Professional Documents
Culture Documents
8
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
10
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
Công đoạn 1: tồn trữ nguyên liệu
Nếu nguyên liệu phải nhập và vận chuyển bằng
đường thủy lượng tồn kho cần phải dự trữ từ
vài tuần đến vài tháng
Nếu lượng nguyên liệu không cần nhiều, có sẵn
trong nước, vận chuyển bằng đường bộ thì
lượng tồn kho không cần nhiều.
11
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
13
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
15
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
16
2/ Cấu trúc của quy trình sản xuất thực phẩm
18
3/ Thiết kế công nghệ
Năng suất lý thuyết: năng suất lớn nhất có thể đạt
tới trong điều kiện sản xuất lý tưởng (làm việc
24h/ngày, 365 ngày/năm) không dùng trong
thực tế sản xuất.
Năng suất thiết kế: năng suất có thể đạt được
trong những điều kiện sản xuất bình thường. Thời
gian sản xuất khoảng 300 ngày/năm: trừ ngày nghỉ
lễ, bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị,...
VD: Nhà máy lọc dầu Dung Quất có Công suất tối đa của nhà máy là 6,5 triệu
tấn dầu thô/năm tương đương 148.000 thùng/ngày, dự kiến đáp ứng khoảng 30%
nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ở Việt Nam
19
3/ Thiết kế công nghệ
Ví dụ:
Năm 1: NSTT = 50% NSTK
Năm 2: NSTT = 75% NSTK
Năm 3: NSTT = 90% NSTK
Năng suất tối thiểu: là năng suất tương ứng với
năng suất hòa vốn. Lượng sản phẩm sản xuất ra khi
tiêu thụ đủ bù lại chi phí trong quá trình hoạt động.
Khi chọn năng suất thiết kế cho nhà máy không thể
nhỏ hơn năng suất hòa vốn.
21
3/ Thiết kế công nghệ
23
3/ Thiết kế công nghệ
Cơ sở lựa chọn năng suất:
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của nhà máy.
Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào (nhất
là nguyên liệu): phải đạt số lượng, chất
lượng, ít nhất phải > 10 năm.
Khả năng mua công nghệ và thiết bị có năng
suất phù hợp.
Năng lực tổ chức, điều hành nhà máy, nhân
công, …
24
3/ Thiết kế công nghệ
Cơ sở lựa chọn năng suất:
Khả năng vốn đầu tư: thường phân kỳ đầu tư (đầu
tư từng giai đoạn):
Năm 1: 50% Năng suất thiết kế
Năm 2: 75% Năng suất thiết kế
Năm 3: 90% Năng suất thiết kế
Ưu điểm: giảm rủi ro khi thị trường biến động, có
thời gian để đào tạo nhân lực, củng cố bộ máy tổ
chức, giảm vốn đầu tư ban đầu.
Nhược điểm: có thể bị cạnh tranh.
Trong thiết kế chiến lược sản xuất cho nhà máy
phải chú ý phân kỳ đầu tư.
25
3/ Thiết kế công nghệ
Cơ sở lựa chọn năng suất:
Khi thiết kế năng suất nhà máy: chọn một sản
phẩm để làm cơ sở thiết kế
Thiết kế dự trù mở rộng nhà máy để sản xuất
các sản phẩm phụ khác.
Ví dụ: nhà máy sản xuất đường từ mía có các sản
phẩm: đường, bột giấy, ethanol, mật đường,…
26
4/ Nguyên liệu – sản phẩm
Nguyên liệu:
Giới thiệu tổng quát: Thành phần, tính chất,
đặc điểm, tiêu chuẩn
Phương pháp thu mua, bảo quản
Kiểm tra chất lượng
Sản phẩm:
Phương pháp thu mua, bảo quản
Các thông số cần kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Phương pháp bảo quản
Thời gian bảo quản
Thứ phẩm, phế phẩm 27
5/ Quy trình công nghệ
Nguyên tắc lựa chọn quy trình công nghệ:
Mức độ hiện đại, mới, đã qua thực tế sản
xuất chứng minh có hiệu quả.
Khả năng sử dụng nguyên liệu, hiệu suất
cao, tốn ít thiết bị và năng lượng.
