You are on page 1of 9

BÀI 2: ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN THEO THỜI GIAN.

ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỔNG HỢP VÀ VẬN TỐC TỔNG HỢP

I. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng.

- Ta biểu diễn sự thay đổi vị trí của một vật chuyển động trên đường thẳng bằng
cách vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Vật chuyển động trên đường thẳng theo một chiều xác định thì độ lớn của vận
tốc trung bình bằng tốc độ.

1. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian

- Ví dụ một vật chuyển động dọc theo đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại
các thời điểm khác nhau được cho ở bảng số liệu dưới

Độ dịch chuyển (m) 0 10 20 30 40 50


Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5
- Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của vật.

- Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

- Giá trị vận tốc bằng độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian:
- Dựa vào độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển - thời gian, ta biết một
vật đang chuyển động nhanh hay chậm.

- Độ dốc càng lớn, vật chuyển động càng nhanh, độ dốc của đồ thị âm, vật đang
chuyển động theo chiều ngược lại.

2. Tính tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

Để tính tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian ta sẽ tính độ dốc của đồ
thị:

d
v  t

Ví dụ như đồ thị độ dịch chuyển – thời gian dưới:


Từ đồ thị tính được tốc độ:

II. Độ dịch chuyển tổng hợp

- Khi vật di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển
khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là tổng các độ dịch chuyển đó.

- Độ dịch chuyển tổng hợp chính là độ dịch chuyển từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

- Độ dịch chuyển là đại lượng vecto nên để tìm độ dịch chuyển tổng hợp ta phải
dùng cách cộng vécto

Ví dụ: Một oto đi 17km theo hướng Đông và sau đó đi 10km theo hướng bắc. Tìm
độ dịch chuyển tổng hợp của ôtô

Cách tìm: + Vectơ thứ nhất theo hướng chuyển động của ôtô

+ Vectơ thứ hai với điểm bắt đầu chính là điểm kết thúc của vectơ thứ
nhất

+ Nối điểm bắt đầu của vectơ thứ nhất với điểm kết thúc của vectơ thứ
hai
 Từ tam giác véctơ này ta tìm độ lớn và hướng của độ dịch chuyển tổng hợp.

- Độ lớn: OB2  OA2  AB2  172 102  389

 OB  389  19,7  20 km

- Hướng: lệch so với hướng Bắc góc 600 về phía Đông (do OB = 2AB)

III. Vận tốc tổng hợp

- Vận tốc là một đại lượng vectơ và do đó hai vận tốc có thể được kết hợp bằng
phép cộng vecto theo cùng một cách mà ta đã thấy đối với hai hay nhiều độ dịch
chuyển

Ví dụ: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm
vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v 1 và thành
phần ngang là v2 . Biết vận tốc v = 24 m/s, v1 = 17 m/s.

v v v
2 2 2

1
v  v2  v21  242 172  16,94 m / s
2

Góc giữa vận tốc của viên đá và phương thẳng đứng khi nó chạm vào mặt nước
là:
v1 17
cos      44 54'
0

v 24

BÀI 3: GIA TỐC VÀ ĐỒ THỊ VẬN TỐC- THỜI GIAN

I. Gia tốc

- Bất kì vật nào có tốc độ thay đổi hoặc đang đổi hướng chuyển động đều có gia
tốc.

- Gia tốc là độ thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian.

- Biểu diễn bằng kí hiệu:


Dv
a = Dt
Với Dvlà độ thay đổi vận tốc.

- Gia tốc xét như trên là gia tốc trung bình. Nếu khoảng thời gian là rất nhỏ thì
gia tốc được gọi là gia tốc tức thời.

- Gia tốc là đại lượng vecto. Khi xác định gia tốc, cần xác định cả độ lớn và
hướng của nó.

- Đơn vị đo của gia tốc là m/s2

II. Vẽ đồ thị vận tốc- thời gian trong chuyển động thẳng.

- Biểu diễn tốc độ thay đổi vận tốc của một vật chuyển động bằng cách vẽ đồ thị
vận tốc - thời gian.
- Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian có giá trị bằng gia tốc của chuyển động.

- Độ dốc càng lớn, gia tốc càng lớn. Nếu độ dốc là âm và vật đang chuyển động
với vận tốc theo chiều được quy ước là dương thì gia tốc của vật đạt giá trị âm,
nghĩa là vật đang chuyển động chậm dần

- Ví dụ về đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng.

III. Tính gia tốc và độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc - thời gian

1. Tính gia tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian

Ví dụ: Đồ thị vận tốc – thời gian của vật được biểu diễn
- Trong 5s đầu tiên gia tốc có giá trị không đổi

Dv 20 - 0
a= = = 4 m / s2
Dt 5

2. Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc- thời gian.

- Độ lớn độ dịch chuyển = diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian.

Ví dụ:

- Chuyển động thẳng với vận tốc không đổi: Độ dịch chuyển bằng tích của vận
tốc và thời gian có giá trị bằng diện tích của hình chữ nhật.
Độ dịch chuyển bằng = 20m/s x 15s = 300 m

- Chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi đều:

You might also like