Professional Documents
Culture Documents
tóm tắt 13 kỳ đại hội
tóm tắt 13 kỳ đại hội
- Khẳng định thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục phong trào
cách mạng và hệ thống tổ chức đảng.
Đại hội 11/2 – Xã Vinh - Tổng bí thư: Đại hội kháng chiến - Ở Việt Nam, Đảng hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động
Đảng 19/2/1951 Quang, Trường Chinh kiến quốc, thúc đẩy VN.
lần thứ Chiêm Hóa, - Chủ tịch đảng: kháng chiến đến - Xác định tính chất của xã hội Việt Nam lúc này có 3 tính chất:
II Tuyên HCM thắng lợi hoàn toàn “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến”.
Quang 766.000 / 158 đb và xây dựng Đảng
(2/65) chính thức + 53 Lao động Việt Nam. - Đối tượng đấu tranh chính: chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp và
đb dự khuyết. can thiệp Mỹ, phong kiến phản động.
- ĐH bầu ra 19 - Động lực của cách mạng Việt Nam được xác gồm có 4 giai cấp là:
UV chính thức + giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản
10 UV dự khuyết dân tộc. (Công - Nông - Tri thức là nền tảng).
- 3 giai đoạn phát triển lên chủ nghĩa xã hội: hoàn thành giải phóng
dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng CNXH /67
- Đại hội xác định nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
là nhiệm vụ quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng nước ta. Cách mạng miền Nam có nhiệm vụ giải phóng miền
Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, là nhiệm vụ
trực tiếp nhất, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành
nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- ĐH chỉ đạo thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (61 - 65)
Đại hội 14/12 Thủ đô Hà Lê Duẩn - Hoàn thành sự - Đại hội quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng
Đảng 20/12/1976 Nội 1.550.000/ 1.008 nghiệp thống nhất tổ Cộng sản Việt Nam.
lần thứ - ĐH bầu ra 101 quốc, đưa cả nước đi
IV UV chính thức + lên CNXH. - Kỳ họp đầu tiên của nước CHXHCNVN
32 UV dự khuyết. - Đại hội thống nhất
4/106 Tổ quốc, đưa cả - Đại hội nêu lên 3 đặc điểm lớn của cách mạng nước ta trong giai
nước tiến lên con đoạn mới./106 - 107
đường XHCN.
- Xác định đường lối chung của cách mạng XHCN trong giai đoạn
mới: nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ của
Nhân dân,…/107
- 4 đặc trưng cơ bản của XHCN: Chế độ làm chủ tập thể, Nền sản
xuất lớn, Nền văn hoá mới, Con người mới XHCN./107
- Nhiệm vụ bức thiết là thống nhất đnc về mọi mặt, công cụ chính
trị quan trọng mà Đảng nắm vững để thực hiện mục tiêu là Chuyên
chính vô sản.
- Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát
triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ/108
- Hội nghị TW 6 (8/1979) được xem là Bước đột phá đầu tiên
Đại hội 27/3 – Thủ đô Hà Lê Duẩn - Xd CNXH trên - ĐH khẳng định VN đang trong chặng đầu tiên của thời kỳ quá
Đảng 31/3/1982 Nội 1.727.000 / 1.033 toàn lãnh thổ VN. độ lên CNXH./111
lần thứ - Đại hội của sự
V nghiệp xây dựng - Nhiệm vụ của chặng đường trước mắt: ổn định tiến lên cải thiện
CNXH và bảo vệ tổ một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân./111
5/111 quốc xhcn.
- Hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng thành công CNXH và bảo
vệ vững chắc TQ VNXHCN./112
- Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là
mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã
hội chủ nghĩa./112
- Tháng 6/1985, Hội nghị Trung ương 8 khoá V chủ trương xoá
bao cấp trong giá và lương (bước đột phá thứ hai trong tư duy đổi
mới kinh tế của Đảng). /113
- Hội nghị lần thứ 8 khóa V thừa nhận sản xuất hàng hoá và những
quy luật sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế quốc dân./113
- Hội nghị Bộ chính trị khóa V (8/1986) đã đưa ra kết luận đối với
một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế --> Bước đột phá thứ
3./113
- Giữa những năm 80 của TK XX, đnc ta lâm vào khủng hoảng kinh
tế - xã hội.
- Tổng kết 10 năm (1975 - 1986): 3 thành tựu nổi bật, sai lầm,
khuyết điểm/115
- 3 bước đột phá: 8/1979, 6/1985, 8/1986.