Tận dụng các phế liệu, có khả năng xử lý
phế liệu → sản phẩm mới
Mức độ cơ giới hóa, tự động hóa
Giá thành chuyển nhượng phù hợp
28
5/ Quy trình công nghệ
Cơ sở để lựa chọn
Kiến thức và kinh nghiệm thực tế sản xuất
Tham khảo giáo trình, tạp chí khoa học công
nghệ
Tài liệu: lấy từ catalog trong các hội thảo,
triển lãm, hoặc thu thập trong quá trình tham
quan nhà máy, xí nghiệp trong và ngoài nước
Phân tích ưu, nhược điểm của từng quy trình
→ lựa chọn phù hợp
29
5/ Quy trình công nghệ
Chu kỳ sản xuất:
Quy trình hoạt động liên tục
Quy trình hoạt động gián đoạn
Việc lựa chọn chu kỳ sản xuất của quy
trình do yếu tố kinh tế quyết định
30
5/ Quy trình công nghệ
Quy trình hoạt động liên tục:
Được thiết kế để vận hành 24 giờ trong ngày, 7
ngày một tuần và suốt năm. Số giờ hoạt động
trong năm đạt 90 – 95%
Thường năng suất lớn hơn 5000T/năm
Chỉ sản xuất một loại sản phẩm
Không có tình trạng đóng cáu bẩn nghiêm
trọng trong thiết bị
Chất xúc tác có tuổi thọ cao
Thiết kế quy trình đáng tin cậy
Thị trường ổn định
31
5/ Quy trình công nghệ
Quy trình hoạt động liên tục:
Ưu điểm:
Thiết bị sẽ nhỏ hơn, ít tốn kém
Dễ kiểm soát tự động
Chi phí đầu tư, nhân công sẽ tối thiểu
Quy trình hoạt động liên tục kinh tế hơn cho
các trường hợp sản xuất quy mô lớn.
32
5/ Quy trình công nghệ
Quy trình hoạt động gián đoạn:
Quy trình được thiết kế để hoạt động theo từng
mẻ. Một số thiết bị, hoặc tất cả thiết bị trong
quy trình sẽ được khởi động thường xuyên, một
số quá trình có thể sử dụng chung một thiết bị
Năng suất thường nhỏ hơn 5000T/năm
Các quy trình hoạt động gián đoạn thường có
tính linh động hơn khi cần thay đổi năng suất
hoặc quy cách, chủng loại sản phẩm
33
5/ Quy trình công nghệ
Quy trình hoạt động gián đoạn:
Sản xuất nhiều quy cách, chủng loại sản phẩm
khác nhau
Sản phẩm đắt tiền, nhu cầu không ổn định
Đóng cáu bẩn nghiêm trọng trong quá trình
sản xuất
Chất xúc tác có tuổi thọ ngắn
Sản xuất sản phẩm mới
Thiết kế chưa chắc chắn
Khi thiết bị liên tục không đáp ứng về hiệu
suất thu hồi và chất lượng sản phẩm
34
5/ Quy trình công nghệ
Trong quy trình công nghệ, biểu diễn trình bày
các quá trình vật lý, hóa học và sinh học cơ bản
của quy trình được trình bày trên một sơ đồ
QTCN để làm cơ sở cho việc tính toán:
Cân bằng vật chất, năng lượng, và các tiện nghi
sản xuất
Xác định loại thiết bị để thực hiện quá trình
Giá cả để ước tính chi phí đầu tư
35
5/ Quy trình công nghệ
Cách mô tả quy trình công nghệ:
Block Flow Diagram (BFD)
Process Flow Diagram (PFD)
Piping and Instrumentation Diagram (P&ID)
36
Block Flow Diagram (BFD)
https://www.micetcraft.com/brewing-process/
37
Block Flow Diagram (BFD)
38
Process Flow Diagram (PFD)
https://www.horiba.com/sgp/water-
quality/applications/food-
beverage/water-quality-check-in-beer-
brewing/
39
Process Flow Diagram (PFD)
40
Process Flow Diagram (PFD)
https://doi.org/10.3390/su12219141 41
Piping and Instrumentation Diagram (P&ID)
42
5/ Quy trình công nghệ
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Rõ ràng, mạch lạc, tránh sự trùng lặp. Có thể
thuyết minh từ khâu nguyên liệu đến sản phẩm
Ở mỗi công đoạn:
Mục đích và bản chất quá trình
Các quá trình biến đổi
Các thông số của quá trình đó
Thiết bị
43
Tính cân bằng vật chất
44
Tính cân bằng vật chất
Ý nghĩa:
Tính được lượng vào, ra của từng công đoạn
→ chọn thiết bị.
