào trong thực tế? Làm thế nào để
chính phủ ngăn chặn các tổ chức tài chính tạo điều kiện cho rửa tiền và tài trợ khủng bố
......................................................................................................................................... 33
Câu 36: Nêu tên 5 linh vực ứng dụng của công nghệ blc. Cho ví dụ vụ thể đối với từng
lĩnh vực ứng dụng đã nêu ở trên.......................................................................................35
Câu 37: Các đặc điểm cơ bản của ứng dụng phi tập trung sử dụng công nghệ blc. Cho
ví dụ minh hoạ.................................................................................................................35
Câu 38: IDO và ICO là gì? Phân biệt các hình thức huy động vốn ICO và IDO. Trong
hai hình thức trên, đâu là hình thức huy động vốn quan trọng nhất của các dự án khởi
nghiệp trong ứng dụng công nghệ blc hiện nay? Giải thích.............................................36
Câu 39: Mô hình kinh tế học token (tokenomics) là gì? Tại sao nói tokenomics đóng
vai trò quyết định sự thành công của dự án blc? Khi thiết kế mô hình kinh tế học cần
lưu ý đến những yếu tố cơ bản nào? Đâu là yêu tố quan trọng nhất trong mô hình kinh
tế học. Cho ví dụ minh hoạ về yếu tố đó..........................................................................37
Câu 40. Trình bày về dòng vận động của token (token workflow). Tốc độ giao dịch
(veclocity) và kiểm soát lượng token lưu thông trong mô hình kinh tế học. Vẽ và cho ví
dụ minh hoạ dòng vận động của hai loại token mà bạn biết.............................................38
4

NHÓM CÂU HỎI 1

Câu 1: Trình bày khái niệm khối dữ liệu (block). Tại sao công nghệ blc được coi
là sổ cái phân tán (phi tập trung)? Cho ví dụ về ứng dụng công nghệ blc trong
thực tế.
Khối dữ liệu (block) là một nhóm (tập hợp) các giao dịch hợp lệ xảy ra trong
một mạng lưới được đánh dấu và sắp xếp thứ tự theo các mốc/nhãn thời gian (time-
stamp), và được đưa vào trong một khối theo nguyên tắc xác định. Sau đó khối này
được mã hoá bằng hàm băm để đóng lại khi đáp ứng đủ các điều kiện mà hệ thống đặt
ra. Các đoạn mã hoá băm này cũng là cơ sở để nối tới khối mới kế tiếp theo một
nguyên tắc nhất định. Cứ như vậy tạo thành một chuỗi các khối dữ liệu gọi là blc kéo
dài tới vô tận
Công nghệ blc được coi là sổ cái phân tán bởi blc giống như một cuốn sổ cái kế
toán, chỉ khác ở chỗ trong sổ cái kế toán các giao dịch được ghi lại trên từng trang,
trong khi blc cũng ghi lại các giao dịch, nhưng chúng được ghi và lưu trữ trong các
khối dữ liệu, phân tán đề cập đến từng vị trí lưu trữ của các giao dịch trên blc
Blc không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực tiền điện tử mà còn trong nhiều ứng
dụng khác như quản lý chuỗi cung ứng, bầu cử điện tử, quản lý tài sản và nhiều lĩnh
vực khác. Một số ví dụ về công nghệ blc trong thực tế là:
- Gemini, một sàn giao dịch và giám sát tài sản số được cấp phép, giúp người
dùng có thể quản lý, mua, bán và lưu trữ các tài sản số như Bitcoin và
Ethereum một cách an toàn.
- Xage Security, là doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới ứng dụng blc vào an
ninh mạng cho các công ty IoT. Công nghệ của Xage giúp quản lý hàng tỷ
thiết bị cùng một lúc và thậm chí có thể tự chẩn đoán và sửa chữa các vi phạm
có thể xảy ra.
- Propy Inc, một sàn bất động sản toàn cầu sử dụng hệ thống đăng ký quyền sở
hữu phi tập trung. Sàn giao dịch trực tuyến này ứng dụng blc để cấp quyền sở
hữu bất động sản ngay lập tức và thậm chí còn cung cấp các tài sản cho phép
mua/bán bằng tiền điện tử.
Câu 2: Trình bày khái niệm chuỗi khối blc. Trình bày giai đoạn phát triển của
công nghệ blc 1.0 và 2.0. Cho ví dụ minh hoạ về blc ở một trong hai giai đoạn đó.
5

Khái niệm chuỗi khối blc: Blc là một chuỗi khối dữ liệu, một tập hợp danh sách
các block đã được xác thực (thông qua cơ chế đồng thuận), mỗi block liên kết với một
blokc liền trước nó và cứ như vậy truy ngược về block gốc.
Giai đoạn phát triển của công nghệ blc 1.0 và 2.0:
*Blc 1.0: Tiền tệ số và thanh toán ngang hàng: Đây là phiên bản đầu tiên của
công nghệ blc. Nhờ áp dụng công nghệ sổ cái phân tán phi tập trung (Distributed
Ledger Technology) mà các giao dịch diễn ra trên blc được xử lý nhanh chóng và minh
bạch.
- 2009: Giai đoạn đầu của blc 1.0 bắt đầu với việc ra mắt tiền điện tử phi tập trung
đầu tiên Bitcoin
- Từ năm 2011: Sau thành công của Bitcoin, các đồng tiền điện tử khác (altcoins)
bắt đầu xuất hiện: Litecoin, Namecoin, Ripple…
- Tiếp đó là sự phát triển của các ví tiền điện tử (Wallets) và sự xuất hiện của các
sàn giao dịch (Exchanges) như Mt. Gox, Coinbase…
VD: Bitcoin – đồng tiền điện tử đầu tiên trên thế giới và đặt nền móng cho sự
phát triển của thị trường Crypto
*Blc 2.0: Sự phát triển của hợp đồng thông minh (Smart Contract): Đây là phiên
bản thứ 2 của công nghệ blc. Với hợp đồng thông minh, giao dịch trên blc sẽ được
giảm mạnh các chi phí xác thực, chống gian lận, vận hành, đồng thời tăng tính minh
bạch. Các hợp đồng thông minh giúp cắt giảm trung gian, được xem như phương thức
định danh cho những loại tài sản thực trên công nghệ blockchain.
- 2015: Sự xuất hiện của Ethereum - bước tiến quan trọng nhất trong Blc 2.0
- Blc 2.0 mở ra một loạt các ứng dụng mới bên cạnh tiền điện tử, bao gồm quản lý
tài sản, giao dịch chứng khoán, quản lý tài liệu số, bầu cử điện tử và nhiều lĩnh vực
khác
VD: Tiềm năng nhất trong công nghệ này chính là blc của Ethereum.
Câu 3: Trình bày giai đoạn phát triển của công nghệ blc 3.0 và 4.0. Cho ví dụ
minh hoạ về blc ở một trong hai giai đoạn đó.
*Blc 3.0: Sự bùng nổ mạnh mẽ của các ứng dụng phi tập trung (Dapp – Decentralized
Application): Đây là sự kế thừa của blc 2.0 đồng thời phát triển áp dụng trong nhiều
ngành nghề lĩnh vực khác. Blc 3.0 có thể đi sâu vào các lĩnh vực trong đời sống như y
tế, giáo dục, chính phủ và cả nghệ thuật. Sự xuất hiện hợp đồng thông minh (smart –
contract) ở thế hệ blockchain 2.0 mặc dù ban đầu chỉ nhắm đến các hoạt động giao dịch
và định danh tài sản thực bằng cách token hóa (tokenizing) chúng trên blockchain
6

nhưng nó đã là tiền đề để mở ra kỷ nguyên của vô só các ứng dụng phi tập trung được
tạo ra ở khắp các lĩnh vực khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đíhc với đa dạng có chức
năng như giáo dục, y tế, chính phủ, chuỗi cung ứng.v.v.
Blockchain 3.0 là một thế hệ blockchain nền tảng tập trung vào việc phát triển các chức
năng và bộ công cụ để hỗ tợ tối ưu cho việc xây dựng các ứng dụng trên đô. Nhìn
chung, các ứng dụng của thế hện blockchain 3.0 khai thác chủ yếu các vấn đề liên quan
đến xã hội chuyển đổi những quy trình đang hoạt động dưới sự kiểm soát tập trung
thành phi tập trung.
Blockchain 3.0 nhắm đến việc xây dựng một chế dộ tự do thật sự trên mạng. Đồng thời
chuyển đổi mọi hoạt động từ con người sang cơ chế máy móc được lập trình làm việc
tự động – đây chính là ý nghĩa của thời đại Công nghiệp 4.0 mà chúng ta đang hướng
đến.
VD: Zilliqa là một ví dụ điển hình của Blockchain 3.0. Zilliqa sử dụng hệ thống Proof
of Stake (PoS) có khả năng mở rộng cao giúp mỗi nút trong mạng lưới có thể lưu trữ
một phần dữ liệu tổng thể.
*Blc 4.0: Ứng dụng blc vào thực tế thông quan kỹ thuật chuỗi – chéo (Cross-chain
Function): Đây là công nghệ phát triển nhất hiện nay. Công nghệ blc 4.0 có thể giúp
các doanh nghiệp tạo ra các ứng dụng giao dịch nhanh chóng và hoàn thiện hơn.
VD: Fortune đã ứng dụng công nghệ blc 4.0 để kiểm soát số lượng nguồn hàng
thiếu và tồn kho. Nestle đã áp dụng công nghệ này vào việc quản lý dây chuyền sản
xuất và dự trữ cà phê của họ.

Câu 4: Trình bày các tiêu chí phân loại blc. Trình bày khái niệm main-chain và
side-chain. Vì sao cần phát triển side-chain trong các dự án blc?
Các tiêu chí phân loại blc:
- Theo phạm vi và mức độ phổ biến: blc công cộng và blc riêng
- Theo chức năng hoạt động: mainchain và sidechain
 Mainchain là một chuỗi khối blc chính, phổ biến nhất và chứa các giao
dịch và thông tin liên quan đến toàn bộ mạng lưới blc
 Sidechain là một chuỗi khối được tạo ra song song với mainchain và kết
nối với nó thông qua các cơ chế giao tiếp. Sidechian có thể được sử dụng
để thực hiện các giao dịch và chức năng đặc biệt mà mainchain không
cung cấp hoặc không hiệu quả
7

Cần phát triển side-chain trong các dự án blc vì: Sử dụng sidechain giúp giảm tải
cho mainchain, tăng tốc độ xác nhận giao dịch, bảo vệ tính riêng tư và bảo mật thông
tin, cung cấp môi trường tách biệt cho các ứng dụng đặc biệt và mở rộng khả năng của
mạng lưới blc. Nó cũng cho phép các dự án và ứng dụng phát triển mô hình riêng của
họ trên một chuỗi phụ đáng tin cậy mà không ảnh hưởng đến mainchain
Câu 5: Trình bày các thách thức về kỹ thuật và kinh doanh của công nghệ blc
Các thách thức về kỹ thuật:
- Tốc độ xử lý
- Độ trễ
- Kích thước và băng thông
- An toàn bảo mật
- Lãng phí tài nguyên
- Tính hữu dụng
- Các vấn đề liên quan tới cơ chế đồng thuận và thuật tonas
- Khả năng tương thích và tương tác
Các thách thức về kinh doanh
- Một thách thức có liên quán đến các mô hình kinh doanh. Các mô hình kinh
doanh truyền thống dường như không thể áp dụng được với blc vì toàn bộ các
mô hình ngang hàng phi tập trung là không có các trung gian tạo điều kiện để
cắt giảm phí giao dịch (như trong một mô hình kinh doanh cổ điển). Tuy nhiên,
vẫn còn nhiều sản phẩm và dịch vụ tạo doanh thu đáng giá để cung cấp trong
nền kinh tế blc mới
Câu 6: Trình bày các thách thức về pháp lý và tính riêng tư, dữ liệu cá nhân của
công nghệ blc.
Các thách thức về tính pháp lý:
- Blc là một lĩnh vực rất rộng, do vậy, các chính phủ muốn cấp phép cũng như các
quy định pháp luật (nếu có) sẽ bao trùm một phạm vi rộng lớn
- Nếu nền kinh tế blc cũng mang đến sự bất khả thi đối với việc thực hiện thuế
đối với các phương pháp hiện tại. Điều này có thể dẫn tơí một cuộc đại tu hệ
thống thu thuế của các quốc gia
- Yêu cầu giám sát các giao dịch (lừa đảo/trộm cắp/trốn thuế, ma tuý/vũ khí, rửa
tiền)
Các thách thức về tính riêng tư và dữ liệu cá nhân
- Có nhiều vấn đề cần được giải quyết trước khi mỗi người lưu trữ hồ sơ cá nhân
của họ theo cách phi tập trung và có thể truy cập thông qua blc. Vấn đề về
8

quyền riêng tư tiềm ẩn khi tất cả dữ liệu của bạn đang trực tuyến và khoá bí mật
bị đánh cắp hoặc bị lộ
- Trong kiến trúc blc hiện tại, có nhiều tình huống có thể xảy ra, giống như ngày
nay với mật khẩu cá nhân và doanh nghiệp thường xuyên bị đánh vấp hoặc cơ
sở dữ liệu đã tấn công dữ liệu với những hậu quả lớn

