Professional Documents
Culture Documents
07 11 Ca4 CHE10009 Chinhquy Hoa-VC1 Tuluan LTKhoa
07 11 Ca4 CHE10009 Chinhquy Hoa-VC1 Tuluan LTKhoa
Tên học phần: HÓA VÔ CƠ 1 (Tự luận) – Chính quy Mã HP: CHE10009
Thời gian làm bài: 30 phút Ngày thi: 07/11/2021
Ghi chú: Sinh viên được phép sử dụng mọi tài liệu khi làm bài.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
1 H He
2 Li Be B C N O F Ne
3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
5 Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
6 Cs Ba La Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
7 Fr Ra Ac Rf Db Sg Bh Hs Mt
Câu 1: Bari kim loại có ô mạng cơ sở là lập phương tâm khối. Tính chiều dài cạnh ô mạng
cơ sở của Ba (Å) và tỷ khối của kim loại Ba (g/cm 3)? Cho biết bán kính của Ba là 2,22 Å,
khối lượng mol của Ba là M = 137 g/mol.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng ion rút gọn:
a. MnO2 + Cl2 + KOH K2MnO4
b. Ca(H2PO4)2 + NaOHdư Ca3(PO4)2
c. AlCl3 + Na2CO3 + H2O CO2
d. CuFeO2 + HNO3 NO
Câu 3: Một số nguồn nước ngầm khi bơm lên để sinh hoạt, lúc đầu không màu, nhưng sau
thời gian có kết tủa màu vàng bám lên thùng chứa, khi giặt quần áo bị ố vàng. Giải thích?
Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có).
Câu 4: Ở điều kiện chuẩn, thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là 0,77 V. Hãy tính giá trị thế
khử chuẩn của cặp Fe(OH)3/Fe(OH)2, biết tích số tan của Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là
2,79×10–39 và 4,87×10–17.
–––– HẾT PHẦN TỰ LUẬN ––––