Xác định được lượng nguyên liệu, phụ liệu
cần cho sản xuất → đề ra kế hoạch sản xuất.
Xác định tổn thất, lượng phế liệu → xác
định kho chứa hợp lý.
Số liệu thu được từ cân bằng vật chất phục
vụ tính toán kinh tế, điện, nước, năng lượng.
45
Tính cân bằng vật chất
Trình tự tính toán như sau:
Lập sơ đồ thu hoạch nguyên liệu.
Sơ đồ nhập nguyên liệu:
• sơ đồ thu hoạch nguyên liệu là cơ sở lập
sơ đồ nhập nguyên liệu. Nên tìm biện
pháp kéo dài thời gian nhập nguyên liệu.
• Tận dụng những nguyên liệu có thời vụ
xen kẻ với nguyên liệu chính.
46
Tính cân bằng vật chất
47
Tính cân bằng vật chất
48
Tính cân bằng vật chất
Kiểm soát được giờ bắt đầu; kết thúc làm việc
của công nhân và thiết bị trên mỗi công đoạn.
Ngoài ra xác định chỉ tiêu về điện, nước, hơi,
lạnh…thời gian lúc nguyên vật liệu vào quy trình
tới lúc thành phẩm cuối cùng đi ra so sánh với
thực tế để đánh giá chất lượng vận hành và hiệu quả
kinh tế 50
Xác định chỉ tiêu và các yêu cầu khác
51
Xác định chỉ tiêu và các yêu cầu khác
52
Tính cân bằng năng lượng
http://lohoidotthan.com/tin-tuc/he-thong-lo-hoi.html 54
Tính cân
3.7. Tính cân bằng
bằngnăng
nănglượng
lượng
55
Tính cân
3.7. Tính cân bằng
bằngnăng
nănglượng
lượng
Tổng cộng các loại hơi tiêu thụ cố định, và thêm vào kết quả trên
10% cho tiêu thụ riêng của nồi hơi và 0,5 kg/h đối với 1 người dùng
cho sinh hoạt.
Chọn trục tọa độ vuông góc, với trục hoành là trục thời gian
(thường lấy tỉ lệ 1h = 60 mm) và trục tung là trục cường độ tiêu thụ
hơi (kg/h) với tỷ lệ sao cho thích hợp.
Chọn đường tiêu thụ hơi cố định trùng với trục thời gian (T) làm
trục hoành.
Phía dưới trục hoành lần lượt sắp xếp từng giai đoạn làm việc của
từng thiết bị tiêu thụ hơi không cố định. Từng chu kỳ làm việc của
một thiết bị xếp theo hàng ngang, từng thiết bị và từng nhóm thiết
bị xếp theo hàng dọc.
Sau đó dùng phép cộng chiếu để biết kết quả tiêu thụ hơi ở từng
thời gian khác nhau.
Đường biểu diễn tiêu thụ hơi thực tế lên xuống rất đột ngột => chọn
đường ổn định trung bình để biết được lượng hơi tiêu thụ chung.
Vị trí của đường này sao cho những diện tích thừa và thiếu được
bù đắp, tuy nhiên đường trung bình không được nhỏ hơn 25% của
lúc tiêu thụ hơi cực đại.