Câu 7: Giao dịch là gì? Trình bày các thông tin cơ bản về quyền kiểm soát, phí
giao dịch và thuật toán trong một giao dịch trên mạng blc?
Khái niệm giao dịch: là thành phần cơ bản quan trọng, thể hiện các hoạt động
chuyển nhượng hay thay đổi giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình giữa các bên
Hay nói cách khác, giao dịch thông báo cho mạng blc biết rằng chủ sở hữu của
một loại tài sản đã cho phép chuyển giao tài sản đó cho một người khác. Chủ sở hữu
mới này bây giờ có thể sử dụng tài sản bằng cách tạo một giao dịch khác cho phép
chuyển giao tài sản đó đến một chủ sở hữu khác và cứ tiếp tục như vậy trong một chuỗi
thay đổi quyền sở hữu
Các thông tin cơ bản về quyền kiểm soát, phí giao dịch và thuật toán trong một
giao dịch:
- Việc chuyển quyền kiểm soát lượng token yêu cầu phải ký một giao dịch bằng
khoá riêng. Khoá công khai tương ứng sau đó được người nhận sử dụng để xác
minh chữ ký và xác thực giao dịch. Trong hầu hết các mạng blc, khoản phí đó
do người thực hiện giao dịch trả, thường dành cho người khia thách đã đưa ra
khối, nhằm khuyến khích việc khai thác các khối mới, duy trì hoạt động và bảo
mật mạng
- Phí giao dịch trên một mạng blc thường xuyên thay đổi tuỳ thuộc vào dung
lượng mạng (số lượng giao dịch tại mỗi thời điểm), tốc độ xác nhận cần thiết và
các yếu tố khác. Bởi vì có giưới hạn về số lượng giao dịch có thể được ghi lại
trên một khối nên một giao dịch có mức độ khẩn cấp hơn có thể phải trả một
khoản phí cao hơn
- Một giao dịch blc được biểu diễn bằng cách chuyển đổi các thông tin đầu vào
thành một chuỗi ký tự không thể đọc được, sử dụng các thuật toán phức tạp gọi
là hàm băm. Kết quả là một chuỗi ký tự thập lục phân (chữ cái và số) được gọi
là hash. Hashing được sử dụng phổ biến trên mạng blc vì nó cho phép lưu trữ và
xử lý rất nhiều thông tin một cách tiện lợi, an toàn và hiệu quả. Hashing có một
số đặc tính độc đáo:
 Tính duy nhất: Các đầu vào gioongs nhau sẽ luôn cho kết quả tương tự
 An toàn: thay đổi bất kỳ phần tối thiểu nào của đầu vào như một chữ số
hoặt 1 bit, sẽ tạo ra kết quả hoàn toàn khác nahu
9

 Ẩn danh: với thông tin đầu ra, không thể tra cứu để tìm ra thông tin đầu
vào

Câu 8: Vẽ và mô tả quy trình thực hiện giao dịch trên mạng blc. Nội dung giao
dịch có thể thay đổi khi đã được lữu trữ trên mạng blc? Vì sao?
Quy trình thực hiện giao dịch:
(1) Tạo khoá
(2) Khởi tạo giao dịch
(3) Thêm giao dịch mới vào nút trong mạng
(4) Giao dịch mới lan truyền trong mạng
(5) Giao dịch mới được đưa vào khối bởi thợ đài
(6) Khối mới được đưa vào mạng blc
(7) Khối ới được chia sẻ với các nút khác trong mạng
(8) Các nút khác thêm khối mới vào blc
(9) Hoạt động đào tiếp tục
Nội dung giao dịch không thể thay đổi sau khi đã được lưu trữ trên mạng blc.
Vì mỗi giáo dịch được ghi lại trong một khối và mỗi khối đều chữa một giá trị băm duy
nhật, được tạo bằng cách mã hoá thông tin của khối đố và giá trị băm của khối trước
đó. Khi một khối đã được thêm vào chuỗi blc, việc thay đổi nội dung của khối đó sẽ tạo
ra một giá trị băm khác, làm thay đổi toàn bộ chuỗi các giá trị băm sau đó. Điều này sẽ
dẫn đến việc thay đổi các khối kế tiếp và các khối sau đó, làm cho sự thay đổi trở nên
khó khăn và không khả thi. Ngoài ra, blockchain sử dụng cơ chế đồng thuận để xác
minh các giao dịch. Cơ chế này yêu cầu sự đồng ý của đa số các nút trong mạng để xác
nhận một giao dịch. Nếu một người cố gắng thay đổi nội dung giao dịch, giao dịch đó
sẽ không được xác nhận bởi đa số các nút trong mạng.

Câu 9: Trình bày khái niệm khối(block) trên mạng blc? Trình bày về 3 nội dung
trong các nội dung cơ bản của một block
Khái niệm khối trên mạng blc: Khối là nơi lưu trữ các giao dịch. Các giao dịch
được ghi lại trong khối theo thứ tự tuyến tính và theo trình tự thời gian. Sau khi đã
được thêm vào khối và được xác nhận, dữ liệu giao dịch sẽ không thể thay đổi và tồn
tại vĩnh viễn
3 nội dung trong các nội dung cơ bản của một block:
10

Mỗi block trong mạng blc chứa 3 nội dung cơ bản: tiêu đề block, dữ liệu giao dịch và
giá trị băm
- Tiêu đề block: chưa thông tin về block đó, bao gồm các thành phần: giá trị băm
của block trước đó, dấu thời gian (thời gian khi khối được tạo) và nonce (một số
ngẫu nhiên được sử dụng trong quá trình khai thác để tìm ra một giá trị băm
thoả mãn yêu cầu)
- Danh sách các giao dịch hợp lệ: là tập hợp các giao dịch đã được xác minh và
coi là hợp lệ để thêm vào khối hiện tại
- Giá trị băm: được tạo ra bằng cách mã hoá thông tin cảu tiêu đề khối và danh
sách các giao dịch bằng một thuật toán băm, là một chuỗi số học duy nhất, đại
diện cho nội dung của khối

Câu 10: Khối (block) là gì? Các thành phần cơ bản của một khối là gì? Thời gian
để đào một khối ở các mạng blc có giống nhau không? Vì sao thợ đào liên tục
cạnh tranh với nhau để đào khối mới trên mạng blc? Cho ví dụ về thời gian đào
một khối trong mạng blc cụ thể?
Khối là nơi lưu trữ các giao dịch. Các giao dịch được ghi lại trong khối theo thứ
tự tuyến tính và theo trình tự thời gian. Sau khi đã được thêm vào khối và được xác
nhận, dữ liệu giao dịch sẽ không thể thay đổi và tồn tại vĩnh viễn
Cấu trúc của một khối bao gồm các thành phần cơ bản như: tiêu đề khối, đến
các khối trước đó, dấu thời gian, nonce, danh sách các giao dịch hợp lệ và các thuộc
tính khác
Thời gian để đào một khối ở các mạng blc không giống nhau. Mỗi mạng blc có
thể có một cơ chế khai thác khác nhau và thời gian để đào một khối có thể khác nhau
tuỳ thuộc vào độ khó của quá trình khai thác và công nghệ sử dụng trong mạng đó.
Thợ đào trong mạng blc cạnh tranh nhau để đào khối mới vì lợi ích tài chính
và tính toàn vẹn của khối. Khi đào khối, thợ đào giải quyết bài toán hàm băm phức tạp
và tìm ra giá trị băm phù hợp. Việc này đảm bảo rằng chỉ có một phiên bản chính xác
của chuỗi blc và thợ đào được đền bù, thợ đào cạnh tranh để đảm bảo tính hợp lệ và
đáng tin cậy của giao dịch và đồng thời kiếm lợi từ hoạt động đào khối
Ví dụ mạng Bitcoin có thời gian khai thác khối trung bình là 10 phút trong khi
Ethereum có thời gian khai thác khối trung bình là khoảng 15 giây, Litecoin 2,5 phút,
Stratis 45s.
11

Câu 11: Ba chủ thể tham gia mạng blc là gì? Phân biệt người dùng thông thường
và thợ đào khi tham gia và mạng blc?
Ba chủ thể tham gia mạng blc là:
- Người dùng: là những người tạo ra các giao dịch. Họ thực hiện các hoạt động
trong mạng lưới, trao đổi giá trị như mua bán hàng, gửi và nhận tiền
- Nút mạng: là tất cả các máy tính/thiết bị kết nối với mạng có thể đọc và ghi
thông tin vào blc. Nút luôn được kết nối và đồng bộ với mạng. Một nút đầy đủ
lưu trữ một bản sao của tất cả các giao dịch đã từng xảy ra theo thời gina thực
- Thợ đào là các nút chạy một phần mềm chuyên dụng để tạo ra các khối mới và
sẽ thêm nó vào blc. Để làm điều này, các thợ đào sẽ phải cạnh tranh với nhau
trên cơ sở một cơ chế đồng thuận nhất định
Phân biệt người dùng thông thường và thợ đào
Người dùng thông thường tham gia vào mạng blc để sử dụng các dịch vụ và ứng
dụng được xây dựng trên nền tảng đó. Người dùng thông thường không tham gia vào
quá trình xác nhận giao dịch hay đào các khổi mới trên mạng blc. Thay vào đó họ tận
dụng các tính năng của blc như gửi và nhận tiền, lưu trữ thông tin,…
Thợ đào là những người tham gia vào quá trình xác nhận và đóng góp vào việc
tạo mới các khối trên mạng blc. Họ sử dụng sức mạnh tính toán của máy tính để giải
các bài toán phức tạp nhằm xác minh và xác nhận tính hợp lệ của các giao dịch. Khi
một thợ đào thành công giải quyết một bài toán, họ được thưởng bằng một số lượng
tiền mã hoá và có quyền thêm một khối mới vào chuỗi khối.