Đại hội 15/12 – Thủ đô Hà Nguyễn Văn Linh - Thực hiện đổi mới - 4 bài học xây dựng CNXH, trong đó bài học kinh nghiệm hàng
Đảng 18/12/1986 Nội 2.109.613/ 1129 đất nước. đầu là lấy dân làm gốc./116
lần thứ - Đại hội kế thừa và
VI quyết tâm đội mới, - 3 chương trình kinh tế lớn là lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
đoàn kết tiến lên. dùng và hàng xuất khẩu./116
6/115 - Đại hội của đường
lối phát triển toàn - 4 nhóm chính sách xã hội: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc
diện. làm cho NLĐ, thực hiện công bằng xã hội, chăm lo nhu cầu giáo dục
văn hóa../116
- Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần.
- Đổi mới tư duy trong vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, thực hiện
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; tăng cường hiệu lực
quản lý của Nhà nước.
- Hội nghị 2 (4/1987) đưa ra 4 giải pháp: giảm bội chi ngân sách,
giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn đời sống
n.dân/118
- Luật đầu tư nước ngoài được Quốc hội khóa V thông qua có hiệu
lực 1/1/1987
- Hội nghị TW 6 (3/1989) dùng khái niệm “Hệ thống chính trị” và
đề ra 6 nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới/119
Đại hội 24/6 – Thủ đô Hà Đỗ Mười - Đại hội của trí tuệ, - Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
Đảng 27/6/1991 Nội 2.155.022 /1.176 đổi mới, dân chủ, kỷ nghĩa xã hội 1991.
lần thứ cương, đoàn kết.
VII - 5 bài học lớn /121
7/121 - 6 đặc trưng, 7 phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội mà
nhân dân ta xây dựng./121,122
- Chiến lược ổn định & phát triển KT-XH đến năm 2000./123
- Lần đầu tiên đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM, Lần đầu
tiên Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ
làm nguyên tắc tổ chức cơ bản/123
- Đề ra mục tiêu tổng quát của 5 năm tới: vượt qua thử thách, ổn
định phát triển KT-XH…./124
- Hội nghị TW 5(6/1993) xác định 3 nhiệm vụ chủ yếu: xây dựng
nông thôn mới, hệ thống chính trị vững mạnh, phát huy dân chủ/124
- Điểm mới: coi NN là mặt trận hàng đầu và có cách nhìn toàn diện,
khơi dậy tiềm năng và nội lực của nhân dân.
- Hội nghị TW 3 (6/1992), Lần đầu tiên đưa ra chủ trương tự đổi
mới, tự chỉnh đốn đảng/126
- Việt Nam muốn là bạn
Đại hội 28/6 – Thủ đô Hà Đỗ Mười - Đẩy mạnh CNH, - Tổng kết 10 năm đổi mới và nêu ra 6 bài học kinh nghiệm chủ
Đảng 1/7/1996 Nội 2130000 / 1198 HĐH, quá độ lên yếu./128
lần thứ CNXH và bảo vệ TQ
VIII XHCN. - Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh/128
- Tiếp tục sự nghiệp
8/127 đổi mới, đẩy mạnh - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi
CNH-HĐH vì mục thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công - Lần đầu tiên đưa ra quan điểm công nghiệp hóa – hiện đại hóa
bằng, văn minh. - 6 quan điểm về CNH- HĐH./129
- Hội nghị TW 3 (6/1997) thông qua NQ phát huy quyền làm chủ
Ndân với 3 yêu cầu lớn/130
- Hội nghị TW 2 khía VIII (12/1996) Coi giáo dục – đào tạo cùng
với KH-CN là quốc sách hàng đầu./132
- Hội nghị TW 5 (7/1998) ban hành NQ xây dựng và phát triển văn
hóa VN/133
- Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
- Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang
thời kỳ mới: thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa./129
- Mục tiêu: xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh,
xã hội công bằng, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển vǎn hóa,
trong đó nhiệm vụ đầu tiên và cốt lõi hàng đầu là: Xây dựng con
người Việt Nam.
- Hội nghị TW5 (3/2002) thống nhất nhận thức về sự cần thiết phát
triển kinh tế tập thể/137
- Hội nghị TW 8 (7/2003) ban hành chiến lược bảo vệ tổ quốc trong
tình hình mới.
- Lần đầu tiên khẳng định mô hình kinh tế tổng quát của Việt
Nam là “kinh tế thị trường định hướng XHCN”
- Mục tiêu là xây dựng con người VN phát triển toàn diện.
- Khẳng định nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN
- Hội nghị TW 4 (2/2007), Đảng ban hành Chiến lược biển VN đến
năm 2020.
- Hội nghị TW 5 (7/2007) chủ trương đổi mới phương thức lãnh đạo
của Đảng với 5 quan điểm chỉ đạo/147 -148
- 29/5/2008, dưới sự chỉ đạo của TWĐ, Quốc hội khóa XII ra NQ về
điều chỉnh địa giới hành chính tại HN/148.
- Hội nghị TW7 (7/2008) đã ban hành NQ về xây dựng đội ngũ tri
thức với 5 quan điểm/150
- Hội nghị TW 12 (7/2005) “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”./151
- Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu
vực./142