56
Bài tập 1: Cho phân xưởng sản xuất có các
thiết bị sử dụng hơi nước từ lò hơi như sau:
Thiết bị sử dụng hơi liên tục có năng suất tiêu thụ D (kg/h),
áp suất sử dụng P(kgf/cm2) và tổn thất áp suất từ lò hơi
đến thiết bị tiêu thụ P (kgf/cm2) được cho trong bảng 1
Bảng 1 thông số làm việc của thiết bị sử dụng hơi liên tục
Số D P P
Stt Thiết bị
lượng (kg/h) (kgf/cm2) (kgf/cm2)
01 TB chiên 01 850 2 0,2
02 TB rửa nóng 02 120 4 0,5
58
Bài tập 1: Cho phân xưởng sản xuất có các
thiết bị sử dụng hơi nước từ lò hơi như sau:
Biết tổng số công nhân trong nhà máy là 600
người, nhiên liệu sử dụng cho lò hơi là than
đá có Qtp = 6700 kcal/kg. Anh/ chị hãy:
a.Xây dựng biểu đồ tiêu thụ hơi của nhà máy;
b.Tính toán lựa chọn lò hơi phù hợp;
c.Xác định suất tiêu hao nhiên liệu cho lò hơi,
biết tại áp suất làm việc của lò hơi enthalpy
nước cấp hnc = 200 (kJ/kg), enthalpy của hơi
bão hòa khô cấp cho thiết bị
hh = 2500 (kJ/kg) hiệu suất lò hơi LH = 80%;
59
Bài tập 1: giải
1.Vẽ biểu đồ
2. Tính toán lượng hơi cho phù hợp
- Lượng hơi cực đại: Dmax= 2690 kg/h
- Lượng hơi cực tiểu (liên tục): Dmin= 2240 kg/h
- Lượng hơi trung bình Dlàm việc= (0.75÷1)*Dmax ≥ Dmin
- Áp suất làm việc: Plàm việc= Pmax các thiết bị + Pmax + 10%Pmax =
7.0 + 0.3 + 10%Pmax 8 kgf/cm2
3.Xác định công suất tiêu thụ nhiên liệu
Qhữu ích= Dlàm việc*(hh-hnc)= 5819000 kJ/h;
Tổng công suất tiêu thụ: Qtổng = Qhữu ích/ = 7273750 kJ/h
Lượng nhiên liệu cần dùng: m (kg/h) = Qtổng/ Qtp = 260 kg/h
60
Tính cung
3.8. Tính cungcấp
cấpnước
nước
Trình tự
Tính nước cho thiết bị
Nước làm mát thiết bị
Nước cho thiết bị ngưng tụ
Tính nước sinh hoạt
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải
Nguồn nước Thu gom Bể chứa Xử lý Bể chứa
Đài nước
61
Lựa chọn thiết bị và vật liệu chế tạo
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị:
Dựa vào lượng bán thành phẩm và thành phẩm
năng suất thiết bị.
Tại sao phải tính và lựa chọn thiết bị.
Cùng một quá trình sẽ có nhiều nhóm thiết bị
khác nhau.
Có nhiều hãng cung cấp cùng 1 máy.
Tuổi thọ thiết bị không bị hư hỏng trước khi
dự đoán.
62
Lựa chọn thiết bị và vật liệu chế tạo
64
Lựa chọn thiết bị và vật liệu chế tạo
Lập bảng thống kê thông số thiết bị
Nhãn hiệu, nơi sản xuất, năm sản xuất
Năng suất
Kích thước chính của thiết bị: dài, rộng, cao,
đường kính, trọng lượng….để bố trí mặt
bằng, chiều cao nhà máy cho hợp lý cũng như
quyết định phương thước vận chuyển thiết bị
đến nhà máy
65
Lựa chọn thiết bị và vật liệu chế tạo
Lập bảng thống kê thông số thiết bị
Công suất động cơ, số vòng quay…..
Với các thiết bị nhiệt cần ghi diện tích bề mặt
truyền nhiệt để sau này tính cân bằng nhiệt và
nhiên liệu cần dùng
Ghi các đường kính ống dẫn nước, hơi nước,
nhiên liệu, khí.
66
Yêu cầu chung đối với thiết bị
Thiết bị phải đồng bộ để đảm bảo năng suất cho
dây chuyền công nghệ
Các thiết bị phải có khoảng điều chỉnh được các
thông số kỹ thuật để dây chuyền có khả năng
thích ứng khi cần thay đổi nguyên liệu hay sản
phẩm.
Thiết bị phải dễ thay thế sửa chữa. Không chọn
các loại thiết bị không thông dụng.
Thiết bị phải dễ vệ sinh và an toàn
67
Lựa chọn thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ
68
Lựa chọn thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ
69
Lựa chọn thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ
70
Tính chất cơ học của vật liệu
71
Tính chất cơ học của vật liệu
72
Tính chất cơ học của vật liệu
74
Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu
75
Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu
77
Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu
78
Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu
79
VẬT LIỆU KIM LOẠI
85
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Cu và hợp kim của Cu
Tính chất: mềm, dễ gia công, dẫn nhiệt tốt. dễ
bị ăn mòn trong môi trường axit, đặc biệt là
môi trường có chứa Cl-, trong môi trường chứa
NH3. Thụ động ở nhiệt độ thấp
Ứng dụng: làm các thiết bị truyền nhiệt, van,
đường ống
Để tăng độ cứng và dễ gia công thường sử dụng
các loại hợp kim
oĐồng thau ( Cu – Zn) ( 20% - 55%Zn)
oĐồng thiết ( Cu – Sn)
oĐồng nhôm (Cu – Al) 86
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Al và hợp kim của Al
Tính chất: cơ tính tốt, dẻo, dễ gia công, truyền
nhiệt tốt, nhẹ. Có khả năng chống ăn mòn tốt ở
nhiệt độ thấp.