Câu 12: Mã thông báo (token) là gì? Trình bày về vai trò của mã thông báo
(token)?
Khái niệm mã thông báo:
- Mã thông báo hiểu theo cách chung nhất là một thứ có thể cầm nắm hoặc nhìn
thấy, đóng vai trò đại diện cho một thực thể, một đối tượng, một quy cách phẩm
chất hay một cảm giác
- Trong lĩnh vực công nghệ, token đại diện cho một thực thể hoặc đối tượng, được
mã hoá thành những ký tự trên các thiết bị chuyên dụng, gọi là token kỹ thuật số
hay token mật mã học
- Trong lĩnh vực blc, token đại diện cho một dự án blc, hay cho một phần trạng
thái hoặc một số chức năng nhất định của mạng
Vai trò của token
- Trong khi các tài sản kỹ thuật số hiện đại được điều khiển bởi các thực thể tập
trung, giờ đây các token có thể được phát hành chỉ với một vài dòng mã lệnh,
12

được quản lý bởi một cơ sửo hạ tầng công nghệ công cộng và minh bạch như
mạng blc
- Chúng có thể dễ dàng phát hành và trao đổi an toàn trên một cơ sở hạ tầng công
cộng mà không cần một dịch vụ trung gian hoặc ký quỹ
- Cung cấp minh bạch trên các thị trường tài chính hơn so với các hệ thống hiện

- Giảm chi phí gioa dịch cảu việc phát triển, quản lý và trao đổi tài sản mật mã
học dọc theo các sổ cái phân tán, trái ngược với quản lý tài sản theo các hệ
thống hiện đại
- Tăng tính thanh khoản, tạo đièu kiện cho các thị trường cuar một số tài sản nhất
định như nghệ thuật hoặc bất động sản hoạt động hiệu quả hơn
- Tạo điều kiện phát triển các trường hợp sử dụng hoàn toàn mới, các mô hình
kinh doanh, các loại tài sản không khả thi về mặt kinh tế trước đây, và có khả
năng cho phép các mô hình tạo ra giá trị hoàn toàn mới

Câu 13: Khái niệm ví là gì? Trình bày một số chức năng của ví trong mạng blc?
Phân loại ví trong mạng blc như thế nào?
Khái niệm ví:
- Ví là một trong những loại ứng dụng được phát triển mạnh nhất trên các mạng
blc
- Hiểu theo nghĩa rộng, ví là ứng dụng với giao diện người dùng chính. Ví kiểm
soát quyền truy cập vào token của một cá nhân, quản lý các khoá, địa chỉ, theo
dõi số dư, tạo và ký các giao dịch
- Ở góc độ hẹp hơn, thiên về khía cạnh kỹ thuật,ví là thuật ngữ để chỉ cấu trúc dữ
liệu dùng để lưu trữ và quản lý các khoá của người dùng
- Một ví blc là một phần mềm mà lưu trữ khoá riêng, khoá chung, địa chỉ blc, và
giao tiếp với mạng blc
- Phần mềm ví này có thể chạy trên máy tính hoặc một thiết bị điện thoại di động
hoặc một thiết bị phần cứng chuyên dụng
- Mỗi ví blc khi bắt đầu sử dụng sẽ tạo một cặp khoá bao gồm khoá riêng và khoá
hcung
Chức năng của ví:
- Địa chỉ ví hoạt động như một dấu vân tay kỹ thuật số của khoá công khai nhưng
không cung cấp bất kỳ thông tin nào về kháo công khai của người đó
- Các địa chỉ ví blc có chức năng tương tự như số tài khoản ngân hàng trong các
giao dịch tài chính truyền thống, hoặc một địa chỉ email khi mọi người muốn
gửi bạn một email
13

- Các chữ ký điện tử trong mạng bitcoin và các mạng blc tương tự được thực hiện
bằng một phần mềm ví. Tương tự như chữ ký bằng tay, một chữ ký kỹ thuật số
được sử dụng để xác minh rằng bạn là chính bạn
Phân loại ví: về cơ bản có thể phân ví thành 2 loại
- Ví nóng (trực tuyến): là các loại ví được kết nối thường xuyên với internet, dễ
dàng sử dụng trên các thiết bị có khả năng truy cập internet như trên web, trên
máy tính, điện thoại thông minh, phù hợp với những người thường xuyên thực
hiện giao dịch, cần chuyển và nhận token nhanh chóng. Ví nóng có 3 loại cơ
bản:
 Ví trên máy tính
 Ví trên điện thoại di động
 Ví trên web
- Ví lạnh (ngoại tuyến): là các ví không được kết nối thường xuyên với internet,
sử dụng các phương tiện vật lýd dể lưu trữ token ngoại tuyến, phù hợp khi cần
lưu trữ token dài hạn. Ví lạnh có 2 loại cơ bản là ví phần cứng và ví giấy

Câu 14: Hợp đồng thông minh là gì? Trình bày 3 vđề của hợp đồng thông minh
Hợp đồng thông minh là một phần của phần mềm được xử lý bởi một sổ cái
phân tán. Nó là một công cụ quản lý việc chính thức hoá và thực hiện các thoả thuận
của những người tham gia không đáng tin cậy trên internet. Hợp đồng thông minh đi
kèm với sự tuân thủ nguyên tắc và kiểm soát. Hợp đồng thông minh là một chương
trình máy tính an toàn và không thể ngăn cản, đại diện cho một thoả thuận có thể tự
động thực hiện và thực thi. Một hợp đồng thông minh về cưo bản là một chương trình
máy tính được viết bằng ngôn ngữa mà máy tính có thể hiểu được. Ngoài ra nó bao
gồm các thoả thuận giữa các bên dưới dạng logic kinh doanh. Các hợp đồng thông
minh sẽ tự động thực thi và thực hiện theo hướng dẫn đã được mã hoá khi một số điều
kiện nhất định được đáp ứng.
3 vấn đề của hđồng thông minh
- Tính hợp pháp: một trong những vấn đề quan trọng của hợp đồng thông minh là
đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Vì hợp
đồng thông minh thực hiện các hành động tự động và không có sự can thiệp của
bên thứ ba, việc đảm bảo tính hợp pháp đòi hỏi một khung pháp lý rõ ràng và
hiểu rõ về các quy tắc và quy định liên quan. Một số vấn đề có thể pháp sinh,
bao gồm xác định chính xác quyền và nghĩa vụ của các bên, bảo vệ quyền riêng
tư và bảo mật, đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế và quy định tài chính
- Bất đồng ngôn ngữ: Hợp đồng thông minh được viết bằng ngôn ngữ lập trình và
chạy trên một nền tảng blc cụ thể. Điều này tạo ra một vấn đề bất đồng ngôn
14

ngữ giữa người lập trình và người dùng cuối. Người dùng không cần phải hiểu
hoặc biết về ngôn ngữ lập trình để sử dụng hợp đồng thông minh. Vđề này được
giải quyết bằng cách cung cấp giao diện người dùng thân thiện và giải thích một
cách rõ ràng các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng thông minh
- Tính nhất quán: là một yếu tố quan trọng trong hđ thông minh. Một khi 1 hợp
đồng thông minh được triển khai trên mạng blc, nó phải được thực hiện một
cách nhất quán và đáng tin cậy trong suốt quá tình thực hiện. Tuy nhiên một số
vấn đề có thể gây ra sự mất nhất quán, bao gồm lỗi trong mã lập trình. Rủ ro bảo
mật và tấn công hacker, các vđề liên quan đến phân cấp và phân quyền trong
mạng blc.

Câu 15: Khái niệm dự án blc và sách trắng(whitepaper) là gì? Trình bày các đặc
điểm của một dự án blc
Khái niệm dự án blc: là một dự án được thực hiện dựa trên công nghệ blc, ứng
dụng công nghệ blc để giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội
Khái niệm sách trắng: là một tài liệu thông tin thường được phát hành bởi một
cty hoặc một tổ chức phi lợi nhuận để quảng bá hoặc làm nổi bật các tính năng của giải
pháp, sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty hoặc kế hoạch cung câps
Sách trắng cũng được sử dụng như một phương pháp trình bày các chính sách và
luật pháp của chính phủ và đánh giá phản ứng của công chúng
Đặc điểm của một dự án blc:
- Dự án blc được xây dựng và vận hành trên mạng blc
- Sử dụng, vận dụng các kỹ thuật mạng blc đêt thực hiện các hoạt động
- Các hoạt động chủ yếu được thực hiện trên mạng blc có thể có một số diễn ra
bên ngoài
- Sử dụng một hoặc một số token làm phương tiện trao đổi, giao tiếp và thực hiện
các hoạt động
- Toàn bộ các hoạt động được tổ chức, thực hiện và kiểm soát trên cơ sở một mô
hình hoạt động nhất định gọi là mô hình kinh tế học token

Câu 16: Trình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về vấn đề, giải pháp dự án
và mô hình kinh doanh
Vấn đề: Một dự án blc có thể thu hút được từ vài chục nghìn, vài trăm nghìn cho
đến cả hàng triệu đô la đầu tư khi dự án mới chỉ xuất hiện trên giất tờ. Vì vậy việc xây
dựng bản giới thiệu dự án là rất quan trọng. Nó sẽ xác định rõ ràng, chính xác vđề mà
nhóm sáng lập dự án blc định giải quyết
15

Bản giới thiệu dự án cần giải thích cho các nhà đầu tư tiêm năng biết chính xác vị
trí dự án, tại sao nó phù hợp với thị trường hiện tại và hãy đảm bảo giải thích dự án là
gì, nó bao gồm những phần nào. Thêm vào đó, bản giưới thiệu dự án nên có mô tả chi
tiết về trạng thái hiện tại của dự án: dữ liệu nguyên mẫu, người dùng đầu tiên, chiến
lưojc phát triển và mục tiêu tổng thể
Giải pháp dự án: Phần này chưa thông tin về sản phẩm/dịch vụ của dự án. Do
đó, cần cố gắng hết sức để làm nổi bật các giiar pháp làm cho dự án khác biệtvới cách
giải pháp cạnh tranh. Nhà sáng lập dự án cần cung cấp phân tích thị trường hiện tại để
các nhà đầu tư tiềm năng chắc chắn rằng: bạn thực sự nghiêm túc với cv kinh doanh
của mình
Giải pháp nên bao gồm một bản phân tích kỹ lưỡng về dẹ án, bao gồm cả mô tả
kỹ thuật chi tiết, để chỉ ra chính xác cách nó giải quyết vđề đã nêu ra. Tuy vậy, hầu hết
các nhà sáng lập sẽ chỉ có một phác thảo hoặc nguyên mẫu của dự án mà họ muốn thực
hiện. Trong trường hợp này, nhóm nên bao gồm càng nhiều dữ liệu nguyên mẫu hoặc
mô hình trực quan để giúp các nhà đầu tư hình dung về dự án
Mô hình kinh doanh: Các loại token như bitcoin, bitcoin cash, litecoin,… chỉ
được sử dụng cho mục đích thanh toán, do đó chúng không cần có một mô hình kinh
doanh phức tạp
Tuy nhiên, các ứng dụng phi tập trung là những dự án có mục đích cung cấp
nhiều hơn các tính năng để giải quyết các vấn đề hay nhu cầu nào đó trong thực tế cuộc
sống của người dùng, nên chúng cần có một mô hình kinh doanh được thiết kế cụ thể
hơn, không chỉ đơn thuần là hướng đến việc thanh toán
Do đó, yếu tố quan trọng nhất trong mô hình kinh doanh của các dự án này chính
là vấn đề công nghệ và chiến lược thu hút các nhà lập trình viên chọn nền tảng blc của
họ để xây dựng các ứng dụng phi tập trung thực sự có chất lượng, có tính ứng dụng
thực tiễn cao trên nền tảng đó

Câu 17: Trình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về nền tảng phát hành, mô
hình kinh tế học và lộ trình phát triển (roadmap)
Nền tảng phát hành: Trong phần này, nhóm phát triển dự án cần đưa ra phân
tích về nền tảng blc của mình. Phần này phải bao gồm các chi tiết liên quan đến token
tiền điện tử của dự án, bao gồm giá trị của chúng, số lượng định sử dụng và nền tảng
blc mà nhóm định phát hành chúng. Phần này cũng nên bao gồm các điều khoản và
điều kiện của nhóm hoặc liên kết đến trang web của nhóm để các nhà đầu tư có thể tìm
thấy chúng
16

Ngoài ra, trong phần này nhà sáng lập dự án nên có phần giải thích về cách thức
lựa chọn nền tảng phát hành cũng như cung cấp thông tin về việc dự án blc của mình
thuộc lớp blc nào. Có thể kể đến như:
- Dự án thuộc lớp nền tảng
- Dự án thuộc lớp ứng dụng
Mô hình kinh tế học: Tokenomics được hình thành từ việc ghép hai từ tiếng anh
token và economics. Từ đó thuật ngữ tokenomics có sử dụng token làm phương tiện
trao đổi, thực thi các hoạt động
Tokenomics mô tả các yếu tố kinh tế học cơ bản của một dự án blc, đogns vai trò
quyết định việc thực hiện các hoạt động của dự án, khẳng định giá trị của token trong
hệ sinh thái thông qua các yếu tố kinh tế/thị trường của nó, boa gồm: cung, cầu, nhu
cầu sử dụng, cách thức vận hành, việc lưu trữ và cách thức giao dịch (nơi mua/bán, trao
đổi chung)
Lộ trình phát triển: là một kỹ thuật lập kế hoạch kinh doanh đưa ra các mục tiêu
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của một dự án cụ thể trong một mốc thời gian ước tính
linh hoạt
Thông thường, lộ trình phát triển sẽ được trình bày dưới dạng đơn giản hoá như
dạng một sơ đồ dòng với các mục tiêu phát triển trong hộp với thời gian hoàn thành,
cho biết các giai đoạn phát triển quan trọng khác nhau và các mốc quan trọng của dự án
Đặc biệt, lộ trình nêu rõ các cột mốc mà các nhà đầu tư có thể quan tầm và thời
điểm chúng phải đạt được trong một thời gian rõ ràng. Điều này giúp các nhà đầu tư dễ
dàng biết khi nào họ sẽ sử dụng token mà họ đã mua được hoặc khi nào chúng có khả
năng tăng giá trị và mang lại lợi nhuận cho họ

Câu 18: Tình bày các nội dung cơ bản của dự án blc về đội ngũ quản lý và cộng
đồng. Tại sao nói cộng đồng là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của
dự án blc?
Đội ngũ quản lý và phát triển: Trong phần giới thiệu về cách nhà sáng lập cần
bao gồm hồ sơ của tất cả các thành viên trong nhóm. Điều này giúp tăng niềm tin và sự
quan tâm của nhà đầu tư
Thông tin cụ thể về đội ngũ quản lý và phát triển là một phần không thể thiếu của
dự án. Hình ảnh và tiểu sử ngắn của nhóm phát triển sẽ là một lợi thế lớn trong mắt các
nhà đầu tư
Cộng đồng: Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của một dự án blc là sự
tích cực của cộng đồng ủng hộ dự án trong dài hạn. Không có một cộng đồng đủ tốt thì
17

dự án rất khó phát triển. Tốt ở đây không chỉ thiên về mặt số lượng mà còn là niềm tin
tích cức, sự quan tâm và hỗ trợ dự án của các thành viên trong cộng đồng. Một cộng
đồng chất lượng sẽ giúp cho đồng token của dự án có xu hướng ptrien ổn định
Các dự án blc đang vượt qua ranh giới của hình thức lãnh đạo truyền thống, tạo ra
một cấu trúc phẳng và mô hình quản trị mới có nghĩa là sự phát triển bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi những gì thị trường mong muốn. Các dự án thường yêu cầu cộng đồng của họ
bỏ phiếu về các quyét định, cho phép họ quyết định cách phát triển trên chuỗi, hoặc
quan hệ đối tác hoặc cộng tác tiếp theo nên là gì

Câu 19: Các yếu tố cơ bản khi thiết kế mô hình kinh tế học của một token là gì?
Trình bày cụ thể về vai trò của tiện ích token đối với các loại dự án blc thuộc lớp
hạ tầng, nền tảng (lớp 1, 2) và lớp ứng dụng (lớp 3)
Các yếu tố cơ bản khi thiết kế mô hình kinh tế học của một token:
- Token có tiện ích trong hệ sinh thái
- Token được hỗ trợ bởi một giá trị hay một tài sản
- Số lượng token được kiểm soát tốt
- Token có khả năng mở rộng
- Token có chức năng lưu trữ giá trị
- Tiken có khả năng có thể thay thế
- Token được mọi người chấp nhận rộng rãi
- Token được niêm yết và giao dịch tự do trên các sàn giao dịch
- Token được khuyến khích sử dụng để thanh toán, phương tiện thực hiện các
hoạt động tạo ra giá trị và lợi ích thực sự
- Token được khuyết khích nắm giữ
Vai trò của tiện ích token đối với dự án blc thuộc lớp hạ tầng, nền tảng (lớp 1, 2)
và lớp ứng dụng (lớp 3)
Trong mô hình kinh tế học của các dự án lớp 1 và 2, token dự án thường có 2 chức
năng cơ bản:
- Khuyến khích người sử dụng tham gia mạng blc (incentivizing participants).
Với chức năng này, token dược sử dụng làm phần thưởng hoặc phí trả cho
những người tham gia vận hành mạng blc, tạo khối và xác nhận giao dịch thông
qua cơ chế đồng thuận của nền tảng blc đó
- Khuyến khích phát triển nền tảng (developing on platform). Trong trường hợp
này, token được sử dụng như một công cụ chiến lược, hỗ trợ và thu hút các nhà
lập trình hoàn thiện, phát triển các chức năng, cung cấp giải pháp về cơ sở hạ
tầng để xây dựng và vận hành các ứng dụng hoạt động trên nền tảng tảng blc có
giá trị thực tiễn
18

Với các dự án thuộc lớp ứng dụng (3)


Giá trị token trong các dự án này thuòng được xác định bởi 2 thành phần:
- Giá trị nội tại (intrinsic value) là giá trị mà token có được từ độ tin cậy và tính
tiện ích của nó
- Giá trị đầu cơ (speculative value) là giá trị mà token có được từ các nhà giao
dịch đầu cơ, những người có kỳ vọng vào giá của chúng sẽ giao động trong
tương lai gần

Câu 20: Kế hoạch phân bổ token (token allocation) và phân phối token (token
distribution) là gì? Có mấy cách phân phối token?
Kế hoạch phân bổ token: Là một yếu tố quan trọng trong mô hình kinh tế học. Thông
tin đầu tiên cần lưu ý là tổng lượng cung token và số lượng lưu hành dự kiến (lượng
cung thực tế trên thị trường) ở từng giai đoạn phát triển
Ngoài ra cần lưu ý tới:
- Thời gian khoá giam và mở trả token
- Số lượng và giá bán token
- Các giai đoạn trả token hay còn gọi là lịch trả token
Phân phối token: Một mô hình phi tập trung thành công cần phải có sự phân phối
trộng rãi của token trong hệ sinh thái
Hiện nay có 2 cách thức phổ biến để phân phối token của một dự án đến tay người
dùng là thông qua các đợt mở bán token ra công chúng và airdrop (một hình thức cho
tặng token)
Tuy nhiên có một phương pháp tối ưu hơn để giúp cho token của một dự án được phận
phối rộng rãi, không bị kiểm duyệt, không cần có sự cho phép, phi tập trung hoá, toàn
cầu mà ít phổ biến và ít quen thuộc đối với người dùng là Merkel Mining
19

NHÓM CÂU HỎI 2

Câu 21: Vẽ sơ đồ và so sánh hai hình thái xã hội tập trung và phi tập trung. Vẽ sơ
đồ và trình bày cơ sở và nền tảng hạ tầng của xã hội phi tập trung.

So sánh:
- Xã hội phi tập trung: còn gọi là phân cấp/phân quyền, phân tán, hiểu chung
nhất đó là sự phân chia, chuyển giao quyền hạn và trách nhiệm đối với các chức
năng công từ một chủ thể/đối tượng trung tâm sang nhiều chủ thể/đối tượng
trung gian.
- Xã hội tập trung: là xã hội hiện tại, có nhiều vấn đề của nó. Khi mọi quyền
lực/quyền kiểm soát thông tin, và của cải đểu bị chi phối bởi các tổ chắc/ cá
nhân đứng đầu các ngành, lĩnh vực
Vẽ sơ đồ và trình bày cơ sở và nền tảng hạ tầng của xã hội phi tập trung.
20

Câu 22: Trình bày các đặc điểm tính hiệu quả, tính phi tập trung, tính minh bạch
và khả năng phục hồi của công nghệ blc. Cho ví dụ minh hoạ vê 2 đặc điểm trong
các đặc điểm trên
- Tính hiệu quả: công nghệ blc giúp nâng cao hiệu quả giao dịch giữa các bên
bằng việc loại bỏ sự có mặt của các bên trung gian, các bên tin cậy thứ 3. Các
dữ liệu trong blc được xác thực tự động thông qua cơ chế đồng thuận theo thời
gian thực. Khi càng có nhiều thực thể tham gia vào mạng lưới, tốc độ xác thực
và giao dịch càng tăng và hiệu quả càng cao hơn
Vd: Giả sử có một hệ thống lưu trữ và chia sẻ dữ liệu y tế trên blc. Trong quá
trình chia sẻ thông tin y tế giữa bác sĩ, bệnh nhân và bảo hiểm y tế, thông tin như lịch
sử bệnh án, kết quả xét nghiệm và đơn thuốc có thể được ghi lại trên blc. Nhờ tính hiệu
quả của blc, các bên liên quan có thể truy cập nhanh chóng và chính xác vào thông tin
cần thiết, giúp tăng tốc quá trình chăm sóc sức khỏe và giảm thiểu sự trùng lặp và mất
mát dữ liệu.
- Tính phi tập trung: sự kết hợp của nhiều thực thể (hệ thống máy tính) kết nối
tạo thành mạng lưới tạo ra một chuỗi dữ liệu dài vô tận. Mỗi thực thể của mạng
lưới đều có thể tạo ra khối mới và quyền xác nhận các giao dịch. Đây là mô hình
“mã nguồn mở” , không có cơ quan trung ương hoặc một bên duy nhất nào có
thể tạo ra bất kỳ sự thay đổi nào trong chuỗi.
21

Vd: Thông thường, giao dịch bất động sản yêu cầu sự tham gia của nhiều bên,
như ngân hàng, luật sư và cơ quan chính phủ. Tuy nhiên, với công nghệ blc, các giao
dịch có thể được thực hiện trực tiếp giữa người mua và người bán mà không cần bên
trung gian. Dữ liệu về giao dịch và quyền sở hữu được phân tán trên nhiều nút trong
mạng lưới blc, loại bỏ sự phụ thuộc vào một cơ quan trung tâm và tạo ra tính phi tập
trung trong quá trình giao dịch bất động sản.
- Tính minh bạch: khi một block mới được tạo ra và xác nhận, nó sẽ tồn tại vĩnh
viễn. Tại mọi thời điểm, bất kỳ ai truy cập vào mạng blc đều có thể dễ dàng xem
nội dung block cũng như lịch sử những giao dịch đã diễn ra gắn liền với nó theo
thời gian thực. Mọi giao dịch có thể theo dõi được dấu vết và được giám sát một
cách chính xác
Vd: một hệ thống quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm trên blc. Thông qua việc sử
dụng blc, thông tin về nguồn gốc, quá trình sản xuất, vận chuyển và lưu trữ của thực
phẩm có thể được ghi lại và truy cập công khai trên mạng lưới. Điều này tạo ra tính
minh bạch, cho phép người tiêu dùng kiểm tra và xác minh thông tin về thực phẩm,
đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Khả năng phục hồi: blc là một cuốn sổ cái phân tán mà mỗi chủ thể được phân
quyền của mạng lưới đều lưu trữ một bản sao của nó, nên bản chất phân tán đã
khiến cho blc có tính phục hồi rất cao
Vd: một hệ thống lưu trữ dữ liệu quan trọng, chẳng hạn như hồ sơ tài chính, trên
blc. Mỗi giao dịch và thông tin liên quan được ghi lại và lưu trữ trong các khối trên
chuỗi. Nếu một nút trong mạng lưới bị lỗi hoặc tấn công, các nút khác vẫn giữ được
bản sao của dữ liệu đó. Khả năng phục hồi của blc đảm bảo rằng dữ liệu quan trọng
không bị mất và có thể được khôi phục lại từ các bản sao dữ liệu trên các nút khác
trong mạng.