Ứng dụng: làm các bồn chứa, vỏ bọc, chi tiết.
Hợp kim Dura (Cu : Mg : Al = 4 : 0,5 : 95),
cứng, nhẹ, bền ở nhiệt độ cao. ứng dụng trong
kỹ thuật hàng không, ôtô, tàu thủy
87
VẬT LIỆU HỮU CƠ
88
VẬT LIỆU HỮU CƠ
Nhựa
Nhựa nhiệt dẻo (bị mềm ở nhiệt độ cao): PVC;
PE; PP…Nhiệt độ làm việc ≤ 60oC. Hạn chế sử
dụng ở công nghiệp thực phẩm.
Nhựa nhiệt cứng (cứng lại khi nhiệt độ tăng):
polyester, expoxyresin. Nhiệt độ làm việc ≤
1200C.
Nhựa PTFE (polytetrafluoetylen) tên thương
mại là Teflon. Độ bền cơ học cao. Chống ăn
mòn với hầu hầu hết các loại hóa chất.Nhiệt độ
làm việc ≤ 2500C.
89
VẬT LIỆU HỮU CƠ
Composite: Là các loại nhựa nhiệt cứng được
tăng cường bằng các sợi: thủy tinh, cacbon,
amiang…
Có độ cứng cao ( có thể tương đương thép)
Chống ăn mòn cao.
Dễ gia công, tao hình.
Dùng để chế tạo thiết bị, đường ống, bọc lót.
90
VẬT LIỆU HỮU CƠ
91
VẬT LIỆU HỮU CƠ
Sơn
Dùng để tạo lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn
Dùng để trang trí, cảnh báo
Sơn một thành phần (dung môi + chất màu):
sơn dầu, sơn nước.
Sơn hai thành phần ( nhựa epoxy + chất đóng
rắn) có khả năng bảo vệ chống ăn mòn cao, độ
bám dính tốt.
92
VẬT LIỆU HỮU CƠ
Các loại màu sơn sử dụng trong thiết bị hóa học:
Màu bạc: để sơn các thiết bị có nhiệt độ cao
Gam màu từ vàng nhạt – cam: chỉ mức độ nguy
hiểm tăng dần của các thiết bị.
Màu nâu: các bồn chứa hóa chất
Màu đen: chân đế, mặt sàn thiết bị
93
VẬT LIỆU VÔ CƠ
Bao gồm: thủy tinh, gốm – sứ - men, vật liệu
chịu nhiệt, xi măng – gạch
Tính chất
Chống ăn mòn cao
Bền với môi trường
Rẻ tiền
Nặng, chịu va đập kém, khó tạo hình
94
VẬT LIỆU VÔ CƠ
Thủy tinh: thành phần chính là SiO2
Trong suốt, bền với hóa chất (trừ HF), bề mặt
nhẵn dễ vệ sinh, nhẹ
Dễ vỡ, không chịu được sự thay đổi nhiệt độ
đột ngột
Khó gia công tạo hình
Sử dụng nhiều trong thiết bị hóa học, thực
phẩm
95
VẬT LIỆU VÔ CƠ
Gốm - sứ: thành phần chính là Al2O3
Gốm là sản phẩm được tạo ra ở nhiệt độ < 900
oC, nặng, dễ thấm nước
Sứ là sản phẩm được tạo ra ở nhiệt độ > 1000 oC,
nhẹ không thấm nước.
96
VẬT LIỆU VÔ CƠ
Gốm - sứ: thành phần chính là Al2O3
Tính chất
oRất bền với môi trường hóa học và chịu mài
mòn tốt
oRẻ tiền
oNặng và độ bền va đập thấp
Ứng dụng: làm các chi tiết hoạt động ở nhiệt độ
cao ( > 5000C), tiếp xúc với môi trường ăn mòn
mạnh.
97
VẬT LIỆU VÔ CƠ