Câu 23: Trình bày các đặc điểm tính bất biến của dữ liệu, tính an ninh bảo mật,
giảm thiểu rủi ro và cung cấp hiệu quả việc định danh của công nghệ blc. Cho ví
dụ minh hoạ về 2 đặc điểm trong các đặc điểm trên
Các đặc điểm:
- Tính bất biến của dữ liệu: blc bảo vệ dữ liệu giao dịch khỏi sự giả mạo. không
một thực thể nào có khả năng thay đổi dữ liệu đã được ghi nhận hợp lệ vào blc
mà không có sự cảnh báo của mạng lưới
- Tính an ninh bảo mật: blc là một hệ thống khá dễ dàng để đưa ra các vấn đề
toán học mã hoá dữ liệu nhưng các đoạn mã hoá đó lại rất khó để giải mã đảo
ngược lại nội dung của dữ liệu ban đầu (dù cho chúng ta có sử dụng một hệ
thống máy tính lớn hơn htmt dùng để mã hoá ban đầu)
22

- Giảm thiểu rủi ro: blc cho phép bát cứ ai cũng có thể gửi tiền (token) một cách
thực sự trực tiếp đến một người khác mà không cần lo sợ về rủi ro (phí giao dịch
cao, bị thao túng kiểm soát, tham nhũng,..) của các bên trung gian truyền thống
như ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Điều này khiến cho dòng tiền gửi sẽ
dịch chuyển nhanh hơn. Bên cạnh đó, blc cho phép các bên giao dịch với chi phí
rẻ mà không sợ đối tác rút lui để gian lận giữa chừng.
- Cung cấp hiệu quả việc định danh: blc có thể tạo và quản lý danh tính cho
mọi người với chi phí thấp và an toàn hơn nhờ vào kỹ thuật chữ ký số. ĐỊnh
danh kỹ thuật số có nghĩa là một người dùng không cần phải khai báo hay tiết lộ
bất kỳ thông tin cá nhân riêng tư nào của mình, mà họ chỉ cần sử dụng một cặp
khoá public-key (có vai trò như một địa chỉ công khai) và private-key tương ứng
(có vai trò nưh một chìa khoá bí mật) để đại diện cho danh tính của mình trên
blc. Chúng ta không cần thông qua chính phủ hay các cơ quan khác để cung cấp
cho mình các giấy tở tuỳ thân như chứng minh thư, hộ chiếu, bằng lái xe, thẻ
thành viên,.. để chứng minh danh tính
Ví dụ minh hoạ:
- Tính bất biến của dữ liệu: Giả sử có một hệ thống lưu trữ bản ghi hợp đồng
thông minh trên blc. Mỗi khi một hợp đồng mới được tạo và thực thi, thông tin
về nó được ghi lại trong một khối trên blc và liên kết với các khối trước đó. Một
khi thông tin đã được ghi lại, nó không thể bị thay đổi mà không làm thay đổi
các khối kế tiếp. Điều này tạo ra tính bất biến của dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn
và đáng tin cậy của các bản ghi hợp đồng thông minh trên blc.
- Tính an ninh bảo mật: Giả sử có một hệ thống giao dịch tiền điện tử trên blc.
Các giao dịch trên blc được mã hóa và xác minh bằng các phép toán mã hóa
mạnh mẽ. Mỗi giao dịch cần được xác thực bởi các nút trong mạng lưới trước
khi được thêm vào khối. Hơn nữa, dữ liệu trên blc được phân tán trên nhiều nút,
không có một điểm đơn lẻ để tấn công. Điều này tạo ra một môi trường an toàn
và bảo mật, giảm thiểu nguy cơ tấn công và gian lận trong quá trình giao dịch
tiền điện tử.
- Giảm thiểu rủi ro: Giả sử có một hệ thống bảo hiểm dựa trên blc. Thông tin về
các chính sách bảo hiểm, quyền lợi và thanh toán được ghi lại trên blc và không
thể thay đổi một khi đã được xác nhận. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro gian lận
và sự tranh chấp trong ngành bảo hiểm. Bên cung cấp bảo hiểm và khách hàng
có thể tin cậy vào tính chính xác và công bằng của dữ liệu trên blc, giúp xây
dựng một môi trường kinh doanh đáng tin cậy và minh bạch.
- Cung cấp hiệu quả việc định danh: Giả sử có một hệ thống xác thực danh tính
trên blc. Thông tin cá nhân như hồ sơ, giấy tờ chứng minh nhân dân và thông tin
định danh có thể được xác thực và lưu trữ trên blc. Việc sử dụng blc để quản lý
định danh có thể giảm thiểu các quá trình xác thực phức tạp và đồng thời đảm
23

bảo tính bảo mật và riêng tư của thông tin định danh. Blc cung cấp một cơ sở dữ
liệu chung, không thể thay đổi, cho phép các bên xác minh định danh một cách
hiệu quả và tin cậy.

Câu 24: Vẽ sơ đồ và trình bày về 4 trụ cột trong xã hội phi tập trung dựa trên
niềm tin công nghệ. Cho ví dụ minh hoạ về 4 trụ cột này

- Truyền thông phi tập trung: Truyền thông phi tập trung là một trụ cột quan trọng
để xây dựng xã hội phi tập trung. Công nghệ blc cung cấp khả năng truyền
thông phi tập trung bằng cách loại bỏ sự phụ thuộc vào các cơ quan trung gian
truyền thông truyền thống. Blc cho phép các nút mạng lưu trữ và chia sẻ thông
tin một cách công bằng và minh bạch. Điều này đảm bảo rằng thông tin không
bị kiểm duyệt hoặc thay đổi, và mọi người có thể truy cập trực tiếp vào thông tin
truyền thông mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba.
- Luật pháp phi tập trung: Trụ cột luật pháp phi tập trung trong xã hội phi tập
trung đòi hỏi sự thay đổi và phát triển của hệ thống luật pháp. Công nghệ blc có
thể đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra luật pháp phi tập trung. Với blc, các
quy tắc và điều khoản hợp đồng được ghi lại một cách công khai và không thể
thay đổi. Điều này tạo ra tính minh bạch và không thể phủ nhận trong hệ thống
luật pháp, đồng thời loại bỏ sự phụ thuộc vào các cơ quan trung gian trong việc
xác minh và thi hành luật pháp.
- Sản xuất/tiêu dùng phi tập trung: Trụ cột sản xuất/tiêu dùng phi tập trung trong
xã hội phi tập trung tập trung vào loại bỏ sự tập trung quyền lực và cung cấp
quyền tự do cho người sản xuất và người tiêu dùng. Công nghệ blc có thể đảm
24

bảo tính minh bạch và truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng. Các thông tin
về nguồn gốc, chất lượng và quy trình sản xuất được ghi lại trên blc, cho phép
người tiêu dùng kiểm tra và xác minh thông tin về sản phẩm. Điều này tạo ra
một môi trường công bằng và đáng tin cậy cho sản xuất và tiêu dùng.
- Tài chính phi tập trung: Trụ cột tài chính phi tập trung trong xã hội phi tập trung
nhắm đến loại bỏ sự tập trung quyền lực trong lĩnh vực tài chính và cung cấp
quyền tự do tài chính cho mọi người. Công nghệ blc, đặc biệt là công nghệ hợp
đồng thông minh, cung cấp khả năng thực hiện giao dịch tài chính trực tiếp giữa
các bên mà không cần sự can thiệp của các bên trung gian. Blc cũng cho phép
việc theo dõi và xác minh các giao dịch tài chính một cách minh bạch, đồng thời
bảo vệ tính toàn vẹn và an toàn của dữ liệu tài chính. Điều này tạo ra sự công
bằng và đáng tin cậy trong lĩnh vực tài chính.
Ví dụ minh hoạ:
- Truyền thông phi tập trung: Mạng xã hội phi tập trung Steemit là một ví dụ về
truyền thông phi tập trung. Steemit sử dụng công nghệ blc để cho phép người
dùng tạo và chia sẻ nội dung trực tiếp mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba.
Mọi người có thể viết bài, bình luận và bỏ phiếu cho nội dung mà họ đánh giá
cao. Tất cả các hoạt động này được ghi lại trên blc, đảm bảo tính minh bạch và
không thể thay đổi.
- Luật pháp phi tập trung: Mạng lưới phân phối năng lượng dựa trên công nghệ
blc như Power Ledger là một ví dụ về luật pháp phi tập trung. Power Ledger cho
phép người dùng tạo và giao dịch năng lượng một cách trực tiếp thông qua hợp
đồng thông minh. Các giao dịch này được ghi lại trên blc và không thể thay đổi,
tạo ra tính minh bạch và công bằng. Điều này loại bỏ sự phụ thuộc vào các công
ty điện lực truyền thống và cho phép người dùng kiểm soát và tương tác trực
tiếp với năng lượng.
- Sản xuất/tiêu dùng phi tập trung: Nền kinh tế chia sẻ dựa trên blc như
OpenBazaar là một ví dụ về sản xuất/tiêu dùng phi tập trung. OpenBazaar là
một nền tảng thương mại điện tử phi tập trung, cho phép người dùng mua và bán
hàng hóa và dịch vụ trực tiếp với nhau thông qua hợp đồng thông minh. Thông
tin về sản phẩm, giá cả và thanh toán được ghi lại trên blc, tạo ra tính minh bạch
và công bằng trong quá trình mua bán, và loại bỏ sự phụ thuộc vào các sàn giao
dịch trung gian.
- Tài chính phi tập trung: Hợp đồng thông minh dựa trên Ethereum là một ví dụ
về tài chính phi tập trung. Ví dụ, một hợp đồng thông minh được triển khai trên
Ethereum có thể xác định và thực hiện tự động các giao dịch tài chính giữa các
bên mà không cần sự can thiệp của ngân hàng trung gian. Các giao dịch tài
chính này được ghi lại trên blc, đảm bảo tính minh bạch và an toàn. Điều này
25

giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến các bên trung gian và cung cấp
sự tự do tài chính cho các bên tham gia.

Câu 25: Trình bày khái niệm nút (node). Mô tả 7 loại nút cơ bản trên mạng blc
Khái niệm nút: Nút mạng là một điểm mà tại đó một đơn vị dữ liệu có thể được
tạo ra, được nhận, hoặc được truyền đi. Trong mạng blc, các nút đống vai trò như một
điểm giao tiếp, có trách nhiệm cung cấp dịch vụ và thực hiện các chức năng khác nhau
của mạng blc. Bất kỳ máy tính hoặc thiết bị nào kết nối với mạng blc đều có thể được
coi là một nút vì chúng được kết nối và guao tiếp với nhau theo cách nào đó. Các nút
này cũng có thể truyền thông tin về các giao dịch và các khối trong mạng máy tính
phân tán bằng cách sử dụng giao thức ngang hàng
7 loại nút cơ bản:
- Nút đầy đủ: bao gồm các chức năng: dịch vụ ví, đào, lưu trữ cơ sở dữ liệu blc,
định tuyến trên mạng P2P
- Nút đầy đủ blc: bao gồm các chức năng: lưu trữ cơ sở dữ liệu blc, đin nhj tuyến
trên mạng P2P
- Nút “thợ đào” độc lập: bao gồm các chức năng: đào với bản sao đầy đủ của blc,
định tuyến trên mạng P2P
- Nút rút gọn: bao gồm các chức năng: dịch vụ ví và mạng lưới các nút trong
mạng P2P
- Nút máy chủ giao thức: có chức năng định tuyến, kết nối với mạng P2P để các
nút có thể chạy được các giao thức khác nhau
- Nút “đào”: bao gồm các chức năng: đào với các nút sử dụng giao thức
Stratum(S) hoặc các nút sử dụng giao thức đào số lượng lớn (pool-P)
- Nút rút gọn – ví Stratum: bao gồm các chức năngz; dịch vụ ví và mạng lưới nút
trên giao thức Stratum

Câu 26: Trình bày các tiêu chí phân loại blc. Trình bày khái niệm blc công cộng
và blc riêng. Cho ví dụ về 2 loại blc đã nên trên
Thực tế có nhiều cách để phân biệt các loại blc, tuy nhiên, nếu xét về chức năng và
phạm vi hoạt động có thể chia blc theo các tiêu chí khác nhau:
- Theo phạm vi và mức độ phổ biến: blc công cộng và blc riêng
- Theo chức năng hoạt động: mainchain và sidechain
Khái niệm blc công cộng và blc riêng:
Blc công cộng: được phân phối và mở cho mọi người. Giao dịch là công khai. Để đảm
bảo tính nhất quán của hệ thống và xác nhận các giao dịch, các ưu đãi về tài chính và
26

các cơ chế đồng thuận được nhúng vào hệ thống, những cải tiến chỉ có thể đạt được với
sự nhất trí trước đó của hệ thống mạng
Vd: bitcoin: trong blc công cộng, mọi người có thể tham gia vào mạng vad trở
thành một nút để xác minh và lưu trữ các giao dịch. Mọi thông tin về giao dịch và trạng
thái của blc đều được công khai và minh bạch. Mọi người có thể kiểm tra và xác minh
thông tin trên blc mà không cần có sự cho phép từ bất kỳ bên thứ ba nào: một người
gửi bitcoin cho người nhận sẽ tạo ra một giao dịch mới trên blc công cộng, mọi người
trong mạng có thể xem và xác minh giao dịch này
Ví dụ: mạng Stratis, phí trung bình cho một giao dịch Strax là khoảng 0.5-1 cent Mỹ,
so với hơn 36 cent Mỹ cho một giao dịch bên thứ ba thông thường như thẻ tín dụng.
Blc riêng: được thiết lập và duy trì bởi các tổ chức tư nhân, chỉ cấp quyền truy cập cho
các bên có thẩm quyền nhằm thực hiện các hoạt động riêng của tổ chức. Các giao dịch
chỉ được xác minh trong blc riêng và có thể được sửa đổi trong mạng riêng đó, do đó
cho phép các nhà khai thác sửa lỗi. Điều này sẽ không được chấp nhận trong một blc
công cộng

Vd: Corda, một nền tảng blc phát triển bởi R3, sử dụng trong môi trường kinh doanh
để thực hiện giao dịch tin cậy và riêng tư. VD: ngân hàng có thể triển khai mạng corda
để xử lý chuyển khoản, vay mượn và giao dịch chứng khoán nhanh chóng và bảo mật.
Dữ liệu chỉ được chia sử giữa các bên tham gia được xác thực, tạo ra một môi trường
tin cậy và riêng tư với tính toàn vẹn dữ liệu của blc. Ví dụ: Ripple là một dạng Private
Blockchain, hệ thống này cho phép 20% các nút là gian dối và chỉ cần 80% còn lại hoạt
động ổn định là được.

Câu 27: Trình bày các lợi ích của công nghệ blc. Theo bạn, lợi ích lớn nhất của
công nghệ blc hiện nay là gì? Giải thích?
Các lợi ích:
- Không cần các dịch vụ trung gian trong quá trình hoạt động, do vậy có khả năng
loại bỏ được sự tham gia của các ngân hàng, có quan hoặc đơn vị môi giới
- Hoạt động trực tiếp giữa người dùng mà không cần họ phải “tin tưởng” hoặc
thậm chí không cần biết nhau
- Mang tính riêng tư và có mức độ ẩn danh cao
- Chạy trên một cơ sở hạ tầng phân cấp, không bị kiểm soát bởi bất kỳ cơ quan
trung ương nào, hay bất kỳ một chủ thể tập trung nào
- Công khai minh bạch và mọi người đều có thể nhìn thấy mọi hoạt động
- Tính an toàn cao
- Giải quyết được hiện tượng lạm phát vì nguồn cung hạn chế, kiểm soát công
khai
27

- Có thể thực hiện các giao dịch tức thì và với chi phí rất rẻ
- Đem lại hiệu quả hoạt động, hiệu quả kinh tế vô cùng lớn và nhiều cơ hội kinh
doanh chưa từng có cho các doanh nghiệp, tổ chức và các quốc gia
- Giải quyết triệt để được vấn đề thường gặp của các loại tiền cũng như các nội
dung dưới dạng số hoá khác, đó là hiện tượng “chi tiêu kép”
Lợi ích lớn nhất của công nghệ blc là khả năng loại bỏ sự phụ thuộc vào bên thứ ba:
Blc loại bỏ sự cần thiết của các bên trung gian trong các giao dịch và xác minh dữ liệu.
Thay vì phải tin tưởng vào một bên thứ ba để xác minh và ghi lại giao dịch, blc cho
phép mạng lưới người dùng xác minh và chứng minh tính chính xác của dữ liệu. Điều
này giảm thiểu sự phụ thuộc và chi phí liên quan đến các bên trung gian và tăng tính tự
động hóa và hiệu quả trong quá trình giao dịch.

Câu 28: Cơ chế đồng thuận là gì? Nêu tên một số cơ chế đồng thuận được các
mạng blc sử dụng hiện nay. Phân biệt hai cơ chế đồng thuận bằng chứng công
việc (POW) và bằng chứng cổ phần (POS). Cho ví dụ minh hoạ về mỗi loại.
Khái niệm cơ chế đồng thuận: Mấu chốt của việc vận hành một hệ thống blc
nằm ở chỗ phải có sự đồng thuận của các thành viên trong hệ thống (tối thiểu 51%) với
nội dung được ghi trên blc, nhằm đảm bảo rằng các nút sẽ được cập nhật và lưu trữ dữ
liệu một cách chính xác. Cách thức để đạt được sự thống nhất này trong một mạng lưới
được gọi là cơ chế đồng thuận
Một số cơ chế đồng thuận
- Proof of work
- Proof of stake
- Delegated proof of stake
- Practical byzantine fault tolerance
- Proof of service
- Proof of importance
- Proof of repulation
- Proof of audit
Phân biệt 2 cơ chế đồng thuận PoS và PoW
- PoS:
 PoS dựa trên việc người tham gia đồng thuận có sẵn một số token hoặc
tiền điện tử. Sự lựa chọn của người tham gia để tạo khối mới dựa trên số
lượng token mà họ đặt cược
 Các thợ đào được chọn ngẫu nhiên để tạo khối và sự lựa chọn này dựa
trên tỷ lệ sở hữu token của hoạ
28

 PoS tiết kiệm năng lượng so với PoW vì không đòi hỏi tính toán phức tạp
và không cần sử dụng công việc tính toán mà thay vào đó sử dụng sự sở
hữu token để xác định quyền lực trong mạng
- PoW:
 PoW sử dụng sức mạnh tính toán để giải quyết bài toán phức tạp và
chứng minh rằng đã tiêu tốn một công việc đáng kể
 Các thợ đào cạnh tranh với nhau để giải quyết bài toán và người giải
quyết bài toán đúng đầy tiên được phép thêm một khối mới vào blc và
nhận được phần thưởng
 PoW yêu cầu sự tiêu tốn năng lượng lớn và đòi hỏi phần cứng mạnh mẽ
để thực hiện các tính toán phức tạp
Ví dụ minh hoạ:
- PoW: bitcoin: trong PoW các thợ đào trên toàn thế giới cạnh tranh để giải quyết
một bài toán tính toán phức tạp để tìm ra một giá trị gọi là nonce. Đầu tiên, thợ
đào nào giải quyết được bài toán và tìm ra nonce đúng sẽ có quyền thêm một
khối mới vào blc và nhận được phần thưởng bitcoin. Việc giải quyết bài toán
trong PoW đòi hỏi sự tiêu tốn năng lượng lớn từ việc chạy các thiết bị tính toán
phức tạp như máy đào ASICs hoặc các card đồ hoạ mạnh mẽ
- PoS: ethereum 2.0: trong PoS người tham gia có thể đặt cược số lượng token
ethereum của họ để trở thành vailidators. Sự lựa chọn các validators để tạo khối
mới dựa trên số lượng token mà họ đặt cược. Người dùng sửo hữu nhiều token
sẽ có cơ hội lớn hơn để được chọn làm valitators. Các validators được chọn sẽ
đảm nhận trách nhiệm xác minh các giao dịch và tạo khối mới. Sự lựa chọn
ngẫu hiên và tỷ lệ sở hữu token giúp đảm bảo tính công bằng trong việc lựa
chọn validators gà giảm thiểu việc tiêu tốn năng lượng so với PoW

Câu 30: Trình bày về phân loại mã thông báo(token). Phân loại token theo thuộc
về tính quyền. Cho ví dụ minh hoạ mỗi loại.
Phân loại token: các loại token được phân loại dựa trên các quan điểm về thuộc tính
bao gồm các thuộc tính:
- Kỹ thuật
- Quyền
- Tính bất phân định
- Khả năng chuyển nhượng
- Độ bền
- Quản lý
- Khuyến khích
- Cung ứng
29

- Dòng vận động token


Phân loại token theo thuộc tính về tính quyền: Một token có thể đại diện quyền đối
với tài sản sở hữu hoặc các quyền truy cập hạn chế vào các tài sản hoặc dịch vụ mà
những người khác sở hữu hoặc cung cập hoặc quyền bỏ phiếu
- Token tài sản có thể đại điện cho một đơn vị tài khoản hoặc một hành hoá duy
nhất
Vd: Bitcoin là một loại tiền điện tử được biểu diễn dưới dạng một token trên
mạng blc của nó. Token bitcoin đại diện cho giá trị và quyền sở hữu của một phần
bitcoin
- Token quyền truy cập bị giới hạn về thời gian hoặc phạm vi sử dụng một tài sản
mà người khác sở hữu hoặc một dịch vụ mà người khác cung cấp
Vd: một ví dụ phổ biến về token quyền truy cập là token truy cập Facebook.
Token này được cấp phát sau khi người dùng đăng nhập thành công vào tài khảon fb
cảu mình. Nó cho phép ứng dụng của người dùng tuỷ cập và tương tác với các dữ liệu
và tài nguyên trên nền tang fb như đăng bài viết, truy cập dnah sách bạn bè hoặc lấy
thông tin cá nhân
- Token chứng nhận có thể được dùng để xác nhận thông tin liên quan đến danh
tính của con người, các tổ chức và máy móc
Vd: JSON Web token. JWT là một chuẩn token chứng nhận được sử dụng rộng
dãi trong việc xác thực và uỷ quyền. Nó chưa thông tin về người dùng hoặc ứng dụng
và các quyền hạn tương ứng. Sau khi đăng nhập thành công vào một ứng dụng, người
dùng có thể nhận được một JWT chưa thông tin về danh tính cảu họ và quyền hạn để
truy cập các taid nguyền hoặc dịch vụ trong hệ thống

Trình bày 02 loại token phân theo thuộc tính kỹ thuật. Ví dụ. Từ góc độ kỹ thuật,
token có thể được triển khai trên các lớp khác nhau của công nghệ, dưới dạng:

“Token giao thức gốc” là token nội tại, được cài đặt sẵn, có một vai trò rất rõ ràng
trong mạng công cộng: giữ cho mạng an toàn khỏi bị tấn công bằng cách hoạt động
như khuyến khích xác thực khối, và để ngăn chặn giao dịch rác. Token giao thức gốc
có thể dung để thanh toán phí giao dịch trong mạng và được coi là “tiền tệ” của
Internet phân tán. Ví dụ: Mạng Ethereum có một token giao thức (ETH)

“Token ứng dụng” có thể có bất cứ chức năng hoặc thuộc tính nào. Chúng có thể đại
diện cho bất cứ thứ gì từ hàng hóa vật chất hay kỹ thuật số, hoặc quyền để thực hiện
một hành động trong một mạng/thế giới thực. Ví dụ: Giá trị của ETH đã tăng trong
ICO bubble từ năm 2016 đến 2017 do số lượng lớn ETH cần thiết để mua các token
ứng dụng được phát hành qua ICO
30

Câu 31: Ứng dụng phi tập trung (dApp) là gì? Nêu đặc điểm của ứng dụng phi
tập trung trên nền tảng blc. Vì sao nhiều người cho rằng: “Cho tới nay, thực sự
vẫn chưa có một ứng dụng phi tập trung nào có quy mô lớn và khả năng áp dụng
vào thực tiễn cuộc sống và sẽ mất thêm một thời gian nữa để hình thành xã hội
mới”?
Ứng dụng phi tập trung: 1 ứng dụng phi tập trung về cơ bản là phần mềm máy
tính nào chạy trên cơ sở tập hợp cảu các hợp đồng thông minh và nền tảng lớn nhất
hiện nay là ethereum. Dapps thường được lập trình với back-end sử dụng một hợp
đồng thông minh chạy trên blc và giao diện người dùng front-end tương tác với nó
Đặc điểm của ứng dụng phi tập trung trên nền tảng blc:
- Một đặc điểm quan trọng của Dapps là bất biến, có nghĩa là không có cơ quan
tập trung nào có thể thay đổi đoạn mã sau khi nó được xuất bản lên blc
- Trong nhiều ứng dụng phi tập trung, bên thứ ba quyết định những gì người dùng
có thể và không thể nhìn thấy. thông thường những quyết định này là chủ quan,
dường như tuỳ tiện và được đưa ra mà không có đầu vào từ người dùng
- Một đặc điểm khác của Dapps là chúng cho phép chuyển giao tài sản kỹ thuật số
hiệu quả và an toàn thông qua việc sử dụng blc
Vì sao nhiều người cho rằng “..”
- Công nghệ blc và ứng dụng phi tập trung vẫn đang trong quá trình phát triển và
trưởng thành. Có thể cần thêm thười gian và nỗ lực để đảm bảo tính ổn định, an
toàn và khả năng mở rộng của các ứng dụng phi tập tủng trước khi chúng có thể
được áp dụng rộng rãi
- Một số ứng dụng phi tập trung vẫn đối mặt với thách thức về trải nghiệm người
dùng. Giao diện người dùng phức tạp, khả năng mở tài khoản và sử dụng ứng
dụng còn khó khăn đối với người dùng thông thường, điều này làm giảm sự thu
hút và chấp nhận từ đại chúng
- Một số ứng dụng phi tập trung đã gặp phải các vấn đề về bảo mật và sự ổn định.
Việc sự cố hệ thống, lỗ hổng bảo mật hay các cuộc tấn công có thể gây ra hậu
quả nghiêm trọng và làm mất lòng tin nguoiee dùng
- Việc chuyển đổi từ một xã hội truyền thống sang mọt xã hội mới ứng dụng phi
tập trung không chỉ đòi hỏi sự thay đổi công nghệ mà còn đòi hỏi sự thay đổi về
tư duy, quy tắc, quyền lực và cách thức quản lý. Quá trình này có thể mất thười
gian để hình thành và được chấp nhận rộng rãi

Câu 32: Phân loại ứng dụng phi tập trung. Cho ví dụ đối với từng loại ứng dụng
Phân loại: DApps ở cấp độ cơ bản là các chương trình phần mềm thực hiện bằng một
trong các phương pháp sau đây:
31

- Loại 1: các ứng dụng phi tập trung có chuỗi khối riêng
Vd: CryptoKitties là một trò chơi thuộc dạng NFT (Non-Fungible Token) được
xây dựng trên nền tảng blc Ethereum. Trò chơi cho phép người dùng mua, bán, và giao
dịch các con mèo ảo (kitties) thông qua việc sử dụng các token phi tập trung có tên gọi
là "Kitty". Mỗi con mèo ảo trong trò chơi được tạo ra như một NFT độc nhất, có các
đặc điểm riêng như màu lông, hình dạng, và tính cách.
- Loại 2: các ứng dụng phi tập trung sử dụng chuỗi khối của một loại ứng dụng
phi tập trung loại 1. Các ứng dụng phi tập trung loại 2 là các giao thức và có
token cần thiết cho chức năng của chúng
Vd: Augur là một ứng dụng phi tập trung loại 2. Augur là một giao thức dự đoán
thị trường xây dựng trên blc Ethereum. Trong Augur, các thông tin dự đoán và giao
dịch được ghi lại và xác thực trên blc, nhưng quyết định cuối cùng về kết quả dự đoán
có thể được xử lý thông qua một cơ chế trung gian, chẳng hạn như việc sử dụng thẩm
định viên hoặc người giám sát.
- Loại 3: các ứng dụng phi tập trung sử dụng giao thức của một ứng dụng phi tập
trung loại 2. Các ứng dụng phi tập trung loại 3 là các giao thức và có token cần
thiết cho chức năng của chúng
Vd: Ripple là một hệ thống thanh toán phi tập trung dựa trên blc, được sử dụng để
chuyển tiền và tài sản. Tuy nhiên, Ripple sử dụng một cơ chế phê duyệt trung gian để
xác định và xác nhận các giao dịch trên blc. Điều này có nghĩa là một số quyền lực vẫn
nằm trong tay các thực thể trung gian, và không phải toàn bộ hệ thống là phi tập trung

Câu 33: Vẽ sơ đồ và so sánh ứng dụng phi tập trung và các ứng dụng thông
thường. Trình bày 4 yêu cầu của một ứng dụng phi tập trung. Ví dụ một số loại
ứng dụng phi tập trung hiện nay
32

4 yêu cầu của một ứng dụng phi tập trung:


- Dapps phải là mã nguồn mở hoàn toàn và tự trị. Tất cả thay đổi đối với ứng
dụng phải được đồng thuận dựa trên phản hồi của cộng đồng
- Dữ liệu và hồ sưo hoạt động của ứng dụng phải được bảo mật và lưu trữ bằng
mật mã trên blc công khai, phi tập trung
- Một token mật mã học phải được sử dụng bởi ứng dụng để cung cấp quyền truy
cập và khuyến khích những người đóng góp giá trị cho các ứng dụng
- Token phải được rạo ra bởi ứng dụng phi tập trung bằng cách sử dụng sự đồng
thuận và thuật toán mã hoá áp dụng. Thế hệ token này hoạt động như một bằng
chứng về giá trị cho những người đóng góp
Ví dụ về một số loại ứng dụng phi tập trung hiện nay
- DeFi: các ứng dụng defi như Uniswap, compound và Aave cung cấp các dịch vụ
tài chính phi tập trung như giao dịch, vay và cho vay tiền ảo dựa trên các giao
thức blc. Chúng cho phép người dùng tiếp cận các dịch vụ tài chính mà không
cần thông qua trung gian
- NFT: cryptoKitties, NBA Top Shot và Decntraland tạo ra và giao dịch các token
phi tập trung độc nhất, đại diện cho sự sở hữu của tài sản kỹ thuật số như hình
ảnh, video, trò chơi và bất động sản ảo
- DAO: Aragon, MakerDAO và DÁOtack xây dựng các tổ chức tự động phi tập
trung, nơi quyết định và hoạt động của tổ chức được điều khiển bởi các đặc
điểm của các giao thức blc và thông qua sự thoả thuận của cộng đồng
- Social Media phi tập trung: các ứng dụng social media phi tập trung như
Steemit, Minds và Pepeth cung cấp nền tảng cho việc chia sẻ nội dung và tương
tác xã hội mà không cần thông qua một trung tâm điều khiển duy nhất
- Audius là một nền tảng phát trực tuyến âm nhạc phi tập trung hoạt động trên
blockchain. Ứng dụng này giúp loại bỏ các trung gian tồn tại trong ngành công
nghiệp âm nhạc truyền thống để kết nối trực tiếp.nghệ sĩ và người hâm mộ. Nó
cho phép những nhà sản xuất âm nhạc kiếm tiền tốt hơn từ nội dung của họ và
tạo ra các bản ghi sản phẩm âm nhạc bất biến trên blockchain.
- CryptoKitties là một dApp được tạo ra trên blockchain của Ethereum. Nó cho
phép người chơi mua “mèo” trên nền blockchain. Sau đó người chơi có thể nhân
giống chúng, và bán chúng để kiếm một khoản lợi nhuận nhỏ.

Câu 34: Trình bày lịch sử hình thành và các đặc điểm cơ bản của hợp đồng thông
minh trên các mạng blc. Tại sao hợp đồng thông mình luôn đảm bảo tạo ra cùng
một đầu ra, mỗi khi chúng được thực hiện?
Lịch sử hình thành: Nick Szabo lần đầu tiên đưa ra các đề xuất về hợp đồng
thông minh vào những năm 1990. Các hợp đồng thông minh được Szabo mô tả như
33

sau: “hợp đồng thông minh là một giao thức giao dịch điện tử thực hiện các điều khảon
của hợp đồng. Mục tiêu chung là đáp ứng các điều kiện hợp đồng giữa các bên, giảm
thiểu các trường hợp ngoại lệ và giảm thiểu nhu cầu về các trung gian đáng tin cậy.
Các mục tiêu kinh tế liên quan bao gồm giảm tổn thất gian lân, trọng tài và chi phí thực
thi và các chi phí giao dịch khác”
Các đặc điểm cơ bản của hợp đồng thông minh:
- Tự động thực thi
- Có thể thi hành
- An toàn
- Xác định
- Âm thanh ngữ nghĩa
- Không thể ngăn cản
HĐTM luôn đảm bảo tạo ra cùng một đầu ra mỗi khi chúng được thực hiện vì
hợp đồng thông minh sẽ tự động thực thi và thực hiện theo hướng dẫn đã được mã hoá
khi một số điều kiện nhất định đáp ứng. Mặc dù các hợp đồng thông minh được đặt tên
là thông minh nhưng thực ra chúng chỉ làm những gì đã được lập trình. Chính đặc điểm
này của các hợp đồng thông minh đảm bảo rằng chúng tạo ra cùng một đầu ra, mỗi khi
chúng được thực hiện. . Ngoài ra, hợp đồng thông minh được lưu trữ trên blockchain.
Blockchain là một cơ sở dữ liệu phân tán, có nghĩa là dữ liệu của nó được lưu trữ trên
nhiều máy tính trên toàn thế giới. Điều này giúp đảm bảo rằng mã của hợp đồng thông
minh không thể bị thay đổi sau khi nó được tạo ra. Nếu mã của hợp đồng thông minh bị
thay đổi, thì đầu ra của nó cũng sẽ thay đổi. Do đó, kết hợp giữa mã máy tính và
blockchain, hợp đồng thông minh luôn đảm bảo tạo ra cùng một đầu ra, mỗi khi chúng
được thực hiện.

Câu 35: Tài chính phi tập trung là gì? Trình bày các dịch vụ tài chính phi tập
trung cơ bản. Tài chính phi tập trung được ứng dụng như thế nào trong thực tế?
Làm thế nào để chính phủ ngăn chặn các tổ chức tài chính tạo điều kiện cho rửa
tiền và tài trợ khủng bố
Khái niệm: DeFi hay tài chính phi tập trung là một công nghệ mới, theo đó người
dùng tương tác với nhau ngang hàng, sử dụng các thuật toán hoặc hợp đồng thông
minh thay vì thông qua các trung gian truyền thông như ngân hàng, công ty môi giới
hoặc công ty bảo hiểm
Các dịch vụ tài chính phi tập trung:
- Cho vay: có một thị trường cho người dùng muốn vay tiền mặt và giữ tiền điện
tử. Các khoản vay DeFi thường có một mục đích rất cụ thể. Nhiều chủ sở hữu
tiền điện tử không muốn bán tiền điện tử bởi vì họ tin vào giá trị lâu dài của tiền
34

điện tử, hoặc vì họ không muốn trả thuế khi đổi sang tiền mặt. Họ không muốn
tử bỏ tài sản của họ, và sẽ trả tiền cho đặc quyền
- Tiết kiệm: DeFi liên quan đến việc người dùng khoá tiền điện tử, thường là
stablecoin, vào một hợp đồng thông minh. Sau đó, hợp đồng cung cấp lợi nhuận
bằng tiền điện tử gốc
- Phái sinh: trong DeFi, phái sinh được sử dụng làm tài sản thế chấp cho tài sản
tổng hợp
Ứng dụng của tài chính phi tập trung trong thực tế:
 Sàn giao dịch phi tập trung (DEX): DEX cho phép người dùng giao dịch tiền
điện tử và các tài sản kỹ thuật số khác mà không cần trung gian.
 Nền tảng cho vay phi tập trung (Lending platform): Nền tảng cho vay phi tập
trung cho phép người dùng vay và cho vay tiền điện tử.
 Quỹ đầu tư phi tập trung (Decentralized finance): Quỹ đầu tư phi tập trung cho
phép người dùng đầu tư vào tiền điện tử và các tài sản kỹ thuật số khác.
 Tiền điện tử: Tiền điện tử là một loại tiền kỹ thuật số sử dụng công nghệ
blockchain để hoạt động. Tiền điện tử có thể được sử dụng để thanh toán cho hàng hóa
và dịch vụ, hoặc được đầu tư như một tài sản.

Làm thế nào để chính phủ ngăn chặn các tổ chức tài chính tạo điều kiện cho rửa
tiền và tài trợ khủng bố
- Quy định pháp lý: chính phủ có thể thiết lập và thực thi các quy định pháp lý
nghiêm ngặt liên quan đến việc chống rửa tiền và tài trợ khủng bố. Bao gồm
thiết lập luật pháp và quy tắc rõ ràng để đảm bảo tuân thủ cũng như áp dụng
hình phạt nghiêm khắc
- Giám sát và quản lý tài chính: Chính phủ có thể thiết lập các cơ quan giám sát
tài chính để theo dõi và kiểm soát các hoạt động tài chính. Các cơ quan này có
thể theo dõi các giao dịch tài chính đáng ngờ, yêu cầu báo cáo tài chính và thực
hiện các biện pháp kiểm tra và giám sát đối với các tctc
- Hợp tác quốc tế: để chia sẻ thông tin và tình báo về các hoạt động tài chính liên
quan đến rửa tiền và tài trợ khủng bố.
- Công nghệ và khai tác dữ liệu: để phân tích và theo dõi các hoạt động tài chính.
Công nghệ như blc và công nghệ nhận dạng biểu mẫu có thể được áp dụng để
giám sát và phát hiện các giao dịch đáng ngờ
- Giáo dục và nâng cao nhận thức: Chính phủ có thể thực hiện các chiến dịch giáo
dục và nâng cao nhận thức về rủi ro rửa tiền. Cung cấp thông tin và đào tạo cho
các tổ chức tài chính và công chúng, giúp họ nhận biết và báo cáo các hoạt động
đáng ngờ
35

Câu 36: Nêu tên 5 linh vực ứng dụng của công nghệ blc. Cho ví dụ vụ thể đối với
từng lĩnh vực ứng dụng đã nêu ở trên
- Tài chính và ngân hàng:
Ví điện tử và thanh toán: Ví điện tử như bitcoin và ethereum cho phép người
dùng thực hiện thanh toán trực tiếp mà không cần thông qua ngân hàng trung gian
- Chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý nguồn gốc sản phẩm: sử dụng blc để ghi lại thông tin về nguồn gốc, quá
trình sản xuất và vận chuyển của một sản phẩm, giúp đảm bảo tính truy xuất và minh
bạch
- Bất động sản
Sử dụng blc để thực hiện giao dịch mua bán bđs, xác minh quyền sở hữu và toạ
tính minh bạch trong quá trình giao dịch
- Y tế
Lưu trữ và chia sẻ hồ sơ y tế: sử dụng blc để lưu trữ các hồ sơ y tế cảu bệnh nhân
và chia sẻ thông tin an toàn và minh bạch giữa các nhà cung cấp dịch vụ y tế
- Quản lý tài sản kỹ thuật số
Sử dụng blc để quản lý và giao dịch các tài sản số như đồng tiền mã hoá, token
phi tài sản và quyền sở hữu kỹ thuật số

Câu 37: Các đặc điểm cơ bản của ứng dụng phi tập trung sử dụng công nghệ blc.
Cho ví dụ minh hoạ
- Bất biến: không có một cơ quan tập trung nào có thể thay đổi đoạn mã sau khi
nó được xuất bản lên blc
Vd: VeChain là một nền tảng blc được sử dụng trong lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng
và nguồn gốc sản phẩm. Thông tin về nguồn gốc và lịch sử của các sản phẩm được lưu
trữ trên blc VeChain và không thể bị thay đổi
- Trong nhiều ứng dụng phi tập trung, bên thứ ba quyết định những gì người dùng
có thể và không thể nhìn thấy. Thông thường những quyết định này là chủ quan,
dường như tuỳ tiện và được đưa ra mà không có đầu vào từ người dùng
- Một đặc điểm khác của Dapps là chúng cho phép chuyển giao tài sản kỹ thuật số
hiệu quả và an toàn thông qua việc sử dụng blc
36

Câu 38: IDO và ICO là gì? Phân biệt các hình thức huy động vốn ICO và IDO.
Trong hai hình thức trên, đâu là hình thức huy động vốn quan trọng nhất của các
dự án khởi nghiệp trong ứng dụng công nghệ blc hiện nay? Giải thích
IDO và ICO:
- IDO là một phát hành token chạy trên sàn giao dịch phi tập trung (DEX). IDO
cung cấp một cách đơn giản và rẻ cho các dự án để phân phối token của họ. IDO
đã xuất hiện được một thời gian, nhưng chúng vẫn đang phát triển
- ICO là một phương pháp huy động vốn từ cộng đồng. Gây quỹ cộng đồng là
một phương pháp huy động tiền trong đó các quỹ thường được mua với số
lượng nhỏ hơn từ một số lượng lớn các nhà đầu tư để tài trợ cho một doanh
nghiệp mới. Điều này thường được thực hiện thông qua internet
Phân biệt:
IDO diễn ra trên một sàn giao dịch phi tập trung, ICO diễn ra thông qua một trang
web hoặc nền tảng huy động vốn trực tuyến

Trong ứng dụng công nghệ blc hiện nay, hình thức huy động vốn quan trọng
nhất của các dự án khởi nghiệp là Initial Coin Offering (ICO).
37

ICO là quá trình mà một dự án khởi nghiệp phát hành và bán các đồng token của
mình thông qua mạng blc để thu hút vốn đầu tư. Trong quá trình ICO, dự án tạo ra một
đồng token tiêu chuẩn hoặc riêng biệt trên nền tảng blc, và sau đó chia sẻ hoặc bán
token này cho nhà đầu tư thông qua một đợt gọi vốn công khai.
ICO cung cấp cho các dự án khởi nghiệp một cách để thu hút vốn một cách nhanh
chóng và toàn cầu thông qua sự quan tâm của cộng đồng blc. Những người quan tâm
có thể mua token trong ICO bằng tiền mặt hoặc các đồng tiền điện tử khác, như Bitcoin
hoặc Ethereum. Thông qua ICO, dự án có thể thu hút vốn từ nhiều nguồn đầu tư khác
nhau, bao gồm nhà đầu tư cá nhân, công ty, và cộng đồng người dùng blc.

Câu 39: Mô hình kinh tế học token (tokenomics) là gì? Tại sao nói tokenomics
đóng vai trò quyết định sự thành công của dự án blc? Khi thiết kế mô hình kinh tế
học cần lưu ý đến những yếu tố cơ bản nào? Đâu là yêu tố quan trọng nhất trong
mô hình kinh tế học. Cho ví dụ minh hoạ về yếu tố đó.
Mô hình kinh tế học token: Tokenomics được hình thành từ việc ghép hai từ
tiếng anh là token và economics. Từ đó thuật ngữ tokenomics được hiểu là mô hình
kinh tế học của một dự án blc có sử dụng token làm phương tiện trao đổi, thực thi các
hoạt động.
Tại sao nói tokenomics đóng vai trò quyết định sự thành công của dự án blc:
Vì Tokenomics mô tả các yếu tố kinh tế cơ bản của một dự án blc, đóng vai trò
quyết định việc thực hiện các hoạt động của dự án, khẳng định giá trị của mã thông báo
trong hệ sinh thái thông qua các yếu tố kinh tế/thị trường của nó, bao gồm: cung, cầu,
nhu cầu sử dụng, cách thức vận hành, việc lưu trữ và cách thức giao dịch.
Khi thiết kế mô hình kinh tế học cần lưu ý đến:
- Token có tiện ích trong hệ sinh thái
- Token được hỗ trợ (bảo chứng) bởi một giá trị hay một tài sản
- Số lượng token được kiểm soát tốt
- Token có khả năng mở rộng
- Token có chức năng lưu trữ giá trị
- Token có khả năng có thể thay thế (fungibility)
- Token được mọi người chấp nhận rộng rãi
- Token được niêm yết và giao dịch tự do trên các sàn giao dịch
- Token được khuyến khích sử dụng để thanh toán, phương tiện thực hiện các
hoạt động tạo ra giá trị và lợi ích thực sự
- Token được khuyến khích nắm giữ (holding)
38

Yếu tố quan trọng nhất trong mô hình kinh tế học của 1 dự án blc có thể
được coi là mục tiêu kinh tế. Mục tiêu kinh tế xác định hướng dẫn và mục đích của dự
án, và tạo ra động lực cho người dùng tham gia và sử dụng token.
Ví dụ minh hoạ về yếu tố này là một dự án blc xây dựng một hệ thống thanh toán
tiền điện tử. Mục tiêu kinh tế của dự án là tạo ra một phương tiện thanh toán phổ biến
và tiện lợi, giảm thiểu chi phí giao dịch và tăng cường tính bảo mật.
Dự án xác định rõ rằng token của họ sẽ được sử dụng như một phương tiện thanh
toán chấp nhận rộng rãi trong cộng đồng. Token sẽ được chấp nhận bởi các nhà bán lẻ,
nhà cung cấp dịch vụ, và người dùng để thực hiện các giao dịch hàng ngày. Token
cũng có tính khả dụng cao và tốc độ xử lý nhanh, giúp người dùng tiếp cận và sử dụng
dễ dàng.
Với mục tiêu kinh tế này, dự án tạo ra động lực tham gia cho người dùng. Người
dùng được khuyến khích sử dụng token bằng cách cung cấp ưu đãi, giảm giá hoặc lợi
ích khác khi sử dụng token thay vì tiền mặt. Hơn nữa, các nhà cung cấp dịch vụ hoặc
người bán hàng được khuyến khích chấp nhận token bằng cách cung cấp giảm giá hoặc
chiết khấu cho các giao dịch được thực hiện bằng token.

Câu 40. Trình bày về dòng vận động của token (token workflow). Tốc độ giao
dịch (veclocity) và kiểm soát lượng token lưu thông trong mô hình kinh tế học. Vẽ
và cho ví dụ minh hoạ dòng vận động của hai loại token mà bạn biết.
Dòng vận động của token:
Có 3 bước cơ bản cần thiết để xây dựng nên mô hình vận động của token hiệu quả
- Bước 1: xác định được các bên tham gia của mạng lưới. VD: miners, người
dùng, nhà cung cấp ứng dụng, nền tảng blc…
- Bước 2: hiểu được và có cái nhìn tổng quan về các tương tác giữa các bên tham
gia trong mạng lưới. Vd như đào (mining), đặt cược (stalking), bỏ phiếu
(voting), mua, cho thuê, xác nhận giao dịch, trả thưởng, trả phí,…
- Bước 3: chỉ ra được dòng vận động của token (token workflow) giữa các bên
tham gia
Tốc độ giao dịch
Một mô hình tokenomics cần phải giải quyết được các khía cạnh khác nhau của
sự cân bằng trong hệ sinh thái. Một trong các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến vấn đề này
là tốc độ giao dịch của token. Một khi token tạo ra được giá trị thực, nó sẽ hỗ trợ giá cả
trong giao dịch trao đổi, điều này sẽ thúc đẩy lưu thông giá trị dương cho token
39

Phần lớn các loại token đang tồn tại trong thị tường là loại token có tính chất sử
dụng như một trung gian trao đổi cơ bản. Chúng không có bất kỳ tiện ích nào khác
ngoài việc là một loại token dùng để thanh toán đơn giản. Do đó, các loại token này
được truyền tay và được giao dịch một cách liên tục thường xuyên cũng đồng nghãi
rằng chúng có tốc lực giao dịch rất cao
Kiểm soát lượng token lưu thông
Yếu tố cần phải được tích hợp vào một mô hình tokenomics bền vững là một cơ
chế ổn định giá. Dựa theo cách thức mà các ngân hàng trung ương sử dụng, có 3
phương pháp để đạt được sự ổn định tiền tệ là:
- Thay đổi lượng cung tiền bằng cách mua hoặc bán trái phiếu chính phủ và ngoại
tệ
- Thay đổi chính sách tín dụng đối với các ngân hàng khác
- Thay đổi tỷ lệ dự trữ cho các ngân hàng
Ví dụ:
Token Ethereum (ETH) trong hệ thống blc Ethereum: Ban đầu, ETH được phân
phối trong một giai đoạn ICO, trong đó người dùng mua ETH bằng tiền mặt hoặc token
khác và sở hữu nó trong ví Ethereum của họ. Người dùng có thể sử dụng ETH để thực
hiện các giao dịch trong hệ thống Ethereum, bao gồm chuyển tiền, thanh toán cho các
dịch vụ, mua bán token và tham gia vào các hợp đồng thông minh. Khi người dùng sử
dụng ETH để thực hiện một giao dịch, ETH sẽ chuyển từ người gửi đến người nhận.
Dòng vận động của ETH diễn ra trong hệ thống Ethereum và được ghi lại trong các
giao dịch trên blc.
Token Binance Coin (BNB) trong hệ thống Binance Chain: BNB là token chính
trong hệ thống Binance Chain và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trên nền
tảng Binance, bao gồm trả phí giao dịch, tham gia các hoạt động đặt lệnh và truy cập
vào các tính năng đặc biệt. Ban đầu, BNB được phân phối thông qua một giai đoạn
ICO. Người dùng mua BNB bằng tiền mặt hoặc các token khác và sở hữu nó trong ví
Binance của họ. Khi người dùng sử dụng BNB để thanh toán phí giao dịch trên sàn
giao dịch Binance, một số lượng BNB tương ứng sẽ được trừ khỏi số dư của họ. Số
lượng BNB chuyển đến các địa chỉ ví khác sẽ tăng lên.

You